Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

Giáo án hình học cả năm (hai cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.78 KB, 124 trang )

Trêng THCS HAI CHANH H×nh häc 8
Tiết 1: §1. TỨ GIÁC
Soạn: 16.8.2008
A.Mục tiêu: Qua bài này, HS cần:
-Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
-Biết vẽ gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
-Vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tế đơn giản.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề
C.Chuẩn bị:
-GV: bảng phụ ?2, bút dạ.
D.Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định:
II.Bài mới:
*Đặt vấn đề: Hãy phát biểu định lí về tổng ba góc của một tam giác?
Các em hãy dự đoán xem tổng các góc trong một tứ giác là bao nhiêu?
Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta câu trả lời.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
?Hãy quan sát hình 1 (SGK) và rút ra
nhận xét
GV nhấn mạnh:
+ Gồm bốn đoạn thẳng “khép kín”
+ Bất kì hai đoạn thẳng nào cũng
không cùng nằm trên một đường
thẳng.
Từ đó rút ra định nghĩa tứ giác.
GV giới thiệu đỉnh, cạnh của tứ giác.
-HS thực hiện ?1
GV: chỉ có tứ giác ở hình 1a (SGK)
luôn nằm trong một nửa mặt phẳng bờ
là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào
của tứ giác.Tứ giác ABCD trên hình


1a gọi là tứ giác lồi.(từ đó giới thiệu
định nghĩa tứ giác lồi)
-GV giới thiệu “chú ý”
-HS thực hiện ?2 trên bảng phụ
Chuyển ý: Như vậy, ta đã biết thế nào
là tứ giác, tứ giác lồi. Vấn đề đặt ra ở
đầu tiết học là làm thế nào để tính tổng
các góc của một tứ giác?
-HS nhắc lại về định lí tổng ba góc
trong một tam giác.
-GV: Cho một tứ giác tuỳ ý. Dựa vào
định lí tổng ba góc của một tam giác,
hãy tính tổng:
1.Định nghĩa:(SGK)
*Định nghĩa tứ giác:(SGK)
*Định nghĩa tứ giác lồi:(SGK)
*Chú ý:(SGK)
2.Tổng các góc của một tứ giác:
B
A C
D
GV:NguyÔn Quèc Sinh Trang 1
Trêng THCS HAI CHANH H×nh häc 8
∠A + ∠B + ∠C + ∠D ?
HS đề xuất phương án tính tổng (kẻ
đường chéo của tứ giác để tạo thành
hai tam giác )
-HS phát biểu định lí về tổng các góc
của một tứ giác.
Theo định lí về tổng ba góc của một tam

giác, ta có:
∠BAC + ∠B + ∠BCA =180
0
và ∠DAC + ∠D + ∠ACD = 180
0
suy ra: (∠BAC + ∠DAC) + ∠B
+ ∠D + (∠BCA + ∠ACD) = 360
0
hay ∠A + ∠B + ∠C + ∠D = 360
0
*Định lí: (SGK)
IV.Củng cố và luyện tập:
-Làm bài tập 1: (gọi 3 HS lên bảng thực hiện: HS 1 : 5ab, HS 2: 5cd, HS 3:
6ab; cả lớp làm và vở)
+Hình 5
a) x = 360
0
– (120
0
+ 80
0
+ 110
0
) = 50
0
b) x = 360
0
- (90
0
+90

0
+ 90
0
) = 90
0
c) x = 360
0
– (90
0
+ 65
0
+ 90
0
) = 115
0
d) x = 360
0
– (75
0
+ 120
0
+ 90
0
) = 75
0
+Hình 6
a)
( )
0
000

100
2
9565360
=
+−
=
x
b) 10x = 360
0
suy ra x = 36
0
-Một HS lên bảng làm bài tập 2, các HS còn lại giải toán lấy 10 HS làm bài
nhanh nhất.
a)∠D = 360
0
– (75
0
+ 90
0
+ 120
0
) =75
0
do đó: ∠A
1
=105
0
, ∠B
1
= 90

0
, ∠C
1
=60
0
, ∠D
1
=105
0

b) Ta có:
∠A + ∠A
1
+ ∠B + ∠B
1
+∠C + ∠C
1
+∠D + ∠D
1
= 720
0
mà ∠A + ∠B + ∠C + ∠D = 360
0
suy ra ∠A
1
+ ∠B
1
+ ∠C
1
+ ∠D

1
= 720
0
–360
0
=360
0
c) nhận xét: Tổng các góc ngoài của một tứ giác bằng 360
0
V. Hướng dẫn về nhà:
-Qua bài học hôm nay các em cần nắm những kiến thức gì?
-BTVN: 3, 4 (SGK).
- Trả lời ?1 §2.
E. Bổ sung:
GV:NguyÔn Quèc Sinh Trang 2
Trêng THCS HAI CHANH H×nh häc 8
Tiết 2: §2. HÌNH THANG
Soạn:17.8.2008
A.Mục tiêu:Qua bài này, HS cần:
-Học sinh nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
-Học sinh nhận ra được các hình thang theo các dấu hiệu cho trước (hai đáy song
song hoặc tổng); hình thang có một góc vuông là hình thang vuông, tính được các
góc còn lại của hình thang khi cho biết hai góc đối diện.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, kiểm tra.
C.Chuẩn bị:
-GV và HS: thước thẳng, êke.
D.Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
? Một tứ giác như thế nào được gọi là tứ giác lồi? Phát biểu định lí về tổng bốn góc

của một tứ giác?
-Chữa bài tập 5 (SBT).
III.Bài mới:
*Đặt vấn đề: Tiết học vừa qua, chúng ta đã được học về tứ giác lồi mà từ nay
trở đi ta gọi là tứ giác.
Tính chất chung của tứ giác là:
-Tổng bốn góc trong của một tứ giác bằng 360
0
.
-Tổng bốn góc ngoài của một tứ giác cũng bằng 360
0
.
Tiết học này, chúng ta đi vào học các loại tứ giác có hình dạng đặc biệt và
nghiên cứu các tính chất riêng biệt của mỗi loại tứ giác đó.
Tứ giác đầu tiên ta học đó là hình thang.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
-HS đọc thông tin ở sgk (định nghĩa và
tên gọi các cạnh của hình thang)
-HS thực hiện ?1
a)Tứ giác ABCD, EFGH là hình
thang.
b)Nhận xét: trong một hình thang, hai
góc kề một cạnh bên bù nhau.
+GV chốt lại vấn đề:
-ABCD (hình a) là hình thang vì
BC//AD
-EFGH (hình b) là hình thang vì
GF//HE
-IMKN không phải là hình thang vì
không có một cặp cạnh đối song song.

