Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền, vận động cho cán bộ công đoàn cơ sở tỉnh Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 103 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
–––––––––––––––––––––

TRẦN THỊ GIANG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG KỸ NĂNG
TUYÊN TRUYỀN VẬN ĐỘNG CHO CÁN BỘ
CƠNG ĐỒN CƠ SỞ TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
–––––––––––––––––––––

TRẦN THỊ GIANG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG KỸ NĂNG
TUYÊN TRUYỀN VẬN ĐỘNG CHO CÁN BỘ
CƠNG ĐỒN CƠ SỞ TỈNH PHÚ THỌ
Chun ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS TRẦN ANH TUẤN

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận văn

Trần Thị Giang

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

i

/>

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả luận văn xin cảm ơn:
Khoa Tâm lý - Giáo dục trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên cùng các
thầy, cô đã trực tiếp giảng dạy, góp ý kiến cho tác giả trong suốt quá trình học
tập và nghiên cứu
Tác giả chân thành cảm ơn lãnh đạo Liên đoàn Lao động tỉnh Phú Thọ
cùng các bạn bè, đồng nghiệp đã cung cấp thông tin, tư liệu, tạo mọi điều kiện
để tác giả hồn thiện luận văn.

Những người thân trong gia đình thường xuyên động viên, khích lệ tác
giả yên tâm học tập, nghiên cứu
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với Tiến sĩ Trần Anh
Tuấn, Thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả thực hiện đề tài nghiên cứu
khoa học này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song chắc chẵn luận văn không thể tránh
khỏi những thiếu sót, tác giả kính mong nhận được những ý kiến đóng góp q
báu của các thầy cơ giáo và bạn bè đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Việt Trì, ngày

tháng 6 năm 2015

Tác giả luận văn

Trần Thị Giang

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

ii

/>

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC .......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
4. Khách thể và Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................ 3
5. Giả thuyết khoa học của đề tài ........................................................................ 3
6. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 3
7. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài .............................. 4
8. Kết cấu của luận văn ........................................................................................ 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƢỠNG KỸ NĂNG TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG CHO CÁN BỘ
CƠNG ĐỒN CƠ SỞ ....................................................................................... 6
1.1. Khái quát lịch sử vấn đề nghiên cứu đề tài .................................................. 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến vấn đề nghiên cứu .................... 8
1.2.1. Cán bộ công đoàn cơ sở............................................................................. 8
1.2.2. Quản lý giáo dục ........................................................................................ 8
1.2.3. Quản lý hoạt động đào tạo, bồi dƣỡng .................................................... 12
1.2.4. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng.................................................. 14
1.2.5. Hoạt động tuyên truyền, vận động .......................................................... 14
1.2.6. Kỹ năng tuyên truyền, vận động.............................................................. 17
1.2.7. Quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng tuyên truyền vận động .............. 18
1.3. Một số vấn đề lý luận về hoạt động bồi dƣỡng cán bộ cơng đồn ............. 19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN iii

/>

1.3.1. Hệ thống đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ của Tổng LĐLĐ Việt Nam ........... 19
1.3.2. Đặc điểm và yêu cầu của hoạt động bồi dƣỡng cán bộ CĐCS ............... 21
1.3.3. Một số quan điểm chỉ đạo trong đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ ................... 23
1.3.4. Mục tiêu, nội dung, phƣơng thức bồi dƣỡng cán bộ CĐCS .................... 23
1.4. Mục tiêu, vai trò và nội dung cơ bản của quản lý hoạt động bồi dƣỡng

kỹ năng tuyên truyền vận động cho cán bộ CĐCS ............................................ 26
1.4.1. Mục tiêu của quản lý hoạt động bồi dƣỡng cán bộ CĐCS ...................... 26
1.4.2. Vai trò của bồi dƣỡng kỹ năng tuyên truyền vận động cho cán bộ CĐCS ... 27
1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng TTVĐ cho cán bộ CĐCS.. 28
1.5. Các yếu tố tác động đến quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng tuyên
truyền vận động ................................................................................................. 30
1.5.1. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 30
1.5.2. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 31
1.5.3. Yêu cầu đối với chủ thể quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng TTVĐ .. 31
Kết luận chƣơng 1.............................................................................................. 33
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
KỸ NĂNG TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG CHO CÁN BỘ CƠNG
ĐỒN CƠ SỞ TỈNH PHÚ THỌ HIỆN NAY (2010 – 2013)....................... 34
2.1. Giới thiệu địa bàn nghiên cứu .................................................................... 34
2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và dân cƣ ............................................... 34
2.1.2. Các đặc điểm về Kinh tế - Xã hội............................................................ 35
2.1.3. Về đội ngũ ngƣời lao động trên địa bàn Phú Thọ ................................... 37
2.2. Thực trạng hoạt động bồi dƣỡng cán bộ của LĐLĐ tỉnh Phú Thọ, giai
đoạn 2010- 2013 ................................................................................................ 39
2.2.1. Vai trò, nhiệm vụ LĐLĐ tỉnh .................................................................. 39
2.2.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự của LĐLĐ tỉnh Phú Thọ .............................. 41
2.2.3. Tình hình hoạt động cơng đồn (2010 – 2013) ....................................... 41
2.2.4. Thực trạng công tác phát triển đội ngũ cán bộ cơng đồn tỉnh Phú Thọ .... 43
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN iv

/>

2.2.5. Khái quát về chất lƣợng hoạt động cán bộ CĐCS tỉnh Phú Thọ............. 45
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng tuyên truyền vận
động cho cán bộ CĐCS tỉnh Phú Thọ ............................................................... 48

