Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

TOAN 5, TUAN 02-THEO CHUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.03 KB, 8 trang )

Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành
phân số thập phân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ
1) Viết các phân số sau thành phân số thập
phân:
a)
20
9
; b)
125
6
; c)
200
48
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
và nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài: Hôm nay, cả lớp cùng cô
luyện tập về phân số thập phân và tìm giá trị
phân số của 1 số cho trước.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV vẽ tia số lên bảng, gọi 1 HS lên bảng


làm bài, yêu cầu các HS khác vẽ tia số vào vở
và điền các phân số thập phân.
- HS làm bài.
- GV nhận xét. - HS sửa bài.
Bài 2
- GV yêu cầu: HS đọc đề và làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
10
55
52
511
2
11
=
×
×
=
100
375
254
2515
4
15
=
×
×
=
10
62
25

231
5
31
=
×
×
=
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
100
24
425
46
25
6
=
×
×
=
100
50
10:1000
10:500
1000
500
==

100
9
2:200
2:18
200
18
==
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
- Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài của
mình.
Bài 4- Bài 5: GV khuyến khích HS khá, giỏi
làm
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS chuẩn bị
Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số.
Toán
ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ
1) Viết các phân số sau thành phân số thập
phân:
a)
2
15
; b)

4
7
; c)
20
14
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
và nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài: Hôm nay, các em cùng
nhau ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân
số.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
2.2. Hướng dẫn ôn tập phép cộng, phép
trừ hai phân số
- GV viết lên bảng hai phép tính:
7
5
7
3
+
;
15
3
15
10

- GV yêu cầu HS thực hiện tính.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài ra
giấy nháp.

7
8
7
53
7
5
7
3
=
+
=+
15
7
15
310
15
3
15
10
=

=−
? Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng
mẫu số ta làm như thế nào?
- 2 HS lần lượt trả lời (Nội dung như trong
SGK 10 phần a).
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV viết tiếp lên bảng hai phép tính:
9
7

8
7
;
10
3
9
7
−+
và yêu cầu HS tính.
- 2 HS lên bảng thực hiện tính, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp.
90
97
90
2770
90
27
90
70
10
3
9
7
=
+
=+=+
72
7
72
5663

72
56
72
63
9
7
8
7
=

=−=−
? Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác
mẫu số ta làm như thế nào?
- 2 HS nêu trước lớp (Nội dung phần b trong
SGK 10)
- GV nhận xét câu trả lời của HS. - HS khác nhắc lại cách cộng (trừ) hai phân số
cùng mẫu, khác mẫu.
2.3. Luyện tập – Thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài: - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó cho điểm HS.
- HS nhận xét đúng/sai (nếu sai thì sửa lại cho
đúng).
Bài 2
- GV yêu cầu HS tự làm bài (câu a và b), sau
đó đi giúp đỡ các HS kém.
- 2 HS lên bảng làm bài (Mỗi HS làm 1 phép
tính ở phần a và 1 phép tính ở phần b). HS cả lớp

làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
- Theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài
của mình.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài tốn. - HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS suy nghĩ và tự làm bài.
- GV chữa bài:
+ Số bóng đỏ và số bóng xanh chiếm bao
nhiêu phần hộp bóng?
+ Số bóng đỏ và bóng xanh chiếm
6
5
3
1
2
1
=+
hộp bóng.
+ Em hiểu
6
5
hộp bóng nghĩa là thế nào?
+ Nghĩa là hộp bóng chia làm 6 phần bằng nhau
thì số bóng đỏ và bóng xanh chiếm 5 phần như
thế.
+ Vậy số bóng vàng chiếm mấy phần? + Số bóng vàng chiếm 6 – 5 = 1 phần.
+ Hãy đọc phân số chỉ tổng số bóng của cả
hộp.

