Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Khảo Sát Khả Năng Kháng Khuẩn Trong Cao Chiết Lá Đắng (Vemonia Amygdalina Del)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.47 MB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG KHÁNG KHUẨN TRONG
CAO CHIẾT LÁ ĐẮNG (VEMONIA AMYGDALINA
DEL)

Ngành:

CÔNG NGHỆ SINH HỌC

Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC

Giảng viên hƣớng dẫn :Th.S NGUYỄN THỊ THU HƢƠNG
Sinh viên thực hiện

: TỪ CÔNG TÍNH

MSSV: 1311100768

Lớp: 13DSH05

TP. Hồ Chí Minh, 2017


Đồ án tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đồ án nghiên cứu của riêng tôi đƣợc thực hiện trên cơ


sở lý thuyết, tiến hành nghiên cứu thực tiễn dƣới sự hƣớng dẫn của ThS. Nguyễn
Thị Thu Hƣơng. Các số liệu, kết quả nêu trong đồ án là trung thực và chƣa từng
đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tôi xin chịu trách
nhiệm về lời cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 07 năm 2017
Sinh viên

Từ Công Tính


Đồ án tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Hiệu Trƣờng Đại
học Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh, quý thầy cô giảng dạy tại Khoa Công nghệ sinh
học - Thực phẩm - Môi trƣờng cùng tất cả các thầy cô đã truyền dạy những kiến
thức quý báu cho em trong suốt những năm học vừa qua.
Qua đây em xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Thị Thu
Hƣơng, ngƣời đã định hƣớng nghiên cứu, quan tâm, tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ
em trong suốt thời gian làm khoá luận tốt nghiệp. Bên cạnh đó em xin cảm ơn các
thầy cô ở Phòng Thí nghiệm Khoa Công nghệ sinh học - Thực phẩm - Môi trƣờng
cùng các anh chị, bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em
hoàn thành tốt đề tài của mình.
Cuối cùng, con xin gửi lời cảm ơn đến gia đình đã luôn bên cạnh, động viên
con những lúc khó khăn, nản lòng trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu cũng
nhƣ trong cuộc sống.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 07 năm 2017
Sinh viên

Từ Công Tính



Đồ án tốt nghiệp

MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................... vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ................................................................................... 4
1.1. Giới thiệu về cây lá đắng. ............................................................................... 4

1.1.1. Nguồn gốc ................................................................................................. 4
Cây lá đắng thuộc họ Cúc (Asteraceae) là họ lớn và phổ biến rộng rãi hiện nay,
bao gồm 1000 chi và 20,000 loài, phân bố ở khắp các nƣớc trên thế giới. Cây lá
đắng. sống đƣợc ở rất nhiều môi trƣờng khác nhau. Ở nƣớc ta, có 125 chi và
350 loài, phân bố rộng rãi từ vùng ven biển đến các vùng núi cao tới 3000 m so
với mặt biển. [1]. ................................................................................................ 4
1.1.2. Phân loại .................................................................................................. 4
1.1.3. Đặc điểm và sự phân bố............................................................................ 4
1.1.4. Tính chất dược lý của cây lá đắng. ........................................................... 5
1.2. Tổng quan về các hợp chất thứ cấp có khả năng kháng khuẩn trong thực vật . 7
1.2.1. Alkaloid..................................................................................................... 7

1.2.2. Flavonoid .................................................................................................. 9
1.2.3. Steroid..................................................................................................... 12
1.2.4. Tanin ....................................................................................................... 13
1.3. Các phƣơng pháp tách chiết hợp chất từ thực vật.......................................... 16
1.3.1. Định nghĩa tách chiết hợp chất hợp chất từ thực vật .............................. 16

1.3.2. Các phương pháp tách chiết cao từ thực vật........................................... 17
1.3.3. Phương pháp tách chiết cao một số chất từ thực vật .............................. 24
1.4. Cơ sở khoa học kháng khuẩn của các hợp chất thứ cấp có trong thực vật ..... 26
1.4.1. Khái niệm hoạt tính kháng khuẩn ........................................................... 26
1.4.2. Cơ chế kháng khuẩn của một số hợp chất ở thực vật .............................. 26

1.4.3. Tình hình nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn của thực vật ở thế giới và tại
Việt Nam ........................................................................................................... 28
1.4.4. Nồng độ ức chế tối thiểu (Minimum inhibitory concentration - MIC) ở
cao chiết thực vật .............................................................................................. 29
i


Đồ án tốt nghiệp

1.5. Các nhóm vi khuẩn gây hại phổ biến ở ngƣời ............................................... 30
1.5.1. Nhóm Escherichia coli ............................................................................ 30
1.5.2. Nhóm Samonella. .................................................................................... 32
1.5.3. Bacillus sppp........................................................................................... 34
1.5.4. Staphylococcus arueus ............................................................................ 35
1.5.5. Nhóm Listeria spp. .................................................................................. 36
CHƢƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 38
2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................................. 38
2.1.1. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................... 38

