Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Quản lý thiết bị dạy học ở các trường trung học cơ sở huyện thanh sơn tỉnh phú thọ theo hướng phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 124 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐOÀN THANH BÌNH

QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ
THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐOÀN THANH BÌNH

QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ
THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 8.14 01 14

Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. DƢƠNG THỊ HOÀNG YẾN

HÀ NỘI - 2019



LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thiện luận văn nghiên cứu, trước hết tác giả xin gửi lời cảm ơn
chân thành tới các thầy cô trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội
đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên
cứu tại trường.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới:
TS. Nguyễn Thị Hiền; PGS.TS. Dương Thị Hoàng Yến những người
đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình hoàn thiện luận văn
tốt nghiệp.
Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo, cán bộ, nhân
viên và các em học sinh trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh
Phú Thọ đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện và cung cấp nhiều thông tin quý
báu để tôi hoàn thành luận văn.
Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã
động viên, hỗ trợ tôi trong quá trình thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2019
Học viên

Đoàn Thanh Bình

i


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CÁC TỪ VIẾT TẮT

NGUYÊN NGHĨA


CBQL

Cán bộ quản lý

CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

KT-XH


Kinh tế xã hội

PPDH

Phương pháp dạy học

QL

Quản lý

QLGD

Quản lý giáo dục

TB

Thiết bị

TBDH

Thiết bị dạy học

THCS

Trung học cơ sở

UBND

Ủy ban nhân dân


ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn...................................................................................................................i
Danh mục từ viết tắt .......................................................................................... ii
Danh mục các bảng ......................................................................................... vii
Danh mục biểu đồ, hình ................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO HƢỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH.............................................................................. 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 6
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ......................................................... 6
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam ............................................................ 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ........................................................ 9
1.2.1. Khái niệm Thiết bị dạy học ............................................................. 9
1.2.2. Khái niệm Năng lực và Phát triển năng lực cho học sinh ............ 10
1.2.3. Khái niệm Quản lý và Quản lý nhà trường................................... 13
1.2.4. Khái niệm Quản lý thiết bị dạy học ở trường trung học cơ sở
theo hướng phát triển năng lực học sinh ................................................ 16
1.3. Thiết bị dạy học trong nhà trƣờng trung học cơ sở ..................................17
1.3.1. Vị trí, vai trò của thiết bị dạy học trong quá trình dạy học ở
các trường trung học cơ sở ..................................................................... 17
1.3.2. Các loại thiết bị dạy học trong trường THCS............................... 20
1.3.3. Yêu cầu về thiết bị dạy học trong các nhà trường ........................ 22
1.3.4. Các yêu cầu sư phạm khi lựa chọn và sử dụng thiết bị dạy học
trong trường THCS ................................................................................. 24

1.4. Nội dung quản lý thiết bị dạy học ở trƣờng THCS theo hƣớng phát
triển năng lực học sinh ..........................................................................................26

iii


1.4.1. Nguyên tắc quản lý thiết bị dạy học ở trường THCS theo
hướng phát triển năng lực học sinh ........................................................ 26
1.4.2. Nội dung quản lý thiết bị dạy học ở trường THCS theo hướng
phát triển năng lực của HS ..................................................................... 27
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý thiết bị dạy học ở trƣờng trung
học cơ sở theo hƣớng phát triển năng lực học sinh ..........................................32
1.5.1. Các yếu tố khách quan .................................................................. 32
1.5.2. Các yếu tố chủ quan ...................................................................... 33
Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 35
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN THANH SƠN, TỈNH
PHÚ THỌ THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH ......... 36
2.1. Vài nét về đặc điểm kinh tế, văn hóa, giáo dục huyện Thanh Sơn,
tỉnh Phú Thọ ...........................................................................................................36
2.1.1. Kinh tế, văn hóa ............................................................................ 36
2.1.2. Giáo dục ........................................................................................ 36
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ....................................................................43
2.2.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 43
2.2.2. Nội dung khảo sát ......................................................................... 43
2.2.3. Đối tượng khảo sát ........................................................................ 43
2.2.4. Phương pháp khảo sát và xử lý các kết quả ................................. 45
2.3. Thực trạng thiết bị dạy học và sử dụng thiết bị dạy học theo
hƣớng phát triển năng lực học sinh ở các trƣờng THCS huyện
Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ....................................................................................45

2.3.1. Thực trạng thiết bị dạy học ở các trường THCS huyện Thanh
Sơn, tỉnh Phú Thọ .................................................................................... 45
2.3.2. Thực trạng sử dụng thiết bị dạy học theo hướng phát triển
năng lực học sinh ở các trường THCS huyện Thanh Sơn ...................... 51
2.4. Thực trạng quản lý thiết bị dạy học ở trƣờng THCS theo hƣớng
phát triển năng lực học sinh ......................................................................... 58

