CÁC CƯƠNG LĨNH CHẨN ĐOÁN
(BÁT CƯƠNG)
Định nghĩa
Là 8 cương lĩnh để chẩn đoán, quy nạp các
chứng trạng của người bệnh mà thầy thuốc
đã thâu tóm được qua: vọng, văn, vấn, thiết
Nội dung
8 cương lĩnh xếp thành 4 cặp, gồm:
Biểu và Lý
Thực
Hàn và Nhiệt
Dương
Hư và
Âm và
1. Biểu và Lý
Là 2 cương lĩnh đánh giá vị trí nông
sâu của bệnh tật.
Biểu: dùng phép phát tán; Lý: dùng
phép thanh, hạ, ôn, bổ…
1. Biểu và Lý
ĐN
Biểu chứng
Lý chứng
Bệnh ở bên ngoài, ở Bệnh ở sâu bên trong
nông (đau nhức ở cơ, (bệnh ở tạng phủ).
xương, khớp, TKNB).
Biểu Phát sốt, sợ gió, sợ
hiện LS lạnh, đau đầu, ngạt mũi,
chảy mũi, ho, đau nhức
ở cơ xương khớp, rêu
lưỡi mỏng, mạch phù.
Sốt cao, mê sảng, chất
lưỡi đỏ sẫm, rêu lưỡi
dày, mạch trầm, hoặc
biểu hiện bệnh ở các
tạng phủ.
Cảm mạo, đau khớp,
đau dây TKNB, bệnh
truyền nhiễm gđ đầu,
bệnh mới mắc.
Bệnh truyền nhiễm gđ
toàn phát, có b/c, bệnh
nội khoa, bệnh lâu
ngày.
Bệnh
thường
gặp
trên LS
1. Biểu và Lý
VD:
BN nữ 54 tuổi, 3 ngày nay đau nhức khớp
gối T, đi lại đau tăng, Khớp gối T sưng to,
hạn chế vận động, rêu lưỡi trắng mỏng,
mạch phù.
Chẩn đoán Bát cương (Biểu – Lý):
1. Biểu và Lý
VD:
BN nam 38 tuổi, người gầy, đau bụng vùng
thượng vị 3 năm nay, đau âm ỉ, thiện án,
kèm theo ợ hơi, ợ chua, đầy bụng, ăn kém,
rêu lưỡi trắng dày, mạch trầm trì .
Chẩn đoán Bát cương (Biểu – Lý):
2. Hàn và Nhiệt
Là 2 cương lĩnh đánh giá tính chất của
bệnh tật.
Hàn: Do âm thịnh, dương hư, cảm hàn
tà
Nhiệt: Do dương thịnh, âm hư, cảm
nhiệt tà
Hàn: dùng thuốc ôn ấm; Nhiệt: dùng
thuốc hàn lương…
2. Hàn và Nhiệt
Hàn chứng
Nhiệt chứng
Sợ lạnh, thích ấm,
không khát, sắc mặt
trắng xanh, môi nhợt,
tay chân lạnh, tiểu
tiện trong dài, đại tiện
nát lỏng, chất lưỡi
nhợt, rêu lưỡi trắng,
mạch trì, khẩn.
Sốt, sợ nóng, thích
mát, miệng khát, mặt
đỏ, môi đỏ, tay chân
nóng, tiểu tiện ngắn
đỏ, đại tiện táo, chất
lưỡi đỏ, rêu lưỡi
vàng, mạch sác.
2. Hàn và Nhiệt
VD:
BN nữ 54 tuổi, 3 ngày nay đau nhức khớp
gối T, đau cự án, đi lại đau tăng, đau tăng khi
gặp lạnh, chườm ấm đỡ, Khớp gối T sưng
nhẹ, không nóng đỏ, da vùng khớp lạnh và
tái, hạn chế vận động, rêu lưỡi trắng mỏng,
mạch phù khẩn.
Chẩn đoán Bát cương (Hàn - Nhiệt):
2. Hàn và Nhiệt
VD:
BN nữ 50 tuổi, đau nhức khớp gối T 1 tuần ,
đi lại đau tăng, Khớp gối T sưng to, đỏ, sờ
vào nóng, sốt nhẹ, hạn chế vận động, rêu
lưỡi vàng, mạch phù sác.
Chẩn đoán Bát cương (Hàn - Nhiệt):
3. Hư và Thực
Là 2 cương lĩnh đánh giá trạng thái người
bệnh và tác nhân (nguyên nhân) gây bệnh.
Hư: chính khí hư;
Hư: bổ; Thực: tả
Thực: tà khí thực
3. Hư và Thực
Hư chứng
Thực chứng
Chính khí của cơ thể
suy yếu, sự phản ứng
của cơ thể với tác
nhân gây bệnh bị
giảm sút.
Cơ thể bị tà khí mới
xâm nhập, khí trệ
huyết ứ, đàm tích,
thực tích, ứ nước.