Trong một tứ giác, nếu hai góc kề một
cạnh đáy bù nhau thì tứ giác đó là hình
thang.
+GV ghi ?2 dưới dạng bài toán, HS
1.Định nghĩa: (SGK)
A cạnh đáy B
?1
cạnh
bên
D H cạnh đáy C
?2,
*Bài toán 1: A B
GT AB//CD (*) 2 1
AD//BC
KL a) AD = BC 2 1
b) AB = CD D C
Bài giải: Vẽ thêm đường chéo AC.
AB//CD

∠A
1
=∠C
1
(so le trong)
AD//BC

∠C
1
=∠A
2

(so le trong)
AC: cạnh chung
GV:NguyÔn Quèc Sinh Trang 3
Trêng THCS HAI CHANH H×nh häc 8
thực hiện yêu cầu của GV:
-Một nửa lớp chia thành các nhóm làm
bài toán 1.
-Một nửa lớp chia thành các nhóm làm
bài toán 2.
*Bài toán 1:Hình thang ABCD có đáy
là AB và CD.Cho biết AD//BC.CMR:
AD = BC, AB = CD.
*Bài toán 2:Hình thang ABCD có đáy
là AB và CD.Cho biết AD=BC.CMR:
AD//BC, AD = BC.
? Để chứng minh hai đoạn thẳng bằng
nhau ta thường sử dụng cách chứng
minh nào?
HS đại diện nhóm lên bảng làm bài.
GV chốt lại nhận xét như ở sgk.
+HS đọc sgk và nêu định nghĩa.
GV phát biểu định nghĩa hình thang
vuông theo dạng khác: Hình thang có
cạnh bên vuông góc với đáy là hình
thang vuông.
Vậy
CADACB
∆=∆
(g.c.g)


AD=BC, AB=CD (cạnh tương ứng).
*Bài toán 2: A B
GT AB//CD (*) 2 1
AB=CD
KL a) AD//BC 2 1
b) AD=BC D C
Bài giải:Vẽ thêm đường chéo AC.
AB//CD

∠A
1
=∠C
2
(so le trong)
AB=CD (gt)
AC: cạnh chung
Vậy
CDAABC
∆=∆
(c.g.c)

AD=BC
và ∠A
2
=∠C
1


AD//BC.
*Nhận xét: (SGK)

2.Hình thang vuông: (SGK)
A B
D C
IV.Luyện tập:
-Làm bài tập 17 (SGK)
? Để làm câu a, c ta sử dụng tính chất nào của hình thang.
(Tính chất: trong một hình thang, tổng hai góc kề một cạnh bên có tổng bằng 180
0
).
-Với câu b, vì AB//Cd, ta sử dụng mối quan hệ bằng nhau của các cặp so le
trong, các cặp góc đồng vị.
a) x= 100
0
, y=140
0.
b) x=70
0
, y=50
0
.
c) x=90
0
, y=115
0
.
V. Hướng dẫn về nhà:
+Học thuộc định nghĩa hình thang, hình thang vuông rồi trả lời các câu hỏi sau:
. Khi nào thì một tứ giác được gọi là hình thang?
. Khi nào thì một hình thang được gọi là hình thang vuông?
. Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang, ta phải chứng minh như thế nào?

+BTVN: 6,8,9 (SGK)
E. Bổ sung:
GV:NguyÔn Quèc Sinh Trang 4
Trêng THCS HAI CHANH H×nh häc 8
Tiết 3: HÌNH THANG CÂN
Soạn:22/08/2008
A.Mục tiêu:Qua bài này, HS cần:
-Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
-Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong
tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
-Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học của học sinh.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, thực hành (đo đạc), khái quát.
C.Chuẩn bị: GV: thước đo góc, thước thẳng.
D.Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
-Phát biểu định nghĩa về hình thang? A B
-Hình vẽ bên cho biét ABCD là hình thang có 120
0
y
đáy là AB và CD. Tính số đo x, y của các góc D và B?
-Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang x 60
0
ta phải chứng minh như thế nào? D C
III.Bài mới:
*Đặt vấn đề: Ở tiết trước đã học về hình thang. Đó là một tứ giác có hai cạnh
đối song song gọi là hai đáy của hình thang và một tính chất cơ bản của hình thang là
tổng các góc kề một cạnh bên bằng 180
0
.

Ở tiết học này, ta sẽ học về hình thang có dạng đặc biệt và tính chất của nó. Đó
là hình thang cân.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
?Các em có nhận xét gì về hình thang
trong đề kiểm tra ?
GV: một hình thang như vậy gọi là
hình thang cân. Một cách tổng quát,
em nào có thể định nghĩa về hình
thang cân? Hình thang cân là hình
thang như thế nào?
(GV tóm tắt ý kiến HS, nêu định
nghĩa, giải thích tính hai chiều của
định nghĩa)
HS trả lời ?2
+GV: Ta đã biết hình thang cân là hình
thang có hai đáy bằng nhau. Bây giờ
ta nghiên cứu tiếp xem hình thang cân
có tính chất nào khác?
+GV: Các em hãy dùng thước chia
khoảng đến mm đo độ dài các cạnh
bên của ba hình thang cân hình 24 sgk
rồi cho biết nhận xét của mình về độ
dài hai cạnh bên của hình hình thang
1.Định nghĩa: (SGK)
?1,
Tứ giác ABCD Tứ giác ABCD
hình thang cân

có AB//CD
(đáy AB, CD) ∠C =∠D hoặc

∠A = ∠B
?2,
2.Tính chất:
*Định lí 1: (SGK)
GT ABCD là hình thang cân (AB//CD)
KL AD=BC
GV:NguyÔn Quèc Sinh Trang 5
Trêng THCS HAI CHANH H×nh häc 8
cân.
GV: trong ba trường hợp cụ thể trên
đây cho ta thấy hai cạnh bên của hình
thang bằng nhau. Bây giờ, một cách
tổng quát, ta sẽ đi chứng minh điều đó.
Hai HS làm thành một nhóm, chứng
minh định lí bàng cách trả lời câu hỏi
sau (bảng phụ):
-AD và BC không song song, hãy kéo
dài cho chúng cắt nhau tại điểm O.
Khi đó
ODC


OAB

có dạng như
thế nào? Vì sao?
-Vì sao AD = BC?
-AD và BC song song thì hình vẽ hình
thang cân ABCD lúc đó có dạng như
thế nào?

