Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

GA T9 Lop 4 Theo chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.79 KB, 42 trang )

Trờng Tiểu học Thị trấn Lam Sơn Giáo án lớp 4
* * *
Tuần 9
Thứ hai ngày 20 tháng 10 năm 2008
Đạo đức: Tiết kiệm thời giờ (T1)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
1. Hiểu: - Thời giờ là cái quý nhất cần phải tiết kiệm.
- Cách tiết kiệm thời giờ.
2. Biết quý trọng và sử dụng thời gian một cách tiết kiệm.
II. Đồ dùng dạy học:
HS: - Mỗi HS chuẩn bị : 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- Các truyện, tấm gơng về tiết kiệm thời giờ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (4)
? Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của ?
+ Nhận xét, đánh giá.
B. Dạy học bài mới:
*Giới thiệu bài (1 )
*Hoạt động 1: Kể chuyện "Một phút "
SGK (10 )
- GV kể chuyện " Một phút " - SGK.
- Tổ chức cho HS thảo luận cả lớp 3 câu
hỏiSGK.
? Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ ntn?
? Chuyện gì đã xãy ra với Mi-chi-a ?
? Sau đó Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
? Em rút ra đợc bài học gì từ câu chuyện của
Mi-chi-a ?
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm .
- YC các nhóm thảo luận đóng vai để kể lại


câu chuyện ,và sau đó rút ra bài học.
- GV nhận xét, tiểu kết : Cần phải biết quý
trọng và tiết kiệm thời giờ dù chỉ là 1 phút.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - BT2
(10 )
+ Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Giaop n/v cho mỗi nhóm thảo luận về
một tình huống .
- 2 HS trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lớp theo dõi.
- Thảo luận cả lớp .
- Mi-chi-a thờng chậm trễ hơn mọi ngời.
- Mi-chi-a bị thua cuộc thi trợt tuyết .
- Một phút cũng làm nên chuyện quan
trọng.
- Phải biết quý trọng và tiết kiệm thời
giờ.
- Làm việc theo nhóm.
- HS làm việc trong nhóm ,phan vai minh
hoạ câu chuyện.
- 2 nhóm lên đóng vai ,các nhóm khác
theo dõi,nhận xét và rút ra bài học.
- HS chia nhóm.-Các nhóm nhận n/v.
- Nhóm 1: thảo luận tình huống 1.
Năm học 2008 - 2009 Hoàng Thị Phợng
Trờng Tiểu học Thị trấn Lam Sơn Giáo án lớp 4
* * *
- YC các nhóm thảo luận để xử lí tình
huống .

- GV nhận xét, tiểu kết : HS đến phòng thi
muộn có thể không đợc vào phòng thi
hoặc ảnh hởng đến KQ thi.
- Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu,
hoặc nhỡ máy bay.
- Ngời bệnh đa đến bệnh viện cấp cứu chậm
có thể nguy hiểm đến tính mạng.
*Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ - BT3
(10 )
- Tổ chức cho HS thảo luận cả lớp .
- Treo bảng phụ có ghi các ý kiến để HS
theo dõi.
- Lần lợt đọc các ý kiến và nêu YC HS cho
biết thái độ : tán thành,không tán
thành,phân vân.
- GV ghi KQ vào bảng ,YC HS giải thích
những ý kiến không tán thành hoặc phân
vân.
- GV KL : - ý kiến d là đúng .
- ý kiến a, b, c là sai.
- Nhóm 2: thảo luận tình huống 2.
- Nhóm 3: thảo luận tình huống 3.
- Nhóm 4: thảo luận tình huống 4.
- Các nhóm tiến hành thảo luận
- Đại diện các nhóm lần lợt trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.
- HS nhận các thẻ xanh,đỏ,trắng .
- Theo dõi các ý kiến.
- HS lắng nghe GV đọc và giơ thẻ để bày
tỏ thái độ.

