Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

thanh quản k + viêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.54 MB, 45 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HẢI PHÒNG

Trình bày: Th.s. Phùng Thị Hòa

HẢI PHÒNG - 2016


GIẢI PHẪU
THANH QUẢN


Thanh quản là một phần quan trọng của đƣờng dẫn khí đi từ họng miệng đến

khí quản, đồng thời là cơ quan phát âm chính .
- Thanh quản có cấu trúc khung sụn nằm ở giữa vùng cổ, ngang mức từ đốt sống
cổ 3 đến đốt sống cổ 6. Khung sụn thanh quản đƣợc liên kết với nhau bởi hệ
thống dây chằng và cân cơ

-


GIẢI PHẪU THANH QUẢN
CƠ NỘI THANH QUẢN
 Nhóm cơ khép


GIẢI PHẪU THANH QUẢN
CƠ NỘI THANH QUẢN
 Nhóm cơ khép dây thanh

Thanh môn khép không kín:


gây giọng thở, mất tiếng, rối
loạn rung động sóng niêm mạc

Thanh môn khép quá chặt:
Tạo giọng nghẹt căng (RL
giọng căng cơ)


GIẢI PHẪU THANH QUẢN


Cơ căng dây thanh


GIẢI PHẪU THANH QUẢN
CƠ NỘI THANH QUẢN
 Cơ mở


GIẢI PHẪU THANH QUẢN


CƠ NGOẠI THANH QUẢN
Nhóm
cơ trên
móng

• Cơ hàm móng
• Cơ cằm móng
• Cơ nhị thân

• Cơ trâm móng

Nhóm
cơ dƣới
móng

• Cơ ức móng
• Cơ ức giáp
• Cơ giáp móng
• Cơ vai móng


GIẢI PHẪU THANH QUẢN


THẦN KINH:



Trung Ƣơng:

-Vỏ não: hồi trán lên (TT khép, mở)
-Hành não: Nhân hoài nghi (X, XI). Ngành
trong của dây XI.
-Tiểu não, hệ ngoại tháp: trƣơng lực cơ và
hoạt động bất thƣờng TQ.
Ngoại biên
-Đƣờng đi: theo dây TK X
-TK thanh quản trên
- TK thanh quản quặt ngƣợc Trái, Phải




GIẢI PHẪU THANH QUẢN
CƠ THANH QUẢN

Cơ nội thanh quản

Cơ ngoại thanh quản

Cơ mở


khép


căng

Bắt đầu
Phát âm

Quá trình
phát âm

Kiểm soát
Cao độ
(pitch)

Trên
móng


Dƣới
móng

Kiểm soát Cao độ


Gƣơng soi
 Lịch sử 100 năm. Gồm 3 dạng (đƣờng kính
16,18,20 mm), nghiêng góc 45 độ.
 Ƣu điểm

o Tính tiện dụng: đơn giản, rẻ.
o Đánh giá sơ bộ: tổn thƣơng lớn, di động DT
o Màu sắc tự nhiên
 Nhƣợc điểm:
o Đối tƣợng: trẻ em, ngƣời lớn bị phản xạ nôn,

cấu trúc khoang họng hẹp.
o Không có độ phóng đại, di động DT (+/-)


Nội soi ống cứng
 2 dạng hay dùng nhất: 70º, 90º; đƣờng kính
7mm, 4mm, 2,7mm
 Ƣu điểm:
o Chất lƣợng hình ảnh: độ phóng đại, sáng
và rõ nét, màu sắc tự nhiên.

o Di động dây thanh (++)

 Nhƣợc điểm:
o Đối tƣợng: trẻ em, ngƣời lớn phản xạ nôn
o Chỉ phát âm các nguyên âm “ê, i” .
o Không đánh giá đƣợc RL phát âm về mặt
chức năng (MTD, spasmodic dysphonia)

Rigid endoscope
show exellent
detail of the
mucosa without the
need for
stroboscopy!