-AD và BC khi đó có bằng nhau
không?
GV chốt lai cách chứng minh như sgk
GV giới thiệu chú ý
+GV cho hình vẽ:
?Với hình vẽ trên hai đoạn thẳng nào
bằng nhau?Vì sao A B
?Các em có dự đoán
như thế nào về
hai đường chéo
AC và BD D C
+GV:Ta phải chứng minh định lí sau:
2 HS thảo luận nhóm để trả lời câu
hỏi sau:
-Muốn chứng minh AC=BD, ta phải
chứng minh hai tam giác nào bằng
nhau?
-Hai tam giác đó có bằng nhau? Vì sao
+HS trả lời ?3 Một HS lên bảng:
.Vẽ hai điểm A,B
.Đo góc ∠C và ∠D
.Nhận xét dạng hình thang ABCD
Chứng minh: (SGK) O
A B
D C

Chú ý: (SGK)
A B
D C
*Định lí 2: (SGK)

GT ABCD là hình thang cân (AB//CD)
KL AC=BD
Chứng minh:
ADC


BCD

có:
CD: cạnh chung.
∠ADC=∠BCD (định nghĩa hình thang
cân)
AD=BC (cạnh bên của hình thang cân)
Do đó
ADC

=
BCD

(c.g.c)
Suy ra AC=BD.
3.Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
*Định lí 3: (SGK)
*Dấu hiệu: (SGK)
IV.Củng cố:
-Nhắc lại định nghĩa hình thang cân, hai tính chất của hình thang cân (về cạnh
bên,về đường chéo)
-Nhắc lại dấu hiệu nhận biết của hình thang cân.
V. Hướng dẫn về nhà:BTVN: 11, 12, 13, 15, 18 (SGK) ; 24, 27 (SBT)
E. Bổ sung:

GV:NguyÔn Quèc Sinh Trang 6
Trêng THCS HAI CHANH H×nh häc 8
GV:NguyÔn Quèc Sinh Trang 7
Trêng THCS HAI CHANH H×nh häc 8
Tiết 4: LUYỆN TẬP
Soạn: 23/08/2008
A.Mục tiêu:Qua bài này, HS cần:
-Củng cố và hoàn thiện lý thuyết: ghi nhớ bền vững hơn các tính chất của hình thang
cân, các dấu hiệu nhận biết của hình thang cân.
-Biết vận dụng tính chất của hình thang cân để chứng minh các đẳng thức về các
đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau; dựa vào các dấu hiệu đã học để chứng
minh một tứ giác là hình thang theo điều kiện cho trước. Mặt khác, thông qua các bài
tập, HS được luyện tập cách phân tích, xác định phương hướng chứng minh một số
bài toán hình học.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, kiểm tra, phân tích đi lên.
C.Chuẩn bị: thước thẳng
D.Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
?Phát biểu định nghĩa về hình thang cân và tính chất của hình thang cân.
?Muốn chứng minh một hình thang nào đó là hình thang cân thì ta phải chứng
minh thêm điều kiện gì
?Muốn chứng minh một tam giác nào đó là hình thang cân tìta phải chứng
minh như thế nào.
III.Bài mới:
*Đặt vấn đề: Để củng cố và hoàn thiện lý thuyết đã học, rèn luyện các kĩ năng
để chứng minh các đẳng thức về đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, dựa và
dấu hiệu nhận biết đã học để chứng minh một tứ giác là hình thang cân, bài học hôm
nay chúng cùng luyện tập.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hai HS lên bảng trình bày lời giải bài
12, 15 mà HS đã làm ở nhà.
Bài tập 12 (SGK)
A B

D E F C
Chứng minh:
Theo gt ABCD là hình thang cân có các
đáy là AB và CD.
Kẻ AE ⊥ DC, BF ⊥ DC (E, F thuộc DC)
Ta có
ADE

vuông tại E,

BCF

vuông tại F.
Hơn nữa,
ADE


BCF

có:
AD=BC (cạnh bên của hình thang cân)
∠ADE=∠BCF (đ/n hình thang cân)
do đó:
ADE


=
BCF

( cạnh huyền- góc
nhọn)
suy ra: DE = CF.
GV:NguyÔn Quèc Sinh Trang 8
Trêng THCS HAI CHANH H×nh häc 8
HS lớp nhận xét.
GV nhận xét chung về cách trình bày,
lập luận.
HS đọc đề bài, GV vẽ hình, HS đọc
giả thiết, kết luận.
?Muốn chứng minh tứ giác BEDC là
hình thang cân có đáy nhỏ (DE=BC)
bằng cạnh bên thì phải chứng minh
như thế nào?
GV chốt lại vấn đề và nêu phương
hướng chứng minh:
-Tứ giác BEDC đã cho hai góc kề BC
bằng nhau (∠B=∠C).Do đó muốn
chứng minh BEDC là hình thang cân
chỉ cần phải chứng minh: DE//BC (1)
-Muốn chứng minh DE bằng BE, ta
phải chứng minh:
BED

cân (2)
HS chia thành nhóm nhỏ ngồi cùng
bàn làm bài tại chổ, cho một HS khá

lên bảng trình bày lời giải bài tập này.
Bài tập 15: (SGK)
Chứng minh:
a)Theo giả thiết
ABC

là tam giác cân tại
A
nên ta có: ∠B = ∠C.
Theo gt, ta lại có: AD=AE
Do đó
AED

cân tại A nên ∠D
1
=∠E
1
Theo cách tính góc ở đáy của tam giác
cân theo góc ở đỉnh , ta có:
A
∠D
1
=
2
180
0
A


∠B

1
=
2
180
0
A

\\ //
Vậy ∠D
1
=∠B
1
D 1 1 E
Suy ra DE//BC 2 2
B C
Bài tập 16: (SGK)
A

E 1 1 D

B C

BCA

(AB=AC)
GT BD, CE là các đường phân giác

( )
ABEACD
∈∈

,
KL BEDC là hình thang cân.
BE=ED=CD
IV.Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 17,18
-Hướng dẫn HS làm bài tập 17.
-Soạn câu hỏi ?1, ?2 trong bài 4.
E. Bổ sung:
GV:NguyÔn Quèc Sinh Trang 9
Trêng THCS HAI CHANH H×nh häc 8
Tiết 5: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
Soạn:29/08/2008
Ngày giảng: 3/9/2008
A.Mục tiêu:
-HS nắm vững định nghĩa về đường trung bình của tam giác, nội dung định lí 1 và
định lí 2.
-Về kĩ năng, HS biết vẽ đường trung bình của tam giác, vân dụng các định lí 1, định lí
2 để tính độ dài các đoạn thẳng. Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường
thẳng song song.
-HS thấy được ứng dụng thực tế của đường trung bình trong tam giác.
B.Phương pháp:
-Nêu vấn đề, đo đạc, thực hành, khái quát hoá, dự đoán.
C.Chuẩn bị: thước thẳng, thước đo góc.
D.Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
III.Bài mới:
*Đặt vấn đề: Vẽ
ABC


bất kì rồi lấy trung điểm D của AB. Qua D vẽ đường
thẳng song song BC, đường thẳng này cắt cạnh AC ở E. bằng cách quan sát, hãy nêu
dự đoán về vị trí của điểm E trên cạnh AC (một HS thực hiện ở bảng các HS khác
thực hiện ở vở)
GV giới thiệu: đường thẳng DE như trên được gọi là đường trung bình của hình
thang ABC.
Vậy đường trung bình của hình thang là gì? Nó có tính chất gì? Bài học hôm
nay chúng ta cùng đi tìm hiểu.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: để có thể khẳng định được điểm E
là điểm nào trên cạnh AC, ta chứng
minh định lí sau (HS đọc định lí 1 sgk)
?Làm thế nào để chứng minh AE = EC
GV: muốn chứng minh hai đoạn thắng
bằng nhau, người ta thường chứng
minh hai đoạn đó là hai cạnh tương
ứng của hai tam giác bằng nhau. Ở đây
mới có AE là cạnh của
ADE


