Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại NHNoPTNT tỉnh cà mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (916.64 KB, 80 trang )

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ðỀ TÀI .................................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..........................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................2
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................3

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN..............................................................................4
2.1.1. Hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng..................................................4
2.1.2. Một số chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của
Ngân hàng ......................................................................................................9
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................................................13
2.2.1. Phương pháp thu nhập số liệu.............................................................13
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu............................................................13

CHƯƠNG 3:PHÂN TÍCH HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH CÀ MAU
3.1.KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH CÀ MAU ...........................................................................14
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................14
3.1.2. Cơ cấu mạng lưới hoạt ñộng và bộ máy quản lý tại ngân hàng.......15
vi


3.2. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN


TỈNH CÀ MAU .............................................................................................................. 19

3.3. PHÂN TÍCH HOẠT ðỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH CÀ MAU ............................21
3.3.1. Phân tích bảng tổng kết tài sản của Ngân hàng ...............................21
3.3.2. Phân tích hoạt ñộng huy ñộng vốn...................................................27
3.3.3. Phân tích hoạt ñộng tín dụng ...........................................................37
3.3.4. Phân tích hoạt ñộng dịch vụ.............................................................46
CHƯƠNG 4:PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CÁC CHỈ SỐ TÀI
CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH CÀ MAU
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THU NHẬP ....................................................51
4.1.1. Phân tích thu nhập từ hoạt ñộng tín dụng ........................................52
4.1.2. Phân tích thu nhập ngoài hoạt ñộng tín dụng...................................53
4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ.........................................................54
4.2.1. Chi phí từ hoạt ñộng tín dụng ..........................................................56
4.2.2. Chi phí ngoài hoạt ñộng tín dụng .....................................................57
4.3. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ SINH LỢI .....................................................58
4.4. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ RỦI RO .........................................................60
CHƯƠNG 5: BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH CÀ MAU
5.1. ðỐI VỚI CÔNG TÁC TỔ CHỨC CÁN BỘ.............................................63
5.2. ðỐI VỚI HOẠT ðỘNG HUY ðỘNG VỐN ............................................65
5.3. ðỐI VỚI HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG........................................................67
5.4. ðỐI VỚI HOẠT ðỘNG DỊCH VỤ ..........................................................69

vii



CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. KẾT LUẬN: ...............................................................................................70
6.2. KIẾN NGHỊ ...............................................................................................71
6.2.1. ðối với NHNo&PTNT Việt Nam ....................................................71
6.2.2. ðối với NHNo&PTNT tỉnh Cà Mau................................................72

viii


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Thu Trà

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ðỀ TÀI:
Trong xu thế hội nhập của nền kinh tế toàn cầu, các quốc gia không ngừng
phấn ñấu ñể ñưa ñất nước mình phát triển ñi lên, tuy nhiên mỗi quốc gia ñều có
ñiểm xuất phát không giống nhau.
Việt Nam ñã là thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới. Với
môi trường cạnh tranh gay gắt như thế, ñòi hỏi các doanh nghiệp phải tự ñổi mới
mình mới có thể tồn tại ñược. Trong xu thế người người hội nhập, nhà nhà hội
nhập ñó thì các Ngân hàng thương mại cũng phải nâng cao chất lượng phục vụ
thì mới có khả năng cạnh với các Ngân hàng nước ngoài.
Trong xu thế hội nhập ñó, Cà Mau cũng luôn chuyển mình ñể hoà vào dòng
chảy của sự phát triển ñất nước. Theo chủ trương của ðảng và Nhà nước, Cà
Mau ñang thực hiện quá trình chuyển dịch cơ cấu lúa sang luân canh lúa tôm. Vì
thế, họ cần một số vốn rất lớn ñể ñầu tư sản xuất. Có như thế thì ñời sống của họ
mới cải thiện ñược. Vì vậy, vai trò của các NHTM(1) hết sức quan trọng, mà ñặc

biệt là NHNo&PTNT(2) tỉnh Cà Mau.
Là người con của ñất Cà Mau, với mong muốn tỉnh nhà ngày càng phát
triển hơn, ñời sống nhân dân ngày càng no ấm hơn. Với thế mạnh là nuôi trồng
và chế biến thuỷ sản, cùng với những kiến thức chuyên ngành ñã học, em mong
muốn rằng chúng ta không chỉ ñẩy mạnh sản lượng xuất khẩu ngày càng cao mà
làm sao ñể sản phẩm của chúng ta có ñược thương hiệu trên thế giới. Muốn làm
ñược ñiều ñó thì các doanh nghiệp phải ñẩy mạnh chiến lược Marketing, ñầu tư
trang thiết bị hiện ñại.Vì thế, NHNo&PTNT có vai trò vô cùng quan trọng trong
sự phát triển của kinh tế Cà Mau.
ðể ñáp ứng ñược những yêu cầu trên thì Ngân hàng phải ñứng vững và
phát triển, muốn vậy thì hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng phải có hiệu quả.
Việc phân tích hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng qua từng giai ñoạn là hết
sức cần thiết. Thông qua ñó Ngân hàng có thể xác ñịnh ñược ñiểm mạnh, ñiểm
yếu của mình, rút ra kinh nghiệm và ñề ra phương hướng hoạt ñộng tốt cho thời
kỳ tới.
SVTH: Trịnh Kiều Oanh

Trang 1


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Thu Trà

Xuất phát từ những lý do trên nên chọn ñề tài “PHÂN TÍCH HOẠT ðỘNG
KINH DOANH TẠI NHNo&PTNT TỈNH CÀ MAU” làm ñề tài luận văn tốt
nghiệp cho mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.2.1. Mục tiêu chung:
Phân tích tình hình hoạt ñộng kinh doanh tại NHNo&PTNT tỉnh Cà Mau từ

