Tải bản đầy đủ (.pptx) (45 trang)

BÀI GIẢNG VIÊM CẦU THẬN CẤP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 45 trang )

VIÊM CẦU THẬN CẤP


VIÊM CẦU THẬN CẤP

MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Nắm được tổng quan về GP học và sinh lý hệ tiết niệu
2. Trình bày được nguyên nhân gây bệnh Viêm cầu thận cấp.
3. Trình bày được triệu chứng lâm sàng bệnh Viêm cầu thận cấp.
4. Liệt kê được một số cận lâm sàng hỗ trợ chẩn đoán bệnh Viêm cầu thận cấp.
5. Trình bày được nguyên tắc điều trị bệnh Viêm cầu thận cấp.


1. TỔNG QUAN VỀ GP HỌC VÀ SINH LÝ

1.1 Giải phẫu học Thận:
+ Thận là một cơ quan chẵn, có vai trò quan trọng trong việc duy trì thăng bằng nước điện giải trong cơ thể
và thải một số chất độc ra ngoài qua nước tiểu  tuyến ngoại tiết.
+ Ngoài ra thận còn được coi là một tuyến nội tiết liên quan đến việc điều chỉnh HA & tạo hồng cầu


1. TỔNG QUAN VỀ GP HỌC VÀ SINH LÝ


1. TỔNG QUAN VỀ GP HỌC VÀ SINH LÝ


1. TỔNG QUAN VỀ GP HỌC VÀ SINH LÝ


1. TỔNG QUAN VỀ GP HỌC VÀ SINH LÝ


1.1.1 Hình thể ngoài:
+ Thận hình hạt đậu, màu nâu đỏ, bề mặt trơn láng nhờ được bọc trong một bao xơ.
+ Hai mặt: Mặt trước lồi, mặt sau phẳng
+ Hai bờ:
Bờ ngoài: lồi
Bờ trong: lồi ở phần trên và dưới, phần giữa lõm sâu gọi là rốn thận, nơi có ĐM, TM thận và niệu quản đi
qua
+ Hai đầu: trên và dưới


1. TỔNG QUAN VỀ GP HỌC VÀ SINH LÝ
1.1.2 Kích thước:
+ Thận cao khoảng 12cm, rộng 6cm, dầy 3cm
+ Nặng khoảng 150gram
+ Bình thường khám LS không sờ thấy, chỉ sờ được khi thận to


1. TỔNG QUAN VỀ GP HỌC VÀ SINH LÝ
1.1.3 Vị trí:


1. TỔNG QUAN VỀ GP HỌC VÀ SINH LÝ
1.1.3 Vị trí:
+ Thận nằm sau phúc mạc, trong góc hợp bởi xương sườn XI cột sống thắt lưng, ngay phía trước cơ thắt lưng
+ Trục thận chạy chếch từ trên xuống dưới, từ trong ra ngoài và từ trước ra sau
+ Thận phải thấp hơn thận trái # 2cm


1. TỔNG QUAN VỀ GP HỌC VÀ SINH LÝ
1.1.3 Vị trí:

+ Rốn thận phải: ngang mức môn vị, cách đường giữa # 4cm
+ Rốn thận trái: hơi cao hơn mức này
+ Đầu trên thận trái ngang bờ trên xương sườn XI
+ Đầu dưới thận trái cách điểm cao nhất mào chậu 5cm
+ Đầu trên thận phải ngang bờ dưới xương sườn XI
+ Đầu dưới thận phải cách mào chậu 3cm


1. TỔNG QUAN VỀ GP HỌC VÀ SINH LÝ
1.1.4 Liên quan của thận:
a/ Phía trước:

1.Tuyến thượng thận; 2. Gan; 3. Kết tràng phải; 4. Hỗng tràng; 5. Dạ dày; 6. Lách; 7. Tụy; 8. Kết tràng trái; 9. Hỗng tràng


1. TỔNG QUAN VỀ GP HỌC VÀ SINH LÝ
1.1.4 Liên quan của thận:
a/ Phía trước:


1. TỔNG QUAN VỀ GP HỌC VÀ SINH LÝ
1.1.4 Liên quan của thận:
a/ Phía trước:
Thận phải:
+ Đầu trên liên quan tuyến thượng thận phải
+ Bờ trong & cuống thận liên quan phần xuống tá tràng
+ Phần lớn liên quan vùng gan ngoài phúc mạc, còn lại liên quan góc kết tràng phải và ruột non