HS thảo luận nêu cách vẽ:
1, EF//AB (
BCF

)
2,Từ C kẻ CF//ADcắt DE kéo dài tại F
?Em nào chứng minh
FCEADE
∆=∆

GV trình bày chứng minh như sgk
GV gợi ý HS về khái niệm về đường
trung bình trước khi nêu định nghĩa.
HS thực hiện ?2
1.Đường trung bình của tam giác:
*Định lí: (SGK)
GT
ABC

, AD = DB, DE = BC
KL AE = EC
A

D 1 E
1
B 1 C
Chứng minh: (SGK)
*Định nghĩa:(SGK)
Bài toán: (SGK)
GV:NguyÔn Quèc Sinh Trang 10
Trêng THCS HAI CHANH H×nh häc 8
+GV chốt lại vấn đề và nêu định lí 2:
-Kiểm tra bằng thực tế đo đạc, ta thấy
rằng đường trung bình của tam giác thì
song song với cạnh thứ ba và bằng nửa
cạnh ấy.
-Bây giờ chúng ta sẽ làm rõ điều đó
bằng phương pháp chứng minh toán
học.
GV gợi ý:

-Muốn chứng minh DE//BC ta phải
làm gì?
-Hãy thử vẽ thêm đường phụ để chứng
minh định lí.
+GV cho HS tính độ dài BC trên hình
33 theo yêu cầu sau:
Để tính được khoảng cách giữa hai
điểm B và C người ta phải làm như thế
nào?
-Chọn điểm A để xác định được hai
cạnh AB và AC.
-Đo độ dài đoạn thẳng DE.
-Dựa vào định lí 2:
DEBCBCDE 2
2
1
=⇒=
*Định lí 2: (SGK)
GT
ABC

, AD = DB, AE = EC
KL DE //BC,
BCDE
2
1
=
A

D E F


B C
IV.Hướng dẫn về nhà:
-Xem cách chứng minh định lí 1, định lí 2.
-Học định nghĩa, định lí 1, định lí 2 về đường trung bình của tam giác.
-BTVN: 20, 21, 22 (SGK)
E Bổ sung:
Tiết 6: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG
Soạn: 30/08/2008
Giảng:
A.Mục tiêu:Qua bài này, HS cần:
-Nắm được định nghĩa về đương trung bình của hình thang, nắm vững nội dung định
lí 3, định lí 4 (thuộc định lí, viết được giả thiết và kết luận của định lí).
-Vận dụng định lí để tính độ dài các đoạn thẳng, chứng minh các hệ thức về đoạn
thẳng.
-Thấy được sự tương tự giữa định nghĩa và định lí về đương trung bình trong tam
giác và trong hình thang; sử dụng tính chất đương trung bình của tam giác để chứng
minh các tính chất của đương trung bình hình thang.
GV:NguyÔn Quèc Sinh Trang 11
Trêng THCS HAI CHANH H×nh häc 8
-Rèn cách lập luận trong chứng minh định lí và vận dụng các định lí đã học vào các
bài toán thực tế.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, tổng hợp, khái quát hoá, dự đoán.
C.Chuẩn bị:
-GV: máy chiếu, giấy in trong chứng minh định lí 4.
D.Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
?Phát biểu định nghĩa đường trung bình của tam giác.
?Phát biểu định lí 1, định lí 2 về đường trung bình của tam giác.

Làm bài tập 20 (SGK tr 79) A
Đáp: AK = CK và IK//BC (vì ∠AKI = ∠ACB =50
0
) x 8cm
Nên IK là đường trung bình của tam giác ABC I 50
0
K
Do đó: AI = BI = 10(cm). Vậy x = 10 (cm) 10cm 8cm
B 50
0
C
III.Bài mới:
*Đặt vấn đề: Ở tiết trước các em đã được học về đường trung bình của tam
giác và các tính chất của đường trung bình trong tam giác. Trong tiết học này, ta tiếp
tục nghiên cứu về đường trung bình của hình thang và tính chất đường trung bình của
hình thang.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Một HS lên bảng thực hiện yêu cầu ?1
(Nhận xét: I, F lần lượt là trung điểm
của AC và BC)
GV: tuy nhiên, để khẳng định điều
này, ta phải chứng minh định lí sau.
GV gợi ý HS vẽ giao điểm I của AC
và EF rồi chứng minh AI=IC (bằng
cách xét
ADC

) và chứng minh
DF=FC (bằng cách xét
ABC


)
Ta nói rằng đoạn thẳng EF là đường
trung bình của hình thang ABCD.
?Vậy em nào có thể nêu định nghĩa
một cách tổng quát về đường trung
bình của hình thang.
Từ đó GV đi đến giới thiệu định nghĩa
đường trung bình của hình thang.
HS nhắc lại định lí 2 của đường trung
bình tam giác.
2. Đường trung bình của hình thang:
A B
E I F
D C
*Định lí 3:(SGK)
GT ABCD là hình thang (AB//CD)
AE=ED, EF//AB, EF//CD
KL BF=FC
Chứng minh:
Gọi I là giao điểm của AC và EF
Xét
ADC

có: E là trung điểm AD (gt)
Và EI//CD (gt)
Nên I là trung điểm AC
Xét
ABC


có: I là trung điểm AC(c/m trên
Và IF//AB (gt)
*Định nghĩa: (SGK)
*Định lí 4: (SGK)
GV:NguyÔn Quèc Sinh Trang 12
Trêng THCS HAI CHANH H×nh häc 8
GV gợi ý: Để chứng minh EF//DC, ta
tạo ra một tam giác có E, F là trung
điểm của hai cạnh và DC nằm trên
cạnh thứ ba. Đó là
ADK

