Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.04 KB, 2 trang )

ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT, HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN: SINH HỌC LỚP 10
THỜI GIAN: 45 PHÚT
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 đ)
Câu 1: Sản phẩm được tạo ra ở pha tối của quang hợp là:
A. CO2 và H2O
B. ATP và NADPH
C. CO2 và (CH2O)n
D. (CH2O)n
Câu 2: Pha sáng diễn ra:
A. Nhân tế bào
B. Khi không có ánh sáng C. Ở màng tilacôit
D. Cả sáng và tối
Câu 3: Con đường cố định CO2 phổ biến nhất là
A. Chu trình C5
B. Chu trình C3 (Canvin)
C. Chu trình C4
D. Chu trình C3 và C4
Câu 4: Trong quang hợp O2 được tao ra từ đâu?
A. H2O
B. CO2
C. CO
D. Khí quyển
Câu 5: Một tế bào sinh tinh, qua giảm phân tạo ra mấy tinh trùng?
A. 2
B. 4
C. 8
D. 1 tt và 3 thể cực
Câu 6: Quá trình giảm phân diễn ra ở:
A. Hợp tử
B. Tế bào sinh dưỡng


C. Tế bào sinh dục sơ khai
D. Tế bào sinh dục chín
Câu 7: Đặc điểm nào không phải của quá trình nguyên phân?
A.
NST
tự
nhân
đôi
trước
khi
bắt
đầu
phân
chia
B.
Số
lượng
NST
ở
tế
bào
con
và
mẹ
bằng
nhau
C.
Trao
đổi
chéo

các
cromatic
trong
cặp
tương
đồng
D. Vật chất di truyền phân chia đồng đều cho tế bào con
Câu 8: Trong nguyên phân, các nhiễm sắc tử tách nhau ra ở tâm động và tiến về 2 cực của tế bào là
diễn biến của tế bào ở kì nào?
A. Kì trung gian
B. Kì giữa
C. Kì sau
D. Kì cuối
Câu 9: Trong nguyên phân, sự phân chia tế bào chất diễn ra rõ nhất ở kì nào?
A. Kì trung gian
B. Kì giữa
C. Kì sau
D. Kì cuối
Câu 10: Trong giảm phân, NST kép xuất hiện từ:
A.

giữa
1
đến
hết

sau
2
B.


trung
gian
của
lần
phân
bào
1
đến
hết

giữa
2
C.

đầu
1
đến
hết

sau
2
D. Kì trung gian của lần phân bào 1 đến hết kì sau 2
Câu 11: Một tế bào sinh dục, qua giảm phân tạo ra mấy tế bào trứng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 12: Trong phân bào NST tự nhân đôi ở kì:
A.


đầu
của
NP
và

đầu
1
của
GP1
B.

trung
gian
của
NP
và

đầu
1
của
GP1
C.

trung
gian
của
NP
và

trung

gian
của
GP1
D. Kì trung gian của lần phân bào 1 đến hết kì sau 2
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 đ)
Câu 1: Thế nào là quang hợp? Viết phương trình tổng quát. (1đ)
Câu 2: Kết quả và ý nghĩa của quá trình nguyên phân. (2,5đ)
Câu 3: So sánh giữa nguyên phân và giảm phân? (2.5đ)
Câu 4: Cho 1 tế bào sinh dưỡng ở cây lúa 2n = 24 đang nguyên phân 8 lần. Hỏi số lượng tế bào con
được tạo ra là bao nhiêu? Những tế bào con đó có số lượng NST như thế nào? (1đ).


Đáp án đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 10 học kì
2
Phần trắc nghiệm:
1. D
2. C
3. B
4. A
5. B
6. D
7. C
8. C
9. D
10. B
11. A
112. B
Phần tự luận:
Câu 1: Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các
nguyên liệu vô cơ.


Phương trình tổng quát: CO2 + H2O + năng lượng ánh sáng (CH2O)n + O2
Câu 2:

Kết quả từ một tế bào mẹ ban đầu 2n qua nguyên phân tạo ra 2 tế bào con giống


nhau và giống hệt tế bào mẹ ban đầu đều chứa bộ NST là 2n. (1đ)
Ý nghĩa:
o
Đối với sinh vật nhân thực đơn bào thì nguyên phân là hình thức sinh sản.

o

Từ một tế bào mẹ qua nguyên phân tạo ra 2 tế bào con giống y hệt nhau.
(0.5đ)
Đối với sinh vật đa bào nhân thực thì nguyên phân làm tưng số lượng tế

o

bào giúp sinh vật sinh trưởng và phát triển, hay nguyên phân giúp cơ thể tái
sinh những mô hoặc các cơ quan bị tổn thương. (0.5đ)
Đối với sinh vật sinh sản sinh dưỡng thì nguyên phân là hình thức sing sản,

tạo ra các cá thể con có kiểu gen giống kiểu của cá thể mẹ. (0.5đ)
Câu 3:

Giống nhau: đều là phân chia tế bào, một lần nhân đôi ADN và NST ở kì trung gian,



giảm phân II và nguyên phân giống nhau. (1đ)
Khác nhau: ở nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dưỡng hay tế bào xôma còn giảm

phân xảy ra ở tế bào sinh sản hay tế bào sinh dục. Giảm phân qua 2 lần phân bào
còn nguyên phân chỉ một lần. Ở giảm phân cho ra các tế bào có số lượng NST giảm
đi một nửa (n), còn nguyên phân thì các tế bào con không giảm giống tế bào mẹ
(2n). Khác nhau ở giảm phân I ở các kì. (1.5đ)
Câu 4:

Số lượng tế bào con = 28.

Số NST của các tế bào con là: 2n = 24.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×