Biểu
Bệnh cũ, người gầy,
hiện LS yếu, mệt mỏi, sắc
nhợt, thở ngắn, mồ
hôi nhiều, đau âm ỉ,
thiện án, tiểu tiện
nhiều lần, mạch vô
lực
Bệnh mới mắc, tiếng
nói tiếng thở to mạnh,
ngực
bụng
đầy
chướng, không ra mồ
hôi, đau dữ dội, cự án,
bí tiểu, đại tiện táo,
mạch hữu lực.
Định
nghĩa
3. Hư và Thực
Hư: Chính khí hư: âm hư, dương hư, khí
hư, huyết hư (do tiên thiên bất túc, hậu thiên
mất điều hòa).
Thực: Tà khí thực: do ngoại tà xâm nhập,
hoạt động tạng phủ bị rối loạn tạo nên đờm
ẩm, thủy thấp, phù thũng, khí trệ, huyết ứ.
3. Hư và Thực
Người thể chất khỏe, bệnh mới phát:
thuộc thực
Người thể chất yếu, bệnh lâu ngày: thuộc
hư
Bệnh cấp tính: thực chứng
Bệnh mạn tính: hư chứng
4. Âm và Dương
Cương lĩnh tổng quát (là tổng cương của Bát
cương), đánh giá xu thế chung của bệnh tật.
Sự mất cân bằng của âm dương biểu hiện
bằng thiên thắng hoặc thiên suy.
Thiên thắng: âm thắng và dương thắng.
Thiên suy: âm hư và dương hư.
4.1. Âm thắng và dương
thắng
(Âm chứng và dương
Âm chứngchứng)
Dương chứng
Người
lạnh,
tay
chân lạnh, thở nhỏ
yếu, tiếng nói nhỏ,
thích ấm, không
khát, tiểu tiện trong
dài, đại tiện lỏng,
sắc mặt trắng, chất
lưỡi
nhợt,
mạch
trầm nhược.
Người nóng, tay
chân
ấm
nóng,
tiếng nói to, tiếng
thở mạnh, thích mát
sợ nóng, khát nước,
tiểu tiện ít đỏ, đại
tiện táo, sắc mặt
đỏ, chất lưỡi đỏ,
mạch phù sác hữu
lực.
4.2. Âm hư và dương hư
Âm hư
Sốt hâm hấp, ho
khan, miệng họng
khô, gò má đỏ, ra
mồ hôi trộm, ngũ
tâm phiền nhiệt,
ngủ kém, hay mơ,
chất lưỡi đỏ, mạch
sác.
Dương hư
Tay chân lạnh, ăn
không tiêu, tiểu
tiện nhiều lần, đại
tiện nát lỏng, di
tinh, liệt dương,
đau lưng gối, chất
lưỡi nhợt, rêu lưỡi
trắng,
mạch
nhược.
ỨNG DỤNG LS
Chẩn đoán bát cương:
Biểu, Thực, Nhiệt: Thuộc dương
Lý, Hư Hàn: Thuộc âm
ỨNG DỤNG LS
VD:
BN nam 38 tuổi, người gầy, đau bụng vùng
thượng vị 3 năm nay, đau âm ỉ, thiện án,
mùa lạnh đau tăng kèm theo ợ hơi, ợ chua,
đầy bụng, ăn kém, mệt mỏi, rêu lưỡi trắng
dày, mạch trầm trì, vô lực .
Chẩn đoán Bát cương:
Đánh giá xu thế bệnh:
ỨNG DỤNG LS
Chẩn đoán bát cương:
Biểu – Lý:
Hư – Thực:
Hàn – Nhiệt:
Chẩn đoán BC:
Xu thế bệnh (Âm dương):
ỨNG DỤNG LS
VD:
BN nữ 54 tuổi, đau nhức khớp gối T 1 tuần ,
đi lại đau tăng, Khớp gối T sưng to, đỏ, sờ
vào nóng, sốt nhẹ, hạn chế vận động, rêu
lưỡi vàng, mạch phù sác.
Chẩn đoán Bát cương:
Biểu – Lý:
Hư – Thực: Hàn – Nhiệt:
Xu thế bệnh (Âm dương):
ỨNG DỤNG LS
Bn nữ 48 tuổi, TS đau nhức các khớp bàn
ngón tay, cổ tay, khuỷu, gối từ 8 năm nay. Đau
thành từng đợt, hay tái phát, đã điều trị nhiều
nơi, bệnh đỡ một thời gian rồi lại tái phát.
Lần này cách đây 2 tuần lại đau nhức các
khớp trên, khám các khớp bàn ngón tay, cổ
tay sưng nóng, đau nhiều, cự án, hạn chế vận
động, nhất là buổi sáng mới ngủ dậy. Biến
dạng khớp cổ tay T, teo cơ bàn ngón tay T,
cứng khớp, mạch trầm sác.
ỨNG DỤNG LS
Chẩn đoán bát cương:
Biểu – Lý:
Hàn – Nhiệt:
Hư – Thực:
Chẩn đoán Bát cương:
Xu thế bệnh (Âm dương):