Phòng GD & ĐT Lạc Thuỷ
Trờng Tiểu học Phú Thành
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------o0o-------
Kế hoạch chuyên môn
Năm học 2009 - 2010
I. Đặc điểm tình hình
Năm học 2009 - 2010 là năm học thứ 4 thực hiện Chỉ thị số 33 của Thủ tớng
Chính phủ về cuộc vận động Chống tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong
giáo dục, năm học thứ 3 thực hiện cuộc vận động Học tập và làm theo tấm gơng đạo
đức Hồ Chí Minh, là năm học thứ hai thực hiện cuộc vận động Xây dựng trờng học
thân thiện, học sinh tích cực; năm học với chủ đề Đổi mới công tác quản lý và nâng
cao chất lợng giáo dục. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ năm học, nhà trờng có
những thuận lợi và khó khăn sau:
1. Thuận lợi:
- Trờng có đội ngũ cán bộ giáo viên đông, đa số đều có tinh thần trách nhiệm,
hăng hái, nhiệt tình trong công việc. 100% đã đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn.
- Ban Giám hiệu có kinh nghiệm trong công tác, có tinh thần trách nhiệm.
- Trờng là trờng chuẩn, đã nhiều năm là trờng Tiên tiến, Tập thể Lao động Xuất
sắc.
- Các em học sinh chăm ngoan, cần cù, thực hiện tốt nội quy.
- Trờng đợc sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của các cấp chỉ đạo, của Đảng, chính
quyền và nhân dân địa phơng.
2. Khó khăn:
- Địa phơng có nền kinh tế cha phát triển, còn nhiều khó khăn, có tới 12%(52 /
462 em) là con em hộ nghèo, ảnh hởng lớn tới việc học tập của học sinh.
- Một số gia đình ít hoặc không quan tâm tới việc học tập của con cái, phó mặc
cho nhà trờng. Trong khi đó, địa phơng điều kiện kinh tế không có khả năng hỗ trợ, chỉ
chờ vào sự hỗ trợ của Nhà nớc.
- Cơ sở vật chất nhà trờng còn thiếu thốn, cha đáp ứng đợc yêu cầu dạy và học
nhất là bàn ghế, phòng chức năng, thiết bị.
II. Quy mô phát triển
1. Cán bộ giáo viên:
* Tổng số: 47 Nữ: 42 Nam: 5
Cán bộ quản lí: 3 (2 nữ, 1 nam) 1 Cao đẳng, 2 trung cấp
Giáo viên: 37: Nữ: 35 Nam: 2; Đại học: 3; Cao đẳng: 12 Trung
cấp: 29
- Hành chính: 7 1 kế toán, 1 th viện, 2 hành chính văn phòng, 1 y tế học đờng, 2
bảo vệ
- Hợp đồng: 6 (3 HĐ 68, 4 HĐ ngắn hạn)
- Dân tộc: 11 (10 nữ, 1 nam)
- Đảng viên: 21 (18 chính thức, 3 dự bị)
* Danh hiệu thi đua năm học 2008 - 2009
- Chiến sĩ thi đua các cấp: 12 (1 đ/c là CSTĐ cấp tỉnh)
- Lao động tiên tiến: 18
- Hoàn thành nhiệm vụ: 17
- Giáo viên giỏi cấp huyện: 13, cấp tỉnh: 1
- Giáo viên giỏi cấp trờng: 7
2. Học sinh:
Số lớp, số học sinh năm học 2009 - 2010
Khối lớp Số lớp
TS học
sinh phải
huy động
Số học
sinh đầu
năm
Tỉ lệ (%) Ghi chú
1 4 91 91 100
2 4 96 96 100
3 5 97 97 100
4 4 96 96 100
5 4 75 75 100
Cộng 21 455 455 100
3. Chất lợng đầu năm: (Khảo sát đầu năm học 2008 - 2009)
Khối lớp
Tiếng Việt Toán
Giỏi Khá T.B Yếu Giỏi Khá T.B Yếu
Lớp HS SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
1 91 11 12.1 48 52.7 26 28.6 6 6.6 24 28.6 48 50.5 14 15.4 5 5.5
2 96 8 8.3 36 38.5 30 31.3 21 21.9 24 25 40 41.7 13 14.5 18 18.8
3 97 7 7.3 32 33 37 38.1 21 21.6 16 16.5 41 42.3 20 20.6 20 20.6
4 96 9 9.4 38 39.6 37 38.5 12 12.5 10 10.4 24 25.0 48 50.0 14 14.6
5 75 13 17.3 26 34.7 25 33.3 11 14.7 6 8.0 9 12.0 43 57.3 17 22.7
TS 455 48 10.5
18
0
39.6
15
5
34.3 71 15.6 80 17.6
16
2
35.6
13
8
30.3 74 16.5
III. Nhiệm vụ chung những chỉ tiêu và giải pháp
1. Nhiệm vụ chung:
Duy trì và đổi mới phơng pháp, nôi dung chơng trình sách giáo khoa, chuẩn kiến
thức tiểu học.