Stroboscopy
Các khái niệm
 Ps, SPL: áp lực hạ thanh
môn, trên thanh môn
 Fo: tần số cơ bản
 Pha đóng, Pha mở

 Sóng niêm mạc: theo
trục dọc bờ tự do dây
thanh, bề mặt trên dây

thanh (trong ra ngoài)


ỨC ĐÒN
CHŨM


Di động
thanh quản
sang 2 bên

KHÁM NHÓM CƠ
TRÊN MÓNG

Laryngeal Manual therapy: a preliminary study to examine its treatment effects in the
management of muscle tension dysphonia, The Voice foundation (2009)


VIÊM THANH QUẢN
CẤP


Mục tiêu
1
2
3

• Nguyên nhân chính gây viêm thanh quản
• Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
• Hƣớng xử trí và phòng các loại viêm thanh
quản


V i ê tmh a qn u
h ả
c nấ p

t h ô tn h
n
g
g
.
1. Nguyên nhân.
+ Do viêm nhiễm:
- Nguồn viêm từ mũi họng đi xuống
- Nguồn từ phổi đi lên
+ Do vi chấn thơng dây thanh:
(Dây thanh hoạt động quá mức về cờng độ, thời gian,
âm vực)


Mét sè h×nh ¶nh thanh qu¶n b×nh thêng







Kho¶ng liªn phÔu
Sôn phÔu
D©y thanh
B¨ng thanh thÊt
N¾p thanh qu¶n


â


2. Triệu chứng lâm sàng.
2.1. Toàn thân.
Phụ thuộc vào nguyên nhân: có viêm nhiễm hay không.
2.2. Cơ năng.
- Khàn tiếng là dấu hiệu sớm nhất và trung thành nhất:
- Nói nhanh mệt: do tốn hơi nhiều.
- Thỉnh thoảng có ho khan, ngứa và đôi khi nóng rát trong cổ.
- Không khó thở, trừ trờng hợp ở trẻ em do phù nề cấp gây khó thở thanh
quản.
- Nuốt có cảm giác đau do phù nề sụn phễu.


2.3. Thực thể (tiếp).
- Trong 1 tuần đầu dây thanh thờng xung huyết đỏ, phù nề.
Hai sụn phễu và khoảng liên phễu phù nề nhẹ.
- Từ 2 tuần trở lên dây thanh phù nề nhiều, tròn nh sợi
thừng tiếng khàn nặng hơn, có khi mất giọng.


So sánh hình ảnh TQ bình
thờng (1)
với hình ảnh Viêm TQ cấp
xung huyết và phù nề
(2,3,4,5.)

3

.


1
22

4

55


So s¸nh ( tiÕp ): TQ bt (1). VTQ phï nÒ d©y thanh( 2,3,4.)
1

3

2

4


3. Tiến triển.
- Nếu điều trị kịp thời và đúng cách bệnh khỏi hoàn toàn.
- Ngợc lại, không điều trị hoặc điều trị không đúng, từ tháng
rỡi đến 2 tháng trở đi dây thanh thoái hoá dần.
- Thoái hoá cục bộ, tạo u nang, polip, hạt xơ dây thanh.

Các hình ảnh hạt xơ dây thanh : Có ở 1 hoặc 2 bên đối diện, làm dây
thanh khép không kín khi phát âm.


Mét sè h×nh ¶nh u nang d©y thanh:



Mét sè h×nh ¶nh Polyp d©y thanh:



a


â

4. Hng điều trị.
* Trong 1 tháng đầu, khi dây thanh mới
ở mức xung huyết và phù nề nhẹ:
- Toàn thân: kháng sinh + chống viêm
- Tại chỗ: ngậm, súc họng
- Kiêng nói ít nhất là 1 tuần, tránh ăn
uống đồ quá lạnh hoặc quá nóng, gia vị
có tính kích thích mạnh.
* Khi có tổn thơng cố định, gửi tuyến
chuyên khoa. Tại đây có thể làm các
thủ thuật nội soi bấm, cắt hạt xơ hoặc u
nang dây thanh.

Cắt bỏ hạt xơ dây thanh


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×