Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Quản lý thiết bị giáo dục ở các trường trung học phổ thông huyện sóc sơn, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.19 KB, 16 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN VĂN THÀNH

QUẢN LÝ THIẾT BỊ GIÁO DỤC
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN SÓC SƠN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUËN V¡N TH¹C Sü QU¶N Lý GI¸O DôC

HÀ NỘI – 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN VĂN THÀNH

QUẢN LÝ THIẾT BỊ GIÁO DỤC
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN SÓC SƠN ,THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: TS. Phạm Văn Thuần

HÀ NỘI – 2014



MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ........................................................................................................ i
Danh mục các chữ viết tắt .................................................................................ii
Danh mục các bảng .......................................................................................... iii
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ ........................................................................... iv
MỞ ĐẦU .................................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THIẾT BỊ GIÁO DỤC Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY...... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản............................ Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Quản lý ................................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Quản lý giáo dục ................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Quản lý trường học/nhà trường ........................Error! Bookmark not defined.
1.2.4. Thiết bị giáo dục .................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.5. Quản lý thiết bị giáo duc ....................... Error! Bookmark not defined.
1.3. Vai trò của thiết bị giáo dục trong quá trình dạy học ở trƣờng Trung
học phổ thông..................................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.1.Thiết bị giáo dục nâng cao năng lực nhận thức và rèn kỹ năng của học sinh
........................................................................................Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Thiết bị giáo dục vật chất hóa phương pháp đào tạo, làm tăng năng suất lao
động của giáo viên và học sinh....................................Error! Bookmark not defined.
1.3.3. Thiết bị giáo dục góp phần nâng cao chất lượng dạy học, hiệu quả .......Error!
Bookmark not defined.
1.4. Nội dung quản lý thiết bị giáo dục trong trƣờng Trung học phổ thông
............................................................................. Error! Bookmark not defined.

1



1.4.1. Quản lý việc nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
về vai trò của thiết bị giáo dục .....................................Error! Bookmark not defined.
1.4.2. Tổ chức bộ máy quản lí thiết bị giáo dục trong trườngError! Bookmark not
defined.
1.4.3. Quản lý đầu tư thiết bị giáo dục ........................Error! Bookmark not defined.
1.4.4. Quản lý sử dụng thiết bị giáo dục .....................Error! Bookmark not defined.
1.4.5. Duy trì và bảo quản thiết bị giáo dục................Error! Bookmark not defined.
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý thiết bị giáo dục ở các trƣờng
Trung học phổ thông ......................................... Error! Bookmark not defined.
1.5.1. Yếu tố khách quan ..............................................Error! Bookmark not defined.
1.5.2. Yếu tố chủ quan ..................................................Error! Bookmark not defined.
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ............................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THIẾT BỊ GIÁO DỤC Ở CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUY

ỆN SÓC SƠN,THÀNH

PHỐ HÀ NỘI ................................................. Error! Bookmark not defined.
2.1. Khái quát về giáo dục THPT của huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội
............................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.1 Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tếError!

Bookmark

not

defined.
2.1.2. Tình hình giáo dục và đào tạo ...........................Error! Bookmark not defined.
2.1.2.1. Quy mô giáo dục cấp Trung học phổ thông công lập ....................... 35

2.1.2.2. Chất lượng giáo dục cấp Trung học phổ thông công lập ............ Error!
Bookmark not defined.
2.1.2.3. Cơ sở vật chất - kỹ thuật trường học .. Error! Bookmark not defined.
2.1.2.4. Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dụcError!

Bookmark

not

defined.
2.2. Thực trạng thiết bị giáo dục ở các trƣờng Trung học phổ thông
huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội ................... Error! Bookmark not defined.
2


2.2.1. Thực trạng quy mô thiết bị giáo dục .................Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Thực trạng chất lượng thiết bị giáo dục ...........Error! Bookmark not defined.
2.2.3 Thực trạng cơ cấu thiết bị giáo dục ..................Error! Bookmark not defined.
2.2.4.Thực trạng đầu tư kinh phí mua sắm, tu sửa thiết bị giáo dục..................Error!
Bookmark not defined.
2.3. Thực trạng quản lý thiết bị giáo dục ở các trƣờng Trung học phổ
thông, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội ....... Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Thực trạng việc nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học
sinh về vai trò của thiết bị giáo dục .............................Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý thiết bị giáo dục trong trường.........Error!
Bookmark not defined.
2.3.3. Thực trạng về quản lý xây dựng thiết bị giáo dụcError!