(K là giao
điểm AF và DC)
?Muốn chứng minh EF//DC ta làm gì
? Để chứng minh EF là đường trung
bình của
ADK

ta phải làm thế nào
? Để c/m AF=FK ta phải làm gì?
GV phân tích đi lên cách chứng minh
định lí và chốt lại cách c/m EF//DC
bằng đưa lên màn hình đèn chiếu.
?Làm thế nào để c/m
2
CDAB
EF
+
=

GT Hình thang ABCD (AB//CD)
AE=ED, BF=FC
KL EF//AB, EF//CD,
2
CDAB
EF
+
=
A B
E 1 F
2
D 1 K
C
IV.Củng cố và luyện tập:
Thực hiện ?5 A B C
Giải: Ta có:
DH

AD

DH

CH
Suy ra AD//CH nên ADHC là hình thang. 24m 32m x
Mặt khác: BE//AD và BE//CH (vì cùng vuông góc với DH)
Và EB đi qua trung điểm của AC D E H
Nên E là trung điểm của DH
Do đó EH là đường trung trung bình của hình thang ADHC.
Từ đó, ta có:
( )

CHADEB
+=
2
1
hay
( )
x
+=
24
2
1
32
suy ra x=32.2-24=40 (m)
V. Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc định nghĩa, định lí 3 và 4.
-Học cách chứng minh hai định lí.
-BTVN: 23 đến 26 (SGK).
E. Bổ sung:
Tiết 7: LUYỆN TẬP
Soạn: 01/09/2008
Ngày giảng:
A.Mục tiêu:Qua bài này, HS cần:
-Khắc sâu định nghĩa, định lí về đường trung bình của tam giác, của hình thang.
-Vận dụng thành thạo các định lí để giải toán.
-Rèn luyện cách lập luận chính xác trong chứng minh hình học.
GV:NguyÔn Quèc Sinh Trang 13
Trêng THCS HAI CHANH H×nh häc 8
B.Phương pháp: thực hành, kiểm tra, tổng hợp.
C.Chuẩn bị:
-GV và HS: thước thẳng.

D.Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
?Phát biểu định nghĩa, định lí về đường trung bình của hình thang.
Vẽ hình thang ABCD (AB//CD), MA=MD (M

AD), Nb=NC (N

BC).
Tính MN, biết AB=2cm, CD=5cm (Đáp: MN= 3,5cm)
III.Bài mới:
*Đặt vấn đề: Để khắc sâu định nghĩa, định lí về đương trung bình của tam giác,
của hình thang; vận dụng thành thạo các định lí để giải toán, rèn luyện cách lập luận
chính xác trong chứng minh hình học ta cùng luyện tập.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HS đọc đề và vẽ hình bài tập 25
(SGK)
?Nêu giả thiết, kết luận của bài toán.
?Quan hệ giữa EK và AB
?Quan hệ giữa KF và CD
suy ra KE như thế nào với AB
?KE//AB, FK//AB: em có nhận xét gì
GV đưa ra bài tập 27 (SGK).
HS vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận
Bài tập 25 (SGK):
A B
E F
D K C
GT ABCD là hình thang (AB//CD)
EA=AD (E


AD),FB=FC (F

BC)
KB=KD
KL E, K, F thẳng hàng.
Chứng minh:
ABD

: EA=ED, KB= KD

EK là đường trung bình (đ/n)

EK//AB (1)
BCD

:KB=KD, FB=FC

KD là đường trung bình (đ/n)

KF//DC nên KF//AB (2)
Từ (1) và (2): qua điểm K có hai đường
thẳng cùng song song AB (trái với tiên
đề Ơclít)

KE

FK hay E, K, F thẳng hàng.
Bài tập 27 (SGK):
A B

E K F
D C
GT Tứ giác ABCD: EA=ED (E

AD)
FC=FB (F

BC), KA=KC(K

AC)
GV:NguyÔn Quèc Sinh Trang 14
Trêng THCS HAI CHANH H×nh häc 8
HS đứng tại chỗ trả lời câu a
?Vì sao EF

EK+KF
HS:
+Nếu E, F, K thẳng hàng: EF=EK+KF
+Nếu E, F, K không thẳng hàng:
EF<EK+KF (bất đẳng thức tam giác)
KL a)So sánh: KE với DC; FK với AB
b)C/m:
2
CDAB
EF
+

Chứng minh:
a)
ACD


: EA=ED, KA=KC
suy ra EK là đường trung bình.
DCEK
2
1
=⇒
ABC

: KA=KC, BF= FC
suy raKF là đường trung bình
ABFK
2
1
=⇒
b)Ta có: EF

EK+KF
22
CDAB
EF
+≤
hay
2
CDAB
EF
+

IV.Hướng dẫn về nhà:
-Nắm vững các định lí và định nghĩa về đường trung của tam giác, của hình thang.

-Xem lại các bài tập đã giải.
-BTVN: 28 (SGK); 37, 38, 39 (SBT)
-Tiết sau mang theo thước đo góc, com pa, thước thẳng.
E. Bổ sung:
Tiết 8: DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA
DỰNG HÌNH THANG
Soạn: 04/09/2008
A.Mục tiêu:Qua bài này, HS cần:
-Biết dùng thước và compa để dựng hình (chủ yếu là dựng hình thang) theo các yếu
tố đã cho bằng số và biết trình bày hai phần; cách dựng và chứng minh.
-Biết sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính xác.
-Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ; rèn luyện khả năng suy luận
khi chứng minh. Có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, thực hành
C.Chuẩn bị:
-GV: thước, compa, thước đo góc, bảng phụ.
-HS: thước, compa, thước đo góc, ôn các bài toán dựng hình đã học ở lớp 6, 7.
D.Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
?Cho đoạn thẳng AB A B
a)Hãy dựng một đoạn thẳng bằng đoạn thẳng AB.
b)Hãy dựng đường trung trực của đoạn thẳng AB.
GV:NguyÔn Quèc Sinh Trang 15
Trêng THCS HAI CHANH H×nh häc 8
III.Bài mới:
*Đặt vấn đề: Trong tiết học hôm nay chúng ta nghiên cứu phương pháp giải các bài
toán vẽ hình học bằng hai dụng cụ là thước thẳng và compa. Đó là phép dựng hình
bằng thước và compa.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

GV giới thiệu bài toán dựng hình và
nêu tác dụng của bài toán dựng hình
sgk.
GV đưa hình 46 và 47 lên bảng phụ
nhắc lại cách dựng một số bài: dựng
khi biết một góc cho trước, dựng
đường thẳng vuông góc (song song)
với đường thẳng cho trước; dựng tia
phân giác của một góc.
GV nêu ví dụ ở (SGK)
-GV phân tích: giả sử dựng được hình
thang ABCD thoả mãn điều kiện bài
toán (GV vẽ hình)
?Bộ phận nào dựng được ngay?
Vì sao? (
ACD

dựng được vì có hai
cạnh và một góc xen giữa)
GV ghi bước dựng thứ nhất, đồng thời
dựng hình lên bảng.
HS dựng hình vào vở
? Điểm B phải thoả mãn điều kiện gì?
(Điểm B nằm trên tia Ax//CD và cắt B
cách A một khoảng 3cm)
-GV hướng dẫn HS chứng minh hình
thang vừa dựng thoả mãn điều kiện bài
toán.
1.Bài toán dựng hình: (SGK)
2.Các bài toán dựng hình đã biết:

?Dựng
ABC

biết: AB=3cm,
0
40
=∠
B
,
BC=5cm.
-Dựng
0
40
=∠
xOy
.
-Dựng cung tròn tâm B bán kính 3cm cắt
Bx tại A, cung tròn tâm B bán kính 5cm
cắt By tại C.
-Vẽ đoạn thẳng AC.
x
A
3cm
40
0
y
B 5cm C
3.Dựng hình thang:
Ví dụ: Dựng hình thang ABCD
(AB//CD) AB=3cm, CD=4cm, AD=2cm,

0
70
=∠
D
*Cách dựng:
-Dựng
ACD

có AD=2cm,
0
70
=∠
D
,
DC=4cm.
-Dựng tia Ax//CD (tia Ax và điểm C
cùng nằm trong một nửa mặt phẳng bờ
AD). y
A 3cm B x
2cm
D 70
0
4cm C
-Dựng cung tròn tâm A bán kính 3cm cắt
tia Ax tại B.
-Vẽ đoạn thẳng BC.
*Chứng minh:
Theo cách dựng, ta có: AB//CD
Suy ra ABCD là hình thang có:
GV:NguyÔn Quèc Sinh Trang 16

Trêng THCS HAI CHANH H×nh häc 8
AD=2cm, CD=4cm,
0
70
=∠
D
,
AB=3cm.
Nên hình thang ABCD thoả mãn điều
kiện bài toán.
IV.Củng cố và luyện tập:
-GV nêu nội dung của phần cách dựng hình và chứng minh:
+Cách dựng: nêu thứ tự các bước dựng hình, đồng thời thể hiện các các nét dựng
trên hình vẽ.
+Chứng minh: bằng lập luận chứng tỏ rằng với cách dựng trên, hình đã dựng
thoả mãn điều kiện đề bài.
-Làm bài tập 29 (SGK). x
*Cách dựng:
+Dựng đoạn BC=4cm A
+Dựng
0
65
=∠
xBC
+Dựng CA

Bx (A

Bx) B 65
0

C
*Chứng minh: 4cm
Theo cách dựng, CA

BA
Suy ra
ABC

vuông tại A có BC=4cm,
0
65
=∠
B
nên thoả mãn điều kiện bài
toán.
V. Hướng dẫn về nhà:
-Xem lại cách dựng các bài toán hình cơ bản.
-BTVN: 30, 31 (SGK).
E. Bổ sung:
Tiết 9: LUYỆN TẬP
Soạn: 07/09/2008
A.Mục tiêu:
-HS được rèn luyện kĩ năng trình bày hai phần cách dựng và chứng minh trong lời
giải bài toán bài toán dựng hình; được tập phân tích bài toán dựng hình để chỉ ra cách
dựng.
-HS sử dụng thước thẳng, compa để dựng hình thang, hình thang cân.
-Củng cố lược đồ để giải bài toán dựng hình và tập dượt HS vận dụng phương pháp
đặc biệt hoá trong dự đoán và chứng minh.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, thực hành, kiểm tra.
C.Chuẩn bị:

-GV và HS: thước thắng compa, thước đo góc.
D.Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định:
GV:NguyÔn Quèc Sinh Trang 17
Trêng THCS HAI CHANH H×nh häc 8
II.Bài cũ:
?Làm bài tập 30 (chỉ trình bày cách dựng)
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
?Bài toán cho biết mấy yếu tố
?Hình nào dựng được ngay
? Điểm B dựng như thế nào?
?Vì sao hình thang ABCD vừa dựng
thoả mãn điều kiện bài toán.
?Hãy nêu thứ tự cách dựng.
(HS nêu từng bước dựng, đồng thời
lên bảng dựng hình)
?Dựng điểm B như thế nào? Có mấy
cách dựng.
Bài tập 31 (SGK): Dựng hình thang
ABCD (AB//CD), AB=AD=2cm,
AC=DC=4cm.
*Cách dựng:
-Dựng
ACD

có: AD=2cm,
AC=CD=4cm.
A 2 B x
2 4

D 4 C
-Dựng tia Ax//DC (tia Ax và điểm C
thuộc nửa mặt phẳng bờ AD)
-Dựng điểm B thuộc tia Ax sao cho
AB=2cm.
-Kẻ đoạn thẳng BC.
*Chứng minh:
Theo cách dựng AB//CD nên ABCD là
hình thang, có AD=AB=2cm;
AC=DC=4cm do đó thoả mãn các yêu
cầu của bài toán.
Bài tập 33 (SGK): Dựng hình thang cân
ABCD, đáy CD=3cm, đường chéo
AC=4cm,
0
80
=∠
D
.
*Cách dựng:
-Dựng đoạn thẳng CD=4cm.
-Dựng
0
80
=∠
xDC
.
-Dựng cung tròn tâm C bán kính 4cm cắt
Dx tại A.
-Dựng tia Ay//DC (tia Ay và điỉem C

thuộc cùng mặt phẳng bờ AD).
x
A B y
4
80
0
3
D C
-Dựng cung tròn tâm D bán kính bằng
AC cắt tia Ay tại B.
GV:NguyÔn Quèc Sinh Trang 18
Trêng THCS HAI CHANH H×nh häc 8
-Kẻ đoạn thẳng BC.
*Chứng minh:
Theo cách dựng: AB//CD và AC=BD
nên ABCD là hình thang cân.
Hình thang cân ABCD có: AC=4cm,
CD=3cm,
0
80
=∠
D
nên thoả mãn điều
kiện bài toán.
IV.Củng cố:
Theo em hiểu, muốn giải một bài dựng hình phải làm những công việc gì? Nội dung
lời giải một bài dựng hình gồm những phần nào?
V. Hướng dẫn về nhà:
-Xem các bài tập đã giải.
-BTVN: 32,34 (SGK)