2.1.2. Thời gian nghiên cứu .............................................................................. 38
2.2. Vật liệu nghiên cứu ....................................................................................... 38
2.2.1. Nguồn mẫu.............................................................................................. 38
2.2.2. Vi sinh vật chỉ thị .................................................................................... 38
2.2.3. Hóa chất, dụng cụ và thiết bị .................................................................. 39

2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 40
2.3.1. Phương pháp xử lí nguồn mẫu ................................................................ 40
2.3.2. Phương pháp bảo quản và giữ giống vi sinh vật ..................................... 40
2.3.3. Phương pháp pha loãng mẫu .................................................................. 40
2.3.4. Phương pháp tăng sinh vi sinh vật chỉ thị ............................................... 41

2.3.5. Phương pháp tách chiết và thu nhận cao thực vật .................................. 41
2.3.6. Phương pháp đánh giá hoạt tính kháng khuẩn từ cao chiết thực vật ...... 42
2.3.7. Phương pháp xác định nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) .......................... 42
2.3.8. Phƣơng pháp xử lí số liệu ....................................................................... 43
2.4. Bố trí thí nghiệm ........................................................................................... 43
2.4.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hiệu suất
thu hồi cao từ cây lá đắng. ............................................................................... 45
2.4.2. Thí nghiệm 2: khảo sát ảnh hưởng của dung môi tách chiết đến hoạt tính
kháng khuẩn của cao chiết từ cây lá đắng. ....................................................... 46
2.4.3. Thí nghiệm 3: xác định nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) ......................... 47
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................ 49
3.1. Kết quả hiệu suất thu hồi cao chiết của các dung môi khác nhau từ cây lá
đắng. .................................................................................................................... 49
ii


Đồ án tốt nghiệp

3.2. Kết quả đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các cao chiết từ cây lá đắng. ... 50
3.2.1. Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết trên nhóm E. coli
.......................................................................................................................... 50
3.2.2. Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn cao chiết của các dung môi khác nhau
trên Bacillus Cereus ......................................................................................... 52
3.2.3. Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn cao chiết của các loại dung môi trên

nhóm Salmonella. ............................................................................................. 54
3.2.4. Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn cao chiết của các dung môi trên S.
Aureus............................................................................................................... 56

3.2.5. Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn cao chiết của các dung môi khác nhau
trên nhóm Listeria monocytogenes. .................................................................. 58
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................................... 61
1. Kết luận ....................................................................................................... 61
2.

Kiến nghị ..................................................................................................... 61

TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 62
PHỤ LỤC A ............................................................................................................. 1
Kết quả thu hồi cao chiết từ cây lá đắng. ............................................................... 1
PHỤ LỤC B ............................................................................................................. 2
1.1. Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết trên nhóm E. Coli2
1.2. Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn cao chiết của các dung môi khác nhau
trên Bacillus Cereus. ........................................................................................... 3
1.3. Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn cao chiết của các loại dung môi trên
nhóm Salmonella. ............................................................................................... 4
1.4. Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn cao chiết của các dung môi trên S.
Aureus. ............................................................................................................... 5
1.5. Đánh giá hoạt tính kháng khuẩn cao chiết của các dung môi khác nhau
trên nhóm Listeria monocytogenes. .................................................................... 6
PHỤ LỤC C ............................................................................................................. 7
Kết quả xử lý số liệu đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của các cao chiết trên các
nhóm vi khuẩn. ...................................................................................................... 7
1.1.


Kết quả xử lý số liệu của S.Aurius............................................................ 7

1.2.

Kết quả xử lý số liệu B. Cereus ................................................................ 8

1.3.

Kết quả xử lý số liệu Samonella. .............................................................. 9

1.4.

Kết quả xử lý số liệu E. Coli. .................................................................. 10
iii


Đồ án tốt nghiệp

1.5.

Kết quả xử lý số liệu Listeria monocytogenes. ....................................... 11

iv


Đồ án tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
- NB: Nutrient Broth
- NA: Nutrient Agar

- EMB: Eosin Methylene Blue Agar
- XLD: Xylose Lysine Desoxycholate Agar
- DMSO: dimethylsulfoxid

v


Đồ án tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Kết quả khảo sát hoạt tính kháng E.coli của cao chiết trên các dung môi .... 50
Bảng 3.2 Kết quả khảo sát hoạt tính kháng Bacillus cereus của cao chiết các dung
môi ............................................................................................................................... 52
Bảng 3.3 Kết quả khảo sát hoạt tính kháng Salmonella của cao chiết các dung môi .... 54
Bảng 3.4 Kết quả khảo sát hoạt tính kháng S.aureus của cao chiết các dung môi ........ 56
Bảng 3.5 Kết quả khảo sát hoạt tính kháng Listeria monocytogenes của cao chiết
các dung môi ................................................................................................................ 58

vi


Đồ án tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Cây lá đắng ..................................................................................................... 4
Hình 1.2. Công thức phân tử Enpherine ......................................................................... 8
Hình 1.3. Một số Eucoflavonoid ................................................................................... 10
Hình 1.4. Cấu tạo Isoflavon và rotenoid ....................................................................... 10
Hình 1.5. Cấu tạo Calophyllolid ................................................................................... 11
Hình 1.7. Cấu tạo Steroid ............................................................................................. 12