ñó tìm ra những hạn chế, phát huy những ưu ñiểm, ñể mang lại hiệu quả tối ưu
trong hiện tại và trong thời gian sắp tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
Phân tích tình hình hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng cụ thể như sau:
- Phân tích tình hình huy ñộng vốn.
- Phân tích hoạt ñộng tín dụng.
- Phân tích hoạt ñộng dịch vụ.
- Phân tích tình hình thu nhập.
- Phân tích tình hình chi phí.
- Phân tích tình hình lợi nhuận.
- ðưa ra các giải pháp hữu hiệu ñể hoạt ñộng của Ngân hàng ngày càng
thịnh vượng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1.3.1. Không gian:
ðề tài này ñược nghiên cứu trong phạm vi hoạt ñộng của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau ñược cụ thể như sau:
* Các yếu tố bên trong của Ngân hàng:
• Nguồn nhân lực.
• Hiệu quả của các hoạt ñộng huy ñộng vốn, cho vay, dịch vụ…
• Uy tín của Ngân hàng.
• Các chính sách của NHNo&PTNT Việt Nam.
* Các yếu tố bên ngoài của Ngân hàng:
• Khi Việt Nam là thành viên chính thức của WTO, hệ thống Ngân hàng
Việt Nam sẽ mở cửa theo ñúng lộ trình, chấp nhận sự gia tăng nhanh chóng của
các NHTM nước ngoài có nhiều kinh nghiệm, có ñiều kiện tài chính… Các
NHTM trong và ngoài nước sẽ ñược thực hiện chính sách như nhau, không phân
SVTH: Trịnh Kiều Oanh

Trang 2



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Thu Trà

biệt ñối xử. Thực tế ñó sẽ dẫn ñến cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng ngày
càng trở nên quyết liệt hơn trong cuộc ñua ñáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
nền kinh tế.
• ðiều kiện kinh tế xã hội: tốc ñộ phát triển kinh tế, nền kinh tế nào là nền
kinh tế mũi nhọn của tỉnh.
• ðiều kiện tự nhiên của tỉnh Cà Mau: do Cà Mau có nền kinh tế phụ thuộc
nhiều vào ñiều kiện tự nhiên như nắng, gió…
• Thói quen tiêu dùng của người dân Cà Mau.
1.3.2. Thời gian:
ðề tài này ñược nghiên cứu trong quá trình thực tập tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau với số liệu 3 năm (2004-2006).
1.3.3. ðối tượng nghiên cứu:
ðối tượng nghiên cứu chính là tình hình huy ñộng vốn, hoạt ñộng tín dụng, kinh
doanh ngoại tệ, thanh toán quốc tế… tại NHNo&PTNT tỉnh Cà Mau.
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU:
Em ñã ñọc rất nhiều tài liệu về ñề tài hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng.
Nhưng trong những tài liệu ñó nó chỉ nói ñến hoạt ñộng kinh doanh của ngân
hàng một cách chung chung chớ không chỉ ra rõ thời gian và ñịa ñiểm nghiên
cứu. Mặc khác ñây cũng là ñề tài khá quen thuộc nên có rất nhiều anh chị ñã
chọn ñể làm luận văn tốt nghiệp cho mình. Nhưng ñề tài của em nghiên cứu sẽ
khác với các anh chị ở chổ:
- Em sử dụng số liệu mới nhất trong các năm gần ñây.
- Do mỗi người có suy nghĩ khác nhau nên sẽ có ý tưởng khác nhau.
- Do Việt Nam ñã là thành viên chính thức của tổ chức thưong mại thế giới
nên các Ngân hàng sẽ có phương hướng hoạt ñộng khác so với trước. ðể có thể

cạnh tranh với các Ngân hàng ở nước ngoài thì NHNo&PTNT Việt Nam sẽ ñưa
ra nhiều biện pháp ñể nâng cao năng lực của Ngân hàng như ñổi mới công nghệ
thông tin, thiết lập các chương trình Maketing….Chính những chính sách ñó nên
ảnh hưởng rất lớn ñến hoạt ñộng kinh doanh của NHNo&PTNT tỉnh Cà Mau. Vì
thế, ñề tài của em sẽ phân tích hoạt ñộng của Ngân hàng trong thời buổi hội
nhập.

SVTH: Trịnh Kiều Oanh

Trang 3


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Thu Trà

CHƯƠNG 2:

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN:
2.1.1. Hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng:
Ngân hàng Thương mại ñược xem như một doanh nghiệp hoạt ñộng trên
lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, với chức năng trung gian tín dụng, các Ngân hàng
thương mại vừa là người ñi vay vừa là người cho vay, từ ñó nghiệp vụ hoạt
ñộng chủ yếu của Ngân hàng bao gồm 3 lĩnh vực: huy ñộng vốn, cho vay, môi
giới trung gian…
2.1.1.1. Hoạt ñộng huy ñộng vốn:
Hoạt ñộng huy ñộng vốn là một trong những nghiệp vụ chủ yếu của
NHTM. Vốn huy ñộng là nguồn vốn chiếm tỷ lệ lớn trong tổng nguồn vốn của
NHTM. Vì vậy, nếu huy ñộng ñược nhiều vốn thì có thể mang lại lợi nhuận cao

cho Ngân hàng cũng như có thể mở rộng hoạt ñộng và cung cấp vốn cho hoạt
ñộng kinh tế.
Trên thị trường có rất nhiều loại khách hàng khác nhau, trong ñó gồm có
hai loại chính:
+ Khách hàng là cá nhân.
+ Khách hàng là tổ chức kinh tế như: doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ
phần, doanh nghiệp tư nhân…
Vì thế, các hình thức huy ñộng vốn cũng rất ña dạng ñể thích hợp với từng
loại khách hàng. Hiện nay, tại các NHTM các nước có thể có những hình thức
huy ñộng vốn như sau:
a)Vốn tiền gửi:
*Tiền gửi thanh toán:
Tiền gửi thanh toán là loại tiền gửi mà người gửi tiền có thể rút ra bất cứ
lúc nào mà cũng không cần báo trước cho Ngân hàng nhằm ñáp ứng ñược yêu
cầu ñó của khách hàng.
Mục ñích của loại tiền gửi này nhằm ñảm bảo an toàn về tài sản, thực hiện
các khoản chi trả trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, trong tiêu dùng, tiện lợi
trong việc thanh toán bằng tiền mặt. ðối với Ngân hàng loại tiền gửi thanh toán
SVTH: Trịnh Kiều Oanh

Trang 4


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Thu Trà

thường ñược sự giao ñộng lớn, do ñó Ngân hàng chỉ áp dụng một tỉ lệ nhất ñịnh
ñể cho vay nên Ngân hàng thường áp dụng với lãi suất thấp.
*Tiền gửi tiết kiệm:

Ở Việt Nam, tiền gửi tiết kiệm hết sức ña dạng và phong phú ñược chia ra
làm nhiều loại:
-Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn:
Là loại tiền gửi không có thời gian ñáo hạn, khi nào người gửi muốn rút
tiền thì phải thông báo cho Ngân hàng một thời gian, tuy nhiên ngày nay Ngân
hàng cho phép khách hàng rút tiền ra không cần thông báo trước. ðây là hình
thức gửi tiền mà ñối tượng chủ yếu là người tiết kiệm, dành dụm hầu trang trải
những chỉ tiêu cần thiết, ñồng thời có một khoản lãi góp phần vào việc chi tiêu
hàng tháng. Ngoài ra, ñối tượng gửi tiền có thể những người thừa tiền nhàn rỗi
muốn gửi vào Ngân hàng ñể thu lợi tức ñồng thời ñảm bảo an toàn hơn khi tiền
ñể ở nhà.
Loại tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn lãi suất thấp do Ngân hàng không chủ
ñộng ñược nguồn vốn và lãi luôn ñược nhập vốn và thường tính lãi theo nhóm
ngày gửi tiền. Còn ñối với tiền gửi thanh toán thì lãi nhập gốc vào cuối tháng.
-Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi mà khách hàng gửi tiền vào có sự thỏa
thuận về thời hạn rút ra giữa Ngân hàng và khách hàng.
Về nguyên tắc, người gửi tiền chỉ có thể rút tiền ra theo thời hạn ñã thỏa
thuận. Tuy nhiên, trên thực tế do yếu tố cạnh tranh, ñể thu hút tiền gửi, các
Ngân hàng thường cho phép khách hàng ñược rút tiền ra trước thời hạn nhưng
không ñược hưởng lãi suất hoặc chỉ ñược hưởng một mức lãi suất thấp hơn hoặc
phải chịu một mức phí ñối với khoản tiền gửi tiết kiệm rút trước thời hạn theo
quy ñịnh của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm (theo quy ñịnh 1160/2004/QðNHNN ngày 13 tháng 8 năm 2004).
Tiền gửi có kỳ hạn là nguồn vốn mang tính ổn ñịnh, Ngân hàng có thể sử
dụng loại tiền này một cách chủ ñộng làm nguồn vốn kinh doanh.Vì vậy, ñể
khuyến khích khánh hàng gửi tiền, các NHTM thường ñưa ra nhiều kỳ hạn
khách nhau nhằm ñáp ứng nhu cầu gửi tiền của khách hàng. Thông thường có
các loại kỳ hạn như: 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng…với mỗi loại kỳ hạn Ngân hàng
SVTH: Trịnh Kiều Oanh


Trang 5


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Thu Trà

áp dụng một mức lãi suất tương ứng theo nguyên tắc kỳ hạn càng dài lãi suất
càng cao.
b) Huy ñộng vốn thông qua giấy tờ có giá:
Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành ñể huy ñộng
vốn trong ñó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời gian nhất
ñịnh, ñiều kiện trả lãi và các ñiều khoản cam kết giữa tổ chức tín dụng và người
mua.
-Ngân hàng phát hành những giấy tờ có giá như: kỳ phiếu có mục ñích,
trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi … ñể huy ñộng vốn ngắn hạn và dài hạn vào Ngân
hàng.
+Giấy tờ có giá ngắn hạn: có thời hạn dưới một năm bao gồm: kỳ phiếu,
chứng chỉ gửi tiền ngắn hạn, tín phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác.
+Giấy tờ có giá dài hạn: là giấy tờ có thời hạn từ một năm trở lên kể từ khi
phát hành ñến hết hạn, bao gồm: trái phiếu chứng chỉ gởi tiền dài hạn và các
giấy tờ có giá dài hạn khác.
c) Nguồn vốn ñi vay các Ngân hàng khác:
Trong quá trình kinh doanh, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng có lúc phát sinh
tình trạng tạm thời thừa vốn, và ngược lại cũng phát sinh tình trạng tạm thời
thiếu vốn. Hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng cũng không trách khỏi tình
trạng ñó. ðối với Ngân hàng, cũng có lúc Ngân hàng tập trung huy ñộng ñược
vốn nhưng lại không cho vay hết trong khi ñó vẫn phải trả lãi tiền gửi. Tương
tự, có thời ñiểm nhu cầu cho vay vốn lớn, nhưng khả năng nguồn vốn mà Ngân
hàng huy ñộng ñược lại không ñáp ứng ñầy ñủ. Ngân hàng có thể ñi vay các

Ngân hàng khác nếu có phát sinh tình trạng thiếu vốn ñể nhằm khôi phục khả
năng thanh toán.
2.1.1.2. Hoạt ñộng tín dụng:
*Khái niệm tín dụng: ñối với NHTM, thì tín dụng có nghĩa là sự cho vay
hay ứng trước tiền do Ngân hàng thực hiện, giá cả do Ngân hàng ấn ñịnh ñối với
khách hàng ñi vay mà chúng ta thường gọi là lãi suất hay những khoản tiền hoa
hồng người vay phải trả trong suốt thời gian sử dụng các khoản ứng trước của
Ngân hàng.

SVTH: Trịnh Kiều Oanh

Trang 6


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Thu Trà

*Phân loại tín dụng:
Trong nền kinh tế thị trường, thì hiện nay có rất nhiều hình thức tín dụng
trong hoạt ñộng của Ngân hàng như cho vay ñối với doanh nghiệp, cá nhân, tổ
chức kinh tế, cho vay tiêu dùng, cho vay sản xuất…Tín dụng ñược phân ra làm
hai loại: tín dụng ngắn hạn, trung và dài hạn.
+ Tín dụng ngắn hạn:
Là những khoản cho vay có thời hạn tối ña là 12 tháng. Trong nền kinh tế
thị trường, NHTM có thể cho khách hàng vay ngắn hạn nhằm bổ sung vốn lưu
ñộng tạm thời thiếu hụt của khách hàng hoặc cho vay ñể tiêu dùng.
+ Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn cho vay từ 1 ñến 5 năm.
Loại tín dụng này cấp cho khách hàng cần vốn ñể ñầu tư mua sắm tài sản cố
ñịnh, cải tiến và ñổi mới kỹ thuật, xây dựng các công trình có quy mô nhỏ.

+ Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời gian cho vay trên 5 năm nằm
trong kế hoạch của Nhà nước. Loại tín dụng này cho vay ñể ñầu tư cơ bản, cải
tiến và mở rộng sản xuất ñối với công trình có quy mô lớn. Loại này có nhiều rủi
ro nên chiếm một tỉ lệ rất ít.
2.1.1.3. Hoạt ñộng dịch vụ
*Hoạt ñộng kinh doanh ngoại tệ
ðây là hoạt ñộng kinh doanh sôi nổi của Ngân hàng, ñồng tiền kinh doanh
trên thị trường là các ngoại tệ mạnh, ngoại tệ tự do chuyển ñổi. Thời hạn giao
dịch thường một năm nhưng ñối với một số ngoại tệ như USD, GDP, JPY,
DEM…thì thời hạn có thể lên ñến 5 năm.
* Hoạt ñộng thanh toán quốc tế
Phương thức thanh toán quốc là toàn bộ quá trình, cách thức nhận trả tiền
hàng trong giao dịch mua bán ngoại thương giữa người xuất khẩu và người nhập
khẩu. Trong quan hệ ngoại thương có rất nhiều phương thức thanh toán khác
nhau như: phương thức chuyển tiền, phương thức ghi sổ, phương thức nhờ thu,
phương thức tín dụng chứng từ… Mỗi phương thức thanh toán ñiều có ưa ñiểm
và nhược ñiểm, thể hiện thành mâu thuẫn quyền lợi giữa người xuất khẩu và
người nhập khẩu. Vì vậy, việc vận dụng phương thức thích hợp, phải ñược hai
bên bàn bạc thống nhất ghi vào hợp ñồng mua bán ngoại thương.

SVTH: Trịnh Kiều Oanh

Trang 7


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Thu Trà

2.1.1.4. Thu nhập- Chi phí -Lợi nhuận:

a) Thu nhập:
- Khái niệm:
Thu nhập Ngân hàng là khoản tiền thu ñược từ hoạt ñộng kinh doanh của
Ngân hàng như: cho vay, ñầu tư, cung cấp dịch vụ…
- Các khoản thu nhập của Ngân hàng:
+ Thu từ lãi tiền vay: cho vay là nguồn gốc tạo ra khoản thu nhập quan
trọng nhất cho NHTM chiếm 2/3 tổng nguồn thu của Ngân hàng.
+ Thu từ ñầu tư chứng khoán.
+ Thu từ các khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín
dụng khác.
+ Thu từ hoạt ñộng dịch vụ: nguồn thu này của Ngân hàng là quan trọng
nhưng chúng không lớn khi so sánh lợi tức thu từ các khoản vay và ñầu tư. Các
khoản này thu từ dịch vụ uỷ thác, các chi phí trong việc chuyển tiền…
+ Thu từ nghiệp vụ khác: thu từ các khoản như hoa hồng ñối với việc bán
các ñơn bảo hiểm, lệ phí cho việc thu ngân các tấm séc trong nước, trái phiếu và
các hối phiếu, bán các séc bảo chi, dịch vụ thế chấp bất ñộng sản…
b) Chi phí
-Khái niệm:
Chi phí là toàn bộ tài sản, tiền bạc bỏ ra ñể thực hiện một quá trình kinh
doanh của Ngân hàng.
- Các khoản chi phí của Ngân hàng:
+ Tiền lương, tiền công lao ñộng và các phúc lợi của nhân viên chiếm một
phần trong các chi phí dịch vụ, với việc tự ñộng hoá các hoạt ñộng và dịch vụ
khác ñã bù ñắp phần nào mức gia tăng khổng lồ về các chi phí. Với giảm chi phí
tiền lương tối ña, ñã phần nào bù ñắp cho mức chi phí lãi xuất gia tăng của các
tài khoản tiền gửi ñịnh kỳ và tiết kiệm.
+ Lãi tiền gửi ñịnh kỳ và tiết kiệm: ñây là khoản chi lớn nhất từ trước ñến
nay và sẽ chi phí lớn nhất trong tương lai và sẽ thay ñổi khi mức lãi thay ñổi.
+ Chi cho hoạt ñộng dịch vụ như các khoản phải chi cho hoạt ñộng thanh
toán, hoa hồng môi giới, kinh doanh ngoại hối…Các khoản này ngày phát sinh

ngày càng tăng do các Ngân hàng ngày càng mở rộng hệ thống dịch vụ.
SVTH: Trịnh Kiều Oanh

Trang 8


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Thu Trà

+ Các chi phí nghiệp vụ khác: bao gồm tấc cả các chi phí không ñược phân
loại trên ñây nhưng dù sao cũng cần thiết cho hoạt ñộng Ngân hàng như: chi phí
bảo hiểm, các loại báo cáo, chi phí các cuộc thanh tra. Một chi phí lớn nhất là in
ấn và các thiết bị văn phòng.
+ Các khoản thuế: ngân hàng cũng phải nộp các khoản thuế thông thường
khác như: thuế lợi tức, thuế thu nhập doanh nghiệp…
c) Lợi nhuận của Ngân hàng:
-Khái niệm: lợi nhuận của Ngân hàng cũng giống như lợi nhuận của doanh
nghiệp ñây là thu nhập sau khi ñã trừ ñi hết các khoản chi phí phục vụ cho việc
thực hiện hoạt ñộng kinh doanh.
Lợi nhuận của Ngân hàng là yếu tố quan trọng trong hoạt ñộng Ngân hàng,
vì nó giúp Ngân hàng có thể dễ dàng huy ñộng vốn trong dân cư, cải tiến chiến
lược phát triển…Lợi nhuận Ngân hàng còn khuyến khích nhà quản lý mở rộng và
cải tiến công việc, giảm chi phí và gia tăng các loại dịch vụ.
Tóm lại: việc tạo ra lợi nhuận là ñiều cần thiết và quan trọng trong hoạt
ñộng của Ngân hàng vì nó dể dàng huy ñộng vốn từ các tổ chức tín dụng, tổ chức
kinh tế.
2.1.2. Một số chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của
ngân hàng:
2.1.2.1. Những thông tin cần biết :

