Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

Báo cáo kiến tập gần hoàn thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 68 trang )

Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
NGHIỆP HÀ NỘI
Khoa Kế toán – Kiểm toán

1

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên: Phạm Thị Thương

Mã sinh viên: 1041070472

Lớp: Kế toán 6 – Khóa 10
toán

Ngành: Kế toán – Kiểm

Địa điểm thực tập: Công ty Cổ phần phát triển Công nghiệp Thăng Long
Giáo viên hướng dẫn: T.S Trần Thị Thùy Trang
Đánh giá chung của giáo viên hướng dẫn:
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................


.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
…, ngày……tháng……năm
2018
Giáo viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Phạm Thị Thương – Kế toán 6 – K10

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

MỤC LỤC
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHIỆP THĂNG LONG..................................................................................10
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị...............................................10
1. Lịch sử hình thành của công ty.........................................................................10
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty....................................................14
1.3 Một số hình ảnh liên quan đến công ty.............................................................16
1.2. Mô hình tổ chức quản lý đơn vị.................................................................17
1.2 Bộ máy quản lý.................................................................................................17
1.2 Chức năng quyền hạn nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý..............................18

1.2.2.1.Hội đồng quản trị...................................................................................18
1.2.2.2.Ban Giám đốc........................................................................................19
1.2.2 Phó Giám Đốc..........................................................................................20
1.2.2 Phòng tài chính kế toán............................................................................20
1.2.2 Phòng kinh doanh tổng hợp......................................................................22
1.23 Mối quan hệ giữa các bộ phận quản lý.............................................................24
1.3. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh.....................................................24
1.3 Sơ đồ kinh doanh..............................................................................................24
1.32 Giải thích sơ đồ.................................................................................................25
1.4. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm gần nhất.....26
1.5. Tổ chức công tác kế toán:...........................................................................29
1.5 Tổ chức bộ máy kế toán, phân công lao động kế toán:...................................29
1.5.1.1.Sơ đồ khối..............................................................................................31
1.5.1.2.Chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán.............31
1.5.1.3.Mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán..................................................32
1.5.1.4.Mối quan hệ giữa phòng kế toán với các bộ phận quản lý trong đơn vị
32
1.52 Chế độ kế toán áp dụng....................................................................................32
Phạm Thị Thương – Kế toán 6 – K10

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

1.5.2.1.Hệ thống chứng từ kế toán....................................................................33

1.5.2.2.Hệ thống tài khoản sử dụng...................................................................34
1.5.2.3.Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức ghi sổ: Nhật ký chung..................36
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHIỆP THĂNG LONG..................................................................................39
2.1. Những quy đinh chung về nội quy lao động..............................................39
2.1 Nội quy,quy chế của đơn vị, thỏa ước lao động tập thể:..................................39
2.1.1.1.Nội quy lao động...................................................................................39
2.1.1.2.Hình thức xử lý kỷ luật sa thải :............................................................40
2.1.1.3.Đình chỉ công việc: Theo điều 129 luật Lao động quy định như sau:..40
2.1.1.4.Bồi thường thiệt hại: Theo Điều 130 luật Lao động quy định:.............41
2.1 Giờ làm việc, giờ nghỉ, ngày nghỉ....................................................................41
2.1.2 Thời gian làm việc:...................................................................................41
2.1.2 Nghỉ phép sinh:.........................................................................................42
2.1.2 Kỉ luật.......................................................................................................42
2.2. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật.......................................................43
.21 Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động thu, chi và
thanh toán tại Công ty Cổ phần phát triển Công nghiệp Thăng Long...............43
2.2.1 Các văn bản quy phạm pháp luật nhà nước liên quan đến hoạt động thu,
chi và thanh toán tại Công ty Cổ phần phát triển Công nghiệp Thăng Long....43
.2 Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động đầu tư, sử
dụng, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần phát triển
Công nghiệp Thăng Long..................................................................................45
.23 Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động mua, bán, sử
dụng, dự trữ vật tư, hàng hóa tại Công ty Cổ phần phát triển Công nghiệp
Thăng Long.......................................................................................................46