2.3.1. Mô tả cách thức khảo sát ......................................................................... 48
2.3.2. Thực trạng công tác quy hoạch và đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ CĐCS ... 49
2.3.3. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng tuyên truyền vận động
cho cán bộ CĐCS ...........................................................................................................50
2.3.4 Thực trạng công tác lập kế hoạch hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng tuyên
truyền vận động cho cán bộ CĐCS................................................................... 501
2.3.5. Thực trạng nội dung, chƣơng trình bồi dƣỡng kỹ năng tuyên truyền vận
động cho cán bộ CĐCS ....................................................................................... 53
2.3.6. Thực trạng đội ngũ cán bộ làm công tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ CĐCS ...... 56
2.3.7. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng
TTVĐ cho cán bộ CĐCS tỉnh Phú Thọ ............................................................. 58
2.4. Một số yêu cầu công tác bồi dƣỡng cán bộ CĐCS giai đoạn 2014 – 2018 ..... 60
Kết luận chƣơng 2.............................................................................................. 62
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG CÁN
BỘ CƠNG ĐỒN CƠ SỞ TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2014 – 2018 ... 63
3.1. Một số định hƣớng công tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ CĐCS giai
đoạn 2014 – 2018............................................................................................... 63
3.1.1. Định hƣớng của LĐLĐ tỉnh Phú Thọ về công tác phát triển cán bộ ...... 63
3.1.2. Định hƣớng LĐLĐ tỉnh Phú Thọ về công tác đào tạo, bồi dƣỡng CĐCS .... 64
3.2. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng cán
bộ CĐCS ............................................................................................................ 65
3.2.1. Đảm bảo tính mục đích ............................................................................ 65
3.2.2. Đảm bảo tính đặc thù của hoạt động cơng đồn...................................... 66
3.2.3. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển ......................................................... 66
3.2.4. Đảm bảo tính thực tiễn và khả thi ........................................................... 67
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

v

/>


3.3. Một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng TTVĐ cán bộ
CĐCS tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2014- 2018........................................................ 67
3.3.1. Nâng cao nhận thức về hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng cho cán bộ CĐCS ........ 67
3.3.2. Đổi mới bồi dƣỡng cán bộ CĐCS đồng bộ với việc đổi mới công tác
tổ chức cán bộ CĐCS ........................................................................................ 69
3.3.3. Hồn thiện hệ thống nội dung chƣơng trình bồi dƣỡng và đổi mới
phƣơng pháp bồi dƣỡng kỹ năng TTVĐ phù hợp với đặc thù cán bộ CĐCS ... 71
3.3.4. Xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý đào tạo, bồi dƣỡng và
mạng lƣới đội ngũ báo cáo viên, tun truyền viên các cấp cơng đồn ............... 74
3.3.5. Xây dựng các điển hình tiên tiến về công tác bồi dƣỡng, phát triển
cán bộ CĐCS kết hợp với tổ chức các Hội nghị sơ kết, tổng kết ...................... 76
3.3.6. Tăng cƣờng tài chính và cơ sở vật chất, huy động các nguồn lực cho
công tác bồi dƣỡng cán bộ CĐCS. .................................................................... 77
3.4. Khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp .............. 79
3.4.1. Cách thức khảo nghiệm ........................................................................... 79
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm thu đƣợc bảng sau: ............................................... 79
Kết luận chƣơng 3.............................................................................................. 81
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 82
1. Kết luận .......................................................................................................... 82
2. Khuyến nghị................................................................................................... 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 86

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN vi

/>

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Nguyên nghĩa

BCH

Ban Chấp hành

BTV

Ban Thƣờng vụ

CBCĐ

Cán bộ Cơng đồn

CCVC

Cơng chức viên chức

CĐCS

Cơng đồn cơ sở

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNVCLĐ

Cơng nhân, viên chức lao động


CNLĐ

Cơng nhân lao động

HCSN

Hành chính sự nghiệp

HĐLĐ

Hợp đồng lao động

LĐLĐ

Liên đoàn Lao động

NXB

Nhà xuất bản

NQ- TLĐ

Nghị quyết – Tổng Liên đoàn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TTVĐ


Tuyên truyền vận động

TƢLĐTT

Thỏa ƣớc lao động tập thể

UBND

Ủy ban nhân dân

XHCN

xã hội chủ nghĩa

VHVN

Văn hóa văn nghệ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN iv

/>

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê cơng đồn cơ sở và CNVCLĐ tỉnh Phú Thọ .................... 38
Bảng 2.2. Chất lƣợng trình độ CNVCLĐ tỉnh Phú Thọ .................................... 38
Bảng 2.3. Biên chế các ban cơ quan Liên đoàn Lao động tỉnh ......................... 41
Bảng 2.4. Biên chế LĐLĐ các huyện, thành, thị, cơng đồn ngành ................. 41
Bảng 2.5. Bảng cơ cấu cán bộ cơng đồn cơ sở ................................................ 43
Bảng 2.6. Trình độ của CBCĐ chuyên trách tỉnh Phú Thọ năm 2013 ............. 43
Bảng 2.7. Trình độ đào tạo bồi dƣỡng của CBCĐ các cấp ............................... 44

Bảng 2.8. Bảng cơ cấu giới và độ tuổi cán bộ cơng đồn tỉnh Phú Thọ ........... 44
Bảng 2.9.Thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng TTVĐ ... 50
Bảng 2.10. Số lớp bồi dƣỡng kỹ năng nghiệp vụ cho cán bộ CĐCS ................ 51
Bảng 2.11. Thực trạng về công tác lập kế hoạch tổ chức hoạt động bồi
dƣỡng kỹ năng công tác tuyên truyền vận động cho cán bộ CĐCS
tỉnh Phú Thọ ...................................................................................... 52
Bảng 2.12. Nội dung và số lƣợng cán bộ CĐCS tham gia bồi dƣỡng kỹ
năng (2013)....................................................................................... 54
Bảng 2.13. Thực trạng triển khai bồi dƣỡng kỹ năng TTVĐ cho cán bộ
CĐCS ................................................................................................. 56
Bảng 2.14. Tổng hợp số liệu các lớp bồi dƣỡng giảng viên do Tổng LĐLĐ
Việt Nam tổ chức (Từ năm 2011 - 2013) ............................................... 57
Bảng 3.1. Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp ............................ 79