iv


2.4.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV, HS về mức độ cần thiết
của quản lý TBDH theo hướng tiếp cận năng lực người học ................. 58
2.4.2. Thực trạng quản lí việc mua sắm, trang bị thiết bị dạy học ......... 59
2.4.3. Thực trạng quản lý việc sử dụng, bảo quản TBDH ...................... 61
2.4.4. Thực trạng quản lý đội ngũ cán bộ, giáo viên phụ trách công
tác thiết bị dạy học .................................................................................. 64
2.4.5. Thực trạng kiểm tra đánh giá việc sử dụng thiết bị dạy học
theo hướng phát triển năng lực học sinh ................................................ 67
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý TBDH ở
các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo
hƣớng phát triển năng lực học sinh ............................................................. 69
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý TBDH của các trƣờng
THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hƣớng phát
triển năng lực học sinh .................................................................................. 71
2.6.1. Những mặt mạnh ........................................................................... 72
2.6.2. Những mặt hạn chế ....................................................................... 73
2.6.3. Cơ hội ............................................................................................ 74
2.6.4. Thách thức..................................................................................... 75
2.6.5. Những nguyên nhân của hạn chế .................................................. 75
Kết luận chƣơng 2 ..................................................................................................77

CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC Ở CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN THANH SƠN, TỈNH
PHÚ THỌ THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH .... 78
3.1. Những nguyên tắc trong việc đề xuất các biện pháp .......................... 78
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu giáo dục cấp THCS ...................... 78
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý ................................................. 78
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................... 79
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................. 79
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện, hệ thống và nhất quán ........ 79

v


3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ............................................... 80
3.1.7. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ............................ 80
3.2. Đề xuất biện pháp quản lý thiết bị dạy học ở các trƣờng THCS
huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hƣớng phát triển năng lực
học sinh ...................................................................................................................81
3.2.1. Tăng cường tự bồi dưỡng năng lực lãnh đạo của Hiệu
trưởng các trường THCS trong quản lý TBDH theo hướng phát
triển năng lực học sinh ........................................................................... 81
3.2.2. Nâng cao nhận thức cho CQBL, GV và HS về tầm quan trọng
của TBDH trong việc phát triển năng lực HS ........................................ 83
3.2.3. Xây dựng kế hoạch trang bị, hoàn thiện hệ thống TBDH theo
hướng phát triển năng lực HS ................................................................. 84
3.2.4. Huy động, sử dụng có hiệu quả TBDH trong nhà trường theo
hướng phát triển năng lực HS ................................................................. 87
3.2.5. Xây dựng và vận hành hệ thống bảo quản THDH ........................ 89
3.2.6. Tăng cường kiểm tra, đánh giá trong quản lý TBDH theo
hướng phát triển năng lực HS ................................................................. 91

3.2.7. Triển khai ứng dụng CNTT trong quản lý TBDH ......................... 92
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 93
3.4. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của biện pháp ..............................95
3.4.1. Mục đích ................................................................................................95
3.4.2. Nội dung và cách tiến hành .......................................................... 95
3.4.3. Thang đánh giá tính cấp thiết và tính khả thi ............................... 95
Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 98
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 103
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Bảng so sánh giữa đánh giá năng lực người học và đánh giá
kiến thức, kỹ năng của người học .....................................................12

Bảng 2.1.

Thống kê tình hình đội ngũ CBQL, NV,GV ở 25 trường
THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ (Học kỳ I,
năm học 2018-2019) .................................................................... 38

Bảng 2.2.

Thống kê số lượng lớp, học sinh ở 25 trường THCS trên địa
bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ (Học kỳ I, năm học

2018-2019).................................................................................. 40

Bảng 2.3.

Kết quả đánh giá, xếp loại học lực học sinh THCS trên địa
bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ (Học kỳ I, năm học
2018-2019).................................................................................. 41

Bảng 2.4.

Đối tượng khảo sát thực trạng quản lý TBDH ở các trường
THCS huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ..................................... 44

Bảng 2.5.

Thống kê hệ thống CSVC của các trường THCS trên địa
bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ .......................................... 47

Bảng 2.6.

Đánh giá về mức độ đáp ứng của các TBDH đối với dạy
học theo hướng phát triển năng lực HS ...................................... 49

Bảng 2.7.

Đánh giá về tần suất sử dụng TBDH ở các trường THCS
trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ............................. 52

Bảng 2.8.


Đánh giá của giáo viên về tác dụng của thiết bị dạy học ........... 54

Bảng 2.9.

Đánh giá của học sinh về tác dụng của sử dụng thiết bị dạy học .... 55

Bảng 2.10. Kết quả khảo sát nhận thức của CBQL, GV, HS về mức độ
cần thiết của quản lý TBDH theo định hướng phát triển
năng lực người học ..................................................................... 58
Bảng 2.11. Đánh giá của giáo viên, CBQL về trang bị TBDH ở trường
các trường THCS huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ................... 59
Bảng 2.12. Kết quả đánh giá của giáo viên về bảo quản thiết bị dạy học .... 62
vii


Bảng 2.13. Kết quả quản lý đội ngũ cán bộ, giáo viên phụ trách công
tác thiết bị dạy học ...................................................................... 65
Bảng 2.14. Kết quả kiểm tra đánh giá việc sử dụng thiết bị dạy học theo
hướng phát triển năng lực học sinh ............................................ 67
Bảng 2.15. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý TBDH ở các
trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn theo hướng ......... 69
Bảng 3.1.