Hình 1.8. Cấu tạo Tanin ............................................................................................... 13
Hình 1.9. Cấu tạo Acid digallic và Acid trigallic.......................................................... 14
Hình 1.10. Cấu tạo penta-O-galloyl-glucose. ............................................................... 15
Hình 1.11. Kỹ thuật chiết ngấm kiệt ............................................................................. 18
Hình 1.12. Bộ chiết Soxhlet ......................................................................................... 20
Hình 1.13. Máy chiết Kumagawa ................................................................................. 21
Hình 1.14. Bộ lôi cuốn hơi nƣớc .................................................................................. 21
Hình 1.15. Sơ đồ hệ thống chiết siêu tới hạn ................................................................ 23
Hình 1.16. Cột chiết pha rắn ......................................................................................... 24
Hình 1.17. Cơ chế kháng khuẩn ................................................................................... 28
Hình 1.18. Hình vi khuẩn Escherichia coli .................................................................. 31
Hình 1.19. Hình vi khuẩn Salmonella .......................................................................... 33
Hình 1.19. Hình vi khuẩn Bacullus spp. ....................................................................... 34
Hình 1.20. Hình vi khuẩn Staphylococcus arueus ........................................................ 35
Hình 1.21. Hình vi khuẩn Listeria monocytogenes ....................................................... 36
Hình 2.1. Hình ảnh cây Lá đắng ................................................................................... 38
Hình 2.2. Sơ đồ bố trí thí nghiệm tổng quát ................................................................. 44
Hình 2.4. Mẫu ngâm trong dung môi ........................................................................... 45
Hình 2.4. Sơ đồ đánh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết .................................... 46
Hình 2.6. Sơ đồ xác định nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) ............................................ 47
Hình 3.1. Hiệu suất thu hồi cao chiết của các dung môi khác nhau từ cây Lá đắng. .... 49
Hình 3.2. Hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết trên nhóm E.coli .................... 51

vii


Đồ án tốt nghiệp

Hình 3.3. Hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết từ các dung môi khác nhau trên
Bacillus Cereus. ........................................................................................................... 53

Hình 3.4 Hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết từ các dung môi trên nhóm
Salmonella spp. ............................................................................................................ 55
Hình 3.5 Hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết từ các dung môi trên S. Aureus .......... 57
Hình 3.6 Hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết từ các dung môi khác nhau trên nhóm
Listeria monocytogenes. ............................................................................................... 59

viii


Đồ án tốt nghiệp

MỞ ĐẦU
1.

Đặt vấn đề

Từ nhiều thế kỷ nay, những bài thuốc Y học cổ truyền đƣợc coi nhƣ một kho
tàng dƣợc liệu quý báu. Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, gió mùa nên
đƣợc thừa hƣởng nguồn động thực vật vô cùng phong phú và đa dạng sinh học với
nhiều cây, con dƣợc liệu quý. Các hợp chất thiên nhiên thể hiện hoạt tính sinh học
rất phong phú và là một trong những định hƣớng làm chất dẫn đƣờng để các nhà
khoa học có thể tổng hợp ra nhiều loại hoạt chất mới chống lại các bệnh hiểm
nghèo, các chất bảo quản thực phẩm cũng nhƣ các chế phẩm phục vụ nông nghiệp
có hoạt tính cao mà không ảnh hƣởng đến môi trƣờng. Việc sử dụng các loại thuốc
thảo dƣợc theo cách cổ truyền hay từ các hợp chất nguồn gốc tự nhiên có xu hƣớng
ngày càng tăng đã chiếm một vị trí quan trọng trong nền y học (Các thuốc chữa
bệnh có nguồn gốc tự nhiên chiếm tới 60% ). Chế phẩm thảo dƣợc dù chỉ có một
loại dƣợc liệu nhƣng lại là hỗn hợp của nhiều hợp chất khác nhau và trong mọi
trƣờng hợp hầu hết còn chƣa xác định đƣợc rõ hoạt chất của chúng. Vì vậy, những
bài thuốc sử dụng thảo dƣợc hay những cây dƣợc liệu là đối tƣợng để cho các nhà