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

v

/>

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, hoạt động của các tổ chức Cơng đồn Việt Nam diễn ra trong
thời kỳ đất nƣớc đẩy mạnh thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập
kinh tế quốc tế sâu rộng, phát triển kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội
chủ nghĩa. Doanh nghiệp ngoài nhà nƣớc đang phát triển mạnh mẽ, số lƣợng và
cơ cấu CNLĐ ngày càng và đa dạng; đời sống việc làm của CNLĐ chƣa đƣợc
cải thiện, quan hệ lao động diễn ra ngày càng phức tạp. Hoạt động cơng đồn
nói chung và năng lực cán bộ cơng đồn nói riêng trƣớc u cầu phát triển của
xã hội còn bộc lộ nhiều bất cập.

Để đáp ứng đƣợc những yêu cầu đặt ra của nền kinh tế thị trƣờng mở cửa
và hội nhập, tổ chức Cơng đồn cần nắm bắt và tranh thủ những cơ hội, đồng
thời phải nhìn nhận, đánh giá và dự báo đƣợc hết những khó khăn, để đề ra các
giải pháp chiến lƣợc nhằm phát triển đội ngũ cán bộ cơng đồn các cấp, trong đó
quan tâm phát triển đội ngũ cán bộ CĐCS, góp phần nâng cao chất lƣợng hoạt
động của tổ chức Cơng đồn trong tình hình mới. Một trong những giải pháp đó
là nâng cao trình độ, kỹ năng cho đội ngũ cán bộ CĐCS vì “cán bộ là cái gốc
của mọi công việc, công việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay
xấu”. Đây cũng là sự cần thiết khách quan đòi hỏi công tác bồi dƣỡng cán bộ
CĐCS cần đƣợc tiến hành thƣờng xuyên, liên tục nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ
CĐCS có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ và kiến thức khoa học kỹ
thuật, pháp luật, quản lý kinh tế - xã hội, có kỹ năng, phƣơng pháp vận động
quần chúng đáp ứng đƣợc yêu cầu hoạt động cơng đồn trong nền kinh tế thị
trƣờng và thực hiện tốt chức năng đại diện, bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp
chính đáng của cơng nhân, viên chức, lao động. Quan điểm đó đƣợc đƣợc các
cấp cơng đồn tiếp thu từ Kết luận số 37 –KL/TW [2009] Hội nghị lần thứ chín,
Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng (khóa X) về “Tiếp tục đẩy mạnh chiến lược
cán bộ thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước" đã khẳng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

1

/>

định việc xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có đủ phẩm chất và năng lực “là
nhân tố quyết định sự thành bại của cách mạng, là khâu then chốt trong công tác
xây dựng Đảng. Phải thường xuyên chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ, đổi mới
công tác cán bộ gắn với đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng”… và tƣ tƣởng
chỉ đạo của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, đƣợc xác định
trong Nghị quyết Đại hội XI Cơng đồn Việt Nam “Tăng cường, đổi mới nội

dung, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cơng đồn cơ sở, gắn với hoạt
động Cơng đoàn trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa…” .
Từ thực tế, trong những năm qua cho thấy trình độ của đội ngũ cán bộ
CĐCS tỉnh Phú Thọ nói chung cịn nhiều bất cập, yếu kém, thiếu kiến thức về
quản lý kinh tế, pháp luật cũng nhƣ khoa học kỹ thuật tiến tiến dẫn đến năng
lực của cán bộ CĐCS còn nhiều hạn chế, chƣa đáp ứng đƣợc u cầu của hoạt
động cơng đồn trong nền kinh tế thị trƣờng và hội nhập kinh tế quốc tế.
Ngun nhân chính của tồn tại trên là do cơng tác quản lý hoạt động bồi dƣỡng
cán bộ CĐCS chƣa đƣợc quan tâm đúng mức, nội dung chƣơng trình bồi dƣỡng
cịn chậm đƣợc cải tiến, chƣa đảm bảo tính linh hoạt mềm dẻo, còn thiếu các kỹ
năng, phƣơng pháp tổ chức hoạt động, công tác bồi dƣỡng chƣa gắn với thực
tiễn cịn nặng về lý thuyết... Những tồn tại đó cần đƣợc quan tâm nghiên cứu và
tìm ra giải pháp tích cực, nhằm từng bƣớc nâng cao năng lực và trình độ đội ngũ
cán bộ CĐCS, góp phần đẩy mạnh hoạt động cơng đồn xứng đáng với vai trị, vị
trí của tổ chức của ngƣời lao động trong thời đại mới. Đây là vấn đề mà các cấp
cơng đồn quan tâm, đặt ra và cần đƣợc nghiên cứu trên phƣơng diện lý thuyết
cũng nhƣ thực tiễn. Ý thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề nói trên, với cƣơng
vị là cán bộ của Liên đoàn Lao động tỉnh Phú Thọ, em chọn đề tài “Quản lý
hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tuyên truyền, vận động cho đội ngũ cán bộ CĐCS
tỉnh Phú Thọ” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Quản lý giáo dục. Hy vọng kết
quả nghiên cứu của luận văn sẽ góp phần nhỏ bé vào sự tăng cƣờng nâng cao
chất lƣợng đội ngũ cán bộ CĐCS tỉnh Phú Thọ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