Bookmark


not

defined.
2.3.4. Thực trạng về quản lý việc sử dụng thiết bị giáo dụcError! Bookmark not
defined.
2.3.5. Thực trạng về việc duy trì và bảo dưỡng thiết bị giáo dụcError!

Bookmark

not defined.
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý thiết bị giáo dục của các
trƣờng Trung học phổ thông huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội....... Error!
Bookmark not defined.
2.4.1. Mặt mạnh ............................................................Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Mặt yếu................................................................Error! Bookmark not defined.
2.4.3. Nguyên nhân của thực trạng ............................Error! Bookmark not defined.
2.4.3.1 Nhóm nguyên nhân thuộc về chủ thể quản lýError! Bookmark not
defined.
2.4.3.2. Nhóm nguyên nhân thuộc về đối tượng quản lýError!
not defined.

3

Bookmark


2.4.3.3 Nhóm nguyên nhân thuộc về điều kiện, môi trường quản lý...... Error!
Bookmark not defined.
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ............................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ THIẾT BỊ GIÁO DỤC Ở CÁC

TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUY ỆN SÓC SƠN, THÀNH
PHỐ HÀ NỘI TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAYError!

Bookmark

not

defined.
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............ Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ...................Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp ....................Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triểnError! Bookmark not defined.
3.1.4. Nguyên tắc tuân thủ chu trình quản lý ..............Error! Bookmark not defined.
3.2. Biện pháp quản lý thiết bị giáo dục ở các trƣờng Trung học phổ
thông huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội trong bối cảnh hiện nay .... Error!
Bookmark not defined.
3.2.1. Nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của thiết bị giáo dục và
quản lý thiết bị giáo dục cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh .................Error!
Bookmark not defined.
3.2.2. Tăng cường trang bị, cung ứng thiết bị giáo dụcError!

Bookmark

not

defined.
3.2.3. Xây dựng quy trình quản lý sử dụng thiết bị giáo dụcError! Bookmark not
defined.
3.2.4. Tăng cường các biện pháp bảo quản thiết bị giáo dụcError! Bookmark not
defined.

3.2.5. Đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ khai thác sử dụng hiệu quả thiết bị
giáo dục cho đội ngũ giáo viên, nhân viên..................Error! Bookmark not defined.

4


3.2.6. Đẩy mạnh thực hiện xã hội hoá giáo dục nhằm vận động các tổ chức cá
nhân, các lực lượng xã hội đầu tư mua sắm thiết bị giáo dụcError! Bookmark not
defined.
3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Tính cấp thiết và tính khả thi .............................Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Những thuận lợi và khó khãn khi thực hiện các biện phápError! Bookmark
not defined.
KẾT LUẬN VÀ KHUYỄN NGHỊ ............... Error! Bookmark not defined.
1. Kết luận ...................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 7
PHỤ LỤC ....................................................... Error! Bookmark not defined.

5


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong tình hình thế giới hiện nay, có rất nhiều tác động của quá trình
toàn cầu hóa, thế giới dần bước sang nền kinh tế tri thức, sự bùng nổ như vũ
bão về công nghệ thông tin và truyền thông làm cho giáo dục có thêm những
vai trò mới. Giáo dục và đào tạo không những là động lực cho việc vận hành
nền kinh tế tri thức mà còn là hạ tầng xã hội cho việc hình thành xã hội tri
thức - đó là nền giáo dục đặt trên cơ sở thích ứng với điều kiện, khả năng và
nhu cầu phát triển của xã hội hiện đại; đang tạo ra một sức ép cho các hệ