Kết quả khảo sát về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện
pháp quản lý TBDH ở các trường THCS huyện Thanh Sơn ....... 95

viii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH

Biểu đồ 2.1. Kết quả đánh giá của giáo viên và học sinh về ........................ 53
Biểu đồ 2.2. Đánh giá của học sinh về hiệu quả sử dụng TBDH qua các
giờ học...................................................................................... 56
Hình 1.1.

Các thành tố của quản lý .......................................................... 15

Hình 1.2.

Cấu trúc hệ thống thiết bị dạy học ở trường phổ thông ........... 22

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình hội nhập và toàn cầu hóa, với sự phát triển mạnh mẽ
của nền kinh tế tri thức, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đang đưa đến
sự thay đổi mạnh mẽ về công nghệ tham gia vào mọi lĩnh vực của cuộc sống,
trong đó có giáo dục. Bối cảnh này cũng đòi hỏi giáo dục và đào tạo phải có
sự thay đổi mạnh mẽ và toàn diện, đặc biệt là được trang bị đủ các thiết bị dạy
học và công nghệ thông tin để đủ điều kiện cho triển khai dạy học trải
nghiệm, hình thành năng lực và phẩm chất cần thiết cho người lao động như
có năng lực làm việc trong môi trường công nghệ, tương tác và hợp tác trong
làm việc nhóm, khai thác điều kiện thực tiễn để sáng tạo, biết sử dụng thiết bị
hiện đại và công nghệ thông tin... đáp ứng yêu cầu của thời kỳ hội nhập. Để
đáp ứng được yêu cầu đào tạo nhân lực có đủ kiến thức và kỹ năng tham gia
vào thị trường lao động thì các nhà trường cần khai thác và kết nối được hệ
thống TBDH để tạo điều kiện trực tiếp cho học sinh huy động mọi năng lực
nhận thức, trải nghiệm thực tiễn, rèn luyện kỹ năng học tập và lao động. Bên

cạnh đó, khai thác TBDH cũng góp phần hình thành và phát triển nhân cách
học sinh. Chính vì vậy TBDH vừa là phương tiện của quá trình dạy học, là
công cụ của quá trình luyện tập, vừa là đối tượng của nhận thức. Để việc học
tập của học sinh ngày càng hiệu quả thì việc sử dụng và quản lý TBDH trong
nhà trường là vấn đề rất cần thiết.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 của Ban chấp hành Trung ương Đảng
khóa VIII cũng đã nêu rõ: "Tiếp tục đổi mới phương pháp GD&ĐT, tăng
cường cơ sở vật chất và từng bước hiện đại hóa nhà trường, lớp học, sân
chơi, bãi tập, máy tính nối mạng internet, thiết bị học tập và giảng dạy hiện
đại”. Như vậy, theo Nghị quyết của Đảng, Nhà nước đã, đang và sẽ tăng
cường đầu tư cho các trường học, các cơ sở giáo dục đồng thời chỉ rõ thiết bị

1


dạy học là một trong những điều kiện cần thiết để giáo viên thực hiện được
các nội dung giáo dục.
Hiểu được vị trí, vai trò, tầm quan trọng của TBDH trong những năm
qua UBND tỉnh Phú Thọ, huyện Thanh Sơn đã đầu tư trường, lớp cho các
trường THCS, Phổ thông dân tộc nội trú THCS với quy mô hiện đại, cơ sở vật
chất tương đối đầy đủ, TBDH được trang bị đảm bảo theo các danh mục
TBDH tối thiểu trong nhà trường phổ thông, từ đó đã tạo được động lực nhất
định cho đội ngũ giáo viên nâng cao được chất lượng dạy học. Tuy nhiên,
thực trạng quản lý TBDH trong các trường THCS huyện Thanh Sơn vẫn còn
một số hạn chế, chưa phát huy được vai trò và tầm quan trọng của TBDH
trong quá trình giáo dục. Cụ thể như TBDH còn thiếu đồng bộ, thiếu chủng
loại cho các bộ môn, thiếu các phòng học bộ môn; chỉ đạo sử dụng TBDH của
các nhà trường chưa được coi trọng và chưa quan tâm đúng mức; kinh phí cho
việc mua sắm, đầu tư, sửa chữa trang TBDH chưa thường xuyên; công tác
bảo quản TBDH chưa được quan tâm sát sao dẫn đến thiết bị nhanh xuống

cấp và hư hỏng nhiều; việc sử dụng thiết bị trong quá trình dạy học, trong các
hoạt động giáo dục chưa được giáo viên khai thác triệt để, một số giáo viên
không sử dụng hoặc ít sử dụng TBDH với nhiều lí do khác nhau như mất thời
gian, mất công sức, công tác chuẩn bị còn lúng túng, cán bộ phụ trách thiếu
nhiệt tình, đặc biệt một nguyên nhân không kém phần quan trọng đó là đội
ngũ cán bộ phụ trách TBDH, phòng học bộ môn hầu hết là kiêm nhiệm, do
vậy việc quản lí TBDH, phòng học bộ môn còn hạn chế... Để đáp ứng yêu cầu
của Chương trình giáo dục phổ thông mới cần có những nghiên cứu cập nhật
về quản lý TBDH trong các trường THCS huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ để
cung cấp thêm cơ sở khoa học cho Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT và các
trường THCS trên địa bàn có biện pháp quản lý phù hợp, góp phần triển khai
có kết quả hoạt động giáo dục của các nhà trường.

