Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần vật liệu xây dựng motilen cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 74 trang )

Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ

MỤC LỤC
Trang

Tóm tắt....................................................................................................1
Chương 1: GIỚI THIỆU ............................................................................. 2
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................................................ 2
1.1.1. . Sự cần thiết nghiên cứu ...................................................................... 2
.............................................................................................................
1.1.2. . Căn cứ khoa học và thực tiễn.............................................................. 3
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................... 3
1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................... 3
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU....................................................................... 3
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU....................................................................... 4
1.4.1. Không gian ....................................................................................... 4
1.4.2. Thời gian........................................................................................... 4
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu........................................................................ 4
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................................... 4

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................... 5
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ......................................................................... 5
2.1.1. Phương pháp so sánh....................................................................... 6
2.1.2. Phương pháp thay thế liên hoàn ...................................................... 6
2.1.3. Dùng mô hình Philip Kotler – Marketing 9P ................................... 8
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 8
2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu ..................................................... 8
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 8


2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................. 9

Chương 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬT LIỆU XÂY DỰNG MOTILEN CẦN THƠ .............................. 9
GVHD: TS. Mai Văn Nam

7

SVTH: Trương Minh Thông


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ
3.1. GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬT LIỆU XÂY DỰNG MOTILEN CẦN THƠ.......................................... 9
3.1.1. Giới thiệu sơ lược Công ty cổ phần VLXD MOTILEN.......................... 9
3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển....................................................... 10
3.1.3 Các loại sản phẩm của công ty............................................................ 13
3.1.3.1 Sản phẩm ống thép....................................................................... 13
3.1.3.2. Sản phẩm xà gỗ chữ C .................................................................. 13
3.1.3.3. Sản phẩm tole sóng vuông ............................................................ 14
3.1.3.4. Sản phẩm tấm lợp Fibrocement..................................................... 14
3.1.3.5. Các sản phẩm thương mại............................................................. 15
3.1.4.Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 16
3.1.5.Định hướng phát triển............................................................................ 18
3.2. PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH TIÊU THỤ ............................... 19
3.2.1 Phân tích về sản lượng tiêu thụ các sản phẩm chính
của công ty cổ phần VLXD Motilen Cần Thơ giai
đoạn năm 2006 đến 2008................................................................. 21
3.2.2 Phân tích về mặt giá trị .................................................................. 24

3.3. PHÂN TÍCH CHI TIẾT TỪNG BỘ PHẬN......................................... 26
3.3.1. Phân tích các yếu tố đầu vào ........................................................ 26
3.3.2. Phân tích tình hình tiêu thụ theo nhóm hàng chủ yếu.................... 26
3.3.3 Phân tích tình hình tiêu thụ theo thị trường................................... 30
3.3.4 Ứng dụng mô hình Marketting Mix 9P của Philip Kotler
trong xây dựng thương hiệu để phân tích tình hình tiêu thụ.................... 31
3.3.4.1. “P1” Nghiên cứu, phân tích, đánh giá và tiên đoán thị trường .. 32
3.3.4.2. “P2” Phân khúc thị trường ...................................................... 38
3.3.4.3. “P3” Lựa chọn thị trường mục tiêu.......................................... 39
3.3.4.4. “P4” Định vị thương hiệu........................................................ 42
3.3.4.5. “P7” Phân phối ....................................................................... 43
3.3.4.6. “P8” Chiêu thị ........................................................................ 45
3.3.4.7. “P9” Các hoạt động dịch vụ khác ........................................... 47

GVHD: TS. Mai Văn Nam

8

SVTH: Trương Minh Thông


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ
3.4. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH TIÊU
THỤ .............................................................................................................. 47
3.4.1. Các nguyên nhân chủ quan............................................................... 48
3.4.1.1 Tình hình cung ứng.......................................................................... 48
3.4.1.2 Tình hình dự trữ hàng hoá................................................................ 50
3.4.1.3 Giá bán của sản phẩm ...................................................................... 51
3.4.1.4 Phương thức bán hàng...................................................................... 51
3.4.1.5 Kỹ thuật thương mại ........................................................................ 51

3.4.2. Các nguyên nhân khách quan............................................................ 52
3.4.2.1. Chính trị và pháp luật...................................................................... 52
3.4.2.2. Môi trường tác nghiệp..................................................................... 52
3.4.2.3. Kinh tế............................................................................................ 53

Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TIÊU THỤ
....................................................................................................................... 54
4.1. VỀ XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ KINH DOANH TIÊU THỤ........................ 55
4.2. VỀ THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ .................................................................. 55
4.3. QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG...................................................................... 55
4.4. VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN .......................................... 56
4.5. VỀ THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ ............................................................... 56
4.6. XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU................................................................ 56
4.7.VỀ KHÂU TIÊU THỤ SẢN PHẨM ...................................................... 57
4.8. CÔNG TÁC MARKETTING.................................................................. 57
4.9. PHÂN PHỐI VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ..................................................... 57

Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................. 58
5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................ 58
5.2. KIẾN NGHỊ........................................................................................... 58
5.2.1. Về phía công ty............................................................................ 59
5.2.2. Về phía Nhà nước ........................................................................ 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 61
PHỤ LỤC...................................................................................................... 62