1. TỔNG QUAN VỀ GP HỌC VÀ SINH LÝ

1.1.4 Liên quan của thận:
a/ Phía trước:
Thận trái:
+ Đầu trên liên quan tuyến thượng thận trái
+ Phía dưới lần lượt liên quan với: mặt sau dạ dày qua túi mạc nối, thân tụy và lách, góc kết tràng trái và
ruột non


1. TỔNG QUAN VỀ GP HỌC VÀ SINH LÝ
1.1.4 Liên quan của thận:
b/ Phía sau:

1. TM chủ dưới; 2. Động mạch chủ; 3. Cơ hoành; 4. Cơ ngang bụng; 5. Cơ vuông thắt lưng; 6. Cơ thắt lưng; 7. Niệu quản


1. TỔNG QUAN VỀ GP HỌC VÀ SINH LÝ
1.1.4 Liên quan của thận:
b/ Phía sau: Xương sườn XII nằm chắn ngang thận ở phía sau chia thận làm 2 tầng: tầng ngực ở trên & tầng thắt
lưng ở dưới
+ Tầng ngực: liên quan chủ yếu xương sườn XI, XII, cơ hoành và ngách sườn hoành màng phổi
+ Tầng thắt lưng: từ trong ra ngoài liên quan với cơ thắt lưng, cơ vuông thắt lưng và cơ ngang bụng


1. TỔNG QUAN VỀ GP HỌC VÀ SINH LÝ
1.1.4 Liên quan của thận:
c/ Phía trong: liên quan cơ thắt lưng, thần kinh giao cảm, bó mạch tuyến thượng thận, bó mạch thận, bể thận
và phần trên niệu quản, bó mạch sinh dục, tĩnh mạch chủ dưới và ĐM chủ bụng


1. TỔNG QUAN VỀ GP HỌC VÀ SINH LÝ

1.1.4 Liên quan của thận:


1. TỔNG QUAN VỀ GP HỌC VÀ SINH LÝ
1.1.5 Hình thể trong
a/ Đại thể: Thận được bọc trong một bao sợi, nhìn trên một thiết đồ đứng ngang qua thận: ở giữa là xoang thận
có bó mạch, TK & bể thận đi qua. Xung quanh là khối nhu mô thận hình bán nguyệt


1. TỔNG QUAN VỀ GP HỌC VÀ SINH LÝ


1. TỔNG QUAN VỀ GP HỌC VÀ SINH LÝ
1.1.5 Hình thể trong
a/ Đại thể:
Xoang thận: thông ra ngoài ở rốn thận, có nhiều chỗ lồi lõm
+ Chỗ lồi hình nón gọi là nhú thận, cao # 4-10mm. Đầu nhú có nhiều lỗ của các ống sinh niệu đổ nước tiểu vào
bể thận
+ Chỗ lõm úp vào nhú thận gọi là các đài thận bé. Thường mỗi thận có 7-14 đài thận bé, hợp lại thành 2 hay 3
đài thận lớn. Các đài thận lớn hợp lại thành bể thận rồi nối tiếp với niệu quản


1. TỔNG QUAN VỀ GP HỌC VÀ SINH LÝ
1.1.5 Hình thể trong
a/ Đại thể:
Nhu mô thận: chia làm 2 vùng
+ Tủy thận: gồm nhiều khối hình nón gọi là tháp thận, đáy quay về phía bao thận, đỉnh hướng về xoang thận tạo
nên nhú thận
+ Vỏ thận: gồm


 Cột thận: phần nhu mô nằm giữa các tháp thận
 Tiểu thùy vỏ: là phần nhu mô từ đáy tháp thận tới bao sợi. Tiểu thùy võ lại chia làm 2 phần:
• Phần tia: gồm các khối hình tháp nhỏ, đáy nằm trên đáy tháp thận, đỉnh hướng ra bao sợi thận
• Phần lượn: là phần nhu mô xen giữa phần tia


1. TỔNG QUAN VỀ GP HỌC VÀ SINH LÝ
1.1.5 Hình thể trong
b/ Vi thể: đơn vị chức năng thận gọi là Nêphrôn gồm
+ tiểu thể thận: một bao ở ngoài, bên trong là một cuộn mao mạch
+ Hệ thống ống sinh niệu: tiểu quản lượn, ống lượn gần, quai Henle, ống lượn xa & ống góp. Tiểu thể thận, ống
lượn gần, ống lượn xa nằm trong phần lượn của vỏ thận. Quai Henle, ống thẳng, ống góp nằm trong phần tia
của vỏ thận và tủy thận


1. TỔNG QUAN VỀ GP HỌC VÀ SINH LÝ
1.1.5 Mạch máu và Thần kinh


×