- Đỏ: tán thành
- Xanh: không tán thành
- Trắng : phân vân.
- HS trả lời câu hỏi của GV.
C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Năm học 2008 - 2009 Hoàng Thị Phợng
Trờng Tiểu học Thị trấn Lam Sơn Giáo án lớp 4
* * *
Tập đọc: Tha chuyện với mẹ
(Nam Cao)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
1. - Đọc đúng các tiếng từ khó do ảnh hởng của phơng ngữ: nhễ nhại, dòng dõi
quan sang,vất vả, phì phào.
- Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa
các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm. Biết đọc diễn cảm với giọng phù
hợp.
2. Hiểu các từ ngữ chú giải SGK.
- Hiểu nội dung bài: Con ngời sống phải có ớc mơ, ớc mơ của Cơng là chính
đáng, nghề nào cũng quý, nghề nào cũng đáng ca ngợi.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ (4)
+ Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Đôi
giày ba ta màu xanh và nêu ND bài.
+ Nhận xét, cho điểm
B. Dạy học bài mới
*Giới thiệu bài (1 )
*Hoạt động 1: Luyện đọc (10 )
+YC HS tự chia đoạn.

+YC HS đọc nối tiếp theo từng đoạn .
+ Giáo viên sửa lỗi phát âm, ngắt giọng nếu
có cho từng HS.
+ Gọi HS đọc phần chú giải
+ Giúp HS biết ngắt, nghỉ đúng các câu văn
dài:
- Tha mẹ/ tự ý con muốn thế / Con ...vất vả/
đã phải...nuôi con/ Con ...kiếm sống/.
-Bất giác / em lại... mồ hôi/ mà vui...phì
phào/ bắn toé...cây bông/
+ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
giọng trao đổi trò chuyện thân mật .
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (12 )
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi:
? Cơng xin mẹ đi học nghề gì ?
? Cơng học nghề thợ rèn để làm gì?
+2 HS đọc và nêu ND.
+Lớp nhận xét,bổ sung.
+ HS tự chia đoạn.
- Đoạn 1: Từ đầu... kiếm sốngi.
- Đoạn2 : Còn lại .
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài (3 lợt).
+ 2 HS đọc chú giải SGK
+Vài HS nêu cách đọc ngắt giọng.
+2- 3 HS đọc đúng các câu GV nêu trên
+Lớp theo dõi ,nhận xét.
+ HS luyện đọc theo cặp
+ 1 HS đọc cả bài.

+ 1 HS đọc to Lớp đọc thầm.
+ Trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi.
+ 1 số HS nêu ý kiến.
Năm học 2008 - 2009 Hoàng Thị Phợng
Trờng Tiểu học Thị trấn Lam Sơn Giáo án lớp 4
* * *
? " Kiếm sống " có nghĩa là gì?
? Đoạn 1 cho em biết điều gì?
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời
câu hỏi:
? Mẹ Cơng phản ứng ntn khi em trình bày -
ớc mơ của mình?
? Mẹ Cơng nêu lí do phản đối ntn?
? Cơng thuyết phục mẹ bằng cách nào ?
? Đoạn 2 nói lên điều gì?
Nội Dung: Con ngời sống phải có ớc mơ,
ớc mơ của Cơng là chính đáng, nghề nào
cũng quý, nghề nào cũng đáng ca ngợi.
*Hoạt động 3: Đọc diễn cảm (10 )
+ Nhắc nhở, hớng dẫn các em tìm đúng
giọng đọc của bài.
+GV giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn
cảm : "Mẹ ơi ! Ngời ta....câu bông "
+YC HS phát hiện ra các từ ngữ cần nhấn
giọng khi đọc.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm .
+ Tổ chức cho HS đọc thuộc từng khổ thơ.
+ Tổ chức cho HS đọc toàn bài
+ Nhận xét và cho điểm HS.
+1 HS đọc to - Lớp đọc thầm.