2

/>

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận QLGD và cơ sở thực tiễn từ hoạt động bồi

dƣỡng cán bộ cơng đồn tỉnh Phú Thọ trong thời gian qua, đề xuất một số biện
pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng tuyên truyền, vận động (TTVĐ) cho
đội ngũ cán bộ CĐCS tỉnh Phú Thọ (giai đoạn 2014- 2018) đáp ứng u cầu
hoạt động cơng đồn trong tình hình mới.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận: Xác lập cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi
dƣỡng kỹ năng TTVĐ cho đội ngũ cán bộ CĐCS trong giai đoạn hiện nay
3.2. Nghiên cứu thực tiễn: Đánh giá thực trạng của công tác quản lý hoạt động bồi
dƣỡng kỹ năng TTVĐ của cán bộ CĐCS tỉnh Phú Thọ thời gian 2011 - 2013;
3.3. Đề ra một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng TTVĐ cho
đội ngũ cán bộ CĐCS tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn 2014- 2018;
4. Khách thể và Đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác phát triển đội ngũ cán bộ CĐCS tỉnh
Phú Thọ
4.2. Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng
TTVĐ cho đội ngũ cán bộ CĐCS tỉnh Phú Thọ.
5. Giả thuyết khoa học của đề tài
Nếu các biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng TTVĐ cho cán
bộ CĐCS tỉnh Phú Thọ đƣợc xác lập dựa trên các cơ sở lý luận khoa học quản lý
giáo dục và giải quyết đƣợc những vấn đề yếu kém của thực tế hiện nay, thì các
biện pháp đó sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng tuyên
truyền vận động cho đội ngũ cán bộ CĐCS nói riêng và nâng cao chất lƣợng hoạt
động cơng đồn nói chung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2014- 2018.
6. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
6.1. Giới hạn đối tượng bồi dưỡng Là đội ngũ cán bộ CĐCS tỉnh Phú Thọ (xã,
phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp) bao gồm Chủ tịch, phó Chủ
tịch CĐCS, cơng đồn bộ phận, tổ trƣởng, tổ phó các tổ cơng đồn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

3


/>

6.2. Giới hạn nội dung bồi dưỡng là đội ngũ cán bộ CĐCS trong tỉnh Phú Thọ.
6.3. Chủ thể của các biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng TTVĐ
cho cán bộ CĐCS do Ban Thƣờng vụ LĐLĐ tỉnh Phú Thọ tổ chức thực hiện.
7. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài
7.1. Cơ sở lý luận của luận văn
Các quan điểm phƣơng pháp luận cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện
chứng đƣợc quán triệt: Quan điểm lịch sử, phát triển; Quan điểm thực tiễn và
Quan điểm tiếp cận hệ thống.
7.2. Phương pháp nghiên cứu của luận văn
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận:
Thu thập thơng tin, phân tích, tổng hợp, khái qt hố các tài liệu về lý
luận quản lý giáo dục và lý luận phát triển đội ngũ cán bộ CĐCS để rút ra các
cơ sở lý luận cho việc giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu.
7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: lấy ý kiến của cán bộ cơng đồn
(CBCĐ) thuộc LĐLĐ các huyện, thành, thị, Cơng đồn ngành, CĐCS trực thuộc
LĐLĐ tỉnh để đánh giá tình hình thực tế về cơng tác bồi dƣỡng cán bộ CĐCS.
- Phương pháp phỏng vấn: Chủ tịch, Phó chủ tịch LĐLĐ các huyện,
thành, thị, Cơng đồn ngành, CĐCS trực thuộc; giảng viên kiêm chức của tỉnh.
- Phương pháp xin ý kiến chuyên gia: Xin ý kiến của các chuyên gia về
dự báo và các giải pháp thực hiện công tác bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ CĐCS
- Phương pháp tổng kết, rút kinh nghiệm: Từ thực tiễn của LĐLĐ tỉnh
Phú Thọ về công tác quản lý bồi dƣỡng cán bộ CĐCS
7.2.3. Phương pháp thống kê toán học và biểu bảng: xử lý số liệu khảo sát và
trình bày kết quả nghiên cứu.
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo

và phụ lục, Luận văn đƣợc cấu trúc thành 3 chƣơng:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

4

/>

Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng TTVĐ cho
đội ngũ cán bộ CĐCS
Chƣơng 2. Thực trạng hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng TTVĐ cho đội ngũ cán bộ
CĐCS tỉnh Phú Thọ
Chƣơng 3. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng TTVĐ cho đội
ngũ cán bộ CĐCS tỉnh Phú Thọ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

5

/>

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
KỸ NĂNG TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG CHO CÁN BỘ
CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ
1.1. Khái quát lịch sử vấn đề nghiên cứu đề tài
Một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến chất lƣợng và hiệu
quả của hoạt động của tổ chức Cơng đồn và phong trào cơng nhân viên chức
lao động chính là đội ngũ cán bộ cơng đồn cơ sở. Việc nâng cao chất lƣợng
đội ngũ cán bộ cơng đồn các cấp đã đƣợc Tổng Liên đồn Lao động Việt
Nam và Viện nghiên cứu Công nhân và Công đoàn nghiên cứu, nhƣng những

vấn đề nghiên cứu mới tập trung chủ yếu về cơng tác cán bộ cơng đồn, vấn
đề về đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao năng lực cán bộ cơng đồn, về phát triển
đội ngũ giảng viên kiêm chức, cơ chế chính sách trong cơng tác đào tạo, bồi
dƣỡng cán bộ cơng đồn, giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động của cán
bộ cơng đồn các cấp.
- Viện Cơng nhân và Cơng đồn: “Nâng cao năng lực cán bộ cơng đồn
trong giai đoạn mới” năm 2006.
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam: “Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ cơng đồn” năm 2011.
Bên cạnh đó, cũng có nhiều bài viết bàn về biện pháp nâng cao chất
lƣợng cán bộ cơ sở, gần đây có một số đề tài, luận văn thạc sỹ nghiên cứu, có
thể đƣa ra một số cơng trình, đề tài và bài viết tiêu biểu của các tác giả có liên
quan đến đề tài nghiên cứu của luận văn này
- Nguyễn Phú Trọng và Trần Xuân Sâm: Luận cứ khoa học cho việc nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ trong thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hố,
hiện đại hố đất nước, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2001.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