khoa học nghiên cứu một cách đầy đủ về bản chất các hoạt chất có trong cây cỏ
thiên nhiên. Từ đó định hƣớng cho việc nghiên cứu, gieo trồng, thu hoạch, chiết
xuất ra các loại hoạt chất mới hay bằng con đƣờng bán tổng hợp để tạo ra những
chất có hoạt tính sinh học cao, nhanh chóng đƣa vào công tác chữa trị nhiều loại
bệnh thông thƣờng cũng nhƣ nan y. Chính vì vậy, việc nghiên cứu hóa thực vật
những cây cỏ thiên nhiên có một ý nghĩa khoa học và thực tiễn cao.
Hiện phong trào sử dụng lá cây “Mật gấu” làm thuốc rất phổ biến. Thực chất
đây là cây Lá đắng (khi nhai lá có cảm giác đắng nhƣng sau đó lại có vị ngọt trong
miệng) ở dạng ăn nhƣ rau hoặc nấu nƣớc uống. Cây này đƣợc sử dụng từ rất lâu
trong y học dân gian ở một số nƣớc Châu Phi (Nigeria, Cameroon, Zimbawe) và
Châu Á trong đó hiện phổ biến ở các Nƣớc Đông Nam Á.
Xuất phát từ yêu cầu trên, chúng tôi thực hiện đề tài: “Khảo sát khả năng
kháng khuẩn trong cao chiết từ cây lá đắng ”.

1


Đồ án tốt nghiệp

2.

Tình hình nguyên cứu:

2.1. Nghiên cứu trong nƣớc:
2.2. Nghiên cứu ngoài nƣớc:
Effect of Vernonia amygdalina Del. Leaf Ethanolic Extract on Intoxicated
Male Wistar Rats Liver (Iwo MI, Sjahlim SL, Rahmawati SF).
Các tính chất chống oxy hóa trong chất chiết xuất lá Methanolic
của Vernonia Amygdalina Del.(Adesanoye OA, Farombi EO,Niger J Physiol Khoa
học . 2014).

3.

Mục đích nghiên cứu

- Đánh giá ảnh hƣởng của các loại dung môi đến hiệu suất thu hồi cao từ lá
cây lá đắng..
- Khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của các loại cao chiết từ lá cây lá đắng.
- Xác định chỉ số MIC của cao chiết từ lá cây lá đắng.
4.

Nội dung nghiên cứu

- Nghiên cứu về cở khoa học, tổng quan tài liệu vấn đề nghiên cứu làm cơ sở
cho các nhiệm vụ tiếp theo.
- Tiến hành nghiên cứu thực nghiệm thu nhận dịch chiết lá cây lá đắng bằng
kỹ thuật chiết ngâm dầm trong ethanol 50%, 70%, 90% và nƣớc.
- Đánh giá hiệu suất thu hồi cao từ lá cây lá đắng.
- Khảo sát khả năng kháng khuẩn của cao chiết từ lá cây lá đắng trên các
chủng vi khuẩn.
- Khảo sát nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của cao chiết từ lá cây lá đắng.
5.

Phƣơng pháp nghiên cứu

- Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập và nghiên cứu các tài liệu
liên quan đến cây lá đắng, phƣơng pháp tăng sinh, pha loãng, bảo quản và giữ
giống vi sinh vật, phƣơng pháp tách chiết và thu nhận cao chiết thực, phƣơng
pháp đục lỗ thạch khảo sát kháng khuẩn, phƣơng pháp xác định nồng độ ức chế
tối thiểu, phƣơng pháp xử lý số liệu.


2


Đồ án tốt nghiệp

- Phƣơng pháp thí nghiệm: Dựa trên các tài liệu nghiên cứu làm cơ sở tiến
hành các thí nghiệm nhằm giải quyết nội dung nghiên cứu.
- Phƣơng pháp xử lý số liệu bằng Microsoft Excel và phần mềm xử lí số
liệu Minitab 15.
6.

Kết quả đạt đƣợc của đề tài

- Tiến hành nghiên cứu thực nghiệm thu nhận dịch chiết lá cây lá đắng
bằng kỹ thuật chiết ngâm dầm trong ethanol 50%, 70%, 90% và nƣớc.
- Đánh giá hiệu suất thu hồi cao từ lá cây lá đắng.
- Khảo sát khả năng kháng khuẩn của cao chiết từ lá cây lá đắng trên các
chủng vi khuẩn.
- Khảo sát nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của cao chiết từ lá cây lá đắng.
7.

Kết cấu đồ án tốt nghiệp

- Mở đầu
- Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu
- Chƣơng 2: Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu
- Chƣơng 3: Kết quả
- Kết luận và kiến nghị
- Tài liệu tham khảo


3


Đồ án tốt nghiệp

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về cây lá đắng.
1.1.1. Nguồn gốc
Cây lá đắng thuộc họ Cúc (Asteraceae) là họ lớn và phổ biến rộng rãi
hiện nay, bao gồm 1000 chi và 20,000 loài, phân bố ở khắp các nƣớc trên thế
giới. Cây lá đắng. sống đƣợc ở rất nhiều môi trƣờng khác nhau. Ở nƣớc ta, có
125 chi và 350 loài, phân bố rộng rãi từ vùng ven biển đến các vùng núi cao
tới 3000 m so với mặt biển. [1].