- Cơng xin mẹ đi học nghề rèn.
- Cơng học nghề rèn để giúp đỡ mẹ C-
ơng thơng mẹ vất vả .cơng muốn tự
mình kiếm sống .
-" Kiếm sống " là tìm cách làm việc để
tự nuôi mình.
ý1: Uớc mơ của Cơng trở thành thợ
rèn để giúp mẹ.
+ 1 HS đọc to Lớp đọc thầm
- Bà ngạc nhiên và phản đối.
- Mẹ cho là Cơng bị ai xui,nhà Cơng
thuộc dòng dõi quan sang .Bố của Cơng
cũng sẽ không chịu cho Cơng làm nghề
thợ rèn ,sợ mất thể diện của gia đình.
- Cơng nắm lấy tay mẹ và nói với mẹ
những lời thiết tha:nghề nào cũng đáng
trọng ,chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám
mới đáng bị coi thờng.
ý2: Cơng thuyết phục mẹ cho Cơng
làm nghề mà em ao ớc.
+2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn của bài.
+Lớp theo dõi nhận xét,tìm ra cách đọc
hay.
+1 số HS nêu ý kiến.
+Lớp nhận xét,bổ sung.
+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ 4-5 HS tham gia thi đọc trớc lớp.
+ Lớp theo dõi, nhận xét.
+ 1+2 HS đọc toàn bài.
C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Toán( t 41): Hai đờng thẳng vuông góc
Năm học 2008 - 2009 Hoàng Thị Phợng
Trờng Tiểu học Thị trấn Lam Sơn Giáo án lớp 4
* * *
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nhận biết đợc hai đờng thẳng vuông góc với nhau.
- Biết đợc hai đờng thẳng vuông góc tạo thành 4 góc vuông.
- Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra 2 đờng thẳng vuông góc.
II. Đồ dùng dạy học:
GV và HS: Ê ke, thớc thẳng
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (4)
+ Gọi HS lên bảng làm bài tập sau :
- Hình bên có ... góc nhọn
- Hình bên có ... góc tù
- Hình bên có ... góc vuông
+GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới
*Giới thiệu bài (1 )
*Hoạt đọng 1: Giới thiệu hai đờng
thẳng vuông góc (10 )
+GV vẽ hình chữa nhật ABCD lên bảng.
YC HS quan sát đọc tên.
? Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật là
góc gì?
+GV vừa thực hiện thao tác vừa nêu:
Kéo dài cạnh DC và BC thành 2 đờng
thẳng DM và BN (tô màu).

+GV giới thiệu: 2 đờng thẳng DM và BN
là 2 đờng thẳng vuông góc với nhau
? Hãy cho biết các góc:BMC; BCD; MCN
và NCD là góc gì?
? Các góc này có chung đỉnh nào ?
+GV chốt, KL Nh vậy 2 đờng thẳng
DM và BN vuông góc với nhau tạo thành
4 góc vuông.
+ 1 HS lên bảng làm bài.
+Lớp làm vào giấy nháp .
+ Lớp nhận xét, bổ sung đối chiếu với bài
trên bảng.
+HS quan sát,đọc tên .
+Lớp theo dõi ,nhận xét.
- Các góc A, B, C, D đều là góc vuông.
+HS theo dõi thao tác của GV.



A B
D C
+Vài HS nhắc lại. N
- Là góc vuông.
- Chung đỉnh C
+Vài HS nhắc lại.
Năm học 2008 - 2009 Hoàng Thị Phợng
Trờng Tiểu học Thị trấn Lam Sơn Giáo án lớp 4
* * *
+GV cho HS liên hệ một số hình ảnh xung
quanh có biểu tợng về 2 đờng thẳng vuông

góc.
*Hoạt động2 : Hớng dẫn HS vẽ 2 đờng
thẳng vuông góc (5)
+GV vừa thao tác vẽ vừa nêu :
- Vẽ đờng thẳng AB.
- Đặt 1cạnh ê ke trùng với AB ,vẽ đờng
thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke ta đ-
ợc 2 đờng thẳng AB vuông góc với CD
+GV đi quan sát ,giúp đỡ HS lúng túng.
*Hoạt động 3 : Luyện tập
- Củng cố kĩ năng vẽ 2 đờng thẳng vuông
góc (20)
+ Giao nhiệm vụ cho HS
+ Hớng dẫn HS chữa bài
Bài 1:
+GV vẽ H2a,2b nh SGK .
+YC HS dùng ê ke để kểm tra hình .
+YC HS nêu KQ kiểm tra .
+GV củng cố lại cách kiểm tra góc bằng ê
ke cho HS.
Bài 2+3:
+GV vé hình chữa nhật lên bảng. YC HS
nêu các cặp cạnh vuông góc với nhau.
+GV nhận xét ,KL cách làm đúng.
Bài 4:
+GV nhận xét ,KL KQ đúng.
+GV củng cố lại về 2 đờng thẳng vuông
góc cho HS .
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