GVHD: TS. Mai Văn Nam

9

SVTH: Trương Minh Thông



Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ

DANH MỤC BẢNG

Trang
Bảng 1: Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm .................... 19
Bảng 2: Bảng tổng hợp xuất nhập tồn của 4 sản phẩm qua 2 năm 2006,2007 . 21
Bảng 3: Bảng tổng hợp xuất nhập tồn của 4 sản phẩm qua 2 năm 2007,2008 . 22
Bảng 4: Bảng tổng hợp doanh thu tiêu thụ của bốn sản phẩm trong ba năm.... 24
Bảng 5: Bảng tổng hợp doanh thu tiêu thụ sản phẩm tấm lợp qua 3 năm ........ 27
Bảng 6 : Bảng tổng hợp doanh thu ba sản phẩm ống thép, tole, xà gồ............. 29
Bảng 7: Bảng tổng hợp doanh thu theo thị trưòng qua 3 năm.......................... 30
Bảng 8 : Mức độ hài lòng của khách hàng về chính sách giá tấm lợp Fibrocement
....................................................................................................................... 34
Bảng 9 : Phản ánh của khách hàng về chất lượng sản phẩm của công ty......... 35
Bảng 10 : Lý do phàn nàn của khách hàng
về chất lượng sản phẩm của công ty................................................ 35
Bảng 11 : Đối tượng khách hàng chính của công ty Motilen........................... 36
Bảng12: Vị thế của công ty Motilen ở khu vực ĐBSCL ................................ 36
Bảng 13 : Cơ cấu doanh thu tiêu thụ theo thị trường của bốn loại sản phẩm ... 37
Bảng 14: Số lượng đại lý ở mỗi tỉnh ............................................................... 38
Bảng 15 : Đối tượng khách hàng thường mua sản phẩm tấm lợp ................... 39
Bảng 16: Cơ cấu doanh thu tiêu thụ theo thị trường của bốn loại sản phẩm .... 41
Bảng17: Vị thế của công ty Motilen ở khu vực ĐBSCL ................................. 43
Bảng 18: Số lượng đại lý ở mỗi tỉnh ............................................................... 44
Bảng 19: Bảng tổng hợp xuất nhập tồn của 4 sản phẩm
qua 2 năm 2006,2007......................................................................... 49
Bảng 20 : Bảng tổng hợp xuất nhập tồn của 4 sản phẩm

qua 2 năm 2007,2008 .................................................................................... 49
Bảng 21: Bảng tổng hợp tồn kho cuối kỳ qua 3 năm....................................... 50

GVHD: TS. Mai Văn Nam

10

SVTH: Trương Minh Thông


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ

DANH MỤC HÌNH

Trang
Hình 1:Logo công ty ..........................................................................................9
Hình 2: Công ty cổ phần VLXD Motilen Cần Thơ ........................................... 10
.............................................................................................................................
Hình 3: Các loại ống thép ................................................................................. 13
Hình 4: Xà gỗ hình chữ C................................................................................. 14
Hình 5: Tole sóng vuông .................................................................................. 14
Hình 6: Các loại tấm lợp................................................................................... 15
Hình 7: Các sản phẩm thương mại.................................................................... 15
Hình 8: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty cổ phần VLXD Motilen CầnThơ……….16
Hình 9 : Quảng cáo dẫn dắt tiêu dùng .............................................................. 46

GVHD: TS. Mai Văn Nam

11


SVTH: Trương Minh Thông


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


Tiếng Việt
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long
NM: Nhà máy
SXKD: Sản xuất kinh doanh
UBND: Ủy ban nhân dân
VNĐ: Việt Nam đồng
VLXD:Vật liệu xây dựng
Tiếng Anh
AFTA: Asean Free Trade Area
APEC: Asian-Pacific Economic Cooperation
WTO: World Trade Organization

GVHD: TS. Mai Văn Nam

12

SVTH: Trương Minh Thông


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ


TÓM TẮT
Tiêu thụ sản phẩm là quá trình đưa hàng hoá đến tay người tiêu dùng
thông qua hình thức mua bán. Vai trò của việc phân tích tiêu thụ là tìm ra những
nguyên nhân chủ quan và khách quan, rút ra những tồn tại và đưa ra những giải
pháp nhằm tận dụng triệt để thế mạnh của doanh nghiêp. Công ty Motilen Cần
Thơ là doanh nghiệp chuyên cung cấp về các sản phẩm VLXD, một trong những
lĩnh vực chịu tác động mạnh từ sự biến động của nền kinh tế. Trong điều kiện
hiện nay nền kinh tế rất nhiều biến động. Do vậy, tiến hành phân tích tình tiêu
thụ sản phẩm là một giải pháp cần thiết.
Đề tài: “Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần VLXD
Motilen Cần Thơ” chủ yếu phân tích các đối tượng: tấm lợp, ống thép, xà gồ, tole
dựa trên số liệu thống kê của các phòng ban qua ba năm 2006 đến 2008. Đề tài sử
dụng các phương pháp: phương pháp so sánh và ứng dụng mô hình Marketing
Mix 9P của Philip Kotler để phân tích.
Phần nội dung gồm 3 phần:
- Phân tích chung tình hình tiêu thụ.
- Phân tích chi tiết từng bộ phận.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ.
Và đưa ra một số giải pháp nâng cao tình hình tiêu thụ như sau:
- Cải tiến và nâng cấp các thiết bị công nghệ nhằm tăng hiệu quả sản xuất.
- Xây dựng lực lượng bán hàng giỏi nhằm đẩy nhanh sản lượng bán ra.
- Đầu tư chi phí, nhân lực cho việc nghiên cứu và phát triển để nâng cao
lợi thế cạnh tranh của công ty.