thống giáo dục phải có sự thay đổi trong giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng và cung
cấp cho xã hội những con người có khả năng: làm việc theo nhóm, hợp tác
tốt, làm công dân tốt, làm lãnh đạo tốt, năng động và sáng tạo... phù hợp với
nhu cầu của xã hội mới.
Ở Việt Nam cũng phải bắt nhịp cùng sự phát triển của thế giới đang
bước vào một thời kỳ lịch sử mới, giai đoạn tiến hành công nghiệp hóa-hiện
đại hóa để đưa Việt Nam từ một nước nông nghiệp, công nghiệp nghèo nàn
lạc hậu trở thành một nước công nghiệp hiện đại, tiếp cận nền kinh tế tri thức.
Để tiến hành sứ mệnh lịch sử to lớn này Giáo dục và đào tạo đang là vấn đề
thách thức của chúng ta. Hiện nay, nền giáo dục Việt Nam đang nỗ lực đổi
mới nội dung và phương pháp giáo dục và đào tạo với nhiều mô hình, biện
pháp khác nhau nhằm nâng cao tính tích cực trong dạy học và học một cách
toàn diện, dạy làm sao để giúp người học hướng tới việc học tập chủ động,
chống lại thói quen học tập thụ động. Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần
thữ IX đã chỉ rõ: “ Phát triển giáo dục và đào tạo là một trong những động
lực quan trọng để thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp, hiện đại hóa đất nước, là
điều kiện để phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản để phát triển xã hội
một cách bền vững …”. Và hơn nữa trong Nghị quyết Trung ương 8 khóa XI
về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục Việt Nam, Đảng ta lại tiếp tục có
1


những chỉ đạo cho nền Giáo dục:“ Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng
đầu, là sự nghiệp của Đảng, nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục
là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch
phát triển kinh tế-xã hội. Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí,
đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ
chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất
người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà
trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội. Chủ động, tích cực

hội nhập quốc tế để phát triển giáo dục và đào tạo, đồng thời giáo dục và đào tạo
phải đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế để phát triển đất nước.”
Như vậy, theo Nghị quyết của Đảng, nhà nước đã, đang và sẽ tăng
cường đầu tư cho các trường học, các cơ sở giáo dục, bởi vì yêu cầu cấp bách
về chất lượng giáo dục đào tạo không cho phép kéo dài tình trạng trường lớp,
thư viện nghèo nàn, thiếu thiết bị giáo dục tối thiểu mà phải bằng mọi cách
xây dựng và tăng cường cơ sở vật chất, thư viện, thiết bị giáo dục trong
trường học trở thành một hệ thống hữu hiệu, một yếu tố chủ yếu nhằm đổi
mới phương pháp dạy học, đưa việc dạy và học lên một tầm chất lượng mới,
đáp ứng đòi hỏi trước mắt và lâu dài của sự nghiệp Công nghiệp hoá, Hiện đại
hoá đất nước.
Sóc Sơn là một huyện ngoại thành, nằm ở phía bắc Thủ đô Hà Nội, nền
kinh tế còn gặp nhiều khó khăn, dân trí còn thấp so với mặt bằng chung của
thành phố Hà Nội. Trong nhiều năm qua được sự quan tâm của Đảng, nhà
nước về phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục do đó kinh tế, dân trí trong khu
vực dần được phát triển. Hệ thống trường trung học phổ thông gồm sáu
trường công lập và sáu trường ngoài công lập về cơ bản đã đáp ứng được nhu
cầu học tập của con em nhân dân trong huyện và các vùng lân cận. Các
trường THPT công lập trong huyện Sóc Sơn đã được UBND thành phố Hà
Nội, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội quan tâm, đầu tư xây dựng trường sở với
quy mô khá hiện đại, cơ sở vật chất tương đối đầy đủ, thiết bị giáo dục được
2


trang bị cơ bản, đảm bảo theo các danh mục thiết bị dạy học tối thiểu trong
nhà trường phổ thông, từ đó đã tạo được động lực nhất định cho đội ngũ giáo
viên nâng cao được chất lượng dạy và học. Tuy nhiên thực trạng về trang bị,
quản lý, sử dụng, đầu tư, bảo quản thiết bị giáo dục trong các trường THPT
huyện Sóc Sơn vẫn còn nhiều bất cập, chưa phát huy được hết vai trò và tầm
quan trọng của thiết bị giáo dục trong các hoạt động giáo dục. Cụ thể: Trang