+HS tự nêu.
+HS theo dõi GV vẽ và nắm cách vẽ.
+HS thực hành vẽ vào vở.
+4 HS nối tiếp nhau nêu YC các bài tập.
+ Tự làm bài tập ở vở bài tập
+ HS dùng ê ke để kểm tra hình vẽ trong
SGK.
+1 số HS nêu ,lớp nhận xét.
- 2 đờng HI vuông góc với KT, hai đờng
thẳng PM và QN không vuông góc với
nhau.
- HS đổi vở để kỉêm tra KQ lẫn nhau.
- 1 số HS nêu : AB vuông góc với AD;
AD vuông góc với CD; DC vuông góc
với CB; CB vuông góc với BA; BA vuông
góc với AD.
+1 HS lên bảng làm.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau ,đổi vở để kiêmt
tra KQ lẫn nhau .
+Thống nhất KQ đúng .
a, - AB vuông góc với AD;
AD vuông góc với DC
b, Các cặp cạnh cắt nhau mà không
vuông góc với nhau là : AB và BC ;BC và
CD
Lịch sử: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
Năm học 2008 - 2009 Hoàng Thị Phợng
Trờng Tiểu học Thị trấn Lam Sơn Giáo án lớp 4

* * *
I. Mục tiêu: Học sinh biết
- Sau khi Ngô Quyền mất,đất nớc rơi vào cảnh loạn lạc ,các thế lực PK tranh
giành quyền lực gây ra chiến tranh liên miên ,đời sống nhân dân cực khổ .
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công tập hợp ND dẹp loạn thống nhất đất nớc .
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Bản đồ TNVN
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (5)
+ Gọi HS lên bảng trả lời
? Chúng ta đã học những GĐ lịch sử nào
của LS dân tộc ?Nêu thời gian của từng
GĐ?
+ Nhận xét, đánh giá.
B. Dạy học bài mới
*Giới thiệu bài (1 )
*Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình đất
nớc sau khi Ngô Quyền mất (10 )
+ Tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
+YC HS đọc SGK và trả lời câu hỏi :
? Sau khi Ngô Quyền mất tình hình nớc ta
ntn?
+ Nhận xét, tiểu kết về tình hình đất nớc
sau khi Ngô Quyền mất.và nêu vấn đề :
YC bức thiết trong hoàn cảnh đó là phải
thống nhất đất nớc về một mối.
*Hoạt động 2: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12
sứ quân (20)

+ Yêu cầu HS đọc SGK thảo luận nhóm.
+ Phát phiếu thảo luận có ND sau YC HS
thảo luận:
? Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ?
+ 2 HS lên bảng trả lời.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Đọc SGK Trao đổi trả lời câu hỏi.
+1 số HS nối tiếp nhau trả lời.
+Lớp nhận xét,bổ sung.
- Triều đình lục đục,tranh giành ngai
vàng.
- Các thế lực PK địa phơng nổi dậy ,đánh
nhau liên miên chia đất nớc thành 12
vùng.
- ND cực khổ,ruộng đồng bị tàn phá.
- Quân thù lăm le ngoài bờ cõi.
+ Đọc SGK, thảo luận nhóm.
+ Th kí ghi kết quả thảo luận vào phiếu.
+ Đại diện các nhóm dán bảng kết quả
vào báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Sinh ra và lớn lên ở Hoa L Ninh
Bình.Từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã có chí lớn .
- Đinh Bộ Lĩnh đã XD lực lợng đem
quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm
968 ,ông đã thống nhất đợc giang sơn.
- Lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên
Năm học 2008 - 2009 Hoàng Thị Phợng
Trờng Tiểu học Thị trấn Lam Sơn Giáo án lớp 4
* * *

? Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
? Sau khi thống nhất đất nớc Đinh Bộ
Lĩnhđã làm gì?
+GV nhận xét KQ thảo luận của các
nhóm.
+YC HS dựa vào ND thảo luận kể lại
chiến công dẹp loạn của Đinh Bộ Lĩnh.
+ Nhận xét, bổ sung,tuyên dơng những HS
kể tốt.
Hoàng, đống đô ở Hoa L đặt tên nớc là
Đại Cồ Việt.
+Vài HS kể trớc lớp.
+HS dới lớp theo dõi nhận xét.
C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Năm học 2008 - 2009 Hoàng Thị Phợng
Trờng Tiểu học Thị trấn Lam Sơn Giáo án lớp 4
* * *
Toán(t 41): Hai đờng thẳng song song
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nhận biết đợc hai đờng thẳng song song với nhau.
- Biết đợc hai đờng thẳng song song không bao giờ cát nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Ê ke, thớc thẳng
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (4)
+ Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
- Tìm các cặp cạnh vuông góc có trong
hình dới đây.

- Tìm các cặp cạnh không vuông góc có
trong hình đó.
A B
D C
+GV nhận xét,đánh giá.
B. Dạy học bài mới
*Giới thiệu bài (1 )
*Hoạt động 1: Giới thiệu hai đờng
thẳng song song (10 )
+ GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên
bảng.YC HS quan sát đọc tên.
+GV vừa thực hiện thao tác vừa nêu :
Keó dài về 2 phía của 2 cạnh AB và DC
,tô màu 2 đờng thẳng kéo dài này và nói :
Hai đờng thẳng AB và DC là 2 đờng
thẳng song song với nhau.
-Tơng tự kéo dài 2 cạnh AD và BC về 2
phía ta cũng có AD và BC là 2 đờng thẳng
song song với nhau.
-Em có nhận xét gì về 2 đờng thẳng song
song.
+GV cho HS liên hệ 1 số hình ảnh xq có
biểu tợng về 2 đờng thẳng song song có
trong thực tế.
+YC HS vẽ 2 đờng thẳng song song vào
+ 1 HS lên bảng làm bài.
+ Lớp làm vào giấy nháp .
+ Lớp nhận xét, bổ sung đối chiếu với bài
trên bảng.
+HS quan sát,đọc tên .

+Lớp theo dõi ,nhận xét.
A B
D C
+Vài HS nhắc lại.
+Vài HS nhắc lại.
-2 đờng thắngông song không bao giờ cắt
nhau.
+HS tìm và nêu VD
+Vài HS nhắc lại.

Năm học 2008 - 2009 Hoàng Thị Phợng
Trờng Tiểu học Thị trấn Lam Sơn Giáo án lớp 4
* * *
giấy nháp .
+GV đi quan sát ,giúp đỡ HS lúng túng.
*Hoạt độg 3 : Luyện tập - Củng cố kĩ
năng vẽ 2 đờng thẳng song song (20 )
+ Giao nhiệm vụ cho HS
+ Hớng dẫn HS chữa bài
Bài 1: Hãy nêu từng cặp cạnh song
song với nhau.
+GV vẽ hình chữ nhật ABCD và hình
vuông MNPQ.
+GV chỉ cho HS thấy rõ 2 cạnh AB và DC
là 1 cặp cạnh song song với nhau ( đối với
đối tợng HS yếu).
+YC HS nêu các cặp cạnh song song có
trong các hình đó.
+Hớng dẫn HS nhận xét.
+Kết luận cách làm đúng.

+GV củng cố về 2 đờng thẳng song song
cho HS.
Bài 2: Trong hình bên, cho biết các hình tứ
giác ABEG, ACDG, BCDE đều là hinhd
chữ nhật. Cạnh BE song song với cạnh
nào?
+Hớng dẫn HS nhận xét,chữa (nếu sai)
+GV nhận xét ,củng cố cho HS thế nào là
2 đờng thẳng song song và 2 đờng thẳng
song song không bao giờ cắt nhau.
Bài 3: Trong mỗi hình dới đây
a. Nêu tên cặp cạnh song song với nhau.
b. Nêu tên cặp cạnh vuông góc với nhau.
- Củng cố cặp cạnh song song, cặp cạnh
vuông góc.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
+1 HS lên bảng vẽ.
+Lớp vẽ vào giấy nháp.
+3 HS nối tiếp nhau nêu YC các bài tập.
+ Tự làm bài tập ở vở bài tập
+ HS quan sát hình .
+1 số HS nêu miệng KQ ,lớp nhận xét.
+Thống nhất cách làm đúng.
- Các cặp cạnh song song có trong hình
chữ nhật ABCD là :
AB song song với CD.
ADsong song với BC.
- Các cặp cạnh song song có trong hình