GVHD: TS. Mai Văn Nam

13

SVTH: Trương Minh Thông



Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ

Chương 1

GIỚI THIỆU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.3. Sự cần thiết nghiên cứu
Ngày nay, cùng với nhịp độ phát triển của đất nước, hoạt động kinh doanh
giữ vai trò vô cùng quan trọng và có ý nghĩa to lớn trong việc thúc đẩy nền kinh
tế phát triển. Mặt khác, Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của các tổ
chức như: AFTA, APEC và WTO. Chính những sự kiện này tạo nhiều điều kiện
thuận lợi cho nền kinh tế Việt Nam phát triển, hoà nhập vào nền kinh tế thế giới,
và cũng đã làm cho môi trường kinh doanh của Việt Nam ngày càng náo nhiệt
hơn, sôi nổi hơn. Đồng thời nó cũng đòi hỏi phải có một sự cạnh tranh gay gắt
quyết liệt hơn giữa các nhà doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh.
Cho nên đối với bản thân một doanh nghiệp bất kỳ thì vấn đề tiêu thụ sản
phẩm là vấn đề hết sức quan trọng. Nó quyết định sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp đó. Tiêu thụ sản phẩm giúp thu hồi những chi phí liên quan đến
quá trình sản xuất, quá trình tiêu thụ,... Tiêu thụ sản phẩm là nguồn thu chủ yếu
mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Có lợi nhuận thì doanh nghiệp mới có thể
trích lập các nguồn quỹ bổ sung nguồn vốn, tái sản xuất và mở rộng sản xuất.
Bên cạnh đó, thông qua quá trình tiêu thụ, doanh nghiệp có thể đánh giá được
nhu cầu thị trường và xác định năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
mình cho phù hợp.
Với những vai trò quan trọng trên, và đặc biệt là trong những năm gần đây
thì tình hình tiêu thụ diễn biến rất là phức tạp nên việc phân tích tình hình tiêu
thụ sản phẩm là một công việc hết sức cần thiết cho tất cả các doanh nghiệp trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.

Chính vì vậy mà tôi chọn đề tài: “Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của
công ty cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ” làm luận văn tốt nghiệp cho
mình.

GVHD: TS. Mai Văn Nam

14

SVTH: Trương Minh Thông


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ
1.1.4. Căn cứ khoa học và thực tiễn
Dựa vào lý thuyết của môn: “phân tích hoạt động kinh doanh” làm căn cứ
khoa học cho bài phân tích. Qua phân tích hoạt động kinh doanh có thể:
- Đánh giá một cách toàn diện tình hình thực hiện các kế hoạch tiêu thụ.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích.
- Khai thác và động viên mọi khả năng tiềm tàng nhằm phát huy ưu điểm,
khắc phục nhược điểm để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Bài nghiên cứu này đi sâu vào phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm.

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.3. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần vật liệu xây
dựng Motilen Cần Thơ. Thông qua những số liệu phân tích đó có thể giúp đánh
giá được tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty, xác định đúng các nhân tố ảnh
hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến tình hình tiêu thụ sản phẩm
trong thời gian qua. Bên cạnh đó có thể tìm ra những biện pháp nhằm tăng cường
công tác tiêu thụ sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty

cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần Thơ.
1.2.4. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần vật liệu xây
dựng Motilen Cần Thơ.
- Nghiên cứu các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ các sản
phẩm của công ty: giá thành, chất lượng, cung cách phục vụ của nhân viên bán
hàng,…Các nhân tố bên ngoài như sự phát triển của nền kinh tế, thu nhập,quan
điểm khách hàng,…
- Tìm ra những thuận lợi và khó khăn, từ đó đưa ra giải pháp cụ thể để nâng
cao hiệu quả trong việc tiêu thụ sản phẩm của công ty ở niên độ kế.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Các nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ?
- Căn cứ để lập kế hoạch tiêu thụ?

GVHD: TS. Mai Văn Nam

15

SVTH: Trương Minh Thông


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ
- Nếu không phân tích được tình hình tiêu thụ sản phẩm, không đưa ra định
hướng thì sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty như thế nào?
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng
Motilen Cần Thơ. Địa chỉ:1/2B, đường 30-04, phường Xuân Khánh, quận Ninh
Kiều, thành phố Cần Thơ.
1.4.2 Thời gian

Bài phân tích bắt đầu được thực hiện vào tháng 02 năm 2009.
Dựa vào số liệu thứ cấp thu thập từ năm 2006 đến năm 2008.
1.4.3 Đối tượng nghiên cứu
Các sản phẩm của công ty cổ phần VLXD Motilen Cần Thơ, bao gồm:
Tấm lợp Fibrocement, ống thép, tole, xà gồ. Trong đó, sản phẩm tấm lợp
Fibrocement là sản phẩm chủ yếu.
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU
Trong quá trình thực hiện đề tài này em có tham khảo qua: Luận văn tốt
nghiệp của sinh viên Lê Thị Mỹ Hường về “Hoạch định chiến lược marketing
cho sản phẩm tấm lợp Fibrocement của công ty cổ phần VLXD motilen Cần Thơ
giai đoạn 2008 - 2013”. Đề tài của bạn xoáy sâu vào thực trạng hoạt động, vị thế
cạnh tranh sản phẩm của công ty. Xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe
dọa đối với công ty trong việc kinh doanh sản phẩm tấm lợp và đưa ra chiến lược
phù hợp đồng thời xây dựng chiến lược cho sản phẩm tấm lợp Fibrocement. Đề
tài của em thì tập trung vào phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty.
Mục tiêu của đề tài là xem xét tình hình tiêu thụ của công ty như thế nào? Và các
nhân tố ảnh hưởng đến tình hình đó.

