Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Quản lý giáo dục nhằm phòng, chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở trường mầm non cự thắng, huyện thanh sơn, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 127 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

BÙI THỊ XUÂN

QUẢN LÝ GIÁO DỤC NHẰM PHÒNG, CHỐNG
SUY DINH DƢỠNG CHO TRẺ Ở TRƢỜNG MẦM NON
CỰ THẮNG, HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

BÙI THỊ XUÂN

QUẢN LÝ GIÁO DỤC NHẰM PHÒNG, CHỐNG
SUY DINH DƢỠNG CHO TRẺ Ở TRƢỜNG MẦM NON
CỰ THẮNG, HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
(Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục)
Mã số: 8 14 01 14

Cán bộ hƣớng dẫn: PGS.TS. Đặng Bá Lãm

HÀ NỘI - 2019



LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “Quản lý giáo dục nhằm phòng chống
suy dinh dưỡng cho trẻ ở trường mầm non Cự Thắng, huyện Thanh Sơn, tỉnh
Phú Thọ”, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu Trƣờng Đại
học Giáo dục, Lãnh đạo Phòng Đào tạo Sau Đại học, Ban Chủ nhiệm Khoa
Quản lý giáo dục, cùng toàn thể các thầy cô, đội ngũ cán bộ, chuyên viên các
phòng, ban chức năng Trƣờng Đại học Giáo dục đã quan tâm, giúp đỡ, tạo
điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Đặng Bá Lãm - ngƣời
thầy đã trực tiếp định hƣớng và hƣớng dẫn tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp
này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng GD - ĐT; Huyện ủy - UBND huyện
Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ; các thầy cô giáo tại trƣờng mầm non Cự Thắng đã
hết lòng giúp đỡ và cung cấp những thông tin hết sức quý báu.
Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc tới bạn bè và gia đình đã động viên, khích
lệ, tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành
luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2019
Tác giả luận văn

Bùi Thị Xuân

i


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CBQL


Cán bộ quản lý

CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất

DD

Dinh dƣỡng

GD

Giáo dục

GD-ĐT

Giáo dục - Đào tạo

GV

Giáo viên

HĐND

Hội đồng nhân dân


HT

Hiệu trƣởng

HS

Học sinh

KHCN

Khoa học công nghệ

KTXH

Kinh tế xã hội

KT-ĐG

Kiểm tra, đánh giá

MN

Mầm non

NV

Nhân viên

QLGD


Quản lý giáo dục

QL

Quản lý

SDD

Suy dinh dƣỡng

UBND

Ủy ban nhân dân

ii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 3
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ........................................................................ 4
4. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 4
5. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................... 4
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 5
8. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 5
9. Những đóng góp của đề tài ..................................................................................... 6
10. Cấu trúc của luận văn ........................................................................................... 7

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC NHẰM PHÒNG,
CHỐNG SUY DINH DƢỠNG CHO TRẺ TRƢỜNG MẦM NON .......................... 8
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .............................................................................. 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................................... 9
1.2.1. Quản lý, Quản lý giáo dục ................................................................................ 9
1.2.2. Quản lý nhà trường ......................................................................................... 12
1.2.3. Dinh dưỡng, Suy dinh dưỡng .......................................................................... 13
1.2.4. Phòng, chống suy dinh dưỡng cho trẻ ............................................................ 14
1.2.5. Quản lý giáo dục nhằm phòng, chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở trường
mầm non .................................................................................................................... 15
1.3. Một số vấn đề về dinh dưỡng và suy dinh dưỡng ở trẻ ...................................... 15
1.3.1. Vị trí, vai trò của chế độ dinh dưỡng cho trẻ .................................................. 15
1.3.2. Chế độ đảm bảo dinh dưỡng cho trẻ ............................................................... 16
1.3.3. Dấu hiệu nhận biết suy dinh dưỡng ở trẻ........................................................ 18
1.3.4. Nguyên nhân suy dinh dưỡng ở trẻ ................................................................. 19
1.4. Hoạt động giáo dục nhằm phòng, chống suy dinh dƣỡng cho trẻ trong
trƣờng mầm non ........................................................................................................ 20
1.4.1. Căn cứ pháp lý thực hiện các hoạt động giáo dục nhằm phòng chống
suy dinh dưỡng cho trẻ trong trường mầm non ........................................................ 20
iii


1.4.2. Hoạt động giáo dục nhằm phòng, chống suy dinh dưỡng cho trẻ trong
trường mầm non ........................................................................................................ 20
1.5. Quản lý giáo dục nhằm phòng, chống suy dinh dƣỡng cho trẻ.......................... 23
1.5.1. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ và lập kế hoạch phòng, chống
suy dinh dưỡng cho trẻ trong nhà trường. ................................................................ 23
1.5.2. Tổ chức, chỉ đạo thực hiện các hoạt động giáo dục nhằm phòng, chống suy
dinh dưỡng cho trẻ trong nhà trường. ...................................................................... 26
1.5.3. Phối kết hợp giữa nhà trường và các lực lượng khác trong giáo dục

nhằmphòng, chống suy dinh dưỡng cho trẻ. ............................................................. 28
1.5.4. Kiểm tra, đánh giá các hoạt động giáo dục nhằm phòng, chống suy dinh
dưỡng cho trẻ. ........................................................................................................... 30
1.6. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý giáo dục phòng, chống suy dinh dƣỡng
cho trẻ. ....................................................................................................................... 32
1.6.1. Yếu tố nhận thức.............................................................................................. 32
1.6.2. Môi trường và điều kiện nuôi dưỡng .............................................................. 32
1.6.3. Ứng dụng CNTT .............................................................................................. 33
1.6.4. Năng lực quản lý của CBQL ........................................................................... 33
1.6.5. Sự phát triển KT-XH ....................................................................................... 34
Kết luận chƣơng 1 ..................................................................................................... 35
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC NHẰM PHÒNG, CHỐNG
SUY DINH DƢỠNG CHO TRẺ Ở TRƢỜNG MẦM NON CỰ THẮNG,
HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ ............................................................ 36
2.1. Khái quát về huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ................................................... 36
2.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................... 36
2.1.2. Đặc điểm dân cư, tình hình KT-XH và giáo dục mầm non của huyện ........... 37
2.2. Khái quát về trƣờng mầm non Cự Thắng .......................................................... 40
2.2.1. Về học sinh ...................................................................................................... 40
2.2.2. Về CBQL, GV và nhân viên nhà trường ......................................................... 42
2.2.3. Về cơ sở vật chất nhà trường .......................................................................... 43
iv