Phạm Thị Thương – Kế toán 6 – K10

Báo cáo thực tập cơ sở ngành



Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

4

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

.24 Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động quản lý lao
động, tiền lương, các khoản trích theo lương( BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ )
tại Công ty Cổ phần phát triển Công nghiệp Thăng Long.................................48
.25 Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động quản lý chi
phí tại Công ty Cổ phần phát triển Công nghiệp Thăng Long..........................53
.26 Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động quản lý quá
trình bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty Cổ phần phát triển Công nghiệp
Thăng Long.......................................................................................................55
.27 Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động quản lý về
thuế và thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách nhà nước tại Công ty Cổ phần phát
triển Công nghiệp Thăng Long..........................................................................57
2.3. Thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty cổ phần phát triển công nghiệp
Thăng Long.......................................................................................................60
2.31 Kế toán tiền mặt................................................................................................60
2.3.1.1.Hệ thống chứng từ sử dụng để hạch toán vốn bằng tiền.......................60
2.3.1.2.Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng.....................................................60
2.3 Kế toán tiền gửi Ngân hàng:.............................................................................68
2.3.2.3.Chứng từ sử dụng:.................................................................................68
2.3.2.4.Tài khoản sử dụng:................................................................................68
2.4. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................73
2.41 Những ưu điểm:................................................................................................73
2.4 Những nhược điểm:..........................................................................................74

2.43 . Khuyến nghị...................................................................................................75
KẾT LUẬN.......................................................................................................77

Phạm Thị Thương – Kế toán 6 – K10

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

5

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

DANH MỤC HÌNH Ả
Hình 1. 1: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 1...............................................8
Hình 1. 2: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 2...............................................9
Hình 1. 3:Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 3..............................................10
Hình 1. 4:Hình ảnh về công ty.............................................................................13
Y

Hình 2. 1: Hóa đơn GTGT 1................................................................................59
Hình 2. 2: Phiếu chi..............................................................................................60
Hình 2. 3: Hóa đơn GTGT 2................................................................................61
Hình 2. 4: Phiếu ThuSổ quỹ tiền mặt:..................................................................62
Hình 2. 5: Sổ quỹ tiền mặt...................................................................................63
Hình 2. 6: Sổ cái tiền mặt.....................................................................................64
Hình 2. 7: Giấy báo có.........................................................................................66
Hình 2. 8: Sổ cái tiền gửi ngân hàngSổ tiền gửi ngân hàng.................................67
Hình 2. 9: Sổ tiền gửi ngân hàng 1Sổ tiền gửi ngân hàng...................................68

Hình 2. 10: Sổ tiền gửi ngân hàng 2.....................................................................69
DANH MỤC SƠ Đ
Sơ đồ 1. 1:Sơ đồ khối về bộ máy quản lý............................................................14
Sơ đồ 1. 2:Sơ đồ kinh doanh................................................................................21
Sơ đồ 1. 3: Sơ đồ quy trình kế toán trên máy.......................................................27
Sơ đồ 1. 4: : Tổ chức bộ máy kế toán..................................................................28
Sơ đồ 1. 5: Sơ đồ trình tự ghi sổ..........................................................................33
Y

Sơ đồ 2. 1: Quy trình ghi sổ ké toán vốn bằng tiền tại công ty............................58
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1:Kết quả thực hiện các chỉ tiêu trong quá trình hoạt động công ty

Phạm Thị Thương – Kế toán 6 – K10

25

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

6

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT


Từ viết tắt

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

3

BHXH

Bảo hiểm xã hội

4

BHYT

Bảo hiểm y tế

5

BTC


Bộ tài chính

6



Quyết định

7

TK

Tài khoản

Phạm Thị Thương – Kế toán 6 – K10

Viết đầy đủ

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

7

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

LỜI MỞ ĐẦU
Những năm gần đây, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế

thị trường và sự đổi mới trong việc quản lý của Đảng và nhà nước thì các
doanh nghiệp cũng ra đời ngày càng nhiều. Đối với các doanh nghiệp để tồn
tại và phát triển được trong nền kinh tế thị trường ngày nay thì phải luôn luôn
nhận thức, đánh giá được tiềm năng của danh nghiệp mình trên thị trường để
có thể tồn tại, đứng vững và ngày càng phát triển, để đạt được điều đó thì kế
toán là một bộ phận không thể thiếu trong việc cấu thành doanh nghiệp. Có
thể nói kế toán là một công cụ đắc lực cho nhà quản lý, nó không ngừng phản
ánh toàn bộ tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp mà nó còn phản ánh tình
hình chí phí, lợi nhuận hay kết quả của từng công trình cho nhà quản lý nắm
bắt được. Bên cạnh đó đòi hