Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng phát triển chương trình môn toán cho giáo viên trường trung học cơ sở của huyện lâm thao, tỉnh phú thọ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 140 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HỒ THỊ LỆ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG KỸ NĂNG
PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH MƠN TỐN CHO GIÁO VIÊN
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN LÂM THAO,
TỈNH PHÚ THỌ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HỒ THỊ LỆ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG KỸ NĂNG
PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH MƠN TỐN CHO GIÁO VIÊN
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN LÂM THAO,
TỈNH PHÚ THỌ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS NGUYỄN ĐỨC CHÍNH


HÀ NỘI - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn là hoàn toàn đúng sự thật, khách quan, không trùng lặp với
các luận văn khác. Thơng tin tác giả trích dẫn trong luận văn đã
được ghi đúng nguồn gốc. Nếu sai tác giả xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm!
Hà Nội, tháng 6 năm 2019
Tác giả luận văn

Hồ Thị Lệ

i


LỜI CẢM ƠN
Sau hai năm học tập và rèn luyện, với tình cảm chân thành, tác giả xin
bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo trường Đại học Giáo dục - Đại
học Quốc Gia Hà Nội, cùng các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, quý thầy, cơ
giáo đã nhiệt tình tham gia giảng dạy lớp Cao học khóa 17, chun ngành
Quản lí giáo dục, ln tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và
nghiên cứu tại nhà trường.
Đặc biệt, tác giả luôn biết ơn và kính trọng GS.TS. Nguyễn Đức Chính người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học, thường xuyên động viên, giúp đỡ tận tình
trong suốt thời gian tác giả học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn đến: Ban lãnh đạo phòng Giáo dục và
Đào tạo huyện Lâm Thao; Ban giám hiệu, các thầy giáo, cơ giáo dạy tốn và
học sinh các trường THCS huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ đã tạo điều kiện
thuận lợi, cung cấp nhiều thông tin cần thiết cho tác giả, tham gia phỏng vấn

trong quá trình tác giả thực hiện và hoàn thành luận văn.
Tác giả chân thành gửi lời biết ơn đến gia đình, các bạn đồng nghiệp đã
quan tâm, tạo điều kiện tốt nhất trong suốt quá trình tác giả học tập và nghiên
cứu luận văn.
Trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, mặc dù
bản thân luôn cố gắng, nỗ lực hết mình nhưng thời gian nghiên cứu khơng
nhiều, năng lực bản thân có hạn nên luận văn khơng tránh khỏi những hạn
chế. Tác giả kính mong nhận được những góp ý và chỉ bảo của các thầy giáo,
cô giáo cùng các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 6 năm 2019
Tác giả luận văn

Hồ Thị Lệ

ii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT Cụm từ viết tắt

Cụm từ viết đầy đủ

1

BD

Bồi dưỡng


2

BGH

Ban giám hiệu

3

CB, GV, NV

Cán bộ, giáo viên, nhân viên

4

CBQL

Cán bộ quản lý

5

CSVC

Cơ sở vật chất

6

CTGD

Chương trình giáo dục


7

CTMH

Chương trình mơn học

8

CTMT

Chương trình mơn Tốn

9

CTNT

Chương trình nhà trường

10

GD

Giáo dục

11

GD và ĐT

Giáo dục và Đào tạo


12

GV

Giáo viên

13

HS

Học sinh

14

PTCT

Phát triển chương trình

15

THCS

Trung học cơ sở

16

THPT

Trung học phổ thơng


iii


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ...................................................................................................i
Lời cảm ơn ..................................................................................................... ii
Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................. iii
Danh mục các bảng ..................................................................................... viii
Danh mục các biểu đồ ................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƢỠNG KỸ NĂNG PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH MƠN TỐN
CHO GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC .............................................................. 10
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .............................................................. 10
1.1.1. Những nghiên cứu về bồi dưỡng kỹ năng phát triển chương trình.... 10
1.1.2. Những nghiên cứu về Quản lý bồi dưỡng kỹ năng phát triển
chương trình ......................................................................................... 13
1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài .................................................... 14
1.2.1. Quản lý ........................................................................................ 14
1.2.2. Quản lý giáo dục, Quản lý nhà trường ......................................... 15
1.2.3. Bồi dưỡng ................................................................................... 18
1.2.4. Kỹ năng ...................................................................................... 20
1.3. Mơn tốn trong chƣơng trình giáo dục phổ thơng.............................. 20
1.3.1. Vị trí mơn tốn trong chương trình giáo dục phổ thơng THCS .... 20
1.3.2. Những năng lực cần đạt của mơn Tốn ........................................ 22
1.3.3. Những điều kiện để rèn luyện năng lực mơn Tốn ....................... 28
1.4. Một số vấn đề lí luận về chƣơng trình và phát triển chƣơng trình .... 29
1.4.1. Chương trình giáo dục, Phát triển chương trình giáo dục ............ 29

1.4.2. Chương trình nhà trường ............................................................ 34
1.4.3. Phát triển CTNT, các mơ hình phát triển chương trình nhà trường... 35

iv


1.4.4. Phát triển chương trình mơn học – kĩ năng nghề nghiệp quan
trọng nhất của nghề thầy ....................................................................... 38
1.5. Các thành tố của hoạt động bồi dƣỡng................................................ 40
1.5.1. Mục tiêu của bồi dưỡng kỹ năng phát triển CTNT, chương
trình mơn học cho giáo viên trường THCS ........................................... 41
1.5.2. Nội dung bồi dưỡng kỹ năng phát triển chương trình nhà
trường, chương trình mơn học cho GV trường THCS ........................... 43
1.5.3. Các hình thức bồi dưỡng, tự bồi dưỡng kỹ năng phát triển
chương trình mơn học cho GV trường THCS ....................................... 43
1.5.4. Đánh giá kết quả bồi dưỡng ........................................................ 44
1.5.5. Các lực lượng tham gia bồi dưỡng kỹ năng phát triển chương
trình mơn Tốn cho GV trường THCS ................................................. 44
1.6. Quản lí hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng phát triển chƣơng trình
mơn học cho giáo viên trƣờng THCS ......................................................... 45
1.6.1. Tính cấp thiết của hoạt động bồi dưỡng kỹ năng phát triển
CTNT, CTMH ...................................................................................... 45
1.6.2. Vai trò của BGH trường THCS với quản lý hoạt động bồi
dưỡng kỹ năng phát triển chương trình mơn tốn cho giáo viên
trường THCS ........................................................................................ 47
1.6.3. Nội dung quản lí hoạt động bồi dưỡng kỹ năng phát triển
chương trình mơn Tốn cho GV trường THCS ..................................... 48
1.7. Các yếu tố tác động đến quản lý bồi dƣỡng kỹ năng phát triển
chƣơng trình mơn tốn cho giáo viên trƣờng THCS ................................. 53
1.7.1. Các yếu tố khách quan ................................................................ 53

1.7.2. Các yếu tố chủ quan .................................................................... 55
Tiểu kết chƣơng 1 ........................................................................................ 58
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƢỠNG KỸ NĂNG PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH CHO GIÁO
VIÊN TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN LÂM THAO, TỈNH
PHÚ THỌ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ......................... 59

v


2.1. Vài nét về địa bàn nghiên cứu .............................................................. 59
2.1.1. Vị trí địa lý, kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội huyện Lâm
Thao, tỉnh Phú Thọ ............................................................................... 59
2.1.2. Khái quát về các trường THCS huyện Lâm Thao Phú Thọ ......... 59
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ................................................................ 66
2.2.1. Mục đích khảo sát ....................................................................... 66
2.2.2. Nội dung khảo sát ....................................................................... 66
2.2.3. Phương pháp khảo sát và công cụ khảo sát ................................. 66
2.3. Kết quả khảo sát ................................................................................... 68
2.3.1. Thực trạng về hoạt động và kết quả dạy học môn Toán .............. 68
2.3.2. Thực trạng kỹ năng phát triển chương trình nhà trường,
chương trình mơn học của giáo viên ..................................................... 69
2.3.3. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng kỹ năng phát triển chương
trình mơn tốn của giáo viên trường THCS .......................................... 75
2.3.4. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng phát triển
chương trình mơn tốn cho giáo viên của trường THCS huyện
Lâm Thao............................................................................................. 81
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ
năng PTCT môn Toán cho giáo viên trƣờng THCS .................................. 89
2.4.1. Điểm mạnh ................................................................................. 89

2.4.2. Điểm yếu .................................................................................... 90
Tiểu kết chƣơng 2 ........................................................................................ 91
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG KỸ
NĂNG PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH MƠN TỐN CHO GIÁO
VIÊN TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN LÂM THAO, TỈNH
PHÚ THỌ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ............................ 92
3.1. Định hƣớng phát triển giáo dục của huyện Lâm Thao, tỉnh Phú
Thọ trong giai đoạn hiện nay ...................................................................... 92
3.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ
năng phát triển chương trình mơn tốn cho giáo viên trường THCS ........... 94

vi


3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích .............................................. 94
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi.................................................. 94
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ, tồn diện ............................... 95
3.3. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng phát triển
chƣơng trình mơn tốn cho GV trƣờng THCS huyện Lâm Thao, tỉnh
Phú Thọ........................................................................................................ 95
3.3.1. Biện pháp 1: Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ quản
lý, TTCM, GV các trường THCS về bồi dưỡng kỹ năng phát triển
CTNT, CTMT ...................................................................................... 95
3.3.2. Biện pháp 2: Khảo sát kỹ năng phát triển CTMT của GV để
xác định nhu cầu, chương trình bồi dưỡng ............................................. 99
3.3.3. Biện pháp 3: Xây dựng kế hoạch và tổ chức bồi dưỡng nâng
cao kỹ năng cho GV về phát triển chương trình mơn tốn ................... 101
3.3.4. Biện pháp 4: Nguồn lực tổ chức bồi dưỡng kỹ năng phát triển
chương trình mơn tốn cho GV trường THCS .................................... 103
3.3.5. Biện pháp 5: Chỉ đạo đa dạng hóa phương pháp, hình thức tổ

chức bồi dưỡng kỹ năng phát triển CTMT cho GV trường THCS ...... 105
3.3.6. Biện pháp 6: Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng .................. 107
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................ 109
3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp đã
đề xuất ....................................................................................................... 110
3.5.1. Mục đích khảo nghiệm .............................................................. 110
3.5.2. Đối tượng khảo nghiệm ............................................................. 110
3.5.3. Kết quả khảo nghiệm ................................................................. 110
3.5.4. Phân tích kết quả khảo nghiệm ................................................. 112
Tiểu kết chƣơng 3 ..................................................................................... 113
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................ 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................... 118
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.
Bảng 2.10.
Bảng 2.11.

Bảng 2.12.
Bảng 2.13.
Bảng 2.14.

Bảng 2.15.
Bảng 2.16.

Bảng 3.1.
Bảng 3.2.

Các cấp độ của năng lực ...................................................... 25
Quy mô, mạng lưới trường lớp cấp THCS huyện Lâm
Thao năm học 2018 - 2019...................................................... 61
Tổng hợp GV dạy Toán các trường THCS huyện Lâm
Thao năm học 2018 - 2019 .................................................. 62
Đội ngũ cán bộ GV các mơn và GV Tốn THCS huyện Lâm
Thao năm học 2018 – 2019 .................................................. 63
Chất lượng giáo dục cấp THCS huyện Lâm Thao ................ 64
Chất lượng mơn Tốn cấp THCS huyện Lâm Thao (qua KSCL) .... 65
Chất lượng mơn Tốn cấp THCS huyện Lâm Thao (qua
các kỳ thi HSG) .................................................................. 65
Chất lượng mơn Tốn huyện Lâm Thao qua kỳ thi vào THPT ...... 65
Các hoạt động và kết quả dạy học mơn Tốn ở các trường
THCS huyện Lâm Thao hiện nay ......................................... 68
Thực trạng nhận thức của HT, PHT, TTCM và GV về
CTGD, CTNT, CTMH; Phát triển CTGD, CTNT, CTMH .... 69
Đánh giá của CBQL, GV về mục tiêu bồi dưỡng kỹ năng
phát triển CTMT cho GV trường THCS............................... 73
Thực trạng nội dung bồi dưỡng ........................................... 76
Thực trạng hình thức bồi dưỡng kỹ năng phát triển CT

mơn Tốn cho GV các trường THCS huyện Lâm Thao ........ 79
Đánh giá của GV về công tác xây dựng kế hoạch BD kỹ
năng phát triển CTMT cho GV các trường THCS ................ 82
Công tác tổ chức hoạt động bồi dưỡng kỹ năng phát triển
CTMT của BGH cho GV Tốn các trường THCS huyện
Lâm Thao ........................................................................... 84
Cơng tác chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng kỹ năng phát triển
CTMT của BGH các trường ................................................ 86
Công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng kỹ
năng phát triển CTMT của BGH cho GV các trường
THCS huyện Lâm Thao ....................................................... 88
Bảng khảo nghiệm về tính cấp thiết/khả thi của các biện
pháp đề xuất ...................................................................... 111
Bảng khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp đề xuất .. 111

viii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Đánh giá công tác XDKH bồi dưỡng kỹ năng phát triển
chương trình mơn Tốn ....................................................... 82
Biểu đồ 2.2. Đánh giá cơng tác tổ chức hoạt động bồi dưỡng kỹ năng
phát triển chương trình mơn Tốn ........................................ 85
Biểu đồ 2.3. Đánh giá cơng tác chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng kỹ năng
phát triển chương trình mơn Tốn ........................................ 87
Biểu đồ 2.4. Đánh giá cơng tác kiểm tra hoạt động bồi dưỡng kỹ năng
phát triển chương trình mơn Tốn ........................................ 89

ix



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Trong thời đại hiện nay, với những đổi thay to lớn về đời sống kinh
tế- xã hội ở trong nước và toàn cầu, hơn bao giờ hết, chất lượng của giáo dục
và đào tạo trở thành vấn đề sống còn (bởi giáo dục cung ứng nguồn nhân lực
chất lượng cao) quyết định sự thành bại của cả một Quốc gia trong điều kiện
hội nhập với kinh tế thế giới. Chính vì vậy, các nước trên thế giới nói chung
và nước ta nói riêng đã và đang tích cực lựa chọn các giải pháp phát triển giáo
dục và đào tạo nhằm nâng cao chất lượng ở tất cả các cấp học. Một trong
những giải pháp phát triển giáo dục và đào tạo được các nước quan tâm nhiều
nhất là phát triển chương trình nhà trường, chương trình mơn học theo hướng
phát triển phẩm chất và kỹ năng người học, lấy người học làm trung tâm.
Nghị quyết 29-NQ/TƯ khóa XI đã khẳng định tầm quan trọng, vai trò
và chỉ rõ mục tiêu, nhiệm vụ của giáo dục nước ta trong giai đoạn hiện nay.
Quan điểm chỉ đạo: “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự
nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân.... Phát triển giáo dục và đào tạo
là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá
trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện kỹ năng
và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo
dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội...”
Mục tiêu của bậc học giáo dục phổ thông là “tập trung phát triển trí
tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, kỹ năng công dân, phát hiện và bồi
dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo
đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, kỹ năng và kỹ năng thực hành, vận dụng
kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích
học tập suốt đời”.

1



Nhiệm vụ của Giáo dục đào tạo được xác định rõ “Tiếp tục đổi mới
mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi
trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học Trên cơ sở mục tiêu đổi
mới giáo dục và đào tạo, cần xác định rõ và công khai mục tiêu, chuẩn đầu ra
của từng bậc học, môn học, chương trình, ngành và chun ngành đào tạo.
Coi đó là cam kết bảo đảm chất lượng của cả hệ thống và từng cơ sở giáo dục
và đào tạo; là căn cứ giám sát, đánh giá chất lượng của giáo dục và đào tạo”.
1.2. Yếu tố quan trọng quyết định chất lượng giáo dục của các nhà
trường là chương trình giáo dục - chương trình một khóa học, một mơn học.
Chất lượng giáo dục khởi đầu bằng một chương trình giáo dục tổng thể với
mơ hình thiết kế và tổ chức thực hiện một cách phù hợp. Nói cách khác
chương trình giáo dục phổ thông là yếu tố cơ bản, là nền tảng quyết định chất
lượng giáo dục. Chương trình giáo dục phổ thơng là sản phẩm của xã hội,
chương trình phản ánh khá trung thực tiến độ phát triển của kinh tế, văn hóa
xã hội. Muốn dạy tốt và học tốt thì nhà giáo dục phải thiết kế chương trình
tốt. Trong đó chương trình (kế hoạch dạy học) từng mơn học do những người
quản lý giáo dục, những nhà thiết kế chương trình giáo dục, người dạy, người
học sẽ là những người trực tiếp thực hiện nhiệm vụ này.
Như chúng ta đã biết: chương trình phổ thơng Quốc gia là thống nhất
chung cho cả nước, nhưng thầy cô giáo, học sinh mỗi nơi mỗi khác, bối cảnh
địa phương cũng mỗi nơi mỗi khác. Do vậy việc đầu tiên của nhà quản trị là
tổ chức phát triển chương trình nhà trường, tức là tổ chức xây dựng kế hoạch
thực hiện chương trình quốc gia sao cho phù hợp nhất với học sinh của mình,
thầy cơ giáo trường mình, với bối cảnh địa phương mình. Trong bối cảnh
chúng ta đang chuyển nền giáo dục từ chủ yếu là truyền đạt kiến thức sang
nền giáo dục lấy rèn luyện phẩm chất năng lực làm gốc thì đây là con đường
tất yếu và duy nhất.
Để làm tốt được nhiệm vụ trên, chúng ta phải quan tâm đến công tác


2


quản lý, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, từng bước nâng cao trình độ
cho đội ngũ này, bởi họ vừa là nhà thiết kế, xây dựng kế hoạch vừa là
người tổ chức thực hiện đồng thời là người có ảnh hưởng lớn nhất đến kết
quả học tập của HS và sứ mạng, tầm nhìn, chất lượng giáo dục, thương
hiệu của mỗi nhà trường.
Phát triển chương trình giáo dục là hoạt động thường xuyên, bao gồm
các khâu đó là: đánh giá, sửa đổi, bổ sung và dần hoàn thiện chương trình
trong suốt quá trình thực hiện. Kĩ năng phát triển chương trình (Kế hoạch dạy
học) là kĩ năng nghề nghiệp quan trọng nhất của giáo viên. Để phát huy vai
trị của mình, Ban giám hiệu, giáo viên phải là người kiến tạo, làm chủ và
thường xuyên phát triển chương trình giáo dục nhà trường cũng như chương
trình mơn học để thực hiện có hiệu quả nhất các hoạt động dạy học, giáo dục
học sinh, đặc biệt là theo định hướng đổi mới giáo dục hiện nay....
1.3. Thực tế cho thấy, việc phát triển chương trình giáo dục nhà trường
ở cấp Trung học cơ sở hiện nay cịn gặp khơng ít khó khăn. Việc giao cho các
trường tự chủ xây dựng chương trình, kế hoạch dạy học (trên cơ sở chương
trình chung, sẵn có) chỉ mới thực hiện trong ba năm gần đây nên Hiệu trưởng,
Phó hiệu trưởng, giáo viên cịn bỡ ngỡ, chưa có kỹ năng trong hoạt động này
mà phần lớn dạy theo sách giáo khoa, theo các chương trình sẵn có chung cho
các lớp, các đối tượng học sinh. Trong khi đó, chương trình giáo dục phổ
thơng tổng thể đã được thông qua, làm căn cứ xây dựng chương trình các mơn
học và hoạt động giáo dục. Cùng với đó, chương trình sách giáo khoa mới và
phương pháp dạy học “mở”, linh hoạt đang đặt ra nhiều vấn đề mới và khó
cho phát triển chương trình nhà trường, chương trình mơn học. Quan trọng
hơn, khi một chương trình có nhiều bộ sách giáo khoa, giáo viên cần có khả
năng, kỹ năng phát triển chương trình mơn học thật tốt, biết chủ động lựa

chọn và tổ chức cho học sinh tham khảo nhiều nguồn tài liệu khác nhau theo
chủ đề dạy học đã được thiết kế. Vì vậy, vấn đề đặt ra rất cấp thiết là phải bồi
dưỡng kỹ năng phát triển chương trình mơn học cho giáo viên.
3


1.4. Lâm Thao là huyện đồng bằng duy nhất trong 13 huyện, thành, thị
của tỉnh Phú Thọ; là huyện thứ 12 của cả nước và là huyện đầu tiên của tỉnh
Phú Thọ đạt chuẩn huyện nông thôn mới (năm 2015). Cùng với những thành
tựu về phát triển kinh tế - xã hội, sự nghiệp giáo dục và đào tạo huyện Lâm
Thao đã được các cấp, các ngành và nhân dân quan tâm, chăm lo, đầu tư phát
triển. Để góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường, trong giai
đoạn vừa qua, chương trình nhà trường, chương trình mơn học (đặc biệt là
mơn Tốn) được phịng GD và ĐT Lâm Thao, BGH các trường THCS huyện
Lâm Thao rất quan tâm. Công tác bồi dưỡng kỹ năng phát triển chương trình
nhà trường, phát triển chương trình mơn học cho đội ngũ giáo viên đã được
chú trọng. Song, quá trình triển khai thực hiện vấn đề này cịn gặp nhiều khó
khăn, bất cập. Việc tự bồi dưỡng của giáo viên và tổ chức bồi dưỡng của
trường cho đội ngũ còn thụ động, hình thức; chưa có những biện pháp bồi
dưỡng thực sự hiệu quả để nâng cao kỹ năng phát triển chương trình mơn học
cho giáo viên, nhất là trong giai đoạn đổi mới chương trình giáo dục phổ
thơng hiện nay. Điều này đặt ra nhiều thách thức cho các trường THCS thuộc
Phòng giáo dục và đào tạo huyện Lâm Thao.
Xuất phát từ những lý do trên, bản thân là giáo viên dạy giỏi và cốt cán
mơn tốn nhiều năm, hiện nay với vị trí cơng tác là Phó hiệu trưởng, rồi Hiệu
trưởng trường THCS Cao Xá, tác giả chọn vấn đề nghiên cứu: “Quản lý hoạt
động bồi dưỡng kỹ năng phát triển chương trình mơn Tốn cho giáo viên
trường trung học cơ sở của huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ – chuyên ngành Quản lý giáo
dục với mong muốn góp phần nâng cao chất lượng mơn Tốn cho các trường

THCS nói riêng và của giáo dục Lâm Thao nói chung, trong giai đoạn hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và thực trạng về quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ
năng phát triển chương trình nhà trường, chương trình mơn học cho giáo viên
4


trường THCS, luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi
dưỡng kỹ năng phát triển chương trình mơn học nói chung và mơn Tốn nói
riêng cho cán bộ quản lý, giáo viên các trường THCS Lâm Thao đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục, nhằm nâng cao chất lượng dạy học mơn Tốn, góp
phần nâng cao chất lượng GD và ĐT của các trường THCS huyện Lâm Thao.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng kỹ năng phát triển chương trình mơn tốn cho
giáo viên trường THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng phát triển chương trình mơn
Tốn cho giáo viên các trường THCS huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Hoạt động dạy học và việc thực hiện kế hoạch dạy các mơn học trong
đó có mơn tốn với các hình thức tổ chức, phương pháp, đánh giá như hiện tại
trong bối cảnh đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng đang bộc lộ những
bất cập gì? Có thể nghiên cứu kĩ năng phát triển chương trình như một kĩ
năng nghề nghiệp đặc trưng của nghề thầy để tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên
nhằm giải quyết những vấn đề đó khơng?
5. Giả thuyết khoa học
Kĩ năng phát triển chương trình nói chung, mơn tốn nói riêng là kĩ
năng nghề nghiệp quan trọng nhất của giáo viên. Trong bối cảnh đổi mới giáo

dục khi dạy học lấy việc rèn luyện phẩm chất năng lực học sinh làm gốc thì
việc bồi dưỡng cho giáo viên kĩ năng này mang tính quyết định. Trong những
năm qua giáo viên các trường THCS được phòng GD và ĐT huyện Lâm Thao
và BGH nhà trường quan tâm bồi dưỡng. Tuy nhiên, trước yêu cầu về đổi mới

5


căn bản, toàn diện GD và ĐT, đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng tổng
thể, đổi mới chương trình các mơn học trong đó có mơn tốn thì kỹ năng này
của giáo viên vẫn còn bộc lộ nhiều bất cập. Nếu nghiên cứu xác định được
chu trình phát triển chương trình mơn học, bài học, đề xuất được các biện
pháp bồi dưỡng kỹ năng phát triển chương mơn tốn có hiệu quả, phù hợp
điều kiện thực tiễn, có tính khả thi cao và quản lý tốt việc bồi dưỡng kỹ năng
này sẽ cải thiện được chất lượng đội ngũ, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản,
toàn diện GD và ĐT hiện nay.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng phát
triển chương trình cho giáo viên trường THCS;
6.2. Khảo sát, đánh giá, phân tích thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ
năng phát triển chương trình mơn tốn cho giáo viên trường THCS huyện
Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ.
6.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng phát triển
chương trình mơn tốn cho giáo viên trường THCS huyện Lâm Thao, tỉnh
Phú Thọ.
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
7.1. Phạm vi nghiên cứu
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài tác giả chỉ tập trung nghiên cứu
công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng phát triển chương trình mơn
tốn cho giáo viên tại trường THCS Huyện Lâm Thao.

Số liệu khảo sát lấy trong năm học 2016- 2017; 2017- 2018; 2018- 2019
7.2. Đối tượng khảo sát
Khách thể khảo sát là 65 cán bộ quản lý, giáo viên, trong đó có 10 cán
bộ quản lý, 55 người là tổ trưởng tổ Khoa học tự nhiên và giáo viên dạy Toán
của 15 trường THCS trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. Khảo sát
200 em Học sinh từ lớp 6 đến lớp 9 của các trường THCS huyện Lâm Thao.
6


7.3. Thời gian nghiên cứu
Từ tháng 06 năm 2017 đến tháng 06 năm 2019.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Tìm hiểu và nghiên cứu các bài viết trên tạp chí giáo dục, đề tài nghiên
cứu trong và ngoài nước về PTCT nhà trường và hoạt động bồi dưỡng kỹ
năng PTCT nhà trường, kỹ năng phát triển chương trình mơn tốn cho giáo
viên nhằm phát triển thành cơ sở lý luận của đề tài.
Trên cơ sở phân tích, tổng hợp, so sánh các tài liệu và các nghiên cứu
lý luận của các nhà khoa học, xây dựng hệ thống cơ sở lý luận của đề tài và
hình thành nhận thức đúng đắn về vai trị, vị trí, tầm quan trọng của quản lý
hoạt động bồi dưỡng kỹ năng phát triển chương trình mơn tốn cho giáo viên
trường THCS.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn và tổng kết kinh nghiệm
8.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu
Tác giả xây dựng bảng hỏi nhằm thu thập thông tin về thực trạng hoạt
động bồi dưỡng kỹ năng phát triển chương trình mơn tốn cho giáo viên trường
THCS, từ đó tìm ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của thực trạng.
Bảng hỏi được xây dựng với các câu hỏi đóng và mở để khảo sát ý kiến
các CBQL (Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng) trường THCS trên địa bàn huyện
Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ; giáo viên một số trường THCS trong huyện.

8.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Trao đổi trực tiếp với một số CBQL; tổ trưởng tổ chuyên môn, giáo viên,
phụ huynh học sinh, HS của một số trường THCS đối với hoạt động bồi dưỡng
kỹ năng phát triển chương trình mơn tốn của giáo viên THCS hiện nay.
8.2.3. Phương pháp quan sát
Quan sát các hoạt động và kỹ năng phát triển chương trình mơn tốn
của giáo viên và hoạt động thực hiện chương trình của GV tại trường THCS
huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ.
7


8.2.4. Phương pháp phân tích sản phẩm thực tiễn
Tổ chức phân tích phân phối chương trình, sản phẩm hoạt động chuyên
môn của giáo viên, hồ sơ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của BGH (giáo
án, đồ dùng dạy học, kết quả học tập của học sinh, kế hoạch năm học, kế
hoạch chuyên môn, các quyết định quản lý); văn bản chỉ đạo của phòng GD
và ĐT, kế hoạch của trường THCS trong một số năm học trở lại đây để thu
thập thơng tin thực tiễn có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
8.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Tiến hành nghiên cứu, tiếp thu các kinh nghiệm quản lý hoạt động bồi
dưỡng kỹ năng phát triển chương trình mơn tốn cho giáo viên trường THCS
của các trường bạn liên quan ở những nơi làm tốt công tác này.
8.2.6. Phương pháp chuyên gia
Tác giả hỏi ý kiến chuyên gia về lĩnh vực giáo dục, về tâm lý học và
các nhà quản lý giáo dục ... Khi lấy ý kiến chuyên gia, tác giả đã thực hiện
trao đổi và xin ý kiến đóng góp bằng văn bản. Phương pháp này đã được tác
giả sử dụng từ khi xây dựng đề cương, chuyên gia đã góp ý vào nhận định
đánh giá thực trạng hoặc vào các giải pháp đề xuất.
8.2.7. Các phương pháp xử lý thông tin
Sử dụng các phần mềm tin học trong xử lý thơng tin.

Sử dụng mơ hình, sơ đồ, đồ thị để biểu diễn và so sánh…
Tác giả đã sử dụng thống kê toán học để thu thập và xử lý các kết quả
nghiên cứu về định lượng (trong việc lập bảng phân phối tần số, cách tính
điểm trung bình cộng) và định tính.
9. Những đóng góp của đề tài
9.1. Ý nghĩa lý luận
Tổng kết lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng phát triển
chương trình mơn tốn cho giáo viên hiện nay ở các trường THCS, chỉ ra
những thành công và mặt hạn chế, cung cấp cơ sở lí luận cho đề tài.
8


9.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho quản lý hoạt động bồi
dưỡng kỹ năng phát triển chương trình mơn tốn cho giáo viên học ở trường
THCS trong huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ.
10. Cấu trúc luận văn
Luận văn bao gồm: Phần mở đầu; Nội dung; Phần kết luận, khuyến
nghị; Danh mục tài liệu tham khảo; Phụ lục. Cụ thể các chương như sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng phát
triển chương trình mơn Tốn cho GV trường THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng phát triển
chương trình mơn Tốn cho GV trường THCS huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng phát triển
chương trình mơn Tốn cho GV trường THCS huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ.

9



CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
KỸ NĂNG PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH MƠN TỐN CHO
GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu về bồi dưỡng kỹ năng phát triển chương trình
Có thể nói, trong hơn một nửa thế kỷ, nghiên cứu phát triển chương trình
(PTCT) giáo dục nói chung và phát triển chương trình nhà trường (CTNT) nói
riêng đã có nhiều chuyên gia, nhà khoa học trong và ngoài nước quan tâm.
- Nghiên cứu ở nước ngoài: [28, 29]
Những năm gần đây, trên thế giới đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về
phát triển CTNT và các vấn đề liên quan. Các cơng trình nghiên cứu về vấn
đề đó khá phong phú, bao gồm các báo cáo tổng kết đề tài khoa học, bài báo,
sách chuyên khảo, các bài phê bình, các văn bản pháp quy về chính sách giáo
dục nói chung và về phát triển chương trình giáo dục nói riêng. Vấn đề này
cịn có nhiều cơng trình nghiên cứu đến từ Ơxtrâylia, Hoa kì, Canada, Vương
quốc Anh, New Zealand…
Ở Malaysia: Chương trình giáo dục phổ thơng của Malaysia đặt ra 4
nhóm mục tiêu cơ bản: Người học phát triển cân bằng về trí tuệ, tinh thần và
tình cảm, có trách nhiệm cơng dân, có hiểu biết và có thể tham gia vào cuộc
chơi tồn cầu. Cả 4 nhóm mục tiêu này đều được xây dựng dựa trên cơ sở của
các thành tố: Triết lý giáo dục quốc gia, chính sách giáo dục quốc gia, tầm
nhìn giáo dục 2020, kế hoạch dài hạn Malaysia lần thứ 3, xu thế giáo dục thế
giới, các lý thuyết học tập và 4 trụ cột giáo dục của UNESCO.
Chương trình giáo dục trung học được xây dựng theo tinh thần tích hợp
dựa trên 7 ngun tắc: Tiếp nối chương trình tiểu học; Tích hợp các yếu tố trí
tuệ, tinh thần, tình cảm và thể chất; Sử dụng ngôn ngữ quốc gia; Học tập suốt

10



đời; Nhấn mạnh các giá trị đạo đức; Sử dụng những lĩnh vực hiểu biết hiện
tại; Giáo dục cơ bản cho mọi người.
Giáo dục trung học chia thành 2 bậc: Trung học bậc thấp (từ năm thứ
nhất đến năm thứ 3), Trung học bậc cao (từ năm thứ 4 đến năm thứ 5)…
Ở Trung Quốc: Từ khi thành lập nước (10/1949) đến nay, chương
trình giáo dục phổ thơng đã trải qua 5 giai đoạn phát triển. Cách tiếp cận phát
triển Chương trình giáo dục phổ thơng ở Trung Quốc là: (1) Chuyển từ chỗ
chú trọng xã hội sang quan tâm đến cả xã hội và cá nhân; (2) Chuyển từ chỗ
chỉ chú trọng kết quả sang quan tâm đến cả kết quả và quá trình; (3) Chuyển
từ chỗ thiên về kinh nghiệm sang coi trọng cả kinh nghiệm và thể nghiệm.
Ở Hàn Quốc: Ngày nay, hệ thống giáo dục Hàn Quốc được đánh giá là
khá hiệu quả và nằm trong tốp các quốc gia thuộc khối Hợp tác và phát triển
kinh tế (OECD) về mơn Đọc, Tốn và Khoa học. Hàn Quốc nổi tiếng là quốc
gia hiếu học và người dân rất quan tâm tới việc học của con cái. Tuy vậy, để
có được thành cơng trên, trong vịng hơn 40 năm (từ 1955 đến 1997) các nhà
giáo dục của Hàn Quốc đã nghiên cứu, thay đổi 7 lần chương trình giáo dục
quốc gia. Mỗi lần thay đổi chương trình ở cấp học thì có một mục tiêu khác
nhau. Về chương trình bao gồm chương trình cơ bản chung của quốc gia và
chương trình tự chọn ở trung học phổ thông.
Ở Liên bang Nga: Sau khi ra đời, Nhà nước Liên Bang Nga đã đặt kế
hoạch cải cách hệ thống giáo dục phổ thơng phù hợp mơ hình quốc tế hóa
theo các nước phát triển cao. Do đó hệ thống hiện nay là mơ hình 11 năm
gồm cấp tiểu học là 4 năm, cấp phổ thông cơ sở (tức THCS) 5 năm, cấp trung
học hoàn chỉnh là 2 năm, đã tiếp tục thí điểm rộng rãi theo hướng GD phân
hố ban đầu ở lớp 9 cuối cấp phổ thông cơ sở và phân ban sâu ở cấp trung học
hoàn chỉnh (hai lớp 10. 11). Hệ thống GD phổ thông thời Liên Xô (cũ) là 10
năm, gồm 3 cấp: Tiểu học (4 năm với trường sử dụng tiếng mẹ đẻ là Tiếng
Nga, riêng với loại trường dùng tiếng mẹ đẻ không phải tiếng Nga thì tiểu học

tới 5 năm), THCS: 4 năm, THPT hoàn chỉnh: 2 năm.
11


Ở Phần Lan: Việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng diễn ra
theo chu kì khoảng 10 năm. Chương trình quốc gia đầu tiên vào năm 1970 là
chặt chẽ và rất chi tiết. Cuộc đổi mới gần đây nhất bắt đầu năm 2000. Chương
trình mới được ban hành năm 2004 và triển khai bắt buộc vào 2006. Tổng
quát quá trình đổi mới chương trình ở Phần Lan chúng ta thấy quá trình
chuyển từ chương trình truyền thống, quản lý tập trung tới chương trình trên
cơ sở nhà trường mà nhấn mạnh tới quá trình dạy - học hơn là nhấn mạnh tới
nội dung các bộ môn khoa học và việc truyền đạt các nội dung đó. Do vậy,
việc quản lý giáo dục cũng phát triển có hệ thống từ quản lý tập trung, cứng
nhắc sang quản lý địa phương rất mềm dẻo và trên cơ sở nhà trường. Điều đó
đáp ứng sự đa dạng giữa các vùng miền, giữa các cá nhân người học, tăng
tính tự chủ của nhà trường, giáo viên nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
Mỗi chương trình giáo dục phổ thơng đều có mục tiêu và nội dung cụ thể.
Chương trình giáo dục trung học sơ cấp gồm có hai bộ phận là mơn học và
hoạt động, chủ yếu do nhà nước thống nhất xây dựng, tuy nhiên cũng có một
phần do địa phương bố trí.
- Nghiên cứu ở trong nước
Ở nước ta có nhiều nhà khoa học nghiên cứu về phát triển CTGD. Tác
giả Nguyễn Hữu Châu với cơng trình “Một số vấn đề cơ bản về phát triển
chương trình” đã chỉ ra các quan điểm khác nhau về cách tiếp cận phát triển
chương trình và các quy trình về phát triển chương trình [7].
Tác giả Nguyễn Đức Chính với cơng trình “Phát triển chương trình
giáo dục”. Cơng trình này giới thiệu những thay đổi to lớn trong đời sống
kinh tế xã hội, khoa học và công nghệ cả ở quốc tế lẫn trong nước, vai trò của
GD và GD đại học trong việc cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho
công cuộc cơng nghiệp hố – hiện đại hố đất nước, đặc biệt là sau khi Việt

Nam gia nhập WTO, qua đó, xác định rõ vai trò của CTGD trong bối cảnh
mới. Cơng trình này cịn cung cấp những vấn đề cơ bản về CTGD, CTNT
12


trong quá trình phát triển của GD phục vụ cho sự phát triển kinh tế xã hội,
khoa học và công nghệ; Đồng thời cũng giải thích các thành tố của chương
trình và mối quan hệ giữa chúng, khái niệm phát triển chương trình, một số
cách tiếp cận cơ bản trong thiết kế CTGD. Cách tiếp cận nội dung, mục tiêu,
hệ thống, cách tiếp cận quản lí, tiếp cận theo quá trình, cách tiếp cận nhân văn
và một cách tiếp cận tổng hợp [13].
Liên quan đến vấn đề phát triển CTNT đã có một số luận văn ở trình độ
thạc sĩ như: “Phát triển CTGD nhà trường tại THPT Chuyên Hùng Vương,
tỉnh Phú Thọ” của tác giả Hoàng Văn Cường [15]; “Phát triển chương trình
giáo dục tại trường mầm non Vinschool” của tác giả Phạm Trúc Quỳnh [25];
“Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển chương trình nhà trường
cho hiệu trưởng trường THCS huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ” của tác giả
Hoàng Anh Tuấn [27].
1.1.2. Những nghiên cứu về Quản lý bồi dưỡng kỹ năng phát triển chương trình
Có thể nói, vấn đề quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực phát triển
CTNT là vấn đề khơng hồn tồn mới với giới nghiên cứu cả trong nước và
nước ngoài. Song, để có nhiều những cơng trình, đề án áp dụng cho các cơ sở
giáo dục ở nước ta còn khá khiêm tốn. Các tài liệu mà tác giả được tiếp cận
chủ yếu là nghiên cứu về phát triển chương trình nhà trường. Cụ thể vấn đề
này có luận văn ở trình độ thạc sỹ đó là: “Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng
lực phát triển chương trình nhà trường cho Hiệu trưởng trường THCS huyện
Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ” của tác giả Hoàng Anh Tuấn.
Bàn luận
Các vấn đề nêu trên đều tập trung vào một số nội dung phát triển
CTGD, CTNT, bồi dưỡng năng lực phát triển CTNT cho đội ngũ Hiệu trưởng

các trường THCS, phát triển chương trình đào tạo GV, về tổ chức quá trình
đào tạo, về lý luận và thực tiễn phát triển chương trình ở tiểu học, trung học
phổ thơng... Đa số các cơng trình nghiên cứu đã nêu ở trên đều tập trung giải
13


quyết một số vấn đề lí luận liên quan đến phát triển chương trình nhà trường
như định nghĩa, các nguyên tắc, vai trị của nhà nước, nhà trường. Các cơng
trình có chú ý và nhấn mạnh vai trị của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo
viên trong phát triển chương trình nhà trường. Đó là những vấn đề có ý nghĩa
lý luận và thực tiễn cụ thể ở từng địa phương, từng nhà trường. Tuy nhiên,
vấn đề bồi dưỡng kỹ năng phát triển chương trình mơn học nói chung, mơn
Tốn nói riêng cho đội ngũ giáo viên các trường THCS vẫn là vấn đề còn bỏ
ngỏ. Đặc biệt trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ chưa có cơng trình
nghiên cứu toàn diện nào về việc bồi dưỡng kỹ năng phát triển chương trình
mơn học ở các trường THCS trong bối cảnh thực hiện đổi mới căn bản và
toàn diện GD Việt Nam hiện nay. Như vậy, lý luận về BD kỹ năng phát triển
chương trình mơn Tốn cho giáo viên trường THCS là vấn đề cần được quan
tâm. Nhất là trong giai đoạn hiện nay - giai đoạn chuẩn bị thực hiện chương
trình giáo dục phổ thơng tổng thể và chương trình sách giáo khoa mới từ năm
học 2020 -2021.
1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài
1.2.1. Quản lý
Có nhiều quan niệm của các học giả về quản lý như: Quản lý là một
hoạt động thiết yếu nhằm đảm bảo sự phối hợp những nỗ lực, cố gắng của các
cá nhân để đạt được mục đích của tổ chức. Mục tiêu của quản lý là hình thành
một mơi trường trong đó mỗi người có thể đạt được mục đích của nhóm với
thời gian, tiền bạc và vật chất và bất mãn cá nhân ít nhất.
Theo Nguyễn Ngọc Quang: Quản lý là sự tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (khách thể quản

lý) nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến nào đó [21].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: Bản chất của hoạt động quản lý nhằm
làm cho hệ thống vận hành theo mục tiêu đặt ra và tiến đến các trạng thái có
chất lượng mới… Quản lý là ổn định và phát triển [1].
14


×