2.3. Khái quát khảo sát thực trạng............................................................................. 45
2.3.1. Mục đích khảo sát ........................................................................................... 45
2.3.2. Nội dung và phương pháp khảo sát ................................................................ 45
2.3.3. Địa bàn và khách thể khảo sát ........................................................................ 46
2.3.4. Quy trình khảo sát ........................................................................................... 47
2.4. Thực trạng giáo dục nhằm phòng, chống suy dinh dƣỡng của trẻ ở trƣờng mầm

non Cự Thắng, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ...................................................... 47
2.4.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động giáo dục nhằm
phòng, chống suy dinh dưỡng cho trẻ ....................................................................... 47
2.4.2. Thực trạng giáo dục phòng, chống suy dinh dưỡng cho trẻ Trường Mầm non
Cự Thắng huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ............................................................... 49
2.4.3. Thực trạng đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ và lập kế hoạch phòng,
chống suy dinh dưỡng cho trẻ trong nhà trường ...................................................... 52
2.5. Thực trạng quản lý giáo dục nhằm phòng, chống suy dinh dƣỡng cho trẻ ở
Trƣờng Mầm non Cự Thắng, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ................................ 57
2.5.1. Thực trạng tổ chức, chỉ đạo thực hiện các hoạt động giáo dục nhằm phòng,
chống suy dinh dưỡng cho trẻ trong nhà trường ...................................................... 57
2.5.2. Thực trạng phối kết hợp giữa nhà trường và các lực lượng khác trong giáo
dục nhằm phòng, chống suy dinh dưỡng cho trẻ ...................................................... 60
2.5.3. Thực trạng kiểm tra, đánh giá các hoạt động giáo dục nhằm phòng, chống
suy dinh dưỡng cho trẻ .............................................................................................. 65
2.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động quản lý giáo dục nhằm phòng,
chống suy dinh dƣỡng cho trẻ ở Trƣờng Mầm non Cự Thắng, huyện Thanh Sơn,
tỉnh Phú Thọ .............................................................................................................. 68
2.7. Đánh giá chung thực trạng quản lý giáo dục nhằm phòng, chống suy dinh
dƣỡng cho trẻ ở trƣờng mầm non Cự Thắng, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ....... 70
2.7.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 70
2.7.2. Thiếu sót và nguyên nhân ................................................................................ 72
Kết luận chƣơng 2 ..................................................................................................... 74
v


Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC NHẰM PHÒNG, CHỐNG
SUY DINH DƢỠNG CHO TRẺ Ở TRƢỜNG MẦM NON CỰ THẮNG,
HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ ............................................................ 75
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................................ 75

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .................................................................. 75
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện ................................................................ 75
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ .................................................................. 75
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................................... 76
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả.................................................................. 76
3.2. Biện pháp quản lý giáo dục nhằm phòng, chống suy dinh dƣỡng cho trẻ
ở Trƣờng Mầm non Cự Thắng, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ............................. 76
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho các lực lượng về tầm quan trọng của phòng,
chống suy dinh dưỡng đối với trẻ.............................................................................. 76
3.2.2. Thường xuyên bồi dưỡng nâng cao năng lực giáo dục và chăm sóc cho
đội ngũ GV mầm non................................................................................................. 79
3.2.3. Xây dựng kế hoạch phòng, chống suy dinh dưỡng cho trẻ trong nhà trường ... 82
3.2.4. Đẩy mạnh sự phối kết hợp giữa các lực lượng trong quản lý phòng, chống
suy dinh dưỡng cho trẻ .............................................................................................. 84
3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá quá trình phòng, chống suy dinh
dưỡng cho trẻ ............................................................................................................ 88
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................ 91
3.4. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .................................. 93
3.4.1. Mục đích khảo sát ........................................................................................... 93
3.4.2. Nội dung khảo sát............................................................................................ 93
3.4.3. Đối tượng và phương pháp khảo sát ............................................................... 93
3.4.4. Kết quả khảo sát .............................................................................................. 94
Kết luận chƣơng 3 ..................................................................................................... 97
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 98
1. Kết luận ................................................................................................................. 98
2. Khuyến nghị .......................................................................................................... 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 102
PHỤ LỤC
vi



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1. Tình hình học sinh trường mầm non Cự Thắng năm học 2017-2018 ..... 40
Bảng 2.2. Số lượng CBQL, GV và nhân viên nhà trường năm học 2017-2018 ........ 42
Bảng 2 3. Chất lượng giáo viên nhà trường trong những năm gần đây................... 43
Bảng 2.4. Tình hình cơ sở vật chất nhà trường trong những năm gần đây .............. 44
Bảng 2.5. Số liệu trẻ suy dinh dưỡng trong nhà trường các năm học gần đây ............... 49
Bảng 2.6. Thực trạng đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ và lập kế hoạch
phòng, chống suy dinh dưỡng cho trẻ trong nhà trường .......................................... 54
Bảng 2. 7. Thực trạng tổ chức, chỉ đạo thực hiện các hoạt động giáo dục nhằm
phòng, chống suy dinh dưỡng cho trẻ trong nhà trường .......................................... 57
Bảng 2. 8. Đánh giá phối kết hợp giữa các lực lượng giáo dục trong hoạt động
phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ........................................................................ 61
Bảng 2. 9. Thực trạng phối kết hợp giữa nhà trường và các lực lượng khác trong
giáo dục nhằm phòng, chống suy dinh dưỡng cho trẻ .............................................. 62
Bảng 2.10. Thực trạng kiểm tra, đánh giá các hoạt động giáo dục nhằm phòng,
chống suy dinh dưỡng cho trẻ ................................................................................... 65
Bảng 2.11. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý giáo dục
nhằm phòng, chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở trường mầm non Cự Thắng,
huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ................................................................................ 68
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết và tính khả thi các biện pháp quản lý ..... 94

vii


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Mối liên kết giữa nhà trường - gia đình -cộng đồng................................. 29
Hình 2.1. Bản đồ huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ................................................... 36
Hình 2.2. Thống kê số trẻ/ lớp và số trẻ/ GV của trường trong những năm gần đây .... 41
Hình 2.3. Nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động giáo dục nhằm phòng,

chống suy dinh dưỡng cho trẻ ................................................................................... 48
Hình 2.4. Tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng trong nhà trường các năm học gần đây ............ 49
Hình 2.5. Đánh giá mức độ thực hiện và hiệu quả đạt được các hoạt động giáo dục
nhằm phòng, chống suy dinh dưỡng cho trẻ ............................................................. 50
Hình 2.6. Đánh giá hiệu quả của hoạt động đánh giá tình trạng dinh dưỡng
cho trẻ trong nhà trường ........................................................................................... 52
Hình 2.7. Sự cần thiết phải phối kết hợp giữa nhà trường - gia đình - xã hội trong
thực hiện các hoạt động giáo dục nhằm phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ ....... 61
Hình 2.8. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý giáo dục nhằm
phòng, chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở trường mầm non Cự Thắng, huyện Thanh
Sơn, tỉnh Phú Thọ ...................................................................................................... 69
Hình 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý giáo dục nhằm phòng, chống
suy dinh dưỡng cho trẻ tại trường mầm non Cự Thắng ............................................ 92
Hình 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp quản lý ...................... 95
Hình 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý ......................... 96

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trẻ em là thế hệ tƣơng lai, luôn đƣợc dành những gì tốt đẹp nhất trong
các hoạt động chăm sóc và giáo dục. Nhƣng hiện nay, tình trạng suy dinh
dƣỡng ở trẻ em đang là vấn đề cấp thiết và dành đƣợc sự quan tâm rất lớn của
tất cả các quốc gia trên thế giới.
Suy dinh dƣỡng là tình trạng cơ thể thiếu protein, năng lƣợng và các vi
chất dinh dƣỡng. Nó không những gây ảnh hƣởng trƣớc mắt, trực tiếp đến
phát triển về thể chất, tâm thần và vận động của trẻ mà còn dẫn đến những
hậu quả không thể sửa chữa đƣợc nhƣ sức lao động của xã hội sau này, tầm
vóc ngƣời trƣởng thành thấp bé, kết quả học tập kém, giảm khả năng lao động

của ngƣời lớn và trƣờng hợp nặng có thể dẫn tới tử vong.
Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) ƣớc tính có khoảng 500 triệu trẻ
em bị suy dinh dƣỡng trên toàn cầu, trong đó 150 triệu trẻ em ở Châu Á, mỗi
năm có ít nhất 1 triệu trẻ em bị chết do suy dinh dƣỡng nặng, có nghĩa là cứ
30 giây lại có một em bị thiệt mạng vì tình trạng suy kiệt. Cũng theo WHO,
trên thế giới hiện còn 36 nƣớc có tỷ lệ trẻ suy dinh dƣỡng thấp còi cao, trong
đó có nƣớc ta.
Tại Việt Nam, theo kết quả điều tra của Viện Dinh dƣỡng (2015), tỷ lệ
suy dinh dƣỡng của trẻ em dƣới 5 tuổi chung trong toàn quốc là 24,6%. Chính
vì thế mà Đảng và Chính phủ đã hết sức quan tâm tới yếu tố con ngƣời trong
chiến lƣợc phát triển xã hội, coi con ngƣời vừa là chủ thể sáng tạo, vừa là mục
tiêu phấn đấu cao nhất. Để xây dựng nguồn nhân lực đáp ứng các yêu cầu của
sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, việc nâng cao sức khỏe,
trong đó yếu tố nền tảng là cải thiện dinh dƣỡng là cần thiết và cấp bách.
Phòng chống suy dinh dƣỡng đã đƣợc đề cập đến trong: Chiến lƣợc
quốc gia về Dinh dƣỡng giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến 2030 tại
1


Quyết định số 226/QĐ-TTg ngày 22/02/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ; Nghị
quyết số 20/NQ-TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban
chấp hành Trung ƣơng khóa XII về tăng cƣờng công tác bảo vệ, chăm sóc và
nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới... “Đối với công tác dinh
dưỡng cần tập trung nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi, đề cao trách
nhiệm của cả hệ thống chính trị, toàn xã hội và của mỗi người dân; xây dựng
và tổ chức thực hiện đồng bộ các đề án, chương trình về nâng cao sức khỏe
và tầm vóc người Việt Nam đặc biệt là ở vùng nông thôn, miền núi, hải đảo;
đưa ra các khuyến nghị, phổ biến các chế độ dinh dưỡng, khẩu phần ăn phù
hợp cho từng nhóm đối tượng, nguồn nguyên liệu, khẩu vị của người Việt”.
Trong những năm qua, nƣớc ta đã đạt đƣợc nhiều thành tựu về cải thiện

tình trạng dinh dƣỡng cho nhân dân và đặc biệt là cho trẻ em trong các trƣờng
mầm non. Tại kỳ họp thƣờng niên lần thứ 35 của Liên hiệp quốc, Việt Nam
đƣợc đánh giá là một trong số ít các quốc gia trên thế giới đã đạt đƣợc mức
giảm tỷ lệ suy dinh dƣỡng trẻ em gần với Mục tiêu Thiên niên kỷ. Mặc dù
tình trạng dinh dƣỡng của trẻ em Việt Nam đã đƣợc cải thiện nhƣng vẫn chƣa
đạt đƣợc mục tiêu cũng nhƣ chỉ số phát triển con ngƣời và gần đây thì mức độ
giảm suy dinh dƣỡng có chiều hƣớng chậm lại. Việc hạ thấp tỷ lệ suy dinh
dƣỡng trẻ em và hạ thấp một cách đồng đều giữa các vùng vẫn còn là một
nhiệm vụ khó khăn...
Giáo dục mầm non có vai trò hết sức quan trọng trong việc phòng
chống suy dinh dƣỡng cho trẻ. Chủ tịch Hồ Chí Minh xem trẻ em là những
mầm non, những ngƣời chủ tƣơng lai của đất nƣớc. Bác đã từng nói: “cái
mầm có xanh thì cây mới vững, cái búp có xanh thì lá mới tươi quả mới tốt,
con trẻ có được nuôi dưỡng giáo dục hẳn hoi thì dân tộc mới tự cường tự
lập”. Chính vì thế mà, giáo dục, chăm sóc trẻ làm sao để các em phát triển
một cách toàn diện, phòng chống đƣợc suy dinh dƣỡng là mục tiêu, nhiệm vụ
quan trọng của trƣờng mầm non.
2


Các trƣờng mầm non ở huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ nói chung và
trƣờng mầm non Cự Thắng nói riêng trong những năm gần đây đã quán triệt
và đẩy mạnh thực hiện các hoạt động chăm sóc trẻ để giúp trẻ phát triển toàn
diện về thể chất và tinh thần, phòng, chống suy dinh dƣỡng. Công tác quản lý
giáo dục nhằm phòng, chống suy dinh dƣỡng bƣớc đầu đã đạt hiệu quả tốt, do
nhận thức của mọi ngƣời ngày càng tốt, đội ngũ CBQL, GV nhà trƣờng trách
nhiệm và có kinh nghiệm trong chăm sóc và giáo dục trẻ; phụ huynh học sinh
đã quan tâm tới chế độ dinh dƣỡng, sinh hoạt của trẻ... Tuy nhiên, bên cạnh
đó thì vẫn còn những vƣớng mắc, bất cập: quá trình xây dựng chế độ ăn uống,
sinh hoạt vẫn chƣa thực sự hợp lý, khoa học; việc kiểm tra đánh giá các hoạt

động phòng, chống suy dinh dƣỡng còn hình thức và chƣa hiệu quả; sự phối
hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong phòng, chống suy dinh dƣỡng
của trẻ còn lỏng lẻo, thiếu sự liên kết và hiệu quả... Vì vậy cần có các biện
pháp tăng cƣờng công tác quản lý của hiệu trƣởng nhà trƣờng để phòng,
chống suy dinh dƣỡng cho trẻ trong trƣờng.
Vì những lý do trên tác giả lựa chọn đề tài: "Quản lý giáo dục nhằm
phòng, chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở trường mầm non Cự Thắng, huyện
Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ " để nghiên cứu phân tích đánh giá thực trạng và
đề xuất các biện pháp quản lý giáo dục nhằm giúp cho hoạt động phòng,
chống suy dinh dƣỡng của nhà trƣờng đạt hiệu quả và đáp ứng mục tiêu giáo
dục, chăm sóc trẻ.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng hoạt động quản lý
giáo dục nhằm phòng, chống suy dinh dƣỡng cho trẻ ở trƣờng mầm non Cự
Thắng, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ, tác giả đề xuất các biện pháp quản lý
giáo dục nhằm phòng, chống suy dinh dƣỡng cho trẻ một cách có hệ thống,
khoa học, toàn diện và hiệu quả tại nhà trƣờng trong giai đoạn hiện nay.

3


3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục nhằm phòng, chống suy dinh dƣỡng cho trẻ ở
trƣờng mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý giáo dục nhằm phòng, chống suy dinh dƣỡng cho trẻ ở trƣờng
mầm non.
4. Câu hỏi nghiên cứu
- Nội dung và yêu cầu của hoạt động quản lý giáo dục nhằm phòng,

chống suy dinh dƣỡng cho trẻ ở trƣờng mầm non?
- Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục nhằm phòng, chống suy dinh dƣỡng
cho trẻ ở trƣờng mầm non Cự Thắng nhƣ thế nào? Có ƣu và nhƣợc điểm gì?
- Để phòng, chống suy dinh dƣỡng cho trẻ ở trƣờng mầm non Cự
Thắng thì nhà trƣờng cần thực hiện những biện pháp quản lý nào?
5. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý giáo dục nhằm phòng, chống suy dinh dƣỡng cho trẻ
ở trƣờng mầm non Cự Thắng, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ trong thời gian
qua đã đƣợc thực hiện tích cực và đã đạt đƣợc những kết quả nhất định; tuy
nhiên còn bộc lộ một số hạn chế, thiếu sót. Nếu lựa chọn, đề xuất và áp dụng
các biện pháp quản lý giáo dục nhằm phòng, chống suy dinh dƣỡng cho trẻ
mà tác giả đề xuất trong luận văn một cách hợp lý, phù hợp với thực tiễn sẽ
góp phần nâng cao chất lƣợng chăm sóc, giáo dục và giảm tình trạng suy dinh
dƣỡng ở trẻ tại trƣờng mầm non Cự Thắng trong giai đoạn hiện nay.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý giáo dục nhằm phòng, chống
suy dinh dƣỡng cho trẻ.
6.2. Khảo sát thực trạng quản lý giáo dục ở trƣờng mầm non Cự Thắng,
huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ nhằm phòng, chống suy dinh dƣỡng cho trẻ.
4