bị thiết bị dạy học còn thiếu đồng bộ, thiếu chủng loại cho các bộ môn, cho
các phòng thí nghiệm; Công tác chỉ đạo quản lý, sử dụng thiết bị giáo dục của
các nhà trường chưa được coi trọng và chưa quan tâm đúng mức; Kinh phí
cho việc mua sắm, đầu tư, sửa chữa trang thiết bị giáo dục thì hạn chế, chưa
thường xuyên; Việc bảo quản thiết bị dạy học còn nhiều bất cấp, chưa được
quan tâm sát sao dẫn đến thiết bị nhanh xuống cấp và hư hỏng nhiều; Việc sử
dụng thiết bị trong giảng dạy, trong các hoạt động giáo dục chưa được giáo
viên khai thác triệt để, một số giáo viên không sử dụng hoặc ít sử dụng thiết
bị giáo dục với nhiều lí do khác nhau như mất thời gian, mất công, mất sức,
công tác chuẩn bị còn lúng túng, cán bộ phụ trách thiếu nhiệt tình,...
Mặt khác công tác quản lý thiết bị giáo dục của các trường THPT
trong huyện Sóc Sơn chưa được quan tâm và chỉ đạo sát sao, chưa có những
biện pháp tích cực trong công tác quản lý thiết bị giáo dục để nâng cao chất
lượng dạy và học trong giai đoạn hiện nay.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lý thiết bị
giáo dục ở các trường Trung học phổ thông huyện Sóc Sơn, thành phố Hà
Nội" nhằm nghiên cứu cơ sở lý luận, thực trạng quản lý thiết bị giáo dục ở
trường THPT và đưa ra những biện pháp quản lý thiết bị giáo dục góp phần
nâng cao chất lượng dạy học trên địa bàn huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lý thiết bị giáo dục ở các trường THPT
huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội nhằm nâng cao chất lượng dạy học trong
bối cảnh hiện nay.
3


3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Xác định cơ sở khoa học của quản lý thiết bị giáo dục ở trường THPT
trong bối cảnh hiện nay.
3. 2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý thiết bị giáo dục ở các

trường THPT huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội.
3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý thiết bị giáo dục ở các trường THPT
huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội trong bối cảnh hiện nay.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý thiết bị giáo dục ở các trường trung học phổ thông.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý thiết bị giáo dục ở các trường THPT Huyện Sóc Sơn, thành
phố Hà Nội.
5. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, quản lý thiết bị giáo dục ở các trường THPT huyện Sóc Sơn,
thành phố Hà Nội mặc dù đã đạt được kết quả đáng khích lệ nhưng so với yêu
cầu đổi mới giáo dục thì hoạt động này chưa được chú ý đúng mức, hiệu quả
chưa cao, chưa đáp ứng kịp thời của đổi mới phương pháp dạy học ở trường
THPT hiện nay. Nếu nghiên cứu và đề xuất các biện pháp quản lý thiết bị
giáo dục phù hợp như: Nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của
thiết bị giáo dục và quản lý thiết bị giáo dục cho cán bộ, giáo viên, nhân viên,
học sinh; Tăng cường trang bị, cung ứng thiết bị giáo dục; Đào tạo, bồi dưỡng
kỹ năng, nghiệp vụ khai thác sử dụng hiệu quả thiết bị giáo dục cho đội ngũ
giáo viên, nhân viên; … thì sẽ nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị giáo dục và
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý thiết bị giáo dục ở
các trường THPT công lập huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội trong bối cảnh
hiện nay.
6.2. Thời gian khảo sát
Thời gian khảo sát trong 5 năm (từ năm 2009 đến năm 2014).
4



6.3 Giới hạn. về khách thể khảo sát
Đội ngũ cán bộ quản lý trường THPT bao gồm: 6 Hiệu trưởng và 14
Phó hiệu trưởng.
Đội ngũ giáo viên: 300 người ở các trường THPT trên địa bàn huyện.
Khảo sát 500 học sinh các trường THPT trên địa bàn huyện Sóc Sơn
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Kết hợp các nhóm nghiên cứu sau:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Tìm hiểu và nghiên cứu trong các văn kiện của Đảng, văn bản chỉ đạo
của Chính phủ, của UBND thành phố Hà Nội, của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội; nghiên cứu trên sách, báo chí, tạp chí, đề
tài, luận văn, luận án và các tài liệu chuyên môn liên quan đến quản lý thiết bị
giáo dục.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động quản lý của các hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng trường THPT thuộc địa bàn nghiên cứu.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
và một số giáo viên; khảo sát…
- Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến các chuyên gia về công tác quản
lý thiết bị giáo dục và các nhà nghiên cứu về quản lý giáo dục bậc THPT.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học.
Ngoài các phương pháp trên tác giả còn sử dụng các phương pháp xử lý số
liệu bằng thống kê toán học để xử lý kết quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo
và các phụ lục, luận văn dự kiến được trình bày trong 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý thiết bị giáo dục ở trường Trung
học phổ thông trong bối cảnh hiện nay
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý thiết bị giáo dục ở các trường THPT

huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý thiết bị giáo dục ở các trường THPT
huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội
5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THIẾT BỊ GIÁO DỤC
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Trong quá trình dạy học, TBGD là công cụ lao động sư phạm của GV
và HS, yếu tố không thể thiếu được trong quá trình dạy học. Với tư cách là
công cụ lao động sư phạm của GV và HS, khi chúng ta sử dụng đúng quy
trình, phù hợp với đặc trưng của từng bộ môn, TBGD đóng vai trò cung cấp
nguồn thông tin cho HS trong học tập, tạo ra nhiều khả năng để GV trình bày
nội dung bài học một cách sâu sắc, thuận lợi, hình thành được ở HS những
phương pháp học tập tích cực, chủ động, sáng tạo.
Trực quan trong dạy học là một trong những nguyên tắc lý luận dạy
học, được nghiên cứu xuyên suốt qua các thời kỳ triết học: Trực quan trong
triết học cổ đại, trực quan trong triết học siêu hình cận đại, trực quan trong
triết học biện chứng duy tâm và trong triết học duy vật biện chứng.
Cùng với sự phát triển của các tư tưởng trong lĩnh vực tâm lý học, giáo
dục học, lý thuyết về dạy học trực quan đã có những bước tiến mới nhận thức
được vai trò quan trọng của phương tiện dạy học trực quan. Tính trực quan
trong dạy học đóng vai trò minh họa trong bài giảng của giáo viên, giúp học
sinh không chỉ nhận biết được hiện tượng mà còn nắm rõ được bản chất của
hiện tượng. Chính vì vậy, công tác quản lý cơ sở vật chất trường học nói
chung và công tác quản lý TBGD nói riêng đã được nhiều tổ chức và cá nhân
nghiên cứu.
Theo quan điểm của người Ấn Độ đã từng tổng kết: tôi nghe - tôi quên,

tôi nhìn - tôi nhớ, tôi làm - tôi hiểu.
Ở Việt Nam, có câu tục ngữ cho rằng: “Trăm nghe không bằng một
thấy.”
Và hơn hết Hồ Chí Minh, danh nhân văn hóa của Việt Nam và thế giới
đã nói “Học phải đi đôi với hành.”
6


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đặng Quốc Bảo (1997), Một số khái niệm về quản lý giáo dục. Trường
Cán bộ Quản lý giáo dục Trung ương 1, Tạp chí phát triển giáo dục.
2. Đặng Quốc Bảo (1999), Quản lý giáo dục – Quản lý nhà trường – Một số
hướng tiếp cận. Trường cán bộ Quản lý giáo dục Trung ương 1.
3. Đặng Quốc Bảo – Bùi Việt Phú (2013), Một số góc nhìn về phát triển và
quản lí giáo dục. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
4. Bộ giáo dục và Đào Tạo ( 2000), Quyết định số 41/2000/QĐ-BGD&ĐT
ngày 7/9/2000 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy chế thiết bị
giáo dục trong trường Mầm non, trường Phổ thông.
5. Nguyễn Hữu Chí (1996), Suy nghĩ về dạy học lấy học sinh làm trung tâm,
Tạp chí nghiên cứu giáo dục.
6. Nguyễn Quốc Chí – Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2012), Đại cương khoa học
quản lý. Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội.
7. Nguyễn Đức Chính (2008), Đánh giá chất lượng trong giáo dục. Tài liệu
giảng dạy cao học QLGD, Khoa sư phạm – Đại học Quốc gia Hà Nội.
8. Vũ Cao Đàm (2008), Giáo trình Phương pháp luận nghiên cứu khoa học.
Nhà xuất bản Thế giới.
9. Đảng Cộng sản Việt Nam, Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2, Ban chấp hành
Trung ương khóa VIII.
10. Đảng Cộng sản Việt Nam, Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban chấp hành
Trung ương khóa XI ( Nghị quyết số 29-NQ/TW )

11. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX.
12. Nguyễn Tiến Đạt (2004), Giáo dục so sánh. Nhà xuất bản Đại học Quốc
gia Hà Nội
13. Trần Khánh Đức (2002). Sư phạm kỹ thuật. Nhà xuất bản Đại học quốc
gia Hà Nội.
14. Tô Xuân Giáp (1997). Phương tiện dạy học. Đại học quốc gia Hà Nội.
7


15. Đặng Xuân Hải – Nguyễn Sỹ Thƣ (2012). Quản lý Giáo dục, quản lý
nhà trường trong bối cảnh thay đổi. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
16. Phạm Minh Hạc (1996), Mười năm đổi mới giáo dục. Nhà xuất bản Giáo
dục, Hà Nội.
17. Phạm Minh Hạc ( 1986), Một số vấn đề về giáo dục và khoa học giáo
dục. Nhà xuất bản Giáo dục).
18.Lê Ngọc Hùng (2013), Xã hội học giáo dục. Nhà xuát bản Đại học Quốc
gia Hà Nội.
19. Đỗ Huân (2001), Sử dụng thiết bị nghe nhìn trong dạy và học. Nhà xuất
bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
20. Trần Kiểm (2009), Những vấn đề cơ bản của khoa học quản lý giáo dục.
Nhà xuất bản Đại học sư phạm Hà Nội.
21. Trần Kiều, Nguyễn Lan Phƣơng (1997), Tích cực hóa hoạt động của
học sinh, Thông tin khoa học giáo dục.
22. Phan văn Kha – Nguyễn Lộc ( 2011 ), Khoa học Giáo dục Việt Nam từ
đổi mới đến nay. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
23. Nguyễn Thị Mỹ Lộc ( 2012 ), Quản lý giáo dục một số vấn đề lý luận và
thực tiễn , Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội,.
24. Nguyễn Thị Mỹ Lộc – Nguyễn Hữu Châu (2012), Giáo dục Việt Nam
những vấn đề về chất lượng và quản lý. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
25. Nguyễn Văn Lê (1990), Giáo dục học. NXB Giáo dục, Hà Nội.

26. Luật Giáo dục (đã được sửa đổi bổ sung 2009)(2012), Nhà xuất bản Lao
động, Hà Nội
27. Nguyễn Ngọc Quang (1989), Những vấn đề cơ bản về lý luận quản lý
giáo dục. Trường Cán bộ Quản lý giáo dục Trung ương 1.
28. Vũ Trọng Rỹ (1997), Một số vấn đề lý luận về phương tiện dạy học. Tài
liệu dùng cho học viên cao học, Viện Khoa học Giáo dục, Hà Nội.
29. Lê Đình Sơn (2012), Quản lý cơ sở vật chất phục vụ đào tạo của các
Trường đại học theo quan điểm quản lý chất lượng tổng thể (TQM), Luận án
tiến sĩ quản lý giáo dục.
8


30. Ngô Quang Sơn, Vai trò của thiết bị giáo dục và việc đánh giá hiệu quả
sử dụng thiết bị giáo dục trong quá trình dạy học tích cực. Thông tin quản lý
giáo dục số 3 năm 2005.
31. Phạm Văn Thuần ( 2013 ), Quản lý cớ sở vật chất và thiết bị giáo dục,
Tài liệu dùng cho học viên cao học chuyên ngành quản lý giáo dục.
32. Ủy ban Nhân dân thành phố Hà Nội (2013), Quyết định ban hành quy
định cụ thể tiêu chí cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, chương trình, phương
pháp giảng dạy và dịch vụ giáo dục chất lượng cao áp dụng tại một số cơ sở
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông chất lượng cao, Quyết định số
20/2013/QĐ-UBND.
33. Ủy ban Nhân dân thành phố Hà Nội( 2012), Quy hoạch phát triển hệ
thống giáo dục của thành phố Hà Nội đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030,
Quyết định số 3074/QĐ-UBND
34. C. Mac (1960), Tư bản, Quyển I, Tập 2. NXB Sự thật, Hà Nội.
35. Harold Koontz, Cryil Odounell và Heinz (1994), Những vấn đề cốt yếu
của quản lý. NXB Khoa học kỹ thuật.

9




×