Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

đề thi thử THPTQG 2020 địa lí liên trường nghệ an lần 1 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.42 KB, 12 trang )

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
THPT LIÊN TRƯỜNG

KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 – LẦN 1
Đề thi môn: Địa lí
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi: 317

SBD: .......................................................... Họ và tên thí sinh:.......................
Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 6 -7 cho biết dãy núi nào sau đây không có hướng vòng
cung?
A. Sông Gâm.
B. Hoàng Liên Sơn.
C. Ngân Sơn
D. Bắc Sơn.
Câu 42: Thiên nhiên dải đồng bằng ven biển Trung Bộ có đặc điểm là
A. thềm lục địa rộng và nông.
B. phong cảnh thiên nhiên trù phú.
C. mở rộng với các bãi triều thấp phẳng
D. các dạng địa hình bồi tụ và mài mòn xen kẽ nhau.
Câu 43: Cảnh quan tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc ở nước ta là
A. Đới rừng xích đạo.
B. Đới rừng nhiệt đới gió mùa
C. Đới rừng nhiệt đới.
D. Đới rừng cận xích đạo gió mùa
Câu 44: Gió phơn Tây Nam chủ yếu hoạt động ở khu vực
A. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
B. Bắc Trung Bộ và phần phía nam của khu vực Tây Bắc
C. Tây Nguyên và Trung du miền núi phía Bắc
D. Trung du miền núi phía Bắc


Câu 45: Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam là do
A. Miền Bắc có hồ thủy điện chứa lượng nước lớn.
B. Miền Bắc mưa quanh năm.
C. Mùa khô ở miền Bắc là mùa đông, gió mùa Đông Bắc gây ra hiện tượng mưa phùn
D. Miền Bắc có nhiều công trình thủy lợi cung cấp nước
Câu 46: Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm
A. Xuất hiện thành từng đợt từ tháng tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh
ẩm.
B. Kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20°C
C. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm.
D. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô.
Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9 cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu
nước ta?
A. Tổng lượng mưa lớn nhưng phân bố không đều.
B. Tháng 1 nhiệt độ phía bắc cao hơn phía nam.
C. Tháng bão chậm dần từ bắc vào nam.
D. Tháng VII nhiệt độ cao đều khắp cả nước
Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 13 ngọn núi cao trên 2000m của miền Bắc và đồng bằng
Bắc Bộ không phải là
A. Phu Tha Ca
B. Yên Tử.
C. Kiều Liêu Ti.
D. Tây Côn Lĩnh.
Câu 49: Nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng với 4 cánh cung núi lớn chụm lại ở Tam Đảo là đặc
điểm của vùng núi
A. Trường Sơn Bắc B. Trường Sơn Nam.
C. Tây Bắc
D. Đông Bắc
Trang 1



Câu 50: Đặc điểm khí hậu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ khác so với vùng Nam Bộ là
A. có kiểu khí hậu cận xích đạo gió mùa
B. mùa đông chịu tác động mạnh của gió Tín Phong.
C. chia làm hai mùa mưa khô rõ rệt.
D. có mưa vào mùa thu đông.
Câu 51: Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm
A. diện tích 40.000km.
B. có hệ thống để sống và để biển.
C. có nhiều sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
D. do phù sa sông bồi tụ tạo nên.

Câu 55: Hệ sinh thái rừng nào sau đây của nước ta hình thành ở những vùng núi thấp mưa nhiều, khí hậu
ẩm ướt, mùa khô không rõ?
A. Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh
B. Rừng rậm nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá.
C. Rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim.
D. Rừng rậm nhiệt đới gió mùa rụng lá.
Câu 56: Sự phân hóa thiên nhiên giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là do
A. tác động của gió mùa với hướng các dãy núi.
B. độ cao địa hình và ảnh hưởng của biển Đông.
C. ảnh hưởng của biển Đông và tác động của gió mùa
D. độ cao địa hình và hướng của các dãy núi.
Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 8 cho biết nơi nào sau đây có khí tự nhiên?
A. Rạng Đông.
B. Tiền Hải.
C. Bạch Hổ.
D. Kiên Lương.
Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trong 12 cho biết vườn quốc gia Pù Mát nằm ở phân khu địa lí
động vật nào sau đây?