2


Xuất phát từ những lý do trên, vấn đề: “Quản lý thiết bị dạy học ở các
trường Trung học cơ sở huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng phát
triển năng lực học sinh” cần được đặt ra nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, phân tích, đánh giá thực trạng về quản
lý TBDH, đề xuất một số biện pháp quản lý TBDH ở các trường THCS huyện
Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học trong
Huyện theo hướng phát triển năng lực học sinh đáp ứng yêu cầu của của
Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Thiết bị giáo dục ở các trường trung học cơ sở đáp ứng yêu cầu của
Chương trình giáo dục phổ thông mới.
3.2. Đối tượng nghiên cứu

Quản lý thiết bị dạy học ở các trường trung học cơ sở huyện Thanh
Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng phát triển năng lực học sinh.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Nếu dựa vào quy trình quản lí thiết bị dạy học thì có thể tìm ra các biện
pháp quản lý hiệu quả hơn để nâng cao, phù hợp sử dụng thiết bị dạy học?
5. Giả thuyết khoa học
Những năm qua, việc quản lý TBDH ở các trường THCS huyện Thanh
Sơn, tỉnh Phú Thọ đã được các nhà trường thực hiện, góp phần nâng cao chất
lượng dạy và học. Tuy nhiên, đứng trước yêu cầu Chương trình giáo dục phổ
thông 2018 về hình thành năng lực cho học sinh vẫn còn bộc lộ nhiều bất cập,
hạn chế về các nguồn lực và tổ chức sử dụng các nguồn lực, đặc biệt là
TBDH. Nếu dựa vào tiếp cận quy trình quản lý TBDH để nghiên cứu, đề xuất
được các biện pháp quản lí phù hợp với điều kiện thực tiễn của các trường
THCS thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng dạy học trong Huyện theo hướng
3


phát triển năng lực học sinh.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Giới hạn, phạm vi nghiên cứu: Quản lí trang thiết bị để phục vụ dạy
và học theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh.
Đối tượng khảo sát: Đề tài khảo sát gồm: 50 CBQL; 255 giáo viên,
nhân viên các nhà trường; 2060 học sinh của các trường THCS trên địa bàn
huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
Thời gian nghiên cứu: Lấy số liệu năm học 2017-2018 và học kỳ I
năm học 2018-2019.
7. Nhiệm vụ nghiên cứu
7.1. Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản lý thiết bị dạy học ở trường
THCS theo hướng phát triển năng lực học sinh.
7.2. Đánh giá thực trạng quản lý thiết bị dạy học ở các trường THCS huyện

Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng phát triển năng lực học sinh và nguyên
nhân của thực trạng.
7.3. Đề xuất biện pháp quản lý thiết bị dạy học ở các trường THCS huyện
Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng phát triển năng lực học sinh.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên cứu sau:
* Nhóm phương pháp nghiên cứu lí thuyết: Phân tích, tổng hợp, hệ thống
hoá, khái quát hoá, mô hình hoá… các văn bản, chủ trương chính sách, đường
lối của Đảng và Nhà nước, các tài liệu lý luận về quản lý TBDH ở các trường
THCS theo hướng phát triển năng lực học sinh.
* Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: quan sát thực tiễn hoạt động dạy học và hoạt
động quản lý của CBQL các trường THCS thuộc huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú
Thọ để thu thập thông tin, đánh giá thực trạng nghiên cứu.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: nhằm thu thập thông tin về
4


thực trạng sử dụng TBDH và quản lí TBDH, từ đó tìm ra những ưu điểm, hạn
chế và nguyên nhân của thực trạng. Bảng hỏi được xây dựng với các câu hỏi
đóng và mở để khảo sát ý kiến các CBQL (hiệu trưởng và phó hiệu trưởng),
giáo viên, nhân viên và học sinh các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh
Sơn, tỉnh Phú Thọ.
- Phương pháp chuyên gia: tiến hành xin ý kiến của các chuyên gia về
thực trạng, nguyên nhân và biện pháp quản lý thiết bị giáo dục trong nhà
trường theo hướng phát triển năng lực học sinh.
* Phương pháp thống kê toán học: để xử lý các số liệu điều tra thu được.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo
và các phụ lục, luận văn được trình bày trong 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý thiết bị dạy học ở trường Trung
học cơ sở theo hướng phát triển năng lực học sinh.
Chương 2: Thực trạng quản lý thiết bị dạy học ở các trường THCS
huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng phát triển năng lực học sinh.
Chương 3: Biện pháp quản lý thiết bị dạy học ở các trường THCS
huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng phát triển năng lực học sinh.