vuông MNPQ là :
MN song song với PQ.
MP song song với NQ.
+2 HS lên bảng chữa.
+HS đổi vở để kỉêm tra KQ lẫn nhau .
+Thống nhất KQ đúng .
- Các cạnh song song với BE là AG và
CD.
- Trong hình MNPQ có cạnh MN song
song với PQ.
Trong hình EDIHG có cạnh DI song song
với HG,cạnh DGsong song với IH.
Năm học 2008 - 2009 Hoàng Thị Phợng
Trờng Tiểu học Thị trấn Lam Sơn Giáo án lớp 4
* * *
Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2008
Chính tả: Tuần 9
Nghe viết: Thợ rèn
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nghe và viết đúng chính tả bài Thợ rèn.
- Làm đúng các bài tập chính tả uôn/uông.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Viết sẵn BT2 vào bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ: (4)
+ Giáo viên cho HS viết các từ sau: luống
cày, tuôn rơi, buông màn.
+ Nhận xét, đánh giá.
B. Dạy học bài mới:

*Giới thiệu bài (1)
*Hoạt động 1: Hớng dẫn viết chính tả
(15 )
a. Tìm hiểu đoạn thơ:
+ Gọi HS đọc đoạn thơ.
? Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ
rèn rất vất vả?
? Nghề thợ rèn có gì vui nhộn?
b. Hớng dẫn viết từ khó:
+ YC HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính
tả.
+ Nhận xét, bổ sung.
+ YC HS viết vào vở.
+ Nhận xét, sửa lỗi (nếu có)
c. Viết chính tả:
+ Đọc thong thả cho HS viết vào vở.
d. Soát lỗi và chấm chính tả:
+ Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
+ Chấm, chữa bài (nếu có)
*Hoạt động 2: Hớng dẫn làm bài tập
+ 2 HS lên bảng viết
+ Lớp viết vào giấy nháp
+ 1 HS đọc đoạn thơ Lớp đọc thầm.
- Ngồi xuống nhọ lng, quệt ngang nhọ
mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, n-
ớc tu ừng ực,bóng nhẫy mồ hôi.
- Vui nh diễn kịch, già trẻ nh nhau, nụ c-
ời không bao gìơ tắt.
+ HS tự tìm từ
+ 1 số HS nêu ý kiến

+ Lớp nhận xét, bổ sung.
Các từ : trăm nghề, quai một trận, bóng
nhẫy, diễn kịch, nghịch
+ 2 HS lên bảng viết
+ Lớp viết vào bảng con
+ HS viết bài vào vở.
+ HS tự soát lỗi
Năm học 2008 - 2009 Hoàng Thị Phợng
Trờng Tiểu học Thị trấn Lam Sơn Giáo án lớp 4
* * *
chính tả (15 )
2. Điền vào chỗ trống
a. l hay n
b. uôn hay uông
+ YC HStự làm bài vào vở.
+ GV nhận xét, sửa lỗi.
+ 1 HS đọc YC BT2, lớp đọc thầm.
+ HS tự làm bài vào vở.
+ HS tự đổi vở để kiểm tra KQ lẫn nhau.
+ 1 HS lên bảng chữa bài.
+ Thống nhất cách làm đúng-uông,
nguồn, muống, xuống, uốn, chuông.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Năm học 2008 - 2009 Hoàng Thị Phợng
Trờng Tiểu học Thị trấn Lam Sơn Giáo án lớp 4
* * *
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ : Ước mơ

I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm: Ước mơ.
- Hiểu đợc những giá trị của những ớc mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ
bổ trợ cho từ ớc mơ và tìm ví dụ minh hoạ.
- Hiểu đợc ý nghĩa một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Từ điển (nếu có)
- Giấy khổ to và bút dạ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ: (4)
+ Dấu ngoặc kép có tác dụng gì.Lấy VD .
+ Nhận xét, bổ sung.
B. Dạy học bài mới:
*Giới thiệu bài (1 )
*Hoạt động 1: Hớng dẫn làm bài tập
(25 )
Bài 1: Ghi lại những từ trong bài tập đọc
Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ Ước