- Doanh số cho vay:
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng cho khách
hàng vay trong một thời gian nhất ñịnh bao gồm vốn ñã thu hồi hay chưa thu hồi.
- Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng thu về ñược
khi ñáo hạn vào một thời ñiểm nhất ñịnh nào ñó.
-Dư nợ:
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng ñã cho vay mà chưa thu ñược
vào một thời ñiểm nhất ñịnh.
ðể xác ñịnh ñược dư nợ, Ngân hàng sẽ so sánh giữa 2 chỉ tiêu doanh số cho
vay và doanh số thu nợ.
- Nợ xấu:
SVTH: Trịnh Kiều Oanh

Trang 9


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Thu Trà

Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ ñến hạn mà khách hàng không có khả
năng trả nợ cho Ngân hàng và không có lý do chính ñáng. Khi ñó Ngân hàng sẽ
chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản khác gọi là tài khoản nợ xấu.
- Chỉ tiêu dư nợ trên tổng nguồn vốn:
Chỉ tiêu này cho biết dư nợ trong cho vay chiếm bao nhiêu % trong tổng
nguồn vốn sử dụng của Ngân hàng. Công thức tính:
Tổng dư nợ
Dư nợ / Tổng nguồn vốn (%) =


* (100%)
Tổng nguồn vốn

- Chỉ tiêu nợ xấu trên dư nợ:
Chỉ tiêu này ño lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng.
Những Ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của
Ngân hàng này cao.
Công thức tính:
Nợ xấu
Nợ xấu / Dư nợ (%) =

* 100(%)
Dư nợ

- Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng:
Chỉ tiêu này ño lường tốc ñộ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng,
phản ánh số vốn ñầu tư ñược quay nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng quay vốn
tín dụng càng cao thì ñồng vốn của Ngân hàng quay càng nhanh, luân chuyển
liên tục và ñạt hiệu quả cao. Công thức tính:
Doanh số thu nợ
Vòng quay vòng vốn tín dụng (lần) =
Dư nợ bình quân
Trong ñó dư nợ bình quân ñược tính theo công thức sau:
Dư nợ ñầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =
2
- Tài sản sinh lời (TSSL):
Tài sản sinh lời là tất cả các tài sản ñem lại lãi suất, tiền mặt tại quỹ và máy
móc thiết bị là 2 loại tài sản không thuộc tài sản sinh lời.
SVTH: Trịnh Kiều Oanh


Trang 10


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Thu Trà

TSSL = Tổng tài sản – (Tiền mặt tại quỹ + tiền dự trữ + máy móc thiết bị)
- Tài sản rủi ro (TSRR):
TSRR là TSSL phụ thuộc vào rủi ro tín dụng cũng như rủi ro lãi suất,
những tài sản ñầu tư vào lĩnh vực có rủi ro cao, có thể bị tổn thất.
TSRR =TSSL – (các chứng từ có giá + chứng khoán ñầu tư dưới 1 năm)
- Sự nhạy cảm lãi suất:
Sự nhạy cảm lãi suất chỉ sự so sánh giữa nhạy cảm của luồng tiền tệ thuộc
tài sản (tài sản nhạy cảm lãi suất) và luồng tiền thuộc nguồn vốn (nguồn vốn
nhạy cảm lãi suất).
Tài sản nhạy cảm lãi suất là các loại tài sản mà trong ñó thu nhập về lãi suất
sẽ thay ñổi trong một khoảng thời gian nhất ñịnh khi lãi suất thay ñổi.
Nguồn vốn (nợ phải trả) nhạy cảm lãi xuất là các khoản nợ mà trong ñó chi
phí lãi xuất sẽ thay ñổi trong một khoản thời gian nhất ñịnh khi lãi suất thay ñổi.
2.1.2.2. Các chỉ số tài chính:
a ) Các chỉ số sinh lợi:
- Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản:
Chỉ tiêu này cho biết khả năng của Ngân hàng trong việc tạo ra thu nhập từ
tài sản. Xác ñịnh hiệu quả kinh doanh của một ñồng tài sản. Chỉ tiêu này lớn
chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng tốt. Công thức tính:

Lợi nhuận ròng
Lợi nhuận ròng / Tổng tài sản =


* 100(%)
Tổng tài sản

- Lợi nhuận ròng trên thu nhập: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời
trong hoạt ñộng kinh doanh ñồng thời ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng của Ngân
hàng. Nghĩa là cứ một ñồng doanh thu sẽ tạo ra bao nhiêu ñồng lợi nhuận.
Công thức tính:
Lợi nhuận ròng
Lợi nhuận ròng / Doanh thu (%) =

* 100(%)
Doanh thu

- Chi phí trên doanh thu:
Chỉ tiêu này tính toán khả năng bù ñắp chi phí của một ñồng thu nhập và
SVTH: Trịnh Kiều Oanh

Trang 11


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Thu Trà

ñây cũng là chỉ số ño lường hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. Công thức tính:
Tổng chi phí
Tổng chi phí / Tổng thu nhập (%) =

* 100(%)

Tổng thu nhập

- Thu nhập trên tổng tài sản:
Chỉ tiêu này ño lường hiệu quả sử dụng tài sản của Ngân hàng, chỉ tiêu này
cao chứng tỏ Ngân hàng ñã phân bổ tài sản ñầu tư một cách hợp lý. Công thức
tính:
Thu nhập
Thu nhập / Tổng tài sản

=

* 100(%)
Tổng tài sản

- Mức lãi biên tế:
Mức lãi biên tế của Ngân hàng cũng tương tự như mức lợi nhuận, nó là tỷ
số của phần trên lệch thu lãi và chi lãi trên tổng tài sản có sinh lời của Ngân
hàng. Các nhà quản lý của Ngân hàng theo dõi sự tăng giảm của mức lãi biên tế
vì nó còn cần thiết cho việc ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh. Bởi vì mức
lãi biên tế thể hiện khả năng sinh lãi của Ngân hàng.
Thu nhập lãi suất – Chi phí lãi suất
Lãi suất biên tế =
Tài sản sinh lợi
b) Chỉ số rủi ro:
-Rủi ro lãi suất: ñây là chỉ tiêu phản ánh khả năng bị suy giảm lợi nhuận của
Ngân hàng khi có sự thay ñổi lãi suất trên thị trường. Chỉ tiêu này ñạt mức an
toàn ở 1 ñơn vị. Tuy nhiên, ñối với một nhà quản trị giỏi, nếu có thể dự ñoán
ñược sự tăng giảm của lãi suất trên thị trường sẽ ñiều chỉnh cơ cấu tài sản, nguồn
vốn nhạy cảm với lãi suất ñể kiếm thêm lợi nhuận.