6.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý giáo dục ở trƣờng mầm non Cự
Thắng huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ nhằm phòng, chống suy dinh dƣỡng
cho trẻ trong giai đoạn hiện nay.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
7.1. Giới hạn đối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu công tác quản lý giáo dục nhằm phòng, chống suy dinh
dƣỡng cho trẻ của nhà trƣờng mầm non Cự Thắng.
- Đánh giá thực trạng quản lý giáo dục nhằm phòng, chống suy dinh dƣỡng

cho trẻ ở trƣờng mầm non Cự Thắng giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2018.
- Biện pháp quản lý giáo dục phòng, chống suy dinh dƣỡng cho trẻ
đƣợc đề xuất để áp dụng trong giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2025.
7.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu
Tại trƣờng mầm non Cự Thắng, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ
7.3. Giới hạn về khách thể khảo sát
Bao gồm 42 ngƣời (trong đó có 3 CBQL và 34 GV mầm non và 5 nhân
viên nuôi dƣỡng)
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến nghị quyết, chỉ thị, quyết định
trong hệ thống văn bản của Đảng và Nhà nƣớc, của Bộ Giáo dục & Đào tạo
và các tài liệu khoa học khác có liên quan đến hoạt động quản lý giáo dục
nhằm phòng, chống suy dinh dƣỡng cho trẻ trong các trƣờng mầm non.
Phân tích, phân loại và tổng hợp tài liệu các vấn đề lý luận có liên quan
đến quản lý giáo dục phòng, chống suy dinh dƣỡng để xây dựng cơ sở lý luận.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát thực tế hoạt động quản lý giáo dục phòng, chống suy dinh
dƣỡng cho trẻ ở trƣờng mầm non Cự Thắng, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ
để có những phân tích, nhận định, đánh giá hoạt động.
5


8.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Sử dụng phiếu trƣng cầu ý kiến để khảo sát đội ngũ CBQL, GV về thực
trạng hoạt động quản lý giáo dục nhằm phòng, chống suy dinh dƣỡng cho trẻ
để từ đó có cơ sở đề xuất biện pháp quản lý phù hợp, khả thi.
8.2.3. Phương pháp phỏng vấn
- Đối tƣợng phỏng vấn là đội ngũ CBQL và các GV trong trƣờng mầm

non và một số phụ huynh học sinh.
- Nội dung phỏng vấn liên quan đến các hoạt động quản lý giáo dục
nhằm phòng, chống suy dinh dƣỡng cho trẻ ở trƣờng mầm non Cự Thắng,
huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
8.2.4. Phương pháp so sánh
- Phƣơng pháp này sử dụng để so sánh thực trạng và hiệu quả thực hiện
về hoạt động giáo dục nhằm phòng, chống suy dinh dƣỡng tại các trƣờng
mầm non cho trẻ.
- Để làm căn cứ, cơ sở đánh giá và đề xuất biện pháp quản lý giáo dục
nhằm nâng cao hiệu quả phòng, chống suy dinh dƣỡng cho trẻ.
8.3. Phương pháp thống kê toán học
Ngoài những phƣơng pháp trên, đề tài sẽ sử dụng một số công thức
toán học để thống kê, xử lý kết quả nghiên cứu nhằm rút ra các nhận xét, kết
luận khoa học của đề tài.
9. Những đóng góp của đề tài
9.1. Về mặt lý luận: Luận văn góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận về
quản lý giáo dục nhằmphòng, chống suy dinh dƣỡng cho trẻ ở trƣờng mầm
non một cách có hệ thống, khoa học giúp cho CBQL, GV các trƣờng mầm
non và phụ huynh của trẻ hiểu biết và có những hoạt động, biện pháp quản lý
phù hợp giúp phòng, chống suy dinh dƣỡng cho trẻ.
9.2. Về mặt thực tiễn: Đề tài chỉ ra đƣợc thực trạng của hoạt động quản lý
giáo dục nhằm phòng, chống suy dinh dƣỡng cho trẻ ở trƣờng mầm non Cự
6


Thắng, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. Từ đó đề xuất một số biện pháp quản
lý giáo dục nhằm phòng, chống suy dinh dƣỡng cho trẻ tại trƣờng mầm non
Cự Thắng.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham

khảo luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý giáo dục nhằm phòng, chống suy
dinh dƣỡng cho trẻ trƣờng mầm non.
Chương 2: Thực trạng quản lý giáo dục nhằm phòng, chống suy dinh
dƣỡng cho trẻ ở trƣờng mầm non Cự Thắng, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
Chương 3: Biện pháp quản lý giáo dục nhằm phòng, chống suy dinh
dƣỡng cho trẻ ở trƣờng mầm non Cự Thắng, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.

7


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC NHẰM PHÒNG, CHỐNG
SUY DINH DƢỠNG CHO TRẺ TRƢỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Chăm sóc, nuôi dƣỡng, giáo dục trẻ mầm non là nhiệm vụ chính của
bậc học mầm non. Trong đó việc chăm sóc, nuôi dƣỡng là việc quan trọng
hàng đầu và cốt lõi là phòng chống suy dinh dƣỡng cho trẻ.
Trong Chiến lƣợc Quốc gia về Dinh dƣỡng giai đoạn 2011-2020 và tầm
nhìn đến năm 2030 đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ ký vào ngày 22/02/2012.
Bản Chiến lƣợc đã đề ra mục tiêu tổng quát là "Đến năm 2020, bữa ăn của
người dân được cải thiện về số lượng, cân đối hơn về chất lượng, bảo đảm an
toàn vệ sinh; suy dinh dưỡng trẻ em, đặc biệt thể thấp còi được giảm mạnh,
góp phần nâng cao tầm vóc và thể lực của người Việt Nam, kiểm soát có hiệu
quả tình trạng thừa cân, béo phì góp phần hạn chế các bệnh mạn tính không
lây liên quan đến dinh dưỡng”[9].
Sự quan tâm của xã hội đến phòng chống suy dinh dƣỡng cho trẻ là rất
lớn và trong thời gian gần đây cũng đã có nhiều tác giả lựa chọn phòng chống
suy dinh dƣỡng để nghiên cứu:
- Tác giả Triệu Thị Hằng trong luận văn thạc sĩ: “Quản lý hoạt động,

chăm sóc, nuôi dưỡng tại trường mầm non Hoa Hồng quận Đống Đa, Hà Nội
trong bối cảnh hiện nay” năm 2016 đã phân tích rõ thực trạng và đề xuất 5
biện pháp quản lý phù hợp, khả thi với trƣờng mầm non Hoa Hồng để nâng
cao chất lƣợng chăm sóc, nuôi dƣỡng trẻ [14].
- Luận văn thạc sỹ Phạm Thị Hoa với đề tài “Một số biện pháp can
thiệp sớm tình trạng suy dinh dưỡng cho trẻ từ 18 đến 36 tháng ở trường mầm
non”[16].

8


- Sáng kiến kinh nghiệm của tác giả Cao Thị Thanh Hoa (2014), “Một
số biện pháp nâng cao chất lượng bữa ăn và phòng chống suy dinh dưỡng
cho trẻ” [15].
- Sáng kiến kinh nghiệm của tác giả Đoàn Thị Hằng (2017), “Một số
biện pháp phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ 5-6 tuổi trong trường mầm
non”...
- Vũ Thị Hồng Ngọc (2017), Biện pháp suy dinh dưỡng phòng chống
suy dinh dưỡng cho trẻ 5-6 tuổi ở trường mầm non, Luận văn thạc sĩ Khoa
học giáo dục, Hà Nội.
Về cơ bản, các công trình nghiên cứu trên đã đề cập đến công tác chỉ
đạo, biện pháp quản lý các trƣờng mầm non, các hoạt động để phòng chống
suy dinh dƣỡng cho trẻ. Các biện pháp đề xuất cũng đã có những đóng góp
nhất định đối với quá trình chăm sóc, nuôi dƣỡng và tới sự phát triển của trẻ.
Tuy nhiên việc đi sâu nghiên cứu về công tác chăm sóc, nuôi dƣỡng hay
phòng chống suy dinh dƣỡng cho trẻ mới chỉ mang tính đáp ứng cho từng địa
phƣơng, từng đơn vị trƣờng cụ thể. Đối với nghiên cứu các biện pháp quản lý
giáo dục trong nhà trƣờng mầm non nhằm phòng, chống suy dinh dƣỡng cho
trẻ còn ít, chƣa có hệ thống. Và đặc biệt theo sự bao quát của tác giả thì trên
địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ chƣa có nghiên cứu nào về vấn đề

trên.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, Quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
Có nhiều quan niệm về quản lý khác nhau:
Mary Parker Follett cho rằng : “Quản lý là nghệ thuật đạt được mục
đích thông qua sự nỗ lực của người khác”[dẫn theo 14].

9


Theo Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ thì: “Quản lý là một quá trình định
hướng, quá trình có mục đích, quản lý có hệ thống là quá trình tác động đến
hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc
trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý mong muốn” [22].
Theo chức năng của quản lý, có thể định nghĩa: “Quản lý là quá trình
đạt được mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các chức năng : Kế hoạch
- Tổ chức - Chỉ đạo - Kiểm tra”[21].
Hiểu một cách khái quát nhất: “Quản lý là sự tác động liên tục có tổ
chức, có tính hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt
được mục tiêu đã đề ra”.
Với cách hiểu trên, quản lý bao gồm các yếu tố sau:
- Chủ thể quản lý: là tác nhân tạo ra các tác động quản lý. Chủ thể có
thể là cá nhân hoặc tổ chức. Chủ thể quản lý tác động lên đối tƣợng quản lý
bằng các công cụ, hình thức và phƣơng pháp thích hợp, cần thiết và dựa trên
những nguyên tắc nhất định.
- Đối tƣợng quản lý (khách thể quản lý): Tiếp nhận sự tác động của chủ
thể quản lý.
- Mục tiêu quản lý: là cái đích cần phải đạt tới tại một thời điểm nhất
định do chủ thể quản lý đề ra. Đây là căn cứ để chủ thể quản lý thực hiện các

tác động quản lý cũng nhƣ lựa chọn các hình thức, phƣơng pháp thích hợp
Quản lý là quá trình tác động gây ảnh hƣởng tới khách thể thông qua
việc thực hiện các chức năng quản lý, bằng những công cụ và phƣơng pháp
mang tính đặc thù nhằm đạt đƣợc mục tiêu chung của toàn hệ thống.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là sự tác động liên tục, có tổ chức, có tính hƣớng
đích của chủ thể quản lý lên hệ thống giáo dục nhằm huy động, tổ chức,
điều phối, giám sát… một cách có hiệu quả các nguồn lực cho giáo dục và

10


các hoạt động phục vụ cho mục tiêu phát triển giáo dục đáp ứng yêu cầu
phát triển KT-XH.
M.I.Kondacop cho rằng: “Quản lý giáo dục là tập hợp tất cả các biện
pháp tổ chức kế hoạch hóa, công tác cán bộ… nhằm đảm bảo sự vận hành
bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, để tiếp tục mở rộng hệ
thống cả về lượng và chất lượng”[20].
Hai tác giả Nguyễn Sinh Huy và Hà Hữu Dũng đã đƣa ra quan điểm:
Quản lý giáo dục là sự tác động có mục đích, có kế hoạch vào toàn bộ lực
lượng giáo dục, nhằm tổ chức và phối hợp hoạt động của chúng, sử dụng một
cách đúng đắn các nguồn lực và phương tiện, thực hiện có kết quả những tiêu
chí phát triển về số lượng và chất lượng của sự nghiệp giáo dục theo phương
thức của mục tiêu giáo dục[dẫn theo 14].
Nhƣ vậy các tác giả đã đƣa ra các quan niệm giáo dục dƣới nhiều góc
độ tiếp cận khác nhau, song có thể hiểu bản chất của quản lý giáo dục là ở sự
vận hành các hoạt động giáo dục nhằm đạt mục tiêu đã xác định quản lý giáo
dục là sự điều hành, tổ chức phối hợp các lực lƣợng xã hội nhằm thúc đẩy
công tác giáo dục đào tạo theo những yêu cầu biến đổi phát triển của xã hội.
Quản lý giáo dục là một quá trình có hệ thống những tác động có mục đích,

có kế hoạch theo quy luật nhất định của nhà quản lý nhằm làm cho hệ thống
giáo dục đi theo đúng con đƣờng đã chọn và đúng nguyên lý giáo dục của
đảng, định hƣớng xây dựng nhà trƣờng, con ngƣời xã hội chủ nghĩa.
Nội dung quản lý giáo dục gồm những hoạt động: Mục tiêu giáo dục;
Nội dung giáo dục; Phƣơng pháp giáo dục; Ngƣời dạy; Ngƣời học; Cơ sở vật
chất, thiết bị giáo dục; Hình thức giáo dục; Kết quả giáo dục...
Từ đó có thể hiểu Quản lý giáo dục là một quá trình lâu dài gồm hệ
thống những tác động có mục đích, có kế hoạch theo một quy luật thống nhất
của nhà quản lý tác động vào đối tượng quản lý trong hệ thống giáo dục

11


Quốc dân, là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, các cơ sở giáo dục để
đạt mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài.
1.2.2. Quản lý nhà trường
Nhà trƣờng là tế bào cơ sở, chủ chốt của bất kỳ hệ thống giáo dục ở
cấp nào (từ trung ƣơng đến địa phƣơng). Nhà trƣờng là đối tƣợng cuối cùng
và cơ bản nhất của quản lý giáo dục. Nó là tổ chức giáo dục cơ sở trực tiếp
làm công tác đào tạo, thực hiện việc giáo dục con ngƣời. Nhà trƣờng là
thành tố khách thể cơ bản của tất cả các cấp quản lý nói trên, lại vừa là một
hệ thống độc lập tự quản của xã hội. Các cấp quản lý giáo dục tồn tại không
phải vì bản thân chúng, mà trƣớc hết là phải vì chất lƣợng và hiệu quả hoạt
động của nhà trƣờng.
Theo tác giả Trần Kiểm, quản lý nhà trƣờng có thể hiểu là: "Một hệ
thống những tác động sư phạm hợp lý và có định hướng của chủ thể quản lý
đến tập thể giáo viên, học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài trường
nhằm huy động và phối hợp sức lực, trí tuệ của họ vào mọi mặt của nhà
trường hướng vào việc hoàn thành có chất lượng và hiệu quả mục tiêu dự
kiến”[18].

Quản lý, lãnh đạo nhà trường là quản lý, lãnh đạo hoạt động dạy của
giáo viên, hoạt động học của học sinh, hoạt động phục vụ việc dạy và việc
học của cán bộ, nhân viên trong trường. Nhà trường là đơn vị cơ sở trực tiếp
giáo dục - đào tạo, là cơ quan chuyên môn của ngành giáo dục - đào tạo,
hoạt động của nhà trường rất đa dạng, phong phú và phức tạp, nên việc quản
lý, lãnh đạo chặt chẽ, khoa học sẽ bảo đảm đoàn kết, thống nhất được mọi lực
lượng, tạo nên sức mạnh đồng bộ nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả
mục đích giáo dục [12].
Nhƣ vậy, có thể quan niệm nhƣ sau: “Quản lý nhà trường là quá trình
tác động có mục đích, có định hướng, có tính kế hoạch của các chủ thể quản lý
(đứng đầu là hiệu trưởng nhà trường) đến các đối tượng quản lý (giáo viên,
12


cán bộ nhân viên, người học, các bên liên quan…) và huy động, sử dụng đúng
mục đích, có hiệu quả các nguồn lực nhằm thực hiện sứ mệnh của nhà trường
đối với hệ thống giáo dục và đào tạo, với cộng đồng và xã hội nhằm thực hiện
mục tiêu giáo dục đã xác định trong một môi trường luôn biến động”.
1.2.3. Dinh dưỡng, Suy dinh dưỡng
1.2.3.1. Dinh dưỡng
Theo Hán Việt tự điển, Dinh dưỡng là lấy những chất bổ trong đồ ăn
để nuôi dưỡng thân thể.
Dinh dƣỡng là việc cung cấp các chất cần thiết (theo dạng thức ăn) cho
các tế bào và các sinh vật để hỗ trợ sự sống. Nó bao gồm các hoạt động ăn
uống; hấp thu, vận chuyển và sử dụng các chất dinh dƣỡng; bài tiết các chất
thải. Hay dinh dƣỡng là dƣỡng chất thiết yếu có trong thức ăn kết hợp với
nƣớc tạo ra năng lƣợng để duy trì sự sống.
Dinh dƣỡng là chức năng mà các cá thể sử dụng thức ăn để duy trì sự
sống, nghĩa là thực hiện các hoạt động sống nhƣ: sinh trƣởng, phát triển, vận
động. Chất dinh dƣỡng là những chất hay hợp chất hóa học có vai trò duy trì