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO HƢỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Trong dạy học, TBDH là công cụ lao động sư phạm của GV và HS,
những yếu tố không thể thiếu được trong quá trình dạy học. Với tư cách là
công cụ lao động sư phạm của GV và HS, trong những trường hợp sử dụng
đúng quy trình, phù hợp với đặc trưng của từng bộ môn, TBDH đóng vai trò
cung cấp nguồn thông tin cho HS trong học tập, tạo ra nhiều khả năng để GV
trình bày nội dung bài học một cách sâu sắc, thuận lợi, hình thành được ở HS
những phương pháp học tập tích cực, chủ động. Thiết bị dạy học được xem là
phương tiện vật chất hữu hiệu để phục vụ cho quá trình dạy học theo định
hướng phát triển năng lực người học.
Chính vì vậy, quản lý cơ sở vật chất trường học nói chung và quản lý
TBDH nói riêng đã được nhiều tổ chức và cá nhân nghiên cứu.
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Theo nhà giáo dục Cộng hòa Séc - Jan Amot Komensky thì hoạt động
giảng dạy phải tiến hành bằng sự quan sát, bằng sự tiếp xúc trực tiếp
với sự vật trong đời sống hàng ngày. Theo ông: “…Việc dạy học phải bằng

sự vật, hiện tượng. Vì sự vật là thân thể, lời nói là cái ảo…lời nói mà không
có sự vật là vỏ không có nhân, bao không có kiếm, bóng không có hình, thân
không có hồn” [dẫn theo 20, tr.17]
Về sau trường phái giáo dục Xô – Viết cũng có các nhà giáo dục như
K. Đ. Usinsky; A. N. Leontiev hay J. H. Pestalogi người Thụy Sĩ đã phát triển
theo quan điểm dạy học trực quan để mang lại hiệu quả cao. Nội dung của
quan điểm dạy học trực quan này là thay lối dạy học cũ, kinh viện, nhồi nhét

6


tri thức bằng lối dạy học mới có căn cứ khoa học, thông qua các sự vật hoặc
hình ảnh của chúng và được học viên chứng thực trên cơ sở cảm nhận của các
giác quan.
Theo nhà giáo dục học, viện sĩ Xukhômlinxki: “Nghệ thuật giáo dục là
chỗ không chỉ giáo dục bằng các quan hệ giữa người với người, bằng gương
sáng và lời nói của nhà giáo dục, bằng những truyền thống đượ trân trọng giữ
gìn trong tổ chức mà còn giáo dục bằng các đồ vật, những của cải vật chất và
tinh thần, giáo dục bằng môi trường và cảnh trí do chính học sinh xây dựng
nên, đó là cách làm phong phú cuộc sống tâm hồn của học sinh” [27, tr. 31]
Các nước trên thế giới đều có khuynh hướng hoàn thiện cơ sở vật chất
trường học nhằm phù hợp với sự hiện đại hóa nội dung, phương pháp và hình
thức dạy học. Tùy theo hoàn cảnh kinh tế, kỹ thuật và xã hội, mỗi nước có
một hướng nghiên cứu và phát triển CSVC trường học riêng. Các nước có nền
kinh tế phát triển đều quan tâm đến việc nghiên cứu, thiết kế, sản xuất các
thiết bị dạy học hiện đại, đạt chất lượng cao, cần thiết cho nhu cầu giáo dục
mỗi nước. Ở Nga, Hà Lan; người ta chú ý đến việc trang bị những phương
tiện truyền thống cho các phòng học bộ môn. Ở Đức, Ba Lan, Pháp vấn đề nổi
lên là các phương tiện kỹ thuật hiện đại, những phòng thí nghiệm đa năng.
Nhật, Hàn Quốc, Singapore, Trung Quốc, Đài Loan là những nước ở châu Á

đầu tư nhiều cho việc trang bị đầy đủ và hiện đại, nhất là các phương tiện
nghe nhìn và sử dụng trí tuệ nhân tạo trong giáo dục. Trường học thông minh
cũng là một xu thế nổi lên hiện nay đi theo hướng khai thác hệ thống công
nghệ thông tin hiện đại vào nhà trường.
Như vậy, TBDH và quản lý TBDH đã trở thành một vấn đề hết sức
quan trọng trong việc đổi mới phương pháp, thực hiện mục tiêu dạy học trong
các nhà trường và đã được nhiều nhà giáo dục nước ngoài nghiên cứu. Hiện
nay, các nước trên thế giới đều có khuynh hướng phát triển và hoàn thiện hệ
thống cơ sở vật chất, TBDH phù hợp quá trình đổi mới nội dung, phương
7