1.1.2. Phân loại
Phân loại khoa học của cây Lá đắng:
Giới

Plantae

Bộ

Asterids

Họ

Asteraceae

Chi


Vemonia

Loài

Vemonia Amygdalina

Tên khoa
học

Vemonia Amygdalina
Del

Hình 1.1. Cây lá đắng
1.1.3. Đặc điểm và sự phân bố
1.1.3.1. Đặc điểm thực vật học
Cây lá đắng sống lâu năm, là dạng cây bụi mọc thẳng đứng, chỉ cao từ 2-3m,
đƣờng kính thân rất nhỏ khoảng 2-4 cm, cây thƣờng phân nhánh ở cành gốc, khi
còn non thân cây đƣợc phủ một lớp lông trắng mịn về già lớp lông này rụng dần
4


Đồ án tốt nghiệp

hết; cuống lá dài, phiến lá hình trái xoan ngƣợc, mép lá có hình răng cƣa, lá đơn
mọc cách, phiến lá hình trái xoan có thể dài tới 20 cm, đầu lá nhọn, đuôi là nhọn
hoặc hình nêm. Cây này có nguồn gốc từ châu Phi và hiện nay cây có mặt khắp nơi
trên thế giới do cây dễ trồng dễ mọc.
1.1.3.2. Phân bố
Ấn độ (Bihar, Madhya Pradesh, Odisha, West Bengal); châu Phi nhiệt đới;
hiện nay cây Lá Đắng đã có mặt ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Ở Việt Nam,

cây lá đắng đƣợc trồng ở nhiều nơi do đặc tính dễ trồng .

1.1.4. Tính chất dược lý của cây lá đắng.
Những hợp chất trong Lá đắng có tác dụng hỗ trợ điều trị các bệnh do quá
trình viêm mạn tính, lão hoá, bệnh nhiễm giun sán, động vật nguyên sinh
(protozoan) và vi khuẩn.
Theo công bố trên Quyển Y – Sinh học thực nghiệm tháng 2 năm 2004
(Experimental Biology and Medicine of February 2004 Edition) cho thấy lá Đắng
có tác dụng hạ thấp tỉ lệ nguy cơ bị ung thƣ vú.
Lá Đắng dùng nấu dạng canh rau hay xay nhuyễn lấy nƣớc uống nhƣ dạng
nƣớc bổ dƣỡng trong nhiều dạng bệnh lý khác nhau. Nhiều thầy thuốc ở Châu Phi
khuyên ngƣời dân dùng trị bệnh đƣờng tiêu hoá, đái tháo đƣờng, chán ăn, kiết lỵ và
các chứng rối loạn tiêu hoá.
Các Polyphenol có tính kháng viêm và anti – oxidant, thải độc, bảo vệ thận,
gan, hỗ trợ điều trị một số bệnh ngoài da. Giảm đƣờng huyết, bao vệ tim mạch do
giúp ổn định lipid máu.
Kiểm soát đƣờng huyết nhờ các hợp chất đắng trong lá nên tốt cho ngƣời đái
tháo đƣờng.
Tăng cƣờng hệ miễn dịch cho cơ thể. Chữa rối loạn tiêu hóa, đau bụng và tả
lỵ.
Hạ sốt và điều trị cảm lạnh tích cực nhờ các hợp chất xanthones, acid phenolic
trong lá.

5


Đồ án tốt nghiệp

Điều trị các bệnh qua đƣờng tình dục nhƣ bệnh lậu nhờ tác dụng của các chất
chống oxy hóa trong lá. Chống giun sán.