+ Tổng số bóng của cả hộp là
6
6
.
+ Hãy tìm phân số chỉ số bóng vàng.
+ Số bóng vàng là
6
1
6
5
6
6
=−
hộp bóng.
- GV đi kiểm tra Bài giải của một số HS,
yêu cầu các em giải sai chữa lại bài cho đúng.
Bài giải
Phân số chỉ tổng số bóng đỏ và bóng xanh là:
6
5
3
1
2
1
=+
(số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số bóng vàng là:
6
1
6

5
6
6
=−
(số bóng trong hộp)
Đáp số;
6
1
hộp bóng.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
chuẩn bị sau: Ôn tập: Phép nhân và phép
chia hai phân số.
Toán
ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ
1) Tính:
a)
3
1
4
+
; b)
7
6

7
5
3
−+
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi và nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài: Vừa rồi chúng ta đã ôn tập
phép cộng và phép trè 2 phân số. Hôm nay, các
em tiếp tục ôn tập: Phép nhân và phép chia 2
phân số.i
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
2.2. Hướng dẫn ôn tập về cách thực hiện
phép nhân và phép chia 2 phân số
a) Phép nhân hai phân số:
- GV viết lên bảng phép nhân
9
5
7
2
×
và yêu
cầu HS thực hiện phép tính.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
63
10
97
52

9
5
7
2
=
×
×

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- HS nhận xét đúng/sai(nếu sai thì sửa lại
cho đúng)
? Khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm
như thế nào?
- HS: Muốn nhân hai phân số với nhau ta lấy
tử số nhân tử số, mẫu số nhân mẫu số.
b) Phép chia hai phân số
- GV viết lên bảng phép chia
8
3
:
5
4
và yêu cầu
HS thực hiện tính.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào
giấy nháp.
15
32
35

84
3
8
5
4
8
3
:
5
4
=
×
×
=×=
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- HS nhận xét đúng/sai. Nếu sai thì sửa lại
cho đúng.
- GV hỏi: Khi muốn thực hiện phép chia một
phân số cho phân số ta làm như thế nào?
- HS: Muốn chia một phân số cho một phân
số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ
hai đảo ngược.
2.3. Luyện tập – Thực hành
Bài 1
- GV cho HS tự xác định yêu cầu của BT rồi
làm bài vào vở (cột 1 và cột 2; HS khá, giỏi làm
tồn bài).
- GV nhận xét, chốt lại kết quat đúng.
- HS tiếp nối nhau nêu kết quả các phép tính.

- Cả lớp nhận xét bài kết quả của bạn.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài (câu a,b,c; HS khá,
giỏi làm tồn bài).
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
a)
4
3
3225
533
610
59
6
5
10
9
=
×××
××
=
×
×

b)
35
8
7355
4523

2125
206
21
20
25
6
20
21
:
25
6
=
×××
×××
=
×
×
=×=
c)
16
57
7285
57
1440
5
14
7
40
=
×

×××
=
×
×

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- Nhận xét bài bạn, sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - 1 HS lên bảng lớp làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Bài giải
Diện tích của tấm bìa là:
6
1
3
1
2
1

(m
2
)
Chia tấm bìa thành 3 phần bằng nhau thì
diện tích của mỗi phần là:
18
1
3:

6
1
=
(m
2
)
Đáp số:
18
1
m
2
- GV chữa bài vào cho điểm HS.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS chuẩn bị sau:
Hỗn số.
Toán
HỖN SỐ
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình vẽ như trong SGK vẽ vào giấy khổ to, hoặc bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ
1) Tính:
a)
10
7
5

6
×
; b)
8
7
4
×
5
2
:
11
3
;
7
3
:4
- GV nhận xét, ghi điểm.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi và nhận xét.
DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài: Hôm nay, cô cùng cả lớp
tìm hiểu về “Hỗn số”.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
2.2. Giới thiệu bước đầu về hỗn số
- GV treo tranh như phần bài học cho HS quan
sát và nêu vấn đề: Cô (thầy) cho bạn An 2 cái
bánh và
4
3
cái bánh. Hãy tìm cách viết số bánh

mà cô (thầy) đã cho bạn An. Các em có thể dùng
số, dùng phép tính.
- HS trao đổi với nhau, sau đó một số em
trình bày cách viết của mình trước lớp.
Ví dụ: Cô (thầy) đã cho bạn AN:
• 2 cái bánh và
4
3
cái bánh.
......
- GV nhận xét sơ lược về các cách mà HS đưa ra, sau đó giới thiệu:
• Trong cuộc sống và trong tốn học, để biểu diễn số bánh cô (thầy) đã cho bạn An, người ta
dùng hỗn số.
• Có 2 cái bánh và
4
3
cái bánh ta viết gọn thành
4
3
2
cái bánh.
• Có 2 và
4
3
hay
4
3
2
+
viết thành

4
3
2
.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×