và phát triển sự sống, hoạt động của cơ thể thông qua quá trình trao đổi chất
và thƣờng đƣợc cung cấp qua đƣờng ăn uống. Đối với con ngƣời, chất dinh
dƣỡng đƣợc cung cấp chính qua các bữa ăn mỗi ngày. Chất dinh dƣỡng bao
gồm các chất sinh năng lƣợng và chất không sinh năng lƣợng. Các chất sinh
năng lƣợng gồm chất đạm, chất béo và chất bột đƣờng. Các chất không sinh
năng lƣợng bao gồm các vitamin, các chất khoáng và nƣớc.
Có thể hiểu dinh dưỡng là quá trình cung cấp năng lượng từ thức ăn để
nuôi dưỡng cơ thể và nó chiếm một vai trò quan trọng trong việc hình thành,
phát triển cơ thể và giữ gìn sức khỏe của con người. Ở mỗi thời kỳ phát triển
của một đời ngƣời, nhu cầu về dinh dƣỡng hoàn toàn khác nhau, tuy nhiên
việc đáp ứng nhu cầu ấy một cách hợp lý lại luôn luôn là vấn đề đáng chú ý,
vì đó là nền tảng của sức khỏe.

13


1.2.3.2. Suy dinh dưỡng
Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc
(UNICEF) định nghĩa: “Suy dinh dưỡng là hậu quả để lại do thiếu hụt lượng
dinh dưỡng cần được cung cấp vào hoặc do yếu tố bệnh tật tác động đến quá
trình tiêu hóa của cơ thể”.
Suy dinh dƣỡng là tình trạng cơ thể không nhận đƣợc đủ chất dinh
dƣỡng.
Là tình trạng thiếu hụt các chất dinh dƣỡng cần thiết làm ảnh hƣởng
đến quá trình sống, hoạt động và tăng trƣởng bình thƣờng của cơ thể.
Suy dinh dƣỡng ở trẻ em là tình trạng trẻ chậm hay ngừng phát triển do
thiếu Protein - năng lƣợng và các vi chất dinh dƣỡng. Trẻ bị suy dinh dƣỡng ở
những mức độ khác nhau sẽ có các biểu hiện khác nhau nhƣng đều có những
đặc điểm chung nhƣ xanh xao, gầy guộc, chậm tăng cân, chiều cao, dễ mắc
các bệnh nhiễm khuẩn (tiêu chảy, viêm đƣờng hô hấp).

Suy dinh dƣỡng là một tình trạng bệnh lý do thiếu hụt tƣơng đối và
tuyệt đối hoặc dƣ thừa quá mức một hoặc nhiều dƣỡng chất thiết yếu.
Suy dinh dưỡng là tình trạng cơ thể không được cung cấp đầy đủ năng
lượng và chất đạm cũng như các yếu tố vi lượng khác làm ảnh hưởng đến quá
trình sống, hoạt động và tăng trưởng bình thường của cơ thể.
1.2.4. Phòng, chống suy dinh dưỡng cho trẻ
Phòng ngừa là phòng trƣớc, không để cho cái xấu, cái không hay có thể
xảy ra. Hành động phòng ngừa là “Hành động nhằm loại bỏ nguyên nhân của
sự không phù hợp tiềm ẩn hoặc các tình huống không mong muốn tiềm ẩn
khác”.
Phòng, chống là phòng bị trƣớc và sẵn sàng chống lại.
Phòng, chống suy dinh dƣỡng là quá trình thực hiện những hoạt động,
biện pháp tích cực, phù hợp để phòng tránh và ngăn ngừa tình trạng suy dinh
dƣỡng cho mọi ngƣời.
14


Phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ là việc người lớn sẽ thực hiện
những hành động chăm sóc, nuôi dưỡng phù hợp để cung cấp đầy đủ chất
dinh dưỡng giúp trẻ phát triển mạnh khỏe, an toàn từ đó phòng ngừa việc còi
xương, thấp còi, nhẹ cân...
1.2.5. Quản lý giáo dục nhằm phòng, chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở
trường mầm non
Quản lý giáo dục nhằm phòng, chống suy dinh dƣỡng cho trẻ là sự tác
động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý (Hiệu trƣởng) đến các đối
tƣợng (giáo viên, học sinh…) một cách hệ thống và toàn diện, đảm bảo cho
hoạt động diễn ra thuận lợi, có hiệu quả đạt đƣợc mục tiêu giáo dục, chăm sóc
trẻ và nhằm phòng, chống suy dinh dƣỡng cho trẻ.
Quản lý giáo dục nhằm phòng, chống suy dinh dưỡng cho trẻ ở trường
mầm non là quá trình người hiệu trưởng thực hiện các chức năng quản lý

giáo dục của mình: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra để tác động đến đối
tượng quản lý nhằm phòng, chống suy dinh dưỡng cho trẻ.
1.3. Một số vấn đề về dinh dƣỡng và suy dinh dƣỡng ở trẻ
1.3.1. Vị trí, vai trò của chế độ dinh dưỡng cho trẻ
Chế độ dinh dƣỡng có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển toàn
diện cả về thể chất và trí tuệ đối với trẻ ở độ tuổi mầm non, bởi vì đây là giai
đoạn tăng trƣởng thể chất rất mạnh mẽ, đặc biệt não bộ, hệ thần kinh của trẻ
phát triển vƣợt trội, nó quyết định quan trọng trong toàn bộ sự phát triển
chung của con ngƣời.
Dinh dƣỡng rất cần thiết đối với mỗi chúng ta, vì vậy phải ăn uống đa
dạng thực phẩm, bổ sung cân đối và hợp lý các chất dinh dƣỡng để giúp cơ
thể hấp thu và khỏe mạnh. Ở lứa tuổi mầm non, não bộ và thể chất của trẻ
phát triển mạnh mẽ. Đồng thời, trẻ cần rất nhiều năng lƣợng đảm bảo các hoạt
động vui chơi, học tập ở trƣờng. Do đó trẻ em trong độ tuổi mầm non rất cần

15


×