Chống ung thƣ.
Duy trì sức sống tình dục. Giúp nhuận trƣờng và chữa táo bón.
Chống sốt rét vì chất đắng trong lá có thể thay thế cho quinin.
Chữa đau họng, ho, trừ đờm, chỉ cần nhai một lá trƣớc khi đi ngủ vào ban
đêm và sáng sớm sẽ thấy giảm các triệu chứng ho.
Tăng cƣờng khả năng sinh sản, uống nƣớc lá đắng giúp kích thích khả năng
sinh sản ở phụ nữ khó sinh. Các lá có chứa nhiều carotene, giúp cân bằng quá trình
tổng hợp các hormon sinh dục nữ và duy trì nồng độ estrogen do đó giúp phụ nữ
khỏe mạnh và kéo dài tuổi xuân.
Chống buồn nôn và tăng cƣờng cảm giác ngon miệng.
Hỗ trợ điều trị viêm gan siêu vi B và C.
Tăng tiết sữa cho con bú. Hạ cholesterol xấu.
Tẩy độc cho cơ thể, bảo vệ gan thận.
Giảm đau và làm êm dịu thần kinh dễ ngủ. Chống mẩn ngứa ngoài da.
Một số bài thuốc dân gian:
 Lấy 10 lá, rửa sạch, bỏ vào bình hãm với 1.5 lít nƣớc sôi, đợi khoảng 15
phút là uống đƣợc. Uống thay nƣớc lọc hàng ngày. Cách này giúp duy trì sức sống
tình dục, chống xuất tinh sớm.
 Lấy 8 lá mật gấu, rửa sạch, giã nát hoặc xay nhuyễn, pha với nửa cốc bia,
vắt lấy nƣớc uống trƣớc khi đi ngủ để trị thoái hóa đốt sống cổ.
 Ấn Độ: dùng lá chữa tiểu đƣờng, dùng cành, rễ hỗ trợ điều trị HIV, hạ sốt,
giảm ho, phát ban, cảm cúm, viêm vú.
 Congo: dùng lá và vỏ rễ chữa kiết lỵ, viêm dạ dày, ruột, sốt rét, viêm gan,
nhiễm giun.
 Nam Phi: dùng rễ chữa sán máng (huyết hấp trùng), hiếm muộn, rối loạn
kinh nguyệt.

6



Đồ án tốt nghiệp

 Ở khu vực Tây Phi: dùng lá làm trà lợi tiểu, chữa táo bón, nhiễm trùng da,
đái đƣờng, bệnh chuyển hóa liên quan đến gan…
 Ở Châu Phi: Trong một thí nghiệm lâm sàng sơ bộ, ngƣời ta dùng nƣớc
sắc từ 25g lá tƣơi của cây Lá đắng điều trị cho các bệnh nhân sốt rét bởi ký sinh
trùng đơn bào Plasmodium falciparum mức độ nhẹ ở châu Phi thấy rằng 67% có
phản ứng lâm sàng, và trong số đó thì 71% là có các triệu chứng tái phát.[6] Không
có phản ứng phụ trong quá trình thí nghiệm sơ bộ.
1.2. Tổng quan về các hợp chất thứ cấp có khả năng kháng khuẩn trong
thực vật
1.2.1. Alkaloid
1.2.1.1. Định nghĩa
Alkaloid có nguồn gốc từ chữ alkali (tiếng ả rập) là kiềm. Những hợp chất
alkaloids có chứa dị vòng nitơ, có tính base thƣờng gặp ở trong nhiều loài thực vật
và đôi khi còn tìm thấy trong một vài loài động vật, có phản ứng kiềm cho các
muối với acid và các muối này dễ kết tinh, chúng là một nhóm hợp chất thiên nhiên
quan trọng về nhiều mặt, đặc biệt trong lĩnh vực y học, có giá trị chữa bệnh cao và
độc đáo (R.H.F. Manske, 1973).
1.2.1.2. Phân loại
 Các alkaloid thông thƣờng đƣợc phân loại theo đặc trƣng phân tử chung của
chúng, dựa trên kiểu trao đổi chất đƣợc sử dụng để tạo ra phân tử. Khi không biết
nhiều về tổng hợp sinh học của các alkaloid, thì chúng đƣợc gộp nhóm theo tên gọi
của các hợp chất đã biết.
 Các nhóm alkaloid hiện nay bao gồm:
 Nhóm pyridin: piperin, coniin, trigonellin, arecaidin, guvacin, pilocarpin, cyt
isin, sppartein, pelletierin.
 Nhóm pyrrolidin: hygrin, cuscohygrin, nicotin
 Nhóm tropan: atropin, cocain, ecgonin, scopolamin
 Nhóm quinolin: quinin, quinidin, dihydroquinin, dihydroquinidin, strychnin,

brucin, veratrin, cevadin
7


Đồ án tốt nghiệp

 Nhóm isoquinolin:Các ancaloit gốc thuốc phiện
nhƣ morphin, codein, thebain, papaverin, narcotin, sanguinarin, narcein, hydrastin, .
 Nhóm phenethylamin: mescalin, ephedrin, dopamin, amphetamin
 Nhóm indol:
Các tryptamin: DMT, N-metyltryptamin, psilocybin, serotonin
Các ergolin: Các ancaloit từ cựa ngũ cốc/cỏ nhƣ ergin, ergotamin, axít
lysergic v.v