GVHD: TS. Mai Văn Nam

16

SVTH: Trương Minh Thông


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ

Chương 2


PHƯƠNG PHÁP LUẬN
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
Định nghĩa tiêu thụ: Tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ là quá trình đưa
hàng hoá đến tay người tiêu dùng thông qua hình thức mua bán.
Vai trò của việc phân tích tình hình tiêu thụ
Tiêu thụ là quá trình chuyển hoá hình thái từ giá trị của hàng hoá sang giá
trị tiền tệ, sự chuyển hoá này đem đến cho khách hàng một sự thoả mãn về mặt
giá trị sử dụng của hàng hoá. Do đó, vai trò của việc phân tích tình hình tiêu thụ
sản phẩm là tìm ra những nguyên nhân khách quan và chủ quan, rút ra những tồn
tại và đề ra những biện pháp khắc phục để tận dụng triệt để thế mạnh của doanh
nghiệp nhằm đưa doanh số tới mức cao nhất. Để thực hiện tốt quá trình này trước
đó các tổ chức kinh doanh phải tiếp cận thị trường, tìm hiểu, khám phá nguyện
vọng của khách hàng.
Ý nghĩa của việc phân tích tình hình tiêu thụ
Trong cơ chế thị trường hiện nay, nền kinh tế sản xuất kinh doanh không
còn tập trung gò bó như trước nữa mà có sự linh động xuất phát từ nhu cầu thực
tiễn của người tiêu dùng. Do đó, đẩy mạnh tiêu thụ có thể nói là một khâu vô
cùng quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty.
Khâu tiêu thụ được xem là khâu quan trọng nhất trong suốt quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty. Vì, nó chính là cửa khẩu của công ty nên
cánh cửa này mở càng to thì đồng tiền, đồng vốn của công ty sẽ được lưu thông
một cách trôi chảy hơn, nhanh hơn. Hay nói cách khác, chính hoạt động này là
yếu tố cho phép công ty thu hồi vốn để tiếp tục tái đầu tư, hoạt động sản xuất
kinh doanh được liên tục và là cơ sở tồn tại của công ty. Vì lẽ đó, chúng ta có thể
coi khâu tiêu thụ có tính chất quyết định vận mệnh của công ty.

GVHD: TS. Mai Văn Nam


17

SVTH: Trương Minh Thông


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ
Cơ sở lí thuyết để phân tích tình hình tiêu thụ là căn cứ vào khối lượng
tiêu thụ kế hoạch với khối lượng tiêu thụ thực tế trong điều kiện bên trong và bên
ngoài doanh nghiệp. Qua đó, rút ra kết luận cần phân tích. Các công cụ phân tích:
2.1.1 Phương pháp so sánh
- Lựa chọn tiêu chuẩn so sánh:
Số liệu năm trước.
Số liệu kế hoạch.
- Điều kiện so sánh:
+ Cùng nội dung phản ánh.
+ Cùng một phương pháp tính toán.
+ Cùng một đơn vị đo lường.
+ Cùng trong khoảng thời gian tương xứng.
+ Cùng qui mô.
- Phương pháp so sánh cụ thể:
- So sánh bằng số tuyệt đối: Số tuyệt đối là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh
qui mô khối lượng của sự kiện.
Tác dụng so sánh: phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch,coi tình hình
biến động qui mô và số lượng của doanh nghiệp.
Tăng(+), giảm(-) tuyệt đối = chỉ tiêu thực tế - chỉ tiêu kế hoạch.
- So sánh bằng số tương đối: Số tương đối là một chỉ tiêu tổng hợp biểu
hiện bằng số lần ,%.
Tác dụng so sánh: phản ánh tình hình của sự kiện, khi số tuyệt đối không
thể nói lên được. Các loại số tương đối:
. + Số tương đối kế hoạch.

+ Số tương đối hoàn thành kế hoạch.
Mức độ hoàn thành kế hoạch

= (chỉ tiêu thực tế/chỉ tiêu kế

hoạch)*100%.
2.1.2 Dùng mô hình Philip Kotler – Marketing 9P
Để đánh giá được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tiêu thụ
như thế nào? Ta đi xét xem công ty thực hiện các giai đoạn của mô hình 9P ra
sao? Việc phân tích dựa vào mô hình 9P giúp công ty đánh giá được toàn diện

GVHD: TS. Mai Văn Nam

18

SVTH: Trương Minh Thông


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ
qui trình quản trị Marketing, mức độ thực hiên các giai đoạn của mô hình để từ
đó đưa ra các quyết định quản trị cho phù hợp.
Ngày nay trong quá trình hội nhập và phát triển các doanh nghiệp phải tập
trung xây dựng cho mình hệ thống chiến lược Marketing đúng đắn. Doanh
nghiệp phải đảm bảo duy trì và gia tăng doanh số trong điều kiện cạnh tranh ngày
càng gay gắt. Doanh nghiệp phải làm bằng cách nào để thu hút cho được những
khách hàng ngày càng khó tính, có nhiều kiến thức, nhiều thông tin và thậm chí
nhiều quyền lực. Doanh nghiệp phải thấu hiểu khách hàng và nối kết chặt chẽ với
họ.
Những người làm Marketing phải thông hiểu xuyên suốt những đặc điểm
của môi trường vùng, địa phương và môi trường văn hoá, nhân khẩu, tâm lý, và

phải biết sử dụng những đặc điểm này trong việc tìm kiếm cơ hội, nhận dạng, dự
đoán và sáng tạo cơ hội, đồng thời biến cơ hội thành hiện thực. Và mô hình
Marketing 9P về xây dựng thương hiệu sau đây sẽ giúp các nhà quản trị
Marketing có được định hướng đúng hơn:
(1). Probing the market (P1)
.

- Nghiên cứu, phân tích và tiên
đoán cơ hội thị trường

(2). Partitioning the market(P2)

- Phân khúc thị trường.

(3). Pursuing the market(P3)

- Lựa chọn thị trường mục tiêu.

(4). Positioning the Brand(P4)

- Định vị thương hiệu.

(5). Producing the Brand(P5)

- Xây dựng thương hiệu.

(6). Pricing the Brand(P6)

- Định giá thương hiệu.


(7). Placing the Brand(P7)

- Phân phối thương hiệu.

(8). Promoting the Brand(P8)

- Chiêu thị thương hiệu.

(9). Post purchasing Activities(P9) - Các hoạt động dịch vụ.
Tuy nhiên trên đây là mô hình hoàn chỉnh của Philip Kotler còn đối với
bài phân tích này chỉ sử dụng những “P” nào thật sự cần thiết cho quá trình phân
tích. Cụ thể các “P” không được sử dụng trong bài là “P5” – Xây dựng thương
hiệu và “P6” - Định giá thương hiệu.