Tài sản nhạy cảm với lãi suất
Rủi ro lãi suất

=
Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất

SVTH: Trịnh Kiều Oanh

Trang 12


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Thu Trà

- Rủi ro tín dụng: rủi ro tín dụng phản ánh rủi ro mà lãi hoặc gốc, hoặc cả
lãi và gốc trên chứng khoán hoặc các khoản cho vay sẽ không nhận ñược như ñã
hứa.
Nợ xấu
Rủi ro tín dụng =
Dư nợ bình quân
- Rủi ro thanh khoản: rủi ro thanh khoản chỉ sự so sánh giữa số tiền cần
thiết ñể thanh toán cho người rút tiền ra và sự gia tăng cho vay với nguồn thực sự
hoặc tiềm năng trong thanh toán. Tỷ số này càng cao cho thấy Ngân hàng có rủi
ro thấp và lợi nhuận thấp.
Tài sản thanh khoản – Vay ngắn hạn
Rủi ro thanh khoản =
Tổng nguồn vốn huy ñộng
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
2.2.1. Phương pháp thu nhập số liệu

* Các dữ liệu thu nhập từ bên ngoài: thu thập từ báo chí, tạp chí chuyên
ngành, sách tham khảo và các tài liệu có liên quan ñến nghiệp vụ.
* Các dữ liệu thu thập từ bên trong: các số liệu thực tế tại NHNo&PTNT
tỉnh Cà Mau qua 3 năm hoạt ñộng, sổ tay tín dụng…Ngoài ra còn thông qua
quan sát thực tế, tìm hiểu, học hỏi và trao ñổi với các cán bộ trong lĩnh vực này.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
- Dùng phương pháp so sánh số tuyệt ñối, tương ñối.
- Dùng các chỉ số tài chính.
- Dùng phương pháp thống kê mô tả.

SVTH: Trịnh Kiều Oanh

Trang 13


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Thu Trà

CHƯƠNG 3

PHÂN TÍCH HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH CÀ MAU
3.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH CÀ MAU
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Minh Hải (nay là chi nhánh NHNo&PTNT
tỉnh Cà Mau) ñược thành lập ngày 01/10/1988 theo tinh thần Nghị ñịnh 53/TTg
của Thủ tướng Chính phủ và Qð số 57/NHNo&PTNT tỉnh Minh Hải-TCCB của
thống ñốc NHNNVN với tổng biên chế ban ñầu là 448 cán bộ công nhân viên.

01/01/1997 tỉnh Minh Hải tách thành hai tỉnh Cà Mau và Bạc Liêu.
NHNo&PTNT tỉnh Minh Hải cũng ñược tách thành 2 chi nhánh. NHNo&PTNT
tỉnh Cà Mau ñã nhanh chóng ổn ñịnh tổ chức duy trì hoạt ñộng bình thường, kết
quả ñó là do ban lãnh ñạo ñã có sự chuẩn bị về tổ chức, nhân sự và bộ máy làm
việc hợp lý.
Hiện nay, NHNo&PTNT tỉnh Cà Mau có trụ sở tại số 5, An Dương
Vương, phường 7, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau hoạt ñộng theo sự chỉ ñạo của
NHNo&PTNT Việt Nam (Agribank Việt Nam).
ðã trải qua nhiều năm hình thành và phát triển, NHNo&PTNT tỉnh Cà
Mau ñã không ngừng phấn ñấu ñể kết quả ngày một tốt hơn. ðặc biệt là trong
thời kỳ hội nhập như ngày hôm nay thì Ngân hàng càng phải phấn ñấu hơn nữa
ñể có thể tồn tại trong sân chơi bình ñẳng ñó. ðến nay, Ngân hàng có thể tự hào
rằng vì ñã thực hiện ñầy ñủ các nghiệp vụ của một Ngân hàng hiện ñại. Các sản
phẩm dịch vụ ngày càng ña dạng và chất lượng phục vụ ngày một hoàn thiện
hơn.
NHNo&PTNT tỉnh Cà Mau ñã có những sản phẩm ña dạng như sau:
- Sản phẩm tiền gửi:
Nhận tiền gửi bằng VND và ngoại tệ.
Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu.
- Sản phẩm tín dụng:
Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn (USD, VND)
SVTH: Trịnh Kiều Oanh

Trang 14


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Thu Trà


Cầm cố kỳ phiếu, trái phiếu và sổ tiết kiệm.
Chiết khấu thương phiếu, chứng từ có giá.
-Dịch vụ Ngân hàng:
Mở tài khoản.
Chuyển tiền ñiện tử.
Chi trả kiều hối.
Bảo lãnh Ngân hàng.
Nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ.
-Sản phẩm khác:
Thanh toán quốc tế và tài trợ xuất nhập khẩu.
Mua bán ngoại tệ.
Cho thuê tài chính.
Ngoài những sản phẩm dịch vụ ngày càng hiện ñại thì Ngân hàng lại càng
tự hào hơn nữa vì mạng lưới hoạt ñộng của mình ñã có mặt ở khắp nơi trên cả
các huyện thị của tỉnh Cà Mau bao gồm:
Chi nhánh cấp 1: NHNo&PTNT tỉnh Cà Mau.
Chi nhánh cấp 2: Có 9 chi nhánh NHNo&PTNT huyện, thành phố.
Chi nhánh cấp 3: 3 chi nhánh: Trí Phú, Sông ðốc, Trưng Nhị.
Phòng giao dịch: 4 phòng: phường 6, Phú Hưng, Năm Căn, Tắc Vân.
3.1.2. Cơ cấu mạng lưới hoạt ñộng và bộ máy quản lý tại ngân hàng:
3.1.2.1. Cơ cấu mạng lưới hoạt ñộng:
Ta thấy một ñiều ñáng mừng rằng là mạng lưới hoạt ñộng của Ngân hàng
ñã có mặt ở khắp các huyện và thành phố của tỉnh Cà Mau. ðây là một thế mạnh
của Ngân hàng trong việc phân phối các dịch vụ cá nhân trong tương lai. Không
những Ngân hàng chú trọng mở phòng giao dịch ở ñịa bàn thành phố mà Ngân
hàng còn ñẩy mạnh mạng lưới hoạt ñộng ở các huyện thị tương ñối phát triển
như Năm Căn, Phú Hưng …