Hình 1.2. Công thức phân tử Enpherine
1.2.1.3. Tính chất của alkaloid
Tính base: alkaloid là các base yếu, do sự có mặt của nguyên tử N. Nhƣng độ
kiềm của alkaloid không giống nhau do ảnh hƣởng khác nhau của lớp điện tích
nguyên tử N gây ra và ảnh hƣởng của các nhóm chức khác. Tính base của alkaloid
giảm dần theo thứ tự amoni bậc 4, amoni bậc 1, amoni bậc 2, amoni bậc 3. Các
base yếu sẽ cần môi trƣờng acid mạnh hơn để tạo thành muối trong dung dich
nƣớc. Vì vậy ở môi trƣờng acid yếu một số alkaloid base mạnh có thể chuyển thành
muối trong khi các base yếu vẫn tồn tại trong dung dịch dƣới dạng base.
Tính hòa tan: Hầu hết các alkaloid base thực tế không tan trong nƣớc nhƣng
tan trong các dung môi hữu cơ nhƣ CHCl3, ete và các ancol bậc thấp. Một số nhóm
alkaloid có thêm các nhóm phân cực nên tan đƣợc một phần trong nƣớc hoặc trong
kiềm. Ngƣợc lại, các muối alkaloid thƣờng tan trong nƣớc, cồn và không tan trong
các dung môi ít phân cực. Mặt khác còn tùy theo tính chất của alkaloid nhƣ loại bay

8



Đồ án tốt nghiệp

hơi hoặc không bay hơi mà dùng phƣơng pháp chiết xuất cho thích hợp (Phan Đình
Châu, 1997).
1.2.1.4. Vai trò của alkaloid
Các alkaloid trong thực vật có hàm lƣợng rất thấp và khó tách chiết. Có vai
trò rất lớn trong y học, dƣợc phẩm…
Đối với thực vật: là những chất chuyển hóa thức cấp, chất bài tiết hoặc là sản
phẩm cuối trong quá trình chuyển hóa thực vật. Là những chất dự trữ nitơ trong
thực vật. Là những chất bảo vệ, chống các sinh vật ăn thực vật.
Đối với con ngƣời: alkaloid thƣờng có hoạt tính sinh học mạnh đến rất mạnh.
Một số chất dùng làm chất độc trong săn bắn (tubocurarin, curare) (Phan Đình
Châu, 1997).
1.2.2. Flavonoid
1.2.2.1. Định nghĩa
Flavonoid là một nhóm lớn các hợp chất tự nhiên hay gặp trong thực vật,
thƣờng có màu sắc, phần lớn là màu vàng. Tuy nhiên một số hợp chất có màu xanh,
tím, đỏ cũng đƣợc xếp và nhóm lớn flavoid vì đứng về mặt hóa học, chúng có cùng
một loại khung (Ngô Văn Thụ, 1978).
1.2.2.2. Phân loại
Flavonoid có cấu trúc mạch C6C3C6, đều có 2 vòng thơm. Tùy thuộc vào cấu
tạo phần mạch C3 trong bộ khung C6C3C6, flavonoid đƣợc phân thành các nhóm
sau:

Eucoflavonoid:

flavon,


flavonol,

antocyanin,anthocyanidin.

9

flavanol,

flavanon,

chalcon,


Đồ án tốt nghiệp

Hình 1.3. Một số Eucoflavonoid
- Flavon rất phổ biến trong thực vật: Thông, Hoàng cầm (rễ), Mè (lá), Anh
thảo, cây la apirenin và luteolin.
- Chalcon có chủ yếu ở trong một số cây họ Cúc - Asteraceac tập trung nhiều
nhất ở vỏ cây, gỗ lõi (Keo, Bạch đàn, Dẻ, Đậu tƣơng, Trinh nữ hoàng cung, Dƣơng
xỉ…). Không tìm thấy ở động vật.
- Isoflavonoid: Isoflavon, isoflavanon, rotenoid.

Hình 1.4. Cấu tạo Isoflavon và rotenoid
- Neoflavonoid: neoflavon và calophylloid

10


Đồ án tốt nghiệp


Hình 1.5. Cấu tạo Calophyllolid
1.2.2.3. Tính chất của flavonoid
Tính chất đặc trung của các hợp chất flavonoid là phản ứng xianidin (hỗn hợp
Mg + HCl trong môi trƣờng cồn etylic) hƣớng H+ vào nối đôi của vòng C.
Các hợp chất flavonoid tham gia phản ứng phân hủy kiềm (đen hồi lƣu với
dung dịch KOH 30 – 50%) sẽ mở vòng piron (đối với các nhóm có sự đóng vòng
C) rồi dẫn đến tạo thành các dẫn xuất acid thơm, phenol, acid acetic. Tùy theo
nhóm thế vào vị trí thế với vòng A, B mà có các dẫn xuất acid thơm và phenol khác
nhau.
Ngoài ra cấu trúc các hợp chất flavonoid có hai vòng benzen nên nó tham gia
đầy đủ các phản ứng nhƣ nhân thơm bình thƣờng, (Ngô Văn Thụ, 1978).
1.2.2.4. Vai trò
Một số dẫn chất của flavonoid có tác dụng thông tiểu nhƣ quecxitrin có trong
lá diếp cá, scoperozit có trong cây Sarothamnus scoparius K
Một số có tác dụng kháng khuẩn nhƣ acvicularin, guajaverin.
Các flavonoid của cam thảo có tác dụng chống loét dạ dày và tá tràng.
Một số flavonoid có tác dụng chống dị ứng.
Một số isoflavonoid thuộc nhóm rotenoid ví dụ nhƣ rotenone thì có tác dụng
diệt côn trùng.