6

/>

- Dƣơng Xuân Ngọc: Giải pháp xây dựng đội ngũ cán bộ cơng đồn trong
thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, NXB Chính trị
quốc gia HN. 2004
- Dƣơng Thị Thanh Huệ - Luận văn thạc sĩ QLGD “Biện pháp quản lý
hoạt động bồi dưỡng đội ngũ cán bộ đoàn chuyên trách tỉnh Nam Định”
- Đại học Giáo dục, năm 2008.
- Nguyễn Thanh Hoa – Luận văn thạc sĩ “Biện pháp quản lý hoạt động bồi

dưỡng lý luận chính trị tại Trung tâm BDCT huyện Đầm Hà – tỉnh
Quảng Ninh” năm 2012.
- Lê Khắc Á - Luận văn thạc sỹ “Đổi mới đào tạo, bồi dưỡng cơng chức
cơ quan Tổng Liên đồn Lao động Việt Nam giai đoạn hiện nay”. Học
viện Hành chính, 2011.
- Trần Thanh Thủy – Luận văn thạc sỹ “Quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ
năng công tác xã hội cho cán bộ Hội cơ sở tỉnh Quảng Ninh” Đại học sƣ
phạm Thái Ngun, 2013.
- (…)
Có thể nói, các cơng trình đề tài, luận văn và các bài viết trên đã đề cập
nhiều đến vấn đề xây dựng, đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ. Tuy nhiên, trên
thực tế địa bàn tỉnh Phú Thọ, công tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ cơng đồn đã
đƣợc các cấp cơng đồn quan tâm tổ chức thƣờng xuyên, nhƣng việc quản lý
hoạt động bồi dƣỡng còn nhiều bất cập, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tế đề
ra, do đó kỹ năng hoạt động của cán bộ cơng đồn cơ sở cịn nhiều hạn chế, mà
đến thời điểm hiện tại, chƣa có cơng trình nào nghiên cứu đến vấn đề quản lý
hoạt động bồi dƣỡng nói chung và quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng TTVĐ
cho đội ngũ cán bộ CĐCS nói riêng ở tỉnh Phú Thọ. Do đó, việc nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng TTVĐ cho đội ngũ cán bộ CĐCS tỉnh
Phú Thọ có ý nghĩa to lớn về mặt lý luận và thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

7

/>

vụ nâng cao chất lƣợng và hiệu quả quản lý hoạt động đội ngũ cán bộ cơng
đồn tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới.
1.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến vấn đề nghiên cứu

1.2.1. Cán bộ cơng đồn cơ sở
1.2.1.1.Cán bộ cơng đồn
Cán bộ cơng đồn (CBCĐ) là những ngƣời “nịng cốt” trong các hoạt
động cơng đồn, đảm nhiệm các chức danh từ tổ phó tổ cơng đồn trở lên,
thơng qua bầu cử tại đại hội hoặc hội nghị cơng đồn; đƣợc cấp cơng đồn có
thẩm quyền chỉ định, công nhận, bổ nhiệm vào các chức danh CBCĐ hoặc
đƣợc giao nhiệm vụ thƣờng xuyên để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của tổ
chức Cơng đồn.
Điều lệ cơng đồn Việt Nam khóa XI [2013] quy định về CBCĐ gồm
CBCĐ chuyên trách và CBCĐ không chuyên trách.
CBCĐ chuyên trách là ngƣời đƣợc tuyển dụng, bổ nhiệm để đảm nhiệm
cơng việc thƣờng xun trong tổ chức Cơng đồn, hoặc đƣợc đại hội, hội nghị cơng
đồn các cấp bầu ra, và đƣợc cấp có thẩm quyền của cơng đồn bổ nhiệm, chỉ định.
CBCĐ không chuyên trách là ngƣời làm việc kiêm nhiệm, đƣợc đại hội
Cơng đồn và hội nghị cơng đồn các cấp bầu ra hoặc đƣợc Ban Chấp hành
cơng đoàn chỉ định bổ nhiệm vào các chức danh từ tổ phó tổ cơng đồn trở lên
và đƣợc cấp có thẩm quyền của cơng đồn cơng nhận.
1.2.1.2. Cán bộ cơng đồn cơ sở
Là những ngƣời làm cơng tác CĐCS tại cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, xã
phƣờng, thị trấn đƣợc đại hội hoặc hội nghị cơng đồn các cấp bầu ra và đƣợc cấp
có thẩm quyền của cơng đồn cơng nhận hoặc chỉ định. Bao gồm: Chủ tịch, Phó
chủ tịch cơng đồn cơ sở, cơng đồn bộ phận, tổ trƣởng, tổ phó tổ cơng đồn.
1.2.2. Quản lý giáo dục
1.2.2.1. Quản lý và các chức năng của quản lý
Quản lý là một hiện tƣợng xã hội, xuất hiện rất sớm trong lịch sử xã hội
loài ngƣời. Nhu cầu quản lý ngày càng phát triển gắn với tiến trình phát triển
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

