TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
VIỆN SINH THÁI RỪNG VÀ MÔI TRƯỜNG
Hà Nội, tháng 02 năm 2014
Có 2 hệ thống phân loại trạng thái rừng
- Trước năm 2009, việc phân loại trạng thái
rừng nước ta dựa vào quy phạm ngành 6-84.
- Hiện nay, để xác định rừng và hệ thống phân
loại rừng chúng ta thực hiện theo thông tư
34/2009/TT-BNNPTNT
Phân loại trạng thái rừng phục vụ dự án:
Điều tra kiểm kê rừng dựa vào hệ thống phân
loại trạng thái rừng nào?
Trong dự án “Điều tra, kiểm kê rừng” thống
nhất xác định tên trạng thái rừng theo thông tư 34
Mục đích của tài liệu tập huấn này là:
Giúp điều tra viên xác định được tên trạng
thái rừng ngoài thực địa phù hợp với thông tư 34
phục vụ chương trình điều tra, kiểm kê rừng
Ví dụ tên trạng thái rừng theo thông tư 34
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRTX nghèo
Rừng gỗ tự nhiên núi đá LRRL giàu
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRLK nghèo
Rừng lồ ô tự nhiên núi đất
Rừng gỗ trồng núi đất
Đất đã trồng trên núi đất
Đất trống núi đất
Hệ thống phân loại trạng thái rừng
theo thông tư 34
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH RỪNG (ĐIỀU 3)
Một đối tượng được xác định là rừng nếu đạt được cả 3 tiêu chí
sau:
1. Là một hệ sinh thái, trong đó thành phần chính là các loài cây
lâu năm thân gỗ, cau dừa có chiều cao vút ngọn từ 5,0 mét trở lên
(trừ rừng mới trồng và một số loài cây rừng ngập mặn ven biển),
tre nứa,…có khả năng cung cấp gỗ, lâm sản ngoài gỗ và các giá trị
trực tiếp và gián tiếp khác như bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ
môi trường và cảnh quan.
2. Độ tàn che của tán cây là thành phần chính của rừng phải từ 0,1
trở lên.
3. Diện tích liền khoảnh tối thiểu từ 0,5 ha trở lên, nếu là dải cây
rừng phải có chiều rộng tối thiểu 20 mét và có từ 3 hàng cây trở
lên. (đối với KKR lần này chúng ta xác định diện tích tối thiểu
là 0,3 ha đối với RTN và 0,2 ha đối với RT)
Theo nguồn gốc hình thành
Theo điều kiện lập địa
Theo loài cây
Theo trữ lượng
Theo nguồn gốc hình thành
Theo điều kiện lập địa
Theo loài cây
Theo trữ lượng
Rừng nguyên Sinh
Phân
loại
rừng
theo
nguồn
gốc
hình
thành
Rừng tự
nhiên
Rừng thứ sinh
Rừng trồng mới trên
đất chưa có rừng
Rừng trồng lại sau khi
Rừng trồng khai thác rừng trồng
đã có
Rừng tái sinh tự nhiên
từ rừng trồng đã khai
thác
Rừng phục
hồi
Rừng sau
khai thác
Theo nguồn gốc hình thành
Theo điều kiện lập địa
Theo loài cây
Theo trữ lượng
Rừng núi đất
Rừng núi đá
Phân loại rừng
theo điều kiện
lập địa
Rừng ngập mặn
Rừng ngập nước
Rừng trên đất
phèn
Rừng ngập nước
ngọt
Rừng trên đất cát
Theo nguồn gốc hình thành
Theo điều kiện lập địa
Theo loài cây
Theo trữ lượng
Rừng lá rộng
thường xanh
Phân
loại
rừng
theo
loài
cây
Rừng gỗ
Rừng tre nứa
Rừng cau dừa
Rừng hỗn giao gỗ
và tre nứa
Rừng cây lá rộng R ừ n g l á r ộ n g
rụng lá
Rừng lá rộng
nửa rụng lá
Rừng cây lá kim
Rừng hỗn giao
cây lá rộng + cây
lá kim
Theo nguồn gốc hình thành
Theo điều kiện lập địa
Theo loài cây
Theo trữ lượng
Rừng rất giàu
Phân
loại
rừng
theo trữ
lượng
Đối với
rừng gỗ
Rừng giàu
M: 201- 300 m3/ha
Rừng trung bình
M: 101 - 200 m3/ha
Rừng nghèo
M: 10 - 100 m3/ha
Rừng chưa có trữ
lượng
Đối với
rừng tre
nứa
M > 300 m3/ha
Rừng được phân
theo loài cây, cấp
đường kính và
cấp mật độ
M < 10 m3/ha
Đất có rừng trồng chưa thành rừng: Htb<1,5m đối
với cây sinh trưởng chậm, Htb<3m với cây Sinh
trưởng nhanh và N<1.000 cây/ha
ĐẤT Đất trống có cây gỗ tái sinh: Htb cây tái sinh <0,5m
và Nts tối thiểu 500 cây/ha
CHƯA
CÓ
RỪNG Đất trống không có cây gỗ tái sinh
Núi đá không cây
3. Cách đặt tên trạng thái rừng
- Tên trạng thái rừng phải thể hiện được 4
đặc điểm của rừng gồm: nguồn gốc hình thành,
điều kiện lập địa, loài cây, trữ lượng của loại rừng
đó.
Ví dụ: Rừng gỗ tự nhiên núi đất lá rộng
thường xanh giầu
Rừng gỗ (theo loài cây là rừng gỗ) tự
nhiên (nguồn gốc hình thành là rừng tự nhiên)
núi đất (điều kiện lập địa là núi đất) lá rộng
thường xanh (Rừng cây lá rộng) giầu (theo trữ
lượng là rừng giầu).
Trên cơ sở đó có thể thiết lập được hệ
thống tên trạng thái rừng cho tất cả các kiểu rừng
Việt Nam
Nhận biết một số trạng thái rừng trên
ảnh
Nguồn gốc hình thành
Điều kiện lập địa
Theo loài cây
Trữ lượng
Tra bảng hệ thống tên trạng thái rừng (tài
liệu) tên trạng thái rừng
Nguồn gốc hình thành:
tự nhiên (LRRL)
Điều kiện lập địa:
núi đất
Theo loài cây:
rừng lá rộng rụng lá
Trữ lượng:
218 m3/ha
Ảnh chụp tại Đắk Mil
Tên trạng thái: Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRRL Giàu
Nguồn gốc hình thành:
tự nhiên (LRRL)
Điều kiện lập địa:
núi đất
Theo loài cây:
rừng lá rộng rụng lá
Trữ lượng:
161 m3/ha
Ảnh chụp tại Đăk Mil
Tên trạng thái: Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRRL trung bình
Nguồn gốc hình thành:
tự nhiên (LRRL)
Điều kiện lập địa:
núi đất
Theo loài cây:
rừng lá rộng rụng lá
Trữ lượng:
63 m3/ha
Ảnh chụp tại Đăk Mil
Tên trạng thái:
Rừng gỗ tự nhiên núi đất LRRL nghèo