11


Đồ án tốt nghiệp

Đặc biệt, flavonoid còn có hoạt tính vitamin P, làm bền những mao mạch và
giảm tính giòn và tính thấm của thành mạch (Ngô Văn Thụ, 1978).
1.2.3. Steroid
1.2.3.1. Đặc điểm

Steroid là một loại hợp chất hữu cơ. Lõi của steroid bao gồm 20 nguyên tử
cacbon liên kết với nhau mang hình thức của bốn vòng hợp nhất: ba vòng
cyclohexane (đƣợc xem nhƣ là vòng A, B, và C trong hình bên phải) và một vòng
cyclopentane (vòng D). Các steroid khác nhau đối với từng nhóm chức năng gắn
liền với cốt lõi bốn vòng và oxi hóa của các vòng.
1.2.3.2. Phân loại
Steroid là các hợp chất chất béo hữu cơ hòa tan có nguồn gốc tự nhiên hoặc
tổng hợp, có công thức từ 17 nguyên tử cacbon sắp xếp thành 4 vòng và bao gồm
cả các sterol và acid mật, thƣợng thận, và kích thích tố giới tính. Một số steroid có
nguồn gốc thiên nhiên nhƣ: hợp chất digitalis, và các tiền chất của một số loại
vitamine nhất định. Steroid rất đa dạng và phong phú, bao gồm các hình thức của
một số loại vitamine D, digitalis, sterol (ví dụ: cholesterol) và các acid mật.
Các sterol là các dạng đặc biệt của các steroid, với một nhóm hydroxyl tại vị trí - 3
và một khung lấy từ cholestane (G.P.Moss, 1989).

Hình 1.6. Cấu tạo Steroid
1.2.3.3. Tính chất
Steroid dể tan trong chloroform, ete, rƣợu nóng, không tan trong nƣớc.

12


Đồ án tốt nghiệp

Trong cơ thể steroid bị oxy hóa tạo ra các dẫn xuất axid cholic, dezoxy cholic có trong mật giúp tạo nhũ và hấp thụ lipid ở ruột.
Steroid có thể bị oxy hóa tạo ra các hoocmone sinh dục đực và sinh dục cái.
1.2.3.4. Vai trò
Trong ngành sinh lý học và y học, các steroid quan trọng nhất là cholesterol,
và các hocmone, và các tiền chất của chúng. Steroid điều khiển một số các quá
trình trao đổi chất của cơ thể. Tất cả các hocmone giới tính tự nhiên đều là steroid.

Các hocmone steroid của vỏ thƣợng thận bao gồm Glucocorticoids nhƣ các nhánh
cortisone, cortisol, mineralocorticoids và aldosterone. Steroid phân tử cơ bản có
cấu trúc bao gồm 4 vòng carbon nối liền với nhau, các lớp khác nhau của steroid có
chức năng khác nhau nhƣ Anabolic steroid tăng khối lƣợng cơ bắp, steroid chống
viêm (hoặc corticosteroid) có thể làm giảm sƣng , đau , và làm dịu các biểu hiện
khác của viêm.
1.2.4. Tanin
1.2.4.1. Định nghĩa
Là một hợp chất polyphenol đa nguyên tử với nhóm chức quan trọng nhất là
nhóm phenolic hydroxyl, có khả năng tạo liên kết bền vững với các protein và các
hợp chất hữu cơ cao phân tử khác (amino axit và alkaloid). Và tính thuộc da đƣợc
xem nhƣ một tiêu chuẩn cơ bản để xếp các nhóm hợp chất khác vào tanins.

Hình 1.7. Cấu tạo Tanin

13


Đồ án tốt nghiệp

1.2.4.2. Phân loại
Có thể chia làm 2 loại chính:
Tanin thuỷ phân đƣợc hay tanin pyrogallic. Loại tanin này có những đặc
điểm sau:
Khi thuỷ phân bằng acid hoặc bằng enzym tanase thì giải phóng ra phần
đƣờng thƣờng là glucose, đôi khi gặp đƣờng đặc biệt ví dụ đƣờng hamamelose
(xem công thức hamamelitanin ở phần dƣới). Phần không phải là đƣờng là các
acid.Acid hay gặp là acid gallic. Các acid gallic nối với nhau theo dây nối depsid để
tạo thành acid digallic, trigallic.


Hình 1.8. Cấu tạo Acid digallic và Acid trigallic
-

Khi cất khô ở 180-200oC thì thu đƣợc pyrogallol là chủ yếu.

Một số loại Tanin thuộc loại pyrogallol:

14


×