8


/>

của nhân loại, trở thành quan điểm tƣ tƣởng, quan trọng. C.Mác đã viết “Tất cả
mọi lao động, xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mơ
tương đối lớn thì ít nhiều cũng đều cần đến một sự chỉ đạo, để điều hòa những
hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận
động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những khí quan độc
lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc
thì cần có nhạc trưởng” [10, tr480].
Khái niệm quản lý đƣợc tiếp cận với nhiều góc độ khác nhau.
Theo cách tiếp cận hệ thống, thì quản lý là sự tác động của chủ thể quản
lý đến khách thể quản lý (hay đối tượng quản lý) nhằm tổ chức, phối hợp hoạt
động của con ngƣời trong quá trình sản xuất để đạt đƣợc mục đích đã định.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: Quản lý là tác động có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (Khách thể
quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến [20]; Còn theo tác giả
Trần Kiểm: Quản lý nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều người sao cho mục tiêu
của từng cá nhân biến thành thành tựu của xã hội” [17, tr10]
Tóm lại, có nhiều định nghĩa khác nhau song có thể hiểu: Quản lý là sự
tác động có tổ chức, có mục đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý
trong tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt được mục tiêu đã đề ra.
Các chức năng quản lý: Chức năng quản lý là một dạng hoạt động quản
lý chuyên biệt, thông qua đó chủ thể quản lý tác động đến khách thể quản lý
nhằm thực hiện có mục tiêu xác định. Quản lý phải thực hiện nhiều chức năng
khác nhau, trong các chức năng có tính độc lập tƣơng đối, nhƣng chúng liên kết
hữu cơ trong một hệ thống nhất quán. Chức năng quản lý có chức năng cơ bản,
có chức năng cụ thể với nhiều cách tiếp cận khác nhau. Nhƣng về cơ bản các
tác giả đều thống nhất 4 chức năng cơ bản của Quản lý: Kế hoạch; Tổ chức;
Chỉ đạo; Kiểm tra;
Chức năng Kế hoạch: Bản chất của khái niệm kế hoạch là quá trình xác

định mục tiêu, mục đích của tổ chức và con đƣờng, biện pháp, cách thức, điều
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

9

/>

kiện cơ sở vật chất để đạt đƣợc mục tiêu, mục đích đó. Trong tất cả các chức
năng quản lý, chức năng kế hoạch là chức năng đầu tiên, chức năng cơ bản để
hoàn thành các chức năng khác. Đây đƣợc coi là chức năng chỉ lối, dẫn đƣờng
cho các chức năng chỉ đạo, kiểm tra.
Trong quản lý giáo dục, xác định chức năng kế hoạch có ý nghĩa sống
cịn đối với sự tồn tại, vận hành, phát triển của công tác đào tạo, bồi dƣỡng.
Chức năng Tổ chức: là thiết lập mối quan hệ, liên hệ giữa con ngƣời với
con ngƣời, giữa các bộ phận riêng rẽ thành một hệ thống hoạt động nhịp nhàng
nhƣ một cơ thể thống nhất. Tổ chức tốt sẽ khơi nguồn cho các tiềm năng, cho
những động lực khác, tổ chức không tốt sẽ triệt tiêu động lực và làm giảm sút
hiệu quả quản lý.
Trong quản lý giáo dục điều quan trọng nhất của công tác tổ chức là phải
xác định rõ đƣợc vai trị, vị trí của mỗi cá nhân, mỗi bộ phận, đảm bảo mối liên
hệ, liên kết giữa các cá nhân, các thành viên, các bộ phận tạo nên sự thống nhất
và đồng bộ.
Chức năng Chỉ đạo: Xem chỉ đạo là một công việc của một “nhạc trƣởng”,
ngƣời lãnh đạo dẫn dắt, hƣớng dẫn, điều chỉnh mọi liên kết, mọi hoạt động của
tổ chức trong đơn vị để hoàn thành những mục tiêu đã đề ra. Chỉ đạo là quá
trình tác động ảnh hƣởng của chủ thể quản lý đến hành vi và thái độ của con
ngƣời (khách thể quản lý) nhằm đạt mục tiêu đề ra.
Chức năng Kiểm tra: Kiểm tra là một chức năng quan trọng trong hoạt
động quản lý. Quản lý mà khơng kiểm tra thì coi nhƣ khơng có quản lý. Thực tế
muốn biết đƣợc hiệu quả của việc điều hành, vận hành của bộ máy... thì vấn đề

khơng thể thiếu đƣợc đó là cơng tác kiểm tra của ngƣời quản lý. Tác động của
kiểm tra là để uốn nắn, điều chỉnh, đánh giá và tự điều chỉnh cho một chu kỳ
hoạt động. Vậy muốn kiểm tra đúng thực chất thì phải có tiêu chuẩn. Nó là các
bƣớc mà ngƣời thực hiện và ngƣời đánh giá phải tuân theo.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN 10

/>

Kế hoạch, Tổ chức, Chỉ đạo, Kiểm tra là các chức năng cơ bản của quản
lý đƣợc hình thành trong sự phân cơng và chun mơn hóa hoạt động quản lý.
1.2.2.2. Quản lý giáo dục
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: Quản lý giáo dục là quản lý trường học
thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình,
tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới đạt mục
tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh [13]
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: Quản lý giáo dục là những hệ thống
tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (hệ giáo
dục) nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối, nguyên lý giáo dục của Đảng,
thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà
tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thể hệ trẻ, đưa giáo dục đến mục
tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất [20].
Theo tác giả Trần Kiểm: Quản lý giáo dục là sự tác động liên tục, có tổ
chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên hệ thống giáo dục nhằm tạo ra
tính vượt trội/ tính trồi của hệ thống, sử dụng một cách tối ưu các tiềm năng,
các cơ hội của hệ thống nhằm đưa hệ thống đến mục tiêu một cách tốt nhất
trong điều kiện đảm bảo sự cân bằng với mơi trường bên ngồi ln ln biến
động [17-tr10]
Có thể thấy các định nghĩa quản lý giáo dục tuy vẫn cịn nhiều quan điểm
chƣa hồn tồn thống nhất, song cơ bàn đồng nhất với nhau, không những