GVHD: TS. Mai Văn Nam

19

SVTH: Trương Minh Thông


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ
* Các công cụ nêu ở trên dùng để phân tích tình hình tiêu thụ và phân
tích các nhân tố ảnh hưởng. Ngoài ra bài phân tích còn có sử dụng một số
phương pháp khác : phân tích mô tả, thống kê biểu bảng, phân tích chi tiết,...
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu
Số liệu bài phân tích được thu thập từ các tỉnh của khu vực đồng bằng sông
Cửu Long nơi có các đại lí của công ty cổ phần vật liệu xây dựng Motilen Cần
Thơ đang hoạt động.

2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu sơ cấp: thực hiện phỏng vấn các anh, các chị là trưởng các bộ phận
trong công ty để lấy thông tin. Phỏng vấn các đại lí với số lượng đảm bảo thông
tin đáng tin cậy.
- Số liệu thứ cấp: thu thập từ phòng tài chính kế toán và phòng kinh doanh
của công ty qua các năm 2006 đến 2008.
Tham khảo thông tin trên internet, trên các tạp chí có liên quan đến tình
hình tiêu thụ vật liệu xây dựng.
2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp so sánh: số liệu thực hiện so với kế hoạch, kỳ phân tích so
với kỳ gốc.
- Phương pháp phân tích tỷ trọng số tuyệt đối, số tương đối.
- Phương pháp thống kê tổng hợp số liệu qua các năm cùng với biểu đồ
minh họa giúp cho quá trình đánh giá được rõ ràng.
Các phương pháp trên nhằm làm rõ mục tiêu nghiên cứu và dùng để phân
tích các chỉ tiêu trong các giai đoạn của mô hình Marketing 9P. Giúp kiểm tra
việc ứng dụng mô hình 9P trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty như
thế nào?

GVHD: TS. Mai Văn Nam

20

SVTH: Trương Minh Thông


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ

Chương 3


PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ
SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
MOTILEN CẦN THƠ

3.1 GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
MOTILEN CẦN THƠ
3.1.1 Giới thiệu sơ lược Công ty cổ phần VLXD MOTILEN
Công ty Cổ phần Vật liệu Xây dựng Motilen Cần Thơ gọi tắt là
MOTILEN CANTHO được thành lập tháng 04/1983 tiền thân là Xí nghiệp Cung
ứng Vật tư tỉnh Hậu Giang, chuyển sang Công ty cổ phần vào 11/04/2007 hoạt
động mạnh trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng và trang trí nội,
ngoại thất, với qui mô sản xuất kinh doanh gồm: Nhà máy Ống Thép Cần Thơ,
Nhà máy sản xuất tấm lợp Fibrocement, Trung tâm Kinh Doanh Vật liệu Xây
dựng và trang trí Nội, Ngoại thất tổng hợp, Xưởng cán Tole Xà gồ, Xưởng cơ
khí.

Tên doanh nghiệp : CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU
XÂY DỰNG MOTILEN CẦN THƠ

Hình 1:Logo công ty

GVHD: TS. Mai Văn Nam

- Tên tiếng Anh : MOTILEN CANTHO BUILDING
MATERIALS JOINT STOCK COMPANY.
- Địa chỉ : 1/2B, Đường 30-4, Phường Xuân Khánh,
Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ.
- Điện thoại : (071) 821.610 – 821.679.
- Fax : (071) 823.548.
- Email :

- Website: />
21

SVTH: Trương Minh Thông


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ

Hình 2: Công ty cổ phần VLXD Motilen Cần Thơ
Với bề dầy hoạt động trên 20 năm hiện công ty đang có một đội ngũ nhân
viên chuyên nghiệp và nhiệt tình cùng với hệ thống dịch vụ hoàn hảo luôn tạo sự
thuận lợi và an tâm cho khách hàng.
Sản phẩm của Công ty được bán thông qua mạng lưới đại lý, cửa hàng khắp các
tỉnh ĐBSCL, uy tín chất lượng sản phẩm được xem là phương châm kinh doanh
của công ty.
Công ty sẵn sàng hợp tác, liên doanh với các đơn vị kinh tế trong và ngoài
nước nhằm phát triển sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng.
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần VLXD Motilen Cần Thơ - tiền thân là Xí nghiệp Cung
ứng Vật tư tỉnh Hậu Giang được thành lập ngày 12/04/1983 trực thuộc Sở Quản
lý Nhà Đất Hậu Giang, với chức năng chính là tiếp nhận các nguồn vật tư trong
kế hoạch để cung cấp cho các công trình xây dựng cơ bản của tỉnh Hậu Giang.
Sau một thời gian hoạt động Xí nghiệp được đầu tư thêm xưởng sản xuất
gạch bông và xưởng Chế biến Gỗ. Ngoài chức năng cung ứng VLXD, Xí nghiệp
còn sản xuất các sản phẩm như: gạch bông, gỗ thành phẩm và các sản phẩm chế
biến từ gỗ, các sản phẩm từ đá mài, tấm lợp thủ công...nhằm đáp ứng cho nhu
cầu xây dựng của tỉnh nhà.
GVHD: TS. Mai Văn Nam