*Hướng dẫn bài 32 (SGK):
-Dựng một tam giác đều bất kì có góc 60
0
.
-Dựng tia phân giác của góc 60
0
.
E. Bổ sung:
Tiết 10: (Bài 6): ĐỐI XỨNG TRỤC
Soạn:10/09/2008
A.Mục tiêu:
-HS hiểu được định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng. Nhận biết
được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Nhận biết được hình
thang cân là hình thang có trục đối xứng.
-Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn
thẳng cho trước. Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng.
-Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế. Bước đầu áp dụng tính đối
xứng trục vào vẽ hình, gấp hình.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, thực hành
C.Chuẩn bị:
-GV: thước, bảng phụ, tấm bìa hình tam giác cân, hình thang cân.
-HS: thước thẳng, thước kẻ ô vuông, tấm bìa hình thang cân.
D.Tiến trình lên lớp: A
I.Ổn định:
II.Bài cũ:?Hãy dựng một góc bằng 30
0
.
Giải:
*Cách dựng:
-Dựng

ABC

đều bất kì để có góc 60
0.
GV:NguyÔn Quèc Sinh Trang 19
Trêng THCS HAI CHANH H×nh häc 8
-Dựng tia phân giác của một góc nào đó, B C
chẳng hạn như góc A, ta được
0
30
=∠
BAE
. H
*Chứng minh:
Theo cách dựng,
ABC

là tam giác đều nên
0
60
=∠
BAC
E
Theo cách dựng tia phân giác AE, ta có:
00
3060
2
1
2
1

==∠=∠=∠
BACEACBAE
II.Bài mới:
*Đặt vấn đề: Qua bài toán trên ta thấy rằng: tam giác ABC là tam giác đều nên
đường thẳng AE cũng là đường trung trực của đoạn thẳng BC; B và C là hai điểm đối
xứng với nhau qua đường thẳng AE. Hai đoạn thẳng AB và AC là hai hình đối xứng
với nhau qua đường thẳng AE. Tam giác ABC là hình có trục đối xứng là đường
thẳng AE.
Để hiểu rõ các khái niệm “hai điểm đối xứng với nhau qua một trục”, “hai hình
đối xứng với nhau qua một trục”, “hình có trục đối xứng”..chúng ta nghiên cứu bài
học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HS thực hiện ?1
?Vậy, thế nào là hai điểm đối xứng với
nhau qua một đường thẳng?
?Nếu
d

B
thì điểm đối xứng với B qua
d là điểm nào.
+HS thực hiện ?2
GV: Điểm đối xứng với mỗi điểm
ABC

đều thuộc A’B’, điểm đối xứng
với mỗi điểm
''" BAC

đều thuộc

AB. Ta gọi hai đoạn thẳng AB và
A’B’ là hai hình đối xứng nhau qua d.
?Khi nào thì hai hình gọi là đối xứng
với nhau qua một đường thẳng.
GV: đường thẳng d gọi là trục đối
xứng.
?Cho
ABC

và đường thẳng d. Hãy vẽ
các đoạn thẳng đối xứng với các cạnh
của
ABC

qua d.
GV giới thiệu hai đoạn thẳng( góc,
tam giác) đối xứng với nhau qua
đường thẳng d; hai hình đối xứng nhau
qua trục d.
1.Hai điểm đôí xứng với nhau qua một
đường thẳng: A
H d
A’
Hai điểm A và A’ gọi là đối xứng với
nhau qua đường thẳng d.
*Định nghĩa: (SGK)
*Quy ước: (SGK)
2.Hai hình đối xứng với nhau qua một
đường thẳng:
A C B

d
A’
C’ B’
Hai đoạn thẳng AB và A’B’đối xứng với
nhau qua đường thẳng d.
*Định nghĩa: (SGK)
*Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối
xứng nhau qua một đường thẳng thì
chúng bằng nhau.
GV:NguyÔn Quèc Sinh Trang 20
Trêng THCS HAI CHANH H×nh häc 8
HS thực hiện ?3
?Trục đối xứng là gì.
HS thực hiện ?4
+GV đưa tấm bìa hình thang cân
ABCD. Gấp bìa sao cho
DCBA
≡≡
,

(lưu ý để HS thấy nếp gấp đi qua trung
điểm hai đáy của hình thang).
?Em có nhận xét gì về hai phần tấm
bìa sau khi gấp.
?Nếp gấp đó gọi là gì.
3.Hình có trục đối xứng:
A
AH là trục đối xứng
của
ABC


cân tại A.
B H C
*Định nghĩa: (SGK)
*Định lí: (SGK) A B
H

D K C
IV.Củng cố và luyện tập:
Bài tập 37 (SGK): Tìm các hình có trục đối xứng? Ứng với mỗi hình có bao nhiêu
trục đối xứng?
?Vì sao có thể gấp tờ giấy làm tư để cắt chữ H.
V. Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc các khái niệm.
-BTVN: 35, 36, 39, 40 (SGK).
E. Bổ sung:
Tiết 11: LUYỆN TẬP
Soạn:15/9/2008
Giảng:
A.Mục tiêu:
-Về kiến thức: HS củng cố và hoàn thiện hơn về lí thuyết: HS hiểu sâu sắc hơn về các
khái niệm cơ bản về đối xứng trục.
-Về kĩ năng: thực hành vẽ hình đối xứng của một điểm, của một đoạn thẳng qua trục
đối xứng; vận dụng tính chất hai đoạn thẳng đối xứng qua đường thẳng thì bằng nhau
để giải các bài toán thực tế.
B.Phương pháp: Kiểm tra, thực hành
C.Chuẩn bị:
-GV: thước chia khoảng, bảng phụ hình 61.
-HS: thước chia khoảng.
D.Tiến trình:

I.Ổn định:
II.Bài cũ:
HS 1: Định nghĩa hai điểm đối xứng qua một đường thẳng, hai hình đối xứng qua
một đường thẳng. A
GV:NguyÔn Quèc Sinh Trang 21
Trêng THCS HAI CHANH H×nh häc 8
Cho đoạn thẳng AB và đường thẳng d (hình vẽ) d
Hãy vẽ hình đối xứng với đoạn thẳng AB qua d.
Hình đó có tính chất gì? B
HS 2: Định nghĩa trục đối xứng của một hình. Vẽ tam giác ABC (AB=AC). Tam giác
đó có trục đối xứng không? Hãy vẽ trục đối xứng của tam giác đó (trục d). Kể tên
hình đối xứng của AB, AC,
B
ˆ
qua d.
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HS 1 đọc đề bài HS 2 vẽ hình.
Gv gợi ý để HS so sánh OB và OC
?So sánh OA và OB, OA và OC.
?Từ đó rút ra OB và OC.
?So sánh góc O
1
và O
2
, góc O
3
và O
4
?