A. Đông Bắc
B. Tây Bắc
C. Bắc Trung Bộ.
D. Trung Trung Bộ.
Câu 59: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 11 cho biết đất feralit trên đá vôi tập trung nhiều nhất ở
nơi nào sau đây?
A. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
B. Bắc Trung bộ và Đồng bằng Nam Bộ.
C. Đông Bắc và Nam Trung Bộ.
Trang 2


D. Đồng bằng Bắc Bộ và Đông Bắc
Câu 60: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp để hạn chế thiệt hại của lũ quét?
A. Xây hồ, đập chứa nước ở đồng bằng.
B. Quy hoạch các điểm dân cư tránh vùng có thể xảy ra lũ quét.
C. Trồng rừng, kết hợp các biện pháp thủy lợi.
D. Hạn chế dòng chảy mặt, chống xói mòn đất.
Câu 61: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10 cho biết vùng nào dưới đây có nhiều vịnh của sông đổ
ra biển nhiều nhất nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ
D. Nam Trung Bộ.
Câu 62: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 11 cho biết phát biểu nào sau đây đúng với đất Việt Nam
A. Đất feralit tập trung ở đồng bằng, phù sa ở đồi núi.
B. Đất mặn, phèn, cát ở các đồng bằng không đáng kể.
C. Đất đỏ badan, đất phù sa sông có diện tích nhỏ.
D. Có nhiều loại đất khác nhau, phân bố xen kẽ nhau.
Câu 63: Vùng núi nào sau đây có thiên nhiên phân hóa đầy đủ 3 đai cao?

A. Đông Bắc
B. Trường Sơn Nam.
C. Trường Sơn Bắc
D. Tây Bắc
Câu 64: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi
A. vai trò của Biển Đông.
B. sự hiện diện của các khối khí.
C. vị trí địa lí.
D. hướng các dãy núi.
Câu 65: Thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa gió (gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ) là thời kì hoạt động
mạnh của gió
A. Gió fơn.
B. Tây Nam.
C. Đông Bắc .
D. Tín Phong
Câu 66: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9 cho biết vùng khí hậu nào sau đây thuộc miền khí hậu
phía Nam?
A. Trung và Nam Bắc Bộ.
B. Tây Bắc Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Đông Bắc Bộ.
Câu 67: Nguồn gốc của gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta là
A. khối khí lạnh từ áp cao Xibi
B. khối khi xích đạo ẩm.
C. khối khí chí tuyến nửa cầu Nam.
D. khối khí vịnh Tây Bengan.
Câu 68: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9 cho biết phát biểu nào sau đây đúng với thời gian mưa
nước ta?
A. Mưa đều quanh năm.
B. Miền Trung có mưa rất ít.

C. Tổng lượng mưa năm nhỏ.
D. Mưa ở các nơi không đều.
Câu 69: Cho biểu đồ

Trang 3


GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ GIÁ TRỊ NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 2010
2015?
A. Giá trị nhập khẩu tăng ít hơn giá trị xuất khẩu.
B. Giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu đều tăng.
C. Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu.
D. Giá trị nhập khẩu luôn lớn hơn giá trị xuất khẩu.
Câu 70: Chế độ nước của hệ thống sông ngòi nước ta phân hóa theo mùa là do
A. Chế độ mưa theo mùa
B. Đồi núi bị cắt xẻ, độ dốc lớn và mưa nhiều.
C. Độ dốc địa hình lớn, mưa nhiều.
D. Mưa nhiều trên địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn
Câu 71: Khí hậu phần lãnh thổ phía Nam nước ta có đặc điểm là.
A. nhiệt độ trung bình năm dưới 25°C
B. khí hậu quanh năm mát mẻ.
C. biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ.
D. nền nhiệt độ thiên về khí hậu cận nhiệt đới.
Câu 72: Cho bảng số liệu:
Diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta giai đoạn
2005 – 2015 (Đơn vị: nghìn ha)
2005
2010

2013
Năm
2015
Cây công nghiệp hằng năm
Cây công nghiệp lâu năm

861,5

797,6

730,9

676,6

11633,6

2010,5

2110,9

2154,5

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm
của nước ta giai đoạn 2005 – 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ kết hợp.
C. Biểu đồ cột.
Câu 73: Đông Nam Á có vị trí địa - chính trị rất quan trọng vì
A. là nơi đông dân nhất thế giới, tập trung nhiều thành phần dân tộc