22


SVTH: Trương Minh Thông


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ
Tháng 04/1988 , Xí nghiệp được đổi tên thành Xí nghiệp Sản Xuất Tấm
Lợp Gạch Bông Cần Thơ (tên tiếng Anh là Roof Tile & Mosaic Floor Enterprise)
trực thuộc Công Ty SXKD VLXD Cần Thơ (Sadico Cần Thơ) – thương hiệu
MOTILEN cũng hình thành từ đây nhưng chưa chính thức được đăng ký bảo hộ.
Lĩnh vực hoạt động chính của xí nghiệp lúc này là sản xuất gạch bông và kinh
doanh các loại vật liệu xây dựng, trang trí nội thất.
Qua nhận định về nhu cầu tiêu thụ sản phẩm tấm lợp Fibrocement ở Cần
Thơ và khu vực ĐBSCL, bắt đầu từ tháng 09/1990 đến cuối năm 1993 Xí nghiệp
đã liên doanh với Nhà Máy Sản Xuất Tấm lợp Fibrocement Đồng Nai đầu tư lắp
đặt dây chuyền sản xuất tấm lợp Fibrocement tại xí nghiệp và đây cũng là nhà
máy sản xuất tấm lợp fibrocement đầu tiên và duy nhất ở ĐBSCL có khả năng
cung cấp sản phẩm này cho toàn khu vực.
Trong giai đoạn này Xí Nghiệp không ngừng đầu tư nâng dần qui mô hoạt
động, cụ thể tháng 04/1994 đã đầu tư và đi vào hoạt động Phân Xưởng Kính Màu
Phản Quang Mỹ Nghệ với thiết bị của Trung Quốc, tiếp tục đến tháng 10/1995
đầu tư Phân Xưởng Cán Tole Sóng Vuông với dây chuyền cán sóng hiện đại
nhập khẩu từ Đài Loan đã chiếm lĩnh thị trường: tole lạnh, tole kẽm, tole mạ màu
... ở khu vực tại thời điểm này.
Năm 1996, thực hiện phương án tổng thể sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước
theo công văn của Chính phủ phê duyệt. Ngày 25/12/1996 UBND tỉnh đã ra
quyết định sáp nhập Xí nghiệp Bê Tông Cần Thơ với Xí Nghiệp Sản xuất Tấm
lợp - Gạch Bông Cần thơ thành Công ty Sản Xuất Kinh Doanh Vật liệu Xây
Dựng Số 2 Cần thơ – tên gọi tắt là MOTILEN CANTHO, đến lúc này thương
hiệu Motilen Cần Thơ đã chính thức được sử dụng trên tất cả các sản phẩm do
công ty sản xuất ra, và nó cũng được biết đến như là một thương hiệu chuyên về

cung cấp VLXD và trang trí nội ngoại thất mạnh nhất của vùng ĐBSCL.Và là
doanh nghiệp có chức năng xuất nhập khẩu trực tiếp các sản phẩm chuyên ngành
Vật Liệu Xây Dựng .

GVHD: TS. Mai Văn Nam

23

SVTH: Trương Minh Thông


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ
Cũng vào năm 1996 thực hiện chủ trương của UBND tỉnh Cần Thơ, Công
ty Motilen Cần Thơ làm chủ dự án Xí Nghiệp Gạch Ngói Tuynen nhằm đa dạng
hóa các mặt hàng để phục vụ nhu cầu xây dựng ở ĐBSCL và đến 25/02/1998 Xí
nghiệp Gạch Ngói Tuynen đi vào hoạt động với công nghệ, thiết bị, máy móc
được nhập khẩu từ Đức, với công suất khoảng 25 triệu viên gạch/năm.
Đến tháng 06/2001 để mở rộng qui mô sản xuất, công ty đã di dời phân
xưởng sản xuất tấm lợp Fibrocement vào Khu Công Nghiệp Trà Nóc, vào ngày
15/11/2001 khánh thành và đưa vào hoạt động. Nhà Máy Sản xuất Tấm lợp
Fibrocement với công suất 1.000.000 mét /năm với vốn đầu tư 5,6 tỷ đồng và đến
năm 2002 thông qua đầu tư vào chiều sâu nhằm hạ giá thành sản phẩm Công ty
đã lắp đặt hệ thống xì lô, cân định lượng và xe bồn chuyên chở xi măng rời.
Cùng thời điểm năm 2002, Công ty tiếp tục đầu tư thêm máy cán xà gồ thép
chữ C và máy uốn vòm tole nhằm đa dạng hóa sản phẩm với chất lượng cao, mẫu
mã đẹp đủ năng lực cung cấp, đáp ứng cho các công trình dân dụng và công
nghiệp trong và ngoài TP.Cần Thơ.
Để đưa sản phẩm thay thế phục vụ các công trình xây dựng đối với nguồn
gỗ trong tình trang bị hạn chế khai thác, cuối năm 2003 Công ty đã là nơi đầu
tiên mạnh dạn đầu tư xây dựng Nhà Máy Ống Thép tại khu vực Nam Sông Tiền,

vốn đầu tư trên 4 tỷ đồng, với công nghệ hàn cao tầng hiện đại, công suất ban
đầu trên 4 triệu mét/năm, cung cấp cho thị trường các loại ống thép vuông, tròn,
chữ nhật.
Tháng 08/2007 Công Ty thành lập thêm Cửa Hàng VLXD Quang Trung ở
khu vực Nam Sông Cần Thơ, chuyên kinh doanh VLXD và trang trí nội - ngoại
thất.
Cùng với xu thế phát triển chung của đất nước và thực hiện Nghị định của
Chính Phủ về việc sắp xếp cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước, đến ngày
11/04/2007 Motilen Cần Thơ chính thức chuyển sang hoạt động dưới hình thức
mới : Công ty Cổ Phần với tên gọi đầy đủ là CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU

GVHD: TS. Mai Văn Nam

24

SVTH: Trương Minh Thông


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ
XÂY DỰNG MOTILEN CẦN THƠ - gọi tắt là MOTILEN CANTHO. Chỉ riêng
Xí nghiệp Gạch Ngói Tuynen do nằm trong qui hoạch phát triển của TP.Cần Thơ
nên công ty buộc phải giao lại cho đơn vị khác, còn lại với qui mô sản xuất kinh
doanh hiện có, cùng với tầm nhìn chiến lược của Hội Đồng Quản Trị cũng như
Ban Điều Hành Công ty và đội ngũ quản lý cùng toàn thể công nhân lao động
năng động, nhiệt tình Motilen Cần Thơ sẽ ngày càng vững bước đi lên.
3.1.3 Các loại sản phẩm của công ty
3.1.3.1 Sản phẩm ống thép
Nhà Máy Ống Thép Cần Thơ là nhà máy sản xuất ống thép đầu tiên tại
ĐBSCL, với công nghệ tiên tiến cùng thiết bị hàn cao tầng hiện đại, chuyên cung
cấp các loại ống thép đen vuông, tròn, chữ nhật với đủ qui cách, chất lượng ổn

định, đáp ứng tốt các yêu cầu nghiêm ngặt về chất lượng và thẩm mỹ của các
công trình xây dựng dân dụng- công nghiệp cũng như cho các cơ sở gia công kỷ
nghệ sắt dùng làm cầu thang, lan can, tay vịnh, cửa,.v..v.

a) Hình vuông

b) Hình tròn

c) Hình chữ nhật

Hình 3: Các loại ống thép
3.1.3.2 Sản phẩm xà gỗ chữ C
Xưởng cán Tole – Xà gồ với dây chuyền sản xuất xà gồ thép chữ C luôn
tạo ra những sản phẩm chất lượng cao, mẫu mã đẹp, đủ năng lực cung cấp cho
các công trình dân dụng và công nghiệp trong cũng như ngoài thành phố Cần
Thơ.
Sản phẩm xà gồ chữ C dùng để làm đòn tay, thanh đà dùng trong xây dựng
nhà ở, hoặc phục vụ cho các công trình thi công cầu đường…

GVHD: TS. Mai Văn Nam

25

SVTH: Trương Minh Thông


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ

Hình 4: Xà gỗ hình chữ C


3.1.3.3 Sản phẩm tole sóng vuông
Sản phẩm Tole gồm có: Tole sóng vuông, tole sóng vòm, tole kẽm, tole
mạ màu….
Công dụng: Dạng thẳng dùng lợp nóc nhà, dừng vách, làm mái che. Dạng
vòm dùng làm mái hiên.
Sản phẩm Tole sóng vuông được thiết kế đúng quy cách và kích thước
chiều dài theo yêu cầu của khách hàng.

Hình 5: Tole sóng vuông

3.1.3.4 Sản phẩm tấm lợp Fibrocement
Nhà máy sản xuất tấm lợp Fibrocement với ba sản phẩm chính là tấm sóng,
tấm phẳng và sóc nóc, là nhà sản xuất và cung cấp tấm lợp Fibrocement lớn nhất
tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long với bề dày kinh nghiệm hơn 15 năm, được
khách hàng tín nhiệm cao về sự ổn định của chất lượng sản phẩm.
Sản phẩm tấm lợp Fibrocement đạt huy chương vàng chất lượng ngành Xây
dựng, được bảo hành 20 năm, bền vững trong môi trường nước phèn, nước mặn,
chống ồn, chống cháy, chịu lực tốt, dễ di dời lắp ráp, giá thành thấp.

GVHD: TS. Mai Văn Nam

26

SVTH: Trương Minh Thông


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ

a)Tấm sóng


b)Tấm phẳng

c) Sóc nóc

Hình 6: Các loại tấm lợp
3.1.3.5 Các sản phẩm thương mại
Ngoài các sản phẩm do công ty sản xuất, công ty còn kinh doanh các sản
phẩm vật liệu xây dựng khác dưới dạng đại lý bán hàng, trưng bày,…
Các loại sản phẩm: xi-măng, gạch bông, ngói, sơn, keo chống thấm, cửa
nhựa, bồn cầu sứ…
Hướng tới công ty sẽ cung cấp thêm các sản phẩm mới: Cửa Composite
chất lượng cao, tấm Shera, sơn Haky.

Các loại gạch ngói

Xi măng - keo chống thấm

Bồn cầu sứ

Hình 7: Các sản phẩm thương mại
GVHD: TS. Mai Văn Nam

27

SVTH: Trương Minh Thông


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ

3.1.4 Cơ cấu tổ chức

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

BAN KIỂM SOÁT

HĐ QUẢN TRỊ

TỔNG GIÁM
ĐỐC

P.TỔNG GIÁM ĐỐC
KINH DOANH & ĐẦU TƯ

BỘ PHẬN
KINH
DOANH
ĐẬI LÝ

BỘ PHẬN
KINH
DOANH
CỬA
HÀNG

P.TỔNG GIÁM ĐỐC
NỘI VỤ

BỘ PHẬN
KẾ
HOẠCHCUNG
ỨNG


XƯỞNG
CÁN
TOLE –
XÀ GỖ

PHÒNG
TÀI
CHÍNH
- KẾ
TOÁN

NHÀ
MÁY
TẤM LỢP

PHÒNG
TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH

NHÀ MÁY
ỐNG THÉP

Ghi chú:
Quan hệ lãnh đạo
Quan hệ nghiệp vụ chuyên môn

Hình 8: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty cổ phần VLXD Motilen Cần Thơ


Đại hội đồng Cổ đông: Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao
nhất của Công ty hoạt động thông qua cuộc họp Đại hội cổ đông thành lập, Đại