pháp và hình thức tổ chức dạy học, hướng đến việc nghiên cứu, thiết kế,
sản xuất các TBDH mang tính hiện đại, đạt chất lượng cao phục vụ cho nhu
cầu giáo dục.
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Nhóm tác giả của Viện Khoa học Giáo dục (Trần Quốc Đắc chủ biên)
với tài liệu “Một số vấn đề lý luận và thực tiễn của việc xây dựng, sử dụng
CSVC và TBDH ở trường phổ thông Việt Nam” đã hệ thống hóa một bước cơ
sở lý luận và thực tiễn của việc sáng tạo và nâng cao hiệu quả sử dụng CSVC
ở trường phổ thông; trong đó đi sâu vào cung cấp những nội dung cơ bản, cụ
thể về những yêu cầu chất lượng và nâng cao hiệu quả sử dụng một số loại
thiết bị dạy học, góp phần đổi mới phương pháp dạy học các môn học ở
trường phổ thông [12, tr.158].
Tô Xuân Giáp với công trình: “Phương tiện dạy học – hướng dẫn chế
tạo và sử dụng”, đã đưa ra cơ sở phân loại và phân loại phương tiện dạy học,
cách thức lựa chọn, thiết kế, chế tạo, sử dụng phương tiện dạy học và các điều
kiện để đảm bảo sử dụng có hiệu quả phương tiện dạy học. Theo tác giả:
“Phương tiện dạy học được sử dụng đúng, có tác dụng làm tăng hiệu quả sư
phạm của nội dung và phương pháp dạy học lên rất nhiều” [14, tr.43].

Trong giáo trình “Lý luận dạy học ở trường THCS” do Nguyễn Ngọc
Bảo và Trần Kiểm viết, đã dành một chương (chương 5) để viết về phương
tiện dạy học. Theo hai tác giả, phương tiện dạy học có ý nghĩa quan trọng
trong việc vận dụng phương pháp dạy học. Bên cạnh việc đổi mới nội dung,
phương pháp dạy học, hiện nay các trường THCS đã được trang bị nhiều
phương tiện dạy học. Vì vậy, giáo viên cần phải nắm được khái niệm phương
tiện dạy học, các loại phương tiện dạy học, cách sử dụng, bảo quản từng loại
phương tiện dạy học, đặc biệt là phương tiện dạy học kỹ thuật [2, tr.116].
Trần Quốc Bảo với đề tài: “Các biện pháp quản lý của hiệu trưởng
nhằm nâng cao hiệu suất sử dụng CSVC-KT phục vụ cho việc dạy và học ở
8


trường THPT công lập TP.HCM” đã khảo sát và phân tích thực trạng quản lý
CSVC-KT ở một số trường THPT tại TP.HCM, từ đó đề xuất các biện pháp
quản lý của Hiệu trưởng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng CSVC-KT phục vụ
cho việc dạy - học ở trường THPT công lập TP.HCM.
Trần Duy Hân với đề tài: “Biện pháp quản lý phương tiện dạy học
của Hiệu trưởng các trường THCS trên địa bàn thành phố Huế đáp ứng
yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông hiện nay” [17, tr.5], tác
giả đã nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng việc quản lý phương tiện
dạy học của Hiệu trưởng, xác lập các biện pháp quản lý phương tiện dạy
học có hiệu quả của Hiệu trưởng nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở các
trường THCS trên địa bàn thành phố Huế, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục phổ thông hiện nay.
Lê Thanh Giang với đề tài: “Thực trạng và giải pháp quản lý việc sử
dụng thiết bị dạy học của giáo viên trường THPT tỉnh Cà Mau”, qua đề tài tác
giả đã khảo sát và phân tích thực trạng quản lý và sử dụng TBDH của giáo viên
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TBDH ở các trường THPT tỉnh Cà Mau.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trên đã đề cập đến những vấn đề

lý luận, thực tiễn và những giải pháp để quản lý trường học, trong đó có đề
cập đến quản lý CSVC trường học và đi sâu vào biện pháp quản lý CSVC và
TBDH của người hiệu trưởng nhằm tìm ra biện pháp nâng cao hiệu quả quản
lý thiết bị dạy học. Trong khi đó, chưa có công trình nào nghiên cứu thực
trạng quản lý thiết bị dạy học ở các trường THCS huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú
Thọ theo hướng phát triển năng lực học sinh. Vì vậy, hướng nghiên cứu này
cần tiếp tục khai thác nghiên cứu trong khuôn khổ của luận văn này.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Khái niệm Thiết bị dạy học
Thiết bị dạy học là những công cụ mà giáo viên và học sinh sử dụng
trong quá trình dạy học nhằm đạt được mục đích dạy học. Nhà giáo dục
9


Lotx.Klinbơ (Đức) định nghĩa: Thiết bị dạy học là tất cả những phương tiện
vật chất cần thiết cho GV và HS tổ chức và tiến hành hợp lý, có hiệu quả quá
trình giáo dưỡng và giáo dục ở các môn học, cấp học [27, tr.38].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Bảo thì TBDH là là tập hợp những đối
tượng vật chất được người giáo viên sử dụng với tư cách là những phương
tiện tổ chức, điều khiển hoạt động nhận thức của người học, và đối với người
học sinh đó là phương tiện để tiến hành hoạt động nhận thức của mình, thông
qua đó mà thực hiện những nhiệm vụ học tập.
Từ những khái niệm trên, có thể hiểu: TBDH là một bộ phận vật chất
của trường học, bao gồm hệ thống những đối tượng vật chất được thiết kế sư
phạm mà giáo viên sử dụng để tổ chức hoạt động nhận thức cho học sinh;
đồng thời vừa là nguồn tri thức, vừa là phương tiện giúp học sinh lĩnh hội tri
thức, hình thành năng lực, đảm bảo cho việc thực hiện mục tiêu dạy học.
1.2.2. Khái niệm Năng lực và Phát triển năng lực cho học sinh
Thuật ngữ “năng lực” do R. W. White đưa ra năm 1959, từ đó đến nay
có nhiều quan điểm khác nhau về năng lực.