khơng mâu thuẫn nhau mà cịn bổ sung cho nhau. Từ đó rút ra rằng:
- Quản lý giáo dục nằm trong phạm trù quản lý nói chung, phạm trù quản
lý xã hội nói riêng, đồng thời cũng mang những đặc trƣng riêng:
+ Quản lý giáo dục trƣớc hết, thực chất và trên hết là quản lý con ngƣời;
+ Quản lý giáo dục thuộc phạm trù phƣơng pháp, không phải mục đích;
+ Quản lý giáo dục đƣợc xem xét là hệ tự quản lý.
- Quản lý giáo dục là một quá trình trong đó diễn ra các hoạt động quản
lý với huyết mạch là các thơng tin quản lý.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN 11

/>

1.2.3. Quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
1.2.3.1. Hoạt động đào tạo
Từ điển Bách khoa Việt Nam [32] định nghĩa: “Đào tạo là quá trình tác
động đến một người, làm cho người đó lĩnh hội và nắm vững tri thức – kỹ năng
– kỹ xảo một cách có hệ thống nhằm chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc
sống và có khả năng nhận được sự phân cơng lao động nhất định, góp phần
của mình vào sự phát triển xã hội, duy trì và phát triển nền văn minh lồi
người” Nhƣ vậy, đào tạo là hình thành ở ngƣời học một trình độ mới, cao hơn
trình độ trƣớc đó của họ. Ngƣời đƣợc đào tạo sẽ đƣợc nâng từ trình độ thấp lên
trình độ cao hơn và điều đó đƣợc khẳng định bẳng một văn bằng tƣơng ứng.
Theo Nguyễn Nhƣ Ý "Dạy dỗ, rèn luyện để trở nên người có hiểu biết,
có nghề nghiệp, đào tạo thành người có tri thức, đào tạo chun mơn nghiệp
vụ" [34].
Nhƣ vậy, đào tạo là q trình trang bị một cách có hệ thống kiến thức cơ
bản theo một chƣơng trình, có mục tiêu nhất định, nhằm hình thành và phát
triển các tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, nghề nghiệp của mỗi cá nhân. Đào tạo đƣợc
xem là quá trình làm cho ngƣời ta trở thành có năng lực theo tiêu chuẩn nhất
định và có khả năng nhận đƣợc một sự phân cơng lao động. Q trình đào tạo,

tùy theo mục tiêu đào tạo phải có một chƣơng trình, nội dung và thời gian
tƣơng ứng, cuối khóa học, nếu ngƣời đƣợc học đáp ứng những yêu cầu thì đƣợc
cấp bằng hoặc chứng chỉ.
Thơng thƣờng hoạt động đào tạo là một q trình trang bị những kiến
thức cơ bản mới, hoặc một trình độ nghề nghiệp mới, có năng lực theo những
tiêu chuẩn cao hơn, nên thời gian đào tạo của các khoá đào tạo thƣờng ít nhất từ
một năm trở lên.
1.2.3.2. Hoạt động bồi dưỡng
Theo nhiều tài liệu, bồi dưỡng đƣợc hiểu là quá trình cập nhật, bổ sung
kiến thức, kỹ năng, thái độ để nâng cao năng lực, trình độ, phẩm chất của
người lao động về một lĩnh vực hoạt động mà người lao động đã có một trình
độ năng lực chun mơn nhất định, qua một hình thức đào tạo nào đó.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN 12

/>

Bồi dƣỡng có ý nghĩa nâng cao nghề nghiệp, quá trình này chỉ diễn ra
khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hay kỹ năng chuyên môn,
nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng các yêu cầu của lao động nghề nghiệp.
Từ những khái niệm bồi dƣỡng đã trình bày, có thể thấy rằng:
- Chủ thể của quá trình bồi dƣỡng đã đƣợc đào tạo để có một trình độ
chun mơn hoặc kinh nghiệm nhất định.
- Thực chất của quá trình bồi dƣỡng là để bổ sung, cập nhật kiến thức và
kỹ năng còn thiếu hoặc lạc hậu nhằm nâng cao trình độ, phát triển thêm năng
lực trong lĩnh vực hoạt động chuyên môn dƣới một hình thức phù hợp.
- Mục đích bồi dƣỡng là nhằm nâng cao phẩm chất, năng lực chuyên
môn để ngƣời lao động có cơ hội củng cố, mở mang hoặc nâng cao tri thức, kỹ
năng, kỹ xảo chuyên môn đã có sẵn, giúp cho cơng việc đang làm đạt đƣợc
hiệu quả tốt hơn.
Do đó, bồi dưỡng là cơng việc được tiến hành sau đào tạo, là việc bổ

sung thêm kiến thức, chun mơn, nghiệp vụ cho người làm việc. Đó là q
trình cập nhật hóa kiến thức cịn thiếu hoặc đã lạc hậu, bổ túc nghề nghiệp
hoặc củng cố các kỹ năng nghề nghiệp theo các chuyên đề trong quá trình làm
việc trên nền tảng tri thức đã được đào tạo.
1.2.3.3. Quản lý hoạt động bồi dưỡng
Là hoạt động quản lý trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, bao gồm cách
thức tổ chức hoạt động bổ sung kiến thức, chuyên môn nghiệp vụ, kiến thức
quản lý cho cán bộ, nhằm xây dựng một đội ngũ cán bộ có phẩm chất chính trị,
chun mơn nghiệp vụ vững vàng, tăng cƣờng khả năng thích ứng trƣớc yêu
cầu của nhiệm vụ mới.
Quản lý hoạt động bồi dƣỡng cần đảm bảo có thiết chế tổ chức với
những hình thức và phƣơng pháp phù hợp và phải đồng bộ, tác động quán lý
đến từng yêu tố của quản lý giáo dục nhƣ: Hệ thống chƣơng trình, hệ thống tổ
chức chỉ đạo và thực hiện, đội ngũ cán bộ giảng dạy, cơ sở vật chất, các
phƣơng tiện nhƣ giáo trình, tài liệu,...
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN 13

/>

1.2.4. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng
1.2.4.1. Biện pháp
Là tổ hợp các cách thức hành động của chủ thể quản lý tác động đối tƣợng
quản lý để giải quyết những vấn đề cụ thể của hệ quản lý nhằm cho hệ vận hành
phát triển và đạt đƣợc mục tiêu mà chủ thể quản lý đề ra phù hợp với quy luật
khách quan.
1.2.4.2. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng
Là cách thức hành động cụ thể của ngƣời quản lý tiến hành để tác động
trực tiếp đến ngƣời bị quản lý nhằm mục tiêu quản lý đào tạo, bồi dƣỡng đề ra.
Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng chính là sự áp dụng cụ thể các
chức năng của quản lý (Lập kế hoạch, Tổ chức Chỉ đạo, Kiểm tra) vào trong

thực tiễn quản lý các hoạt động bồi dƣỡng.
1.2.5. Hoạt động tuyên truyền, vận động
1.2.5.1. Hoạt động tuyên truyền
Tuyên truyền là hành động truyền bá thông tin có tổ chức, có chủ định của
chủ thể (đồn thể, tổ chức, cá nhân) với mục đích làm thay đổi quan điểm, thái độ,
suy nghĩ, tâm lý và ý kiến của quần chúng, từ đó tạo hành động trong quần chúng,
trở thành một phong trào quần chúng gắn với việc thực hiện các mục tiêu chính trị
của một tổ chức, đoàn thể.
Mục tiêu tối hậu của tuyên truyền là không dừng lại ở thay đổi suy nghĩ hay
thái độ của quần chúng, mà cần phải tạo ra hành động trong quần chúng; không
chỉ làm thay đổi nhận thức cá nhân ra khỏi quan điểm, nhận thức cũ, mà cần phải
làm cá nhân ngƣời dân đó tin vào quan điểm mới và đƣa đến thay đổi hành động
thực tế của họ và từ đó làm thay đổi cuộc sống của ngƣời dân và của cộng đồng.
Tuyên truyền thƣờng gắn liền với hoạt động vận động và cũng đƣợc thực
hiện bằng các hình thức, phƣơng tiện, phƣơng pháp đặc thù: tuyên truyền miệng,
Diễn văn, Báo chí, đài truyền thanh, truyền hình, Internet, phim ảnh, hoạt động
Văn nghệ- Nghệ thuật, panô, áp phích, bích chƣơng và những biểu tƣợng nơi
cơng cộng, tờ rời., tờ gấp...
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN 14

/>

Nhƣ vậy, tuyên truyền có bản chất như là một hoạt động giáo dục, đó là
những hành động truyền tải thơng tin có chủ đích của chủ thể giáo dục tác động
đến đối tƣợng giáo dục một cách thƣờng xuyên nhằm hình thành ở họ những tri
thức, tình cảm, hành vi phù hợp với các chuẩn mực xã hội hiện hành bằng các
hình thức, phƣơng tiện, phƣơng pháp đặc thù.
Tuyên truyền là hoạt động xã hội đặc biệt, có mục đích của một chủ thể
nhằm truyền bá những tri thức, giá trị tinh thần, tư tưởng đến đối tượng, biến
thành nhận thức, niềm tin, tình cảm, cổ vũ cho đối tượng hành động theo

những định hướng do chủ thể tuyên truyền đặt ra.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói “Tun truyền là đem một việc gì nói cho
dân hiểu, dân nhớ, dân làm. Nếu khơng đạt được mục đích đó là tuyên truyền
thất bại”. Do đó tuyên truyền là phƣơng tiện quan trọng để phổ biến, truyền bá
quan điểm, chủ trƣơng của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nƣớc, nâng cao
nhận thức chính trị cho ngƣời lao động. Thơng qua tuyên truyền nhằm giác ngộ,
tập hợp, vận động ngƣời lao động thống nhất trong nhận thức, tƣ tƣởng và hành
động phấn đấu theo mục tiêu đề ra.
1.2.5.2. Hoạt động vận động quần chúng
Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh trong bài viết "Dân vận" đăng trên báo Sự Thật
số ra ngày 15/10/1949 đã định nghĩa rất ngắn gọn, rõ ràng về “vận động quần
chúng nhân dân”: “là vận động tất cả lực lượng của mỗi một người dân khơng để
sót một người dân nào, góp thành lực lượng tồn dân, để thực hành những công
việc nên làm, những công việc Chính phủ và Đồn thể đã giao cho”.
Từ đó, có thể xác định: Vận động là hoạt động gặp gỡ, tiếp xúc với
người dân và cộng đồng, hoặc thông qua phương tiện thông tin đại chúng, để
người đại diện cho một đoàn thể, tổ chức thực hiện thay đổi hành vi, hành động
của họ và của cộng đồng phù hợp với các mục tiêu một chương trình tác động
làm thay đổi nhận thức, thái độ của người dân..
Hoạt động vận động (vận động quần chúng) là hoạt động có ý thức, mục
đích, kế hoạch, bằng lời lẽ, phƣơng pháp, kiên trì, nhẫn nại kết hợp các biện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN 15

/>

×