GVHD: TS. Mai Văn Nam

28

SVTH: Trương Minh Thông


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ
hội đồng cổ đông thường niên, Đại hội đồng cổ đông bất thường và thông qua
việc lấy ý kiến bằng văn bản.
Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị cao nhất của Công
ty giữa 02 kỳ Đại hội cổ đông. Hội đồng quản trị có 03-11 thành viên, do Đại hội
đồng cổ đông bầu hoặc miễn nhiệm. Thành viên của Hội đồng quản trị được Đại
hội đồng cổ đông bầu theo thể thức bầu cử trực tiếp và bỏ phiếu kín với hình thức
bầu dồn phiếu theo điều 104 mục 3 khoản C của Luật Doanh Nghiệp, kết quả
trúng cử theo nguyên tắc loại trừ tính theo tổng số phiếu được bầu từ cao xuống
thấp. Hội đồng quản trị thông qua quyết định bằng hình thức biểu quyết tại cuộc
họp hay lấy ý kiến bằng văn bản. Mỗi thành viên Hội đồng Quản trị có một phiếu
biểu quyết.
Hội đồng Quản trị bầu và bãi miễn với đa số phiếu bằng thể thức trực tiếp
bỏ phiếu kín; hoặc biểu quyết (nếu cần) cử Chủ tịch Hội đồng Quản trị .
Tổng giám đốc: Là người đứng đầu công ty điều hành các hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty, chủ động, linh hoạt có hiệu quả các nguồn vốn và
không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Phó Tổng Giám đốc kinh doanh và đầu tư: có nhiệm vụ giúp đỡ Tổng
giám đốc những vấn đề thuộc lĩnh vực của mình. Đồng thời chỉ đạo phòng ban

thuộc mình quản lý, giải quyết những công việc do Tổng giám đốc ủy quyền khi
đi vắng.
- Giám đốc mảng kinh doanh đại lý: quản lý kinh doanh hai sản phẩm
chính của công ty là Tấm lợp Fibrocement và Ống thép của công ty theo mảng
đại lý.
- Giám đốc mảng kinh doanh cửa hàng: quản lý tình hình tiêu thụ sản
phẩm của công ty, quản lý 2 cửa hàng VLXD, xưởng cán Tole và Xà gồ chữ C.
Đồng thời, bộ phận kinh doanh cửa hàng phải tổ chức khai thác, phát triển kinh
doanh VLXD và trang trí nội – ngoại thất.
- Giám đốc kế hoạch – sản xuất – cung ứng: lập kế hoạch, quản lý theo
dõi sản xuất, cung ứng nguyên vật liệu cho sản xuất – kinh doanh.
Phó Tổng Giám đốc Nội vụ: Quản lý Phòng tổ chức hành chính, sắp xếp
lao động quy hoạch củng cố phát triển nguồn nhân lực.

GVHD: TS. Mai Văn Nam

29

SVTH: Trương Minh Thông


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ
- Phòng tổ chức – hành chính: quản lý công văn, tài liệu đi và đến. Có
nhiệm vụ nhận và chuyển báo cho các phòng ban, các vấn đề nhân sự, tình hình
trình độ, lực lượng lao động, tiền lương cho cán bộ - công nhân viên.
- Phòng tài chính – kế toán: quản lý chung việc hạch toán, theo dõi các
khoản thu chi, các sổ sách, chứng từ, quan hệ với các tổ chức tín dụng, báo cáo
kết quả kinh doanh của công ty.
3.1.5 Định hướng phát triển
Hướng phát triển trong tương lai, công ty đã nghiên cứu và từng bước

hoàn thiện đề án tham gia các lĩnh vực kinh doanh khác như : xây dựng cao ốc
văn phòng cho thuê, nhà hàng khách sạn tại khu vực trung tâm thành phố Cần
Thơ; chế biến, cung ứng gỗ xuất khẩu; nuôi trồng ,chế biến thủy sản; và đặc biệt
quan tâm đến chiến lược kinh doanh thông qua việc làm đại lý hay nhượng quyền
phân phối từ các đơn vị sản xuất Vật Liệu Xây Dựng và trang trí nội, ngoại thất.
Công ty sẵn sàng đón nhận sự hợp tác và đầu tư của các đối tác trong
cũng như ngoài nước.

GVHD: TS. Mai Văn Nam

30

SVTH: Trương Minh Thông


Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VLXD Motilen Cần thơ
3.2

PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH TIÊU THỤ
Bảng 1: Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm
Đơn vị tính: VND
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

Chỉ tiêu
Mã số
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
Các khoản giảm trừ doanh thu
02
- Hàng bán bị trả lại
06
Doanh thu thuần (10 = 01 - 02)
10
Giá vốn hàng bán
11
Lợi nhuận gộp (20 = 10 - 11)
20
Doanh thu hoạt động tài chính
21
Chi phí tài chính
22

- Trong đó: Chi phí lãi vay
23
Chi phí bán hàng
24
Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
[ 30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25) ]
30
Thu nhập khác
31
Chi phí khác
32
Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
40
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
50
(50 = 30 + 40)
Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50 - 51 - 52)
60
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính)

GVHD: TS. Mai Văn Nam

31

Năm 2006
69.921.869.205

572.357.704
572.357.704
69.349.511.501
59.132.034.947
10.217.476.554
400.941.040
2.438.663.318
2.307.064.819
3.104.361.065
2.320.990.455

Năm 2007
66.829.817.821
627.223.056
627.223.056
66,202,594,765
53.296.223.849
12.906.370.916
177.560.952
1.096.543.369
1.083.050.427
3.162.571.052
3.542.770.381

Năm 2008
73.104.066.161
1.019.711.183
1.019.711.183
72.084.354.978
56.629.810.850

15.454.544.128
38.304.571
2.057.190.119
2.057.190.119
4.457.989.630
4.701.657.542

2.754.402.756
18.318.692.988
21.958.791.673
(3.640.098.685)
(885.695.929)

5.282.047.066
1.588.510.104
1.084.668.349
503.841.755
5.785.888.821

4.276.011.408
1.670.048.818
628.907.563
1.041.141.255
5.317.152.663

(885.695.929)

1.573.830.315
4.212.058.506


1.488.802.746
3.828.349.917

SVTH: Trương Minh Thông


×