B. khu vực này tập trung rất nhiều loại khoáng sản.

D. Biểu đồ miền.

Trang 4


C. nằm ở vị trí cầu nối giữa lục địa Á-Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a, nơi các cường quốc thường cạnh
tranh ảnh hưởng.
D. nền kinh tế phát triển mạnh và đang trong quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá
Câu 74: Dân cư nước ta hiện nay phân bố
A. hợp lý giữa các vùng
B. chủ yếu ở thành thị.
C. đồng đều giữa các vùng.
D. tập trung ở khu vực đồng bằng.
Câu 75: Đồi núi nước ta chiếm bao nhiêu phần diện tích lãnh thổ?
A. 3/5 diện tích lãnh thổ.
B. 1/3 diện tích lãnh thổ.
C. 3/4 diện tích lãnh thổ.
D. 1/2 diện tích lãnh thổ.
Câu 76: Cho bảng số liệu:
GDP nước ta phân theo khu vực kinh tế năm 2000 và 2014 (Đơn vị: tỷ đồng)
Tổng số
Năm
Nông – lâm –thủy
Công nghiệp –
Dịch vụ
2000
2004


441646

sản
108356

xây dựng
162220

171070

3542101

696969

1307935

1537179

(Năm 2014 không tính thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm).
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Từ năm 2000 đến năm 2014, tỷ trong GDP khu vực nông - lâm - thủy sản của nước ta giảm
A. 3,9%
B. 4,0%.
C. 4,9%.
D. 5,9%.
Câu 77: Cho bảng số liệu
Diện tích gieo trồng cao su và cà phê ở nước ta qua các năm (Đơn vị: nghìn ha)
Năm
Cao su
Cà phê


2010
748,7

2013
958,8

2014
978,9

2015
958,6

637,0
641,2
554,8
643,3
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích gieo trồng cao su và cà phê ở nước ta giai đoạn 2010 - 2016
A. Diện tích gieo trồng cà phê tăng nhanh hơn diện tích gieo trồng cao su.
B. Diện tích gieo trồng cao su luôn lớn hơn diện tích gieo trồng cà phê.
C. Diện tích gieo trồng cao su và diện tích gieo trồng cà phê đều tăng.
D. Diện tích gieo trồng cao su tăng nhiều hơn diện tích gieo trồng cà phê.
Câu 78: Điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta?
A. Thềm lục địa phía bắc và phía nam có đáy nông mở rộng.
B. Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền.
C. Đường bờ biển Nam Trung Bộ bằng phẳng.
D. Thềm lục địa miền Trung thu hẹp tiếp giáp với vùng biển nước sâu.
Câu 79: Loại cây nào sau đây thuộc loại cây cận nhiệt đới?
A. Sa mu, pơ-mu.

B. Dě, po-mu.
C. Dầu, vang
D. Dẻ, re.
Câu 80: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của Biển Đông?
A. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
B. Là biến tương đối kín.
C. Lớn thứ hai trong các biển của Thái Bình Dương.
D. Nằm trong vùng nhiệt đới khô.
-----------HẾT---------Trang 5


Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

ĐÁP ÁN
41-B

42-D

43-B

44-B

45-C

46-A

47-B

48-B


49-D

50-D

51-D

52-A

53-A

54-D

55-A

56-A

57-B

58-C

59-A

60-A

61-B

62-D

63-D


64-C

65-D

66-C

67-A

68-D

69-A

70-A

71-C

72-A

73-C

74-D

75-C

76-C

77-A

78-C


79-D

80-D

(tailieugiangday.com – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 41: B
Phương pháp: Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 6,7.
Cách giải:
Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 6,7 Hoàng Liên Sơn có hướng tây bắc - đông nam, không có hướng
vòng cung
Trang 6


Câu 42: D
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 36.
Cách giải:
Thiên nhiên dải đồng bằng ven biển Trung Bộ có các dạng địa hình bồi tụ và mài mòn xen kẽ nhau.
Câu 43: B
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 48.
Cách giải:
Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc là đới rừng nhiệt đới gió mùa.
Câu 44: B
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 42.
Cách giải:
Khối khí Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây nam vào nước ta, khi vượt qua dãy Trường Sơn và
các dãy núi chạy dọc biên giới Việt – Lào, tràn xuống vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần nam của

khu vực Tây Bắc, khối khí này trở nên khô nóng.
Câu 45: C
Phương pháp: Phân tích.
Cách giải:
Mùa khô của nước ta là mùa đông. Vào thời kỳ này, miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên
nửa đầu mùa đông có thời tiết lạnh và khô, nửa sau mùa đông thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn. Trong khi
đó, miền Nam chịu ảnh hưởng của gió Tin phong nên thời kỳ này ít mưa. Vì vậy lượng nước thiếu hụt vào
mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam.
Câu 46: A
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 41.
Cách giải:
Gió mùa mùa đông hoạt động từ tháng XI đến tháng IV năm sau, miền Bắc nước ta chịu tác động của khối
khí lạnh phương Bắc di chuyển vào nước ta theo hướng Đông Bắc nên còn gọi là gió mùa Đông Bắc. Gió
mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc: nửa đầu mùa đông thời tiết lạnh khô, nửa sau
mùa đồng thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. Gió
mùa không hoạt động liên tục mà có gió Tín phong hoạt động xen kẽ.
Câu 47: B
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9 tháng 1 nhiệt độ phía nam cao hơn phía bắc. ->B không đúng.
Câu 48: B
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 13.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 13 núi Yên Tử có độ cao là 1068m.
Câu 49: D
Trang 7


Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 30.
Cách giải:

Vùng núi Đông Bắc nằm ở tả ngạn sông Hồng với 4 cánh cung núi lớn, chụm lại ở Tam Đảo, mở ra về phía
bắc và phía đông.
Câu 50: D
Phương pháp: Tổng hợp, so sánh.
Cách giải:
Vào mùa đông, khi di chuyển xuống phía nam, gió mùa Đông Bắc suy yếu dần, bớt lạnh hơn và hầu như bị
chặn lại ở dãy Bạch Mã nên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ chịu tác động của gió Tín phong
Bắc bán cầu, gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ, trong khi Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô. ->Duyên
hải Nam Trung Bộ có mưa vào mùa đông còn Nam Bộ thì không.
Chọn D.

Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4,5.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4,5 tỉnh Hà Nam không giáp biển.
Câu 55: A
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 51.
Cách giải:
Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh hình thành ở những vùng núi thấp mưa nhiều, khí hậu
ẩm ướt, mùa khô không rõ.
Câu 56: A
Phương pháp: Phân tích.
Cách giải:
Vùng núi Đông Bắc với 4 cánh cung hút gió, chụm lại ở Tam Đảo, mở rộng ở phía bắc và phía đông nên
đây là khu vực đầu tiên và chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc. Vì vậy vùng núi Đông Bắc
có một mùa đông lạnh và đến sớm. Khi gió mùa Đông Bắc thổi sang phía tây đã bị suy yếu dần và bị chặn
lại bởi dãy Hoàng Liên Sơn nên vùng núi Tây Bắc không có mùa đông lạnh như vùng núi Đông Bắc. -> Sự
phân hóa thiên nhiên giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là do tác động của gió mùa với hướng các
dãy núi.
Trang 8



Câu 57: B
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8 Tiền Hải có khí tự nhiên.
Câu 58: C
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 12.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 12 vườn quốc gia Pù Mát nằm ở phân khu địa lí động vật Bắc Trung
Bộ.
Câu 59: A
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11 đất feralit trên đá vôi tập trung nhiều nhất ở Tây Bắc và Bắc
Trung Bộ.
Câu 60: A
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 64.
Cách giải:
Để giảm thiệt hại do lũ quét gây ra, cần quy hoạch các điểm dân cư tránh các vùng có thể xảy ra lũ quét
nguy hiểm, quản lý sử dụng đất đai hợp lí, đồng thời, thực hiện các biện pháp kĩ thuật thủy lợi, trồng rừng,
kĩ thuật nông nghiệp trên đất dốc nhằm hạn chế dòng chảy mặt và chống xói mòn đất. ->Xây hồ, đập chứa
nước ở đồng bằng không phải là biện pháp để hạn chế thiệt hại của lũ quét, sau
Câu 61: B
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10 vùng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có nhiều cửa sông đổ
ra biển nhất.
Câu 62: D
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11.
Cách giải:

Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11:
- Đất feralit tập trung chủ yếu ở miền núi A sai.
- Đất mặn, phèn, cát chiếm diện tích khá lớn đồng bằng. Trong đó, đất mặn và phèn tập trung nhiều ở Đồng
bằng sông Cửu Long, đất cát phân bố ở đồng bằng ven biển miền Trung. -> B sai.
- Đất đỏ ba dan tập trung ở Tây Nguyên, đất phù sa ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long
với diện tích khá lớn. -> C sai.
- Nước ta có nhiều loại đất khác nhau: đất feralit trên đá badan, đất feralit trên đá vôi, đất phù sa sông, đất
phèn, đất mặn, đất cát biển, đất xám trên phù sa cổ,... Các loại đất này phân bố xen kẽ nhau. ->D đúng.
Chọn D.
Câu 63: D
Phương pháp: Phân tích.
Cách giải:
Nước ta có 3 đai cao: đai nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi, và đai ôn đới gió mùa trên
núi. Đại ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở Hoàng Liên Sơn, thuộc vùng núi Tây Bắc.
Câu 64: C
Trang 9


Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 40.
Cách giải:
Tính chất nhiệt đới của khí hậu được quy định bởi vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.
Câu 65: D
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 40.
Cách giải:
Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, nên có Tín phong hoạt động quanh năm. Mặt khác, khí
hậu Việt Nam chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí hoạt động theo mùa. Gió mùa đã lấn át Tín phong,
vì thế Tín phong hoạt động xen kẽ gió mùa và chỉ mạnh lên rõ rệt vào các thời kỳ chuyển tiếp giữa hai mùa
gió.
Câu 66: C
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9.

Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9 vùng khí hậu Nam Trung Bộ thuộc miền khí hậu phía Nam.
Câu 67: A
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 40.
Cách giải:
Từ tháng XI đến tháng IV năm sau, miền Bắc nước ta chịu tác động của khối khí lạnh phương Bắc từ áp
cao Xibia di chuyển theo hướng đông bắc nên thường gọi là gió mùa Đông Bắc.
Câu 68: D
Phương pháp: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trong 9 thấy mưa ở các nơi không đều nhau, mưa nhiều ở những khu vực
đón gió hoặc núi cao.
Câu 69: A
Phương pháp: Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
Dựa vào biểu đồ có nhận xét:
- Giá trị xuất khẩu tăng 1,22 lần tương đương với 412 tỉ USD. Giá trị nhập khẩu tăng 1,17 lần tương đương
với 421,3 tỉ USD. -> Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu nhưng giá trị nhập khẩu lại tăng
nhiều hơn giá trị xuất khẩu. ->A không đúng.
- Giá trị nhập khẩu luôn cao hơn giá trị xuất khẩu ->Hoa Kỳ luôn trong tình trạng nhập siêu.
Câu 70: A
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 46.
Cách giải:
Nhịp điệu dòng chảy của sông ngòi nước ta theo sát nhịp điệu mưa. Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa
cạn tương ứng với mùa khô.
Câu 71: C
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 48.
Cách giải:
Trang 10



Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa. Nền nhiệt độ
thiên về khí hậu xích đạo, quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình trên 25°C và không có tháng nào dưới
20°C.
Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ.
Câu 72: A
Phương pháp: Xác định biểu đồ.
Cách giải:
Đề bài yêu cầu “thể hiện tốc độ tăng trưởng” -> biểu đồ đường.
Câu 73: C
Phương pháp: SGK địa lí 11 cơ bản trang 99.
Cách giải:
Đông Nam Á có vị trí địa - chính trị rất quan trọng, đây là nơi giao thoa giữa các nền văn hóa lớn và cũng
là nơi các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng.
Câu 74: D
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 89.
Cách giải:
Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí:
- Tập trung đông ở đồng bằng và thưa ở miền núi.
- Tập trung chủ yếu ở nông thôn.
Câu 75: C
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 29.
Cách giải:
Đồi núi chiếm tới 4 diện tích nước ta, đồng bằng chỉ chiếm 4 diện tích
Câu 76: C
Phương pháp: Tính toán.
Cách giải:
- Xử lí số liệu
Cơ cấu GDP nước ta phân theo khu vực kinh tế năm 2000 và 2014 (Đơn vị: %)
Năm


Tổng số

2000

100

Nông - lâm –
thủy sản
24,5

Công nghiệp –
xây dựng
36,7

100
19,6
36,9
2014
=> Tỷ trọng GDP khu vực nông – lâm – thủy sản của nước ta giảm 4,9%
Câu 77: A
Phương pháp: Phân tích bảng số liệu.
Cách giải:
Phân tích bảng số liệu:
- Diện tích gieo trồng cao su luôn lớn hơn cà phê.
- Diện tích gieo trồng cao su tăng 1,3 lần tương đương với 236,9 nghìn ha.

Dịch vụ
38,8
43,5


Trang 11


Diện tích gieo trồng cà phê tăng 1,2 lần tương đương với 88,5 nghìn ha. -> Diện tích gieo trồng cao su tăng
nhanh hơn cà phê. -> A không đúng.
Chọn A.
Câu 78: C
Phương pháp: Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang 6,7.
Cách giải:
Thềm lục địa Nam Trung Bộ khúc khuỷu. -> C không đúng.
Câu 79: D
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 48.
Cách giải:
Các loài cây á nhiệt đới (cận nhiệt) như dẻ, re.
Câu 80: D
Phương pháp: SGK địa lí 12 cơ bản trang 36.
Cách giải:
Biển Đông là một biển rộng lớn thứ 2 trong các biển của Thái Bình Dương. Là biển tương đối kín, phía
đông và đông nam được bao bọc bởi vòng cung đảo. Biển Đông nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
->D không đúng.

Trang 12



×