Duy trì, giữ vững chất lợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục, nâng cao
hơn nữa đạo đức ngời thầy (nhà giáo không vi phạm đạo đức). Nâng cao chất lợng học
sinh, chú trọng chất lợng đại trà, chất lợng học sinh giỏi, quyết tâm không để học sinh
ngồi sai lớp.
Tăng cờng và thực hiện nghiêm kỉ cơng nề nếp trong nhà trờng, thực hiện tốt các
cuộc vận động trong năm học, đẩy mạnh phong trào thi đua Dạy tốt, học tốt.
Thực hiện tốt công tác phổ cập đúng độ tuổi, duy trì sĩ số học sinh, tiếp tục thực
hiện công tác PC GD Tiểu học đúng độ tuổi, góp phần hoàn thành, củng cố phổ cập
THCS, PTTH trên địa bàn xã.
Dạy đúng, đủ chơng trình quy định, nâng cao chất lợng toàn diện, đổi mới khâu
kiểm tra và thi đua.
Duy trì giữ vững trờng chuẩn quốc gia mức độ I, dần từng bớc phấn đấu các tiêu
chí mức độ II.
2. Những chỉ tiêu biện pháp cụ thể:
a) Công tác PCGDTH - CM chữ và PCGD đúng độ tuổi
* Chỉ tiêu:
Huy động 100% trẻ 6 tuổi vào lớp 1 (sinh năm 2003)
100% trẻ trong độ tuổi đi học đến trờng, nâng cao hiệu quả PCGDTH trong độ tuổi,
không có học sinh bỏ học, hạn chế thấp học sinh lu ban (lu ban không quá 1%).
b) Biện pháp:
- Xây dựng các loại kế hoạch kịp thời (nhất là về kế hoạch chỉ đạo chuyên môn tổ
khối.
- Điều tra mới bổ sung để nắm vững số trẻ trong độ tuổi.
- Vận động, duy trì sĩ số học sinh trong độ tuổi ra lớp 100%.
Thực hiện tốt ngày Khai giảng và ngày toàn dân đa trẻ đến trờng
- Cử đồng chí Nguyễn Thị Hờng phụ trách công tác phổ cập hoàn thiện các
loại hồ sơ phổ cập theo yêu cầu của Ban chỉ đạo (trờng, xã).
- Ban Giám hiệu phụ trách công tác phổ cập, giáo viên phụ trách điều tra, thống
kê công tác phổ cập.
- Tham mu tốt với cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phơng, làm tốt công tác xã hội
hoá giáo dục.
- Tuyên truyền, vận động toàn dân chăm lo đến sự nghiệp giáo dục.
3. Chất lợng giáo dục toàn diện
a) Chỉ tiêu
- Hạnh kiểm học sinh:
Phấn đấu 99% học sinh đạt hạnh kiểm thực hiện đầy đủ, 1% thực hiện cha đầy đủ,
không có học sinh vi phạm nội quy.