SVTH: Trịnh Kiều Oanh


Trang 15


Luận văn tốt nghiệp

SVTH: Trịnh Kiều Oanh

GVHD: Phạm Thị Thu Trà

Trang 16


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Thu Trà

3.1.2.2. Bộ máy quản lý:
Một ñiều ñáng lưu ý trong quá trình hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng
là xây dựng một cơ cấu tổ chức thật hơp lý ñể không ngừng nâng cao chất lượng
phục vụ cho khách hàng, giảm thiểu rủi ro, tối ưu hóa các cấp bậc cán bộ và sử
dụng chi phí nhân lực một cách hiệu quả nhất. Ngoài ra, thì sự phối hợp nhuần
nhuyển giữa các phòng ban cũng là một ñiều ñáng quan tâm.

Giám ñốc

Phó
Giám
ðốc

Phòng

tín
dụng

Phòng
thanh
toán
quốc
tế

Phó
Giám
ðốc

Phòng
kế
hoạch
nguồn
vốn

Phòng
kiểm
tra
kiểm
soát
nội bộ

Phòng
thẩm
ñịnh


Phó
Giám
ðốc

Phòng
tổ chức
cán bộñào tạo

Phòng
hành
chính

Phòng
Kế
toán
ngân
quỹ

Bộ máy hoạt ñộng hiệu quả và hợp lý thì phải ñáp ứng các yêu cầu sau:
- Hoạt ñộng theo hướng khách hàng.
- Quản lý thông tin chặt chẽ và ñầy ñủ.
- Xác ñịnh rõ trách nhiệm của các bộ phận và cá nhân ñặc biệt là trách
nhiệm và kết quả công việc. Sau ñây là chức năng của các phòng ban:
Chức năng của các phòng ban:
*Ban giám ñốc:
Tổ chức chỉ ñạo, ñôn ñốc thực hiện, kiểm tra quy trình công tác của các
phòng ban.
Xử lý những vấn ñề ñược ñặt trong phạm vi quyền hạn.
Những vấn ñề phá phạm vi quy ñịnh phải báo cáo Tổng Giám ñốc, mọi
trường hợp không báo cáo nếu xảy ra tổn thất hoặc trì trệ thì Ban Giám ñốc các

chi nhánh phải chịu trách nhiệm.

SVTH: Trịnh Kiều Oanh

Trang 17


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Thu Trà

* Phòng kế hoạch nguồn vốn:
Tham mưu cho giám ñốc về hoạt ñộng kinh doanh: ñịnh hướng, lập kế
hoạch, áp dụng lãi suất huy ñộng, lập các ñề án huy ñộng vốn. ðiều chuyển
nguồn vốn của các chi nhánh.
* Phòng tín dụng:
Thực hiện nhiệm vụ cho vay trong từng thời kỳ tương ứng với các tổ chức
tín dụng trên ñịa bàn và theo quy chế của NHNo&PTNT Việt Nam.
Thực hiện thông tin báo cáo, ñiện báo. Tổng hợp xử lý nợ rủi ro theo quy
ñịnh.
* Phòng thanh toán quốc tế:
Tham mưu cho ban Giám ñốc về công tác kinh doanh mua bán ngoại tệ,
chuẩn bị các ñiều kiện ñể thanh toán quốc tế.
Thực hiện các nhiệm vụ:
- Mua bán ngoại tệ, chuyển khoản.
- Chuyển tiền.
- Thanh toán quốc tế.
* Phòng tổ chức:
Quản lý ñội ngũ các bộ công nhân viên của ngân hàng: sắp xếp, bố trí công
việc, giải quyết tiền lương và các hoạt ñộng xã hội khác.

Cố vấn cho Ban Giám ðốc về công tác tuyển dụng, bố trí lao ñộng hợp lý.
Lập kế hoạch ñào tạo bồi dưỡng cán bộ, khen thưởng và kỷ luật cán bộ theo qui
ñịnh.
Là phòng hậu cần giao dịch nội bộ, ñiều hành phương tiện, bảo dưỡng tài
sản cơ quan.
Thực hiện thanh lý tài sản, sửa chữa mua sắm tài sản cho Ngân hàng, nơi
cung cấp các văn phòng phẩm cho cơ quan.
*Phòng kiểm soát:
Kiểm soát các hoạt ñộng nội bộ ngân hàng, kiểm soát theo ñúng quy chế,
quy ñịnh của Nhà nước. Chấn chỉnh những sai sót trong hoạt ñộng Ngân hàng,
giải quyết ñơn khiếu nại, tố cáo ñối với cán bộ công nhân viên trên ñịa bàn.
* Phòng kế toán- Ngân quỹ:
Thực hiện nghiệp vụ có liên quan như: Thu tiền theo yêu cầu của khách
SVTH: Trịnh Kiều Oanh

Trang 18


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Thu Trà

hàng (uỷ nhiệm thu), chi tiền theo yêu cầu của khách hàng (uỷ nhiệm chi), tiến
hành mở tài khoản tiền gửi cho khách hàng, hạch toán các khoản thu chi ñể ước
lượng các khoản vốn của Ngân hàng, thực hiện các nghiệp vụ mua bán ngoại tệ,
hạch toán các nghiệp vụ phát sinh hàng ngày chính xác ñầy ñủ, kịp thời theo quy
ñịnh.
3.2. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH CÀ MAU.