- Làm việc cá nhân.
+ YC HS đọc thầm bài :"Trung thu đọc
lập" ghi vào giấy nháp những từ đồng nghĩa
với từ "ớc mơ".
+Gọi HS nêu KQ bài làm .
? Mong ớc có nghĩa là gì?
? Mơ tởng có nghĩa là gì ?
+GV nhận xét, KL câu trả lời đúng.
Bài 2: Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ
Ước mơ

- Làm việc theo nhóm
+ Gọi HS đọc yêu cầu
+ YC HS làm việc theo nhóm, phát giấy và
bút dạ cho các nhóm.YC HS có thể dùng từ
+ 2 HS trả lời.
+ Lớp làm vào giấy nháp
+ 2 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm và tự
tìm từ .
+ HS nối tiếp nhau nêu KQ bài 1.
+ Lớp nhận xét,bổ sung ,thống nhất KQ
đúng.
- Các từ: mơ tởng, mơ ớc
- Là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp
trong tơng lai.
- Là mong mỏi và tởng tợng điều mình
muốn sẽ đạt đợc trong tơng lai.
- ớc muốn: ớc mơ, ớc muốn, ớc ao, ớc
mong, ớc vọng
Năm học 2008 - 2009 Hoàng Thị Phợng
Trờng Tiểu học Thị trấn Lam Sơn Giáo án lớp 4
* * *
điển để tìm từ. Nhóm nào làm xong trớc
dán phiếu lên bảng.
+ GV kết luận về những từ đúng.
- mơ ớc: mơ tởng, mơ mộng
Bài 3: Ghép thêm vào sau từ ớc mơ những
từ ngữ thể hiện sự đánh giá:
+YC HS thảo luận cặp đôi để ghép đợc từ
thích hợp .
+Gọi HS trình bày.

+GV kết luận lời giải đúng .
- Đánh giá cao: ớc mơ đẹp đẽ, ớc mơ cao
cả, ớc mơ lớn, ớc mơ chính đáng.
- Đánh giá không cao : ớc mơ nho nhỏ.
- Đánh giá thấp: ớc mơ viễn vông,ớc mơ kì
quặc ,ớc mơ dại dột.
Bài 4: Nêu ví dụ minh họa về một loại ớc
mơ nói trên.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm .
+ Phát phiếu thảo luận cho các nhóm .
+ GV nhận xét ,chốt lại câu trả lời đúng .
*Hoạt động 2: Trò chơi :" Nối cột A với
cột B sao cho phù hợp" Bài 5 (5 )
+GV chia lớp làm 2 nhóm.
+GV phổ biến luật chơi.
+Tổ chức cho HS chơi.
+ 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ
hoàn thành vào VBT.
+ Đại diện 1 số cặp nêu ý kiến .
+ Lớp nhận xét,bổ sung.
- Đánh giá cao: ớc mơ đẹp đẽ, ớc mơ
cao cả, ớc mơ lớn, ớc mơ chính đáng
- Đánh giá không cao: ớc mơ nho nhỏ.
- Đánh giá thấp: ớc mơ viễn vông, ớc mơ
kì quặc, ớc mơ dại dột.
+ 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
+ Các nhóm nhận đồ dùng và tiến hành
thảo luận nhóm.
+ Đại diện một số cặp nêu ý kiến.

+ Lớp nhận xét,bổ sung.
+ HS theo dõi,nắm luật chơi.
+ Các nhóm cử đại diện lên chơi.
+ Nhóm nào nhanh, đúng nhóm đó
thắng.
Cầu đợc ớc thấy Không bằng lòng với cái mình đang có lại
Ước sao đợc vậy mơ tởng đến cái khong phải là của mình.
Ước của trái mùa Đạt đợc điều mình mong muốn.
Đứng núi này trông Muốn cái gì đợc cái đó.
núi nọ
Muốn những điều trái với lẽ thờng.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Năm học 2008 - 2009 Hoàng Thị Phợng
Trờng Tiểu học Thị trấn Lam Sơn Giáo án lớp 4
* * *
Khoa học :
Phòng tránh tai nạn đuối nớc
I. Mục tiêu: Học sinh biết
- Kể tên 1 số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nớc.
- Biết 1 số nguyên tắc khi tập bơi và đi bơi.
- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nớc và vận động các bạn thực hiện.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Các hình minh họa SGK
- Phiếu thảo luận .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ: (4)
Gọi HS lên bảng trả lời:

? Cần ăn uống ntn khi bị bệnh?
? Khi ngời thân bị tiêu chảy em sẽ làm gì?
+ Nhận xét, cho điểm.
B. Dạy học bài mới:
*Giới thiệu bài (1 )
*Hoạt động 1: Thảo luận về các biện
pháp phòng tránh tai nạn đuối nớc (10 )
+ Tổ chức cho HS làm việc theo cặp.
? Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình
vẽ 1, 2, 3.Theo em việc nào nên làm và
không nên làm ? Vì sao?
? Theo em chúng ta phải làm gì để phòng
tránh tai nạn sông nớc?
+GV nhận xét, KL:
- Không chơi đùa gần ao hồ, sông suối.
Giếng nớc phải đợc xây thành cao có nắp
đậy. Chum, vại, bể nớc phải có nắm đậy.
- Chấp hành tốt các quy định về an toàn
khi tham gia các phơng tiện giao thông đ-
ờng thuỷ.
*Hoạt đọng 2: Tìm hiểuvề một số
nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi (10 )
+ Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
+YC các nhóm quan sát H 4,5 SGK.
+ Thảo luận và trả lời các câu hỏi:
Hình minh hoạ cho em biết điều gì ?
+ 2 HS lên bảng trả lời.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau, quan sát tranh
H

7, 8
và trao đổi thảo luận.
+ Quan sát tranh,mô tả những gì nhìn
thấy trong tranh nói cho nhau nghe .
+ Trao đổi ,thảo luận các cách phòng
tránh tai nạn đuối nớc.
+ 1 số cặp nêu ý kiến.
+ Các cặp khác nhận xét, bổ sung.
+ Chia nhóm.
Năm học 2008 - 2009 Hoàng Thị Phợng
Trờng Tiểu học Thị trấn Lam Sơn Giáo án lớp 4
* * *
-Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu ?
-Trớc khi đi bơi và sau khi đi bơi cần chú
ý điều gì?
+ Nhận xét, kết luận: Các em nên bơi hoặc
tập bơi ở nơi có ngời phơng tiện cứu hộ,
trớc khi đi bơi cần vận động, tập các bài
tập theo hớng dẫn để tránh cảm lạnh,
chuột rút.Tuân thủ các quy định của bể
bơi, khu vực bơi.
*Hoạt động 2: Đóng vai xử lí tình
huống (10 )
+ GV chia lớp làm 4 nhóm. Giao n/v cho
mỗi nhóm một tình huống để các em thảo
luận và tập cách xử lí phòng tránh tai nạn
sông nớc.
+ Các nhóm quan sát các hình minh họa
đợc giao và thảo luận nói cho nhau nghe
khi 1 thành viên trong nhóm nói ,các

thành viên khác theo dõi bổ sung.
+ Đại diện 1 số nhóm nêu ý kiến.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Chia nhóm, các nhóm nhận n/v.
+ Thảo luận nêu ra mặt lợi và hại của các
phơng án lựa chọn để tìm ra các giải
pháp an toàn phòng tránh tai nạn sông n-
ớc .
+ Đại diện các nhómlên đóng vai ,xử lí
tình huống .
+ Các nhóm khác theo dõi nhận xét ,bổ
sung
Các tình huống :
- Tình huống 1: Hùng và Nam đi chơi bóng đá về. Nam rủ Hùng ra hồ gần nhà tắm.
Nếu là Hùng em sẽ xử lí thế nào?
- Tình huống 2: Lan nhìn thấy em mình đánh rơi đồ chơi vào bể nớc và đang cúi
xuống để lấy. Nếu là Lan em sẽ làm gì ?
Tình huống 3: Trên đờng đi học về trời đổ ma to và nớc suối chảy rất xiết, Mỵ và bạn
của Mỵ nên làm gì?
C. Củng cố dặn dò:
GV: - Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Năm học 2008 - 2009 Hoàng Thị Phợng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×