Học sinh giỏi: 136 em = 30%; Học sinh tiên tiến 182 em = 40%
Lớp tiên tiến: 20/21 lớp = 95,2%
- Học lực:
Xếp loại: Giỏi 30% = 136 em
Khá 40% = 182 em
Học sinh giỏi lớp 5 cấp tỉnh: 12 em, huyện 4 em, lên lớp 99%, hoàn thành chơng trình
tiểu học 100%.
- Phong trào Vở sạch chữ đẹp trong đó có 40% tốt, 40% khá, hạn chế thấp nhất
xếp loại trung bình.
b) Biện pháp:
- Thực hiện dạy đủ, đúng chơng trình theo sự chỉ đạo của Sở, Phòng GD & ĐT,
dạy theo chuẩn chơng trình tiểu học.
- Môn Anh văn, khối 4, 5 (sử dụng tài liệu trình trình Anh văn cho tiểu học do Sở
GD &ĐT Hoà Bình quy định).
- Thực hiện đánh giá, xếp loại: cả 5 khối theo Quyết định 30/2005 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
- Tổ chức thực hiện kiểm tra định kì theo quy định do Sở GD & ĐT Hoà Bình,
Phòng GD & ĐT Lạc Thuỷ ra các môn: Toán, Tiếng Việt, Khoa Sử - Địa.
- Các môn còn lại do Ban Giám hiệu nhà trờng ra.
- Ban Giám hiệu phân công, điều hành, coi, chấm (giáo viên coi, chấm chéo).
- Tăng cờng các biện pháp kiểm tra, coi, chấm bài học sinh của giáo viên để có
chất lợng thật.
- Giám sát, kiểm tra chặt chẽ, thờng xuyên công việc của giáo viên chủ nhiệm,
xây dựng, duy trì nề nếp: Rèn chữ - giữ vở cho học sinh
- Mỗi giáo viên có một quyển vở rèn chữ gồm vở viết ít nhất 1 bài/tuần
- Tổ chức thi vở sạch chữ đẹp trong giáo viên, học sinh 2 lần/năm vào tháng 11 và
tháng 3.
- Bồi dỡng 2 đối tợng học sinh (giỏi, yếu).
- Thực hiện đổi mới có hiệu quả phơng pháp dạy học.
- Dạy đúng, dạy đủ, không cắt xén, dồn ép chơng trình.
- Sử dụng phơng pháp dạy học tích cực, linh hoạt để có hiệu quả giờ dạy cao.
- Chú trọng việc mợn, sử dụng, bảo quản đồ dùng dạy học thờng xuyên, liên tục.
- Bài soạn phải thể hiện đủ, có nội dung và các hoạt động của thầy và trò. Khuyến
khích giáo viên đăng ký soạn bài bằng máy tính.
Công tác bồi dỡng
I. Giáo viên
1. Mục tiêu:
Không ngừng nâng cao chất lợng đội ngũ
Phấn đấu: 100% giáo viên thực hiện đúng quy chế chuyên
100% giáo viên có giờ dạy đạt từ trung bình trở lên.
Đăng kí danh hiệu thi đua
Danh hiệu thi đua các cấp
Số lợng đăng kí danh hiệu
thi đua
Ghi chú
CSTĐ cấp tỉnh 1
CSTĐ cấp cơ sở 12
Lao động tiên tiến 20
Tổ tiên tiến xuất sắc 1 `
Tổ tiên tiến 2
Hoàn thành nhiệm vụ 14
Giáo viên giỏi cấp trờng 18
Giáo viên giỏi cấp huyện 10
Giáo viên giỏi cấp tỉnh 1
2. Biện pháp
- Khảo sát chất lợng kiến thức, tay nghề giáo viên ngay đầu năm để phân loại giáo
viên, có kế hoạch bồi dỡng.
- Lập kế hoạch bồi dỡng giáo viên giỏi, yếu.
- Tổ chức thi tay nghề giáo viên từ giữa tháng 9/2009.
- Tham gia thi giáo viên giỏi cấp huyện, tỉnh.
- Dự giờ thờng xuyên, đột xuất giáo viên để phát hiện, bồi dỡng, nâng cao tay nghề.
- Dự giờ định kì, học tập, trao đổi kinh nghiệm lẫn nhau.