Từ đó suy ra O
2
+ O
3
?
GV đưa hình 61 (SGK) lên bảng phụ.
GV (giới thiệu): các biển a, b, c, d theo
thứ tự là các biển203a, 210, 207b, 233
của Luật giao thông đường bộ. Xem
cuốn “Giáo dục luật về trật tự an toàn
giao thông”.
Bài tập 36 (SGK):
0
50
=∠
xOy
C y
1 2 A
O 3 x
4 B
a)Ta có: A và B đối xứng nhau qua Ox
nên Ox là đường trung trực của đoạn
thẳng AB.
Suy ra OA=OC (1)
Hơn nữa, A và C đối xứng nhau qua Oy
Nên Oy là đường trung trrực của đoạn
thẳng AC.
Suy ra OA=OC (2)
Từ (1) và (2) suy ra OB=OC.
b)Tính góc BOC.

Ta có OA=OB
OBC
∆⇒
cân ở O có Ox là
đường cao đồng thời là đường phân giác.
2
ˆ
ˆ
O
ˆ
43
BOA
O
==⇒
(3)
Tương tự, ta có:
2
ˆ
ˆ
O
ˆ
21
COA
O
==
(4)
Từ (3) và (4)
2
ˆ
2

ˆ
ˆ
O
ˆ
32
BOACOA
O
+=+⇒
00
100
ˆ
2
ˆ
50
2
ˆˆ
Oy
=⇒=⇒
+
=⇒
COB
COB
BOACOA
x
Bài tập 40 (SGK):
Các biển a, b, d có trục đối xứng.
GV:NguyÔn Quèc Sinh Trang 22
Trêng THCS HAI CHANH H×nh häc 8
IV.Hướng dẫn về nhà:
-Tìm các chữ cái in hoa có trục đối xứng.

-Xem các bài tập đã giải.
-Làm bài thực hành 38 và 42 (SGK)
-Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
E. Bổ sung:
Tiết 12: HÌNH BÌNH HÀNH
Soạn: 17/9/2008
Giảng:
A.Mục tiêu:
-HS hiểu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu
nhận biết một tứ giác là hình bình hành.
-Biết vẽ một hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
-Tiếp tục rèn luyện khả năng chứng minh hình học, biết vận dụng các tính chất của
hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, chứng minh các góc bằng
nhau, chứng minh các góc bằng nhau, chứng minh ba điểm thẳng hàng, vận dụng các
dấu hiệu nhận biết hình bình hành để chứng minh hai đường thẳng song song.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, thực hành, kiểm tra.
C.Chuẩn bị:
-GV: thước, bảng phụ.
-HS: ôn tính chất tứ giác, hình thang, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
?Phát biểu định nghĩa về hình thang, hình thang vuông, hình thang cân.
?Nêu tính chất của hình thang, của hình thang cân.
III.Bài mới:
*Đặt vấn đề: Ở các tiết trước, chúng ta đã nghiên cứu về hình thang, hình
thang vuông, hình thang cân. Trong tiết học này, chúng ta sẽ nghiên cứu về một loại
hình thang đặc biệt và có tên gọi riêng của nó. Đó là hình bình hành.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV vẽ hình 66 (sgk) lên bảng

?Các cặp góc đối của tứ giác có gì đặc
biệt
GV: tứ giác ABCD trên hình là một
hình bình hành.
?Hình bình hành là gì
1.Định nghĩa: (SGK)
A B
D C
GV:NguyÔn Quèc Sinh Trang 23
Trêng THCS HAI CHANH H×nh häc 8
?vì sao hình bình hành là một dạng đặc
biệt của hình thang.
GV: như vậy hình bình hành có các
tính chất của hình thang (tính chất
đường trung bình)
+Cho hình bình hành ABCD. Thử phát
hiện các tính chất đặc biệt về cạnh,
góc, đường chéo của hình bình hành?
?HS phát hiện dự đoán dưới dạng một
định lí.
Gv giới thiệu định lí.
ABCD là h.bh




BCAD
CDAB
//
//

2.Tính chất:
*Định lí: (sgk)
A B
I
D C
GT ABCD là hình bình hành
AC cắt BD tại I
KL a)AB=CD, AD=Bc
b)
DBCA
ˆˆ
;
ˆˆ
==
Chứng minh: (sgk)
3.Dấu hiệu nhận biết: (sgk)
IV.Củng cố và luyện tập:
-Nhắc lại định nghĩa, tính chất của hình binh hành.
-Dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành.
-Làm bài tập 43 (sgk): GV đưa hình 71 lên bảng phụ.
-Trả lời câu hỏi đầu bài (hình 65 sgk): khi hai đĩa cân lên và hạ xuống, ta luôn có:
AD=BC, AB=CD nên ABCD luôn là hình bình hành.
V. Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết.
-BTVN: 44, 45, 46 (sgk); 79, 80, 81, 82 (sbt)
E. Bổ sung:
Tiết 13: LUYỆN TẬP
Soạn: Giảng:
A.Mục tiêu:
-Rèn luyện cho học sinh kĩ năng chứng minh một tứ giác là hình bình hành và các

yếu tố của hình bình hành.
-Giáo dục tính chính xác, khoa học trong lập luận vận dụng.
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, thực hành
GV:NguyÔn Quèc Sinh Trang 24
Trêng THCS HAI CHANH H×nh häc 8
C.Chuẩn bị:
-GV & HS: thước thẳng.
D.Tiến trình:
I.Ổn định:
II.Bài cũ:
?Nêu định nghĩa và tính chất của hình bình hành.
Các dấu hiệu để nhận biết một tứ giác là hình bình hành.
?CMR: tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm cảu mỗi đường thì tứ giác
đó là hình bình hành.
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV đưa ra bài tập 45 (sgk)
?Để chứng minh BF//DE ta cần chứng
minh điều gì.
?So sánh
2
ˆ
D
với
1
ˆ
B
?BEDF là hình gì, vì sao?
Bài tập 45 (Sgk):
GT ABCD là hình bình hành

2121
ˆˆ
;
ˆˆ
DDBB
==
KL a)BF//DE
b)BEDF là hình gì?
A E B
1
2
1 2
D F C
Chứng minh:
a)Ta có:
DDBB
ˆ
2
1
ˆ
;
ˆ
2
1
ˆ
21
==

DB
ˆˆ

=
(ABCD là hình bình hành)
21
ˆˆ
DB
=
Mặt khác,
11
ˆˆ
FB
=
(so le trong, do
AB//CD)
12
ˆˆ
FD
=⇒
suy ra DE//BF (1)
b) Ta có: EB//DF (2)
Từ (1) và (2) suy ra BEDF là hình bình
hành (định nghĩa)
IV.Củng cố và luyện tập:
-Nhắc lại tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
-Trả lời bt 46 (Sgk):
câu a, b: đúng
câu c, d: sai (lấy ví dụ hình thang cân là phản ví dụ)
V. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 48 (sgk); 74, 75, 77 (SBT)
-Chuẩn bị: giấy kẻ ô vuông (hình 81_sgk), một tấm bìa hình bình hành.
GV:NguyÔn Quèc Sinh Trang 25

×