Ngân hàng hoạt ñộng có hiệu quả thì phải có nguồn vốn vững mạnh và phải
biết cách sử dụng nguồn vốn ñể ñem lại lợi nhuận cao cho Ngân hàng. Do ñó, lợi
nhuận là chỉ tiêu quan trọng ñể ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của
Ngân hàng nói riêng và áp dụng cho mọi chủ thể trong nền kinh tế thị trường nói
chung. Vì vậy, Ngân hàng luôn quan tâm ñến vấn ñề làm thế nào ñể ñạt lợi nhuận
cao, giảm rủi ro xuống mức thấp nhất, ñồng thời vẫn ñạt ñược kế hoạch kinh
doanh của Ngân hàng. ðây chính là mục tiêu hoạt ñộng của NHNo&PTNT tỉnh
Cà Mau và ñể thấy rõ hơn kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng.
Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
GIAI ðOẠN 2004-2006.
ðơn vị: triệu ñồng
So sánh
2005/2004
Năm
Năm
2005
2006
Số
%
liệu
399.833 406.883 184.657 85,82
372.357 373.818 180.220
93,8

So sánh
2006/2005
Số
%
liệu
7.050

1,76
1.461
0,39

Chỉ tiêu

Năm
2004

Doanh thu
Chi phí

215.176
192.137

Lơi nhuận
trước thuế

23.039

27.476

33.065

4.437

19,26

5.589


20,34

6.451

7.693

9.258

1.242

19,26

1.565

20,34

16.588

19.783

23.807

3.195

19,26

4.024

20,34


Thuế
Thu nhập
ròng

(Nguồn: Phòng tín dụng)
Về doanh thu: ñây là khoản mục rất quan trọng và nó sẽ ñánh giá ñược hoạt
ñộng kinh doanh của Ngân hàng. Doanh thu càng lớn thì hoạt ñộng của Ngân
hàng ngày càng phồn thịnh. Ta thấy doanh thu của Ngân hàng tăng nhanh qua
các năm. Năm 2005, doanh thu tăng 184.657 triệu ñồng tương ñương 85,82% so
SVTH: Trịnh Kiều Oanh

Trang 19


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Thu Trà

với năm 2004. Năm 2006, doanh thu cũng lại tiếp tục tăng nhưng tốc ñộ có giảm
hơn so với năm trước. ðiều này cho thấy hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng
ngày càng có hiệu quả. Nguyên nhân là do Ngân hàng ñẩy mạnh trong lĩnh vực
huy ñộng vốn nên chi phí sử dụng vốn của Ngân hàng rất thấp. Song song ñó thì
Ngân hàng lại càng mở rộng hơn trong lĩnh vực tín dụng làm cho nguồn thu ngày
càng tăng. Bên cạnh hoạt ñộng tín dụng thì Ngân hàng cũng không ngừng mở
rộng các hoạt ñộng dịch vụ khác. Do vậy, doanh thu của Ngân hàng không ngừng
tiến triển qua các năm.
Triệu ñồng

500,000
400,000

Doanh thu

300,000

Chi phí
200,000

Lợi nhuận trước thuế

100,000
0
2004

2005

2006

Năm

Hình 01: TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG.
Về chi phí: là toàn bộ tài sản, tiền bạc bỏ ra ñể phục vụ cho hoạt ñộng kinh
doanh của Ngân hàng. Nhìn chung, chi phí của Ngân hàng trong 3 năm ñều tăng,
năm sau cao hơn năm trước. Nguyên nhân là do Ngân hàng mở rộng mạng lưới
hoạt ñộng, cung cấp thêm nhiều dịch vụ, Ngân hàng tốn nhiều chi phí cho quảng
cáo, ñầu tư thêm nhiều thiết bị hiện ñại…
Lợi nhuận ròng: qua bảng số liệu ta thấy trong 3 năm hoạt ñộng của Ngân
hàng ñã ñạt ñược những thành công nhất ñịnh, lợi nhuận ròng tăng mạnh qua các
năm. Tốc ñộ tăng của lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước. Cụ thể 2005 lợi
nhuận ròng ñạt 19.783 triệu ñồng và ñạt tốc ñộ là 19,26%. Tốc ñộ tăng của năm
2006 lại tiếp tục tăng hơn so với năm 2005. Lợi nhuận ròng tăng là do Ngân hàng

ñã ñưa ra các chính sách kinh doanh có hiệu quả nên làm cho doanh thu của
Ngân hàng tăng nhanh hơn chi phí mà Ngân hàng bỏ ra.
Nhìn chung, kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng ngày càng có
những tiến triển tốt ñẹp. Do Ngân hàng ngày càng mở rộng thêm dịch vụ ñể phục

SVTH: Trịnh Kiều Oanh

Trang 20


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Phạm Thị Thu Trà

vụ cho khách hàng. ðiều ñó cũng thể hiện sự quản lý tài tình của ban lãnh ñạo
cùng với sự nổ lực, cố gắng của toàn thể nhân viên trong Ngân hàng.
3.3. PHÂN TÍCH HOẠT ðỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH CÀ MAU.
3.3.1. Phân tích bảng tổng kết tài sản của Ngân hàng:
Bảng cân ñối kế toán là một báo cáo tài chính của Ngân hàng khái quát tình
hình sử dụng vốn và nguồn vốn của Ngân hàng vào ngày cuối năm.
Thông qua các chỉ tiêu trong bảng tài sản của Ngân hàng qua 3 năm, cụ thể
là chỉ tiêu về tài sản và nguồn vốn. Từ những chỉ tiêu ñó ta sẽ phân tích, so sánh
ñể thấy ñược sự biến ñộng của tài sản cũng như của nguồn vốn. Mặc dù sự tăng,
giảm này chưa phản ánh ñược thực chất của việc quản lý vốn của ñơn vị là tốt
hay xấu nhưng nó cũng phản ánh ñược quy mô mà Ngân hàng sử dụng cũng như
khả năng tập hợp nguồn vốn.
3.3.1.1. Phân tích tình hình tài sản có:
Phân tích tài sản có của Ngân hàng ñể chúng ta có thể biết rằng Ngân hàng
có sử dụng vốn một cách hiệu quả hay chưa. Nếu mà Ngân hàng có một nguồn

vốn vững mạnh nhưng không sử dụng vào mục ñích sinh lời thì hoạt ñộng kinh
doanh cũng gặp rất nhiều khó khăn.

SVTH: Trịnh Kiều Oanh

Trang 21


Luận văn tốt nghiệp

SVTH: Trịnh Kiều Oanh

GVHD: Phạm Thị Thu Trà

Trang 22


×