Năng lực cá nhân là khả năng thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ cụ thể
trong thời điểm nào đó, có liên quan đến một lĩnh vực nhất định dựa trên
những kiến thức, kỹ năng, thái độ mà cá nhân đã có. Năng lực đôi khi được
xem như là khả năng thực hiện/hành động để giải quyết một nhiệm vụ trong
các tình huống cụ thể trong những bối cảnh khác nhau. Năng lực còn được
hiểu là hình thành trên cơ sở tri thức, trải qua các trải nghiệm, được củng cố
qua kinh nghiệm. Năng lực còn được hiểu là khả năng làm chủ những hệ
thống kiến thức, kỹ năng, thái độ và vận dụng hợp lí vào thực hiện hiệu quả
các nhiệm vụ hoặc các vấn đề xảy ra trong thực tiễn cuộc sống.
Theo Edmund C. Short (1985), năng lực gồm các yếu tố sau:
(a) Hành vi hoặc việc thực hiện các nhiệm vụ một cách độc lập, có
chủ đích;
10


(b) Khả năng lựa chọn và vận dụng các kiến thức, kỹ năng phù hợp để
giải quyết các nhiệm vụ và lý giải được sự lựa chọn đó;
(c) Mức độ về khả năng thực hiện nhiệm vụ được xác định thông qua
quá trình hoạt động công khai, minh bạch.
Khi một người được xem là có năng lực về lĩnh vực nào đó cần có kiến
thức một cách hệ thống và sâu sắc; đồng thời biết lựa chọn và thực hiện các
hành động, giải pháp phù hợp để đạt tới mục tiêu đặt ra; bên cạnh đó phải
nhạy bén, linh hoạt trong việc ứng phó với những sự thay đổi của hoàn cảnh.
Các nhà tâm lý học cho rằng, năng lực là sự kết hợp của các kiến thức,
kĩ năng và thái độ có sẵn ở dạng tiềm năng của một cá nhân, là tổng hợp đặc
điểm thuộc tính tâm lý của cá nhân phù hợp với yêu cầu đặc trưng của một
hoạt động nhất định nhằm đảm bảo cho hoạt động đó có hiệu quả.
Hiện nay, quan niệm chung về năng lực được nhiều nhà khoa học thừa
nhận là: Năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ các
tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện cho phép con người huy động

tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác thực hiện
hoạt động đạt tới mục tiêu trong thời điểm cụ thể.
OECD đã đưa ra Tầm nhìn chung cho Giáo dục 2030, trong đó nhấn
mạnh đến việc học sinh vào trường năm 2018 sẽ cần phải từ bỏ quan niệm
rằng tài nguyên là vô hạn và sẽ được khai thác. Trước một thế giới ngày
càng biến động, không chắc chắn, phức tạp và mơ hồ, giáo dục có thể tạo
ra sự khác biệt về việc mọi người có chấp nhận những thách thức mà họ
phải đối mặt hay không? và trong một thời đại đặc trưng bởi sự bùng nổ
kiến thức khoa học mới và một loạt các vấn đề xã hội phức tạp, điều phù
hợp là các nhà trường cần phát triển chương trình dạy học để đảm bảo
chuẩn bị cho cho người học có năng lực để giải quyết những công việc
chưa được tạo ra, cho các công nghệ chưa được phát minh, để giải quyết
các vấn đề chưa được dự đoán.
11


Vì vậy, có thể hiểu phát triển năng lực cho học sinh là quá trình nhà
trường tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục đa dạng, gắn với thực tiễn và
điều kiện được dự báo trước để cá nhân học sinh nỗ lực lĩnh hội, vận dụng
kiến thức, kinh nghiệm, giá trị của cá nhân vào giải quyết được tình huống
quen thuộc và không quen thuộc của hiện tại và tương lai.
Để đánh giá được hoạt động dạy và học trong nhà trường phổ thông đã
tiến tới phát triển năng lực cho người học chưa, có thể căn cứ vào các tiêu chí
được so sánh dưới đây:
Bảng 1.1. Bảng so sánh giữa đánh giá năng lực người học
và đánh giá kiến thức, kỹ năng của người học
Tiêu chí
so sánh

Đánh giá năng lực


1. Mục đích chủ yếu - Đánh giá khả năng học sinh
vận dụng các kiến thức, kỹ
nhất
năng đã học vào giải quyết
vấn đề thực tiễn của cuộc
sống.

Đánh giá kiến thức,
kỹ năng
- Xác định việc đạt kiến
thức, kỹ năng theo mục tiêu
của chương trình giáo dục.
- Đánh giá, xếp hạng giữa
những người học với nhau.

- Vì sự tiến bộ của người học
so với chính họ.
2. Ngữ cảnh đánh giá

Gắn với ngữ cảnh học tập và Gắn với nội dung học tập
thực tiễn cuộc sống của học (những kiến thức, kỹ năng,
thái độ) được học trong nhà
sinh.
trường.

3. Nội dung đánh giá

- Những kiến thức, kỹ năng,
thái độ ở nhiều môn học,

nhiều hoạt động giáo dục và
những trải nghiệm của bản
than học sinh trong cuộc sống
xã hội (tập trung vào năng lực
thực hiện).
- Quy chuẩn theo các mức độ

12

- Những kiến thức, kỹ năng,
thái độ ở một môn học.
- Quy chuẩn theo việc người
học có đạt được hay không
một nội dung đã được học.


Tiêu chí
so sánh

Đánh giá năng lực

Đánh giá kiến thức,
kỹ năng

phát triển năng lực của người
học.
4. Công cụ đánh giá

Nhiệm vụ, bài tập trong tình Câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ
huống, bối cảnh thực.

trong tình huống hàn lâm
hoặc tình huống thực.

5. Thời điểm đánh
giá

Đánh giá mọi thời điểm của Thường diễn ra ở những
quá trình dạy học, chú trọng thời điểm nhất định trong
đến đánh giá trong khi học.
quá trình dạy học, đặc biệt
là trước và sau khi dạy.

6. Kết quả đánh giá

- Năng lực người học phụ
thuộc vào độ khó của nhiệm
vụ hoặc bài tập đã hoàn
thành.

- Năng lực người học phụ
thuộc vào số lượng câu hỏi,
nhiệm vụ hay bài tập đã
hoàn thành.

- Thực hiện được nhiệm vụ
càng khó, càng phức tạp hơn
sẽ được coi là có năng lực
cao hơn.

- Càng đạt được nhiều đơn

vị kiến thức, kỹ năng thì
càng được coi là có năng
lực cao hơn.

(Nguồn Bộ Giáo dục và Đào tạo- Tài liệu tập huấn đổi mới kiểm tra đánh
giá theo hướng phát triển năng lực học sinh - 2014)

1.2.3. Khái niệm Quản lý và Quản lý nhà trường
* Khái niệm Quản lý
Quản lý là một hiện tượng tất yếu xuất hiện và phát triển cùng sự phát
triển của xã hội nhằm tạo sự đoàn kết, xây dựng nên sức mạnh tập thể, thống
nhất hướng tới quá trình thực hiện một mục tiêu chung.
Theo Karl Heinrich Marx: “Bất cứ một lao động mang tính xã hội trực
tiếp hay lao động cùng nhau, được thực hiện ở quy mô tương đối lớn, đều cần
đến mức độ nhiều hay ít sự quản lý, nhằm thiết lập sự phối hợp giữ những
công việc cá nhân và thực hiện những chức năng chung, nảy sinh từ vận động
của toàn bộ cơ chế sản xuất, khác với sự vận động của các cơ quan độc lập

13


của nó. Một người chơi vĩ cầm riêng lẻ tự điều khiển mình, còn dàn nhạc thì
cần người chỉ huy” [dẫn theo 31, tr. 18].
Để đạt được những mục tiêu mà con người không thể đạt được với tư
cách là những cá nhân riêng lẻ, thì quản lý được hình thành như một yếu tố
cần thiết để liên kết, phối hợp những cá nhân đơn lẻ thành một tập thể để giải
quyết chúng. Trong quá trình lao động sản xuất, thì con người buộc phải hợp
tác với nhau thành một tập thể với những lợi ích chung. Chính vì thế, nó đòi
hỏi tập thể đó phải được tổ chức, phân công và hợp tác trong lao động một
cách hợp lý và để làm được điều đó thì phải có sự quản lý. Như vậy, quản lý

là một hoạt động xã hội xuất phát dựa trên sự hợp tác và quá trình phân công
công việc để đạt tới mục tiêu chung đã đề ra.
Khái niệm quản lý đã được nhiều tác giả nghiên cứu và đưa ra những
định nghĩa khác nhau:
Theo F.Taylor thì quản lý là biết rõ ràng, chính xác điều bạn muốn
người khác làm, và sau đó hiểu được rằng họ đã hoàn thành tốt công việc như
thế nào, bằng phương pháp tốt nhất, rẻ nhất [dẫn theo 20, tr. 9].
Theo Robert Kreitner quan niệm quản lý là tiến trình làm việc với và
thông qua người khác để đạt các mục tiêu của tổ chức trong một môi trường
thay đổi.
Harol Koontz cho rằng quản lý là một nghệ thuật nhằm đạt được mục
tiêu đã đề ra thông qua việc điều khiển, chỉ huy, phối hợp, hướng dẫn hoạt
động của những người khác.
Nguyễn Minh Đạo lại quan niệm, quản lý là sự tác động chỉ huy, điều
khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người
nhằm đạt tới mục tiêu đã đề ra [11, tr. 22].
Theo tác giả Đỗ Hoàng Toàn: quản lý là sự tác động có tổ chức, có tính
hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm sử dụng hiệu quả
nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống nhằm đạt được mục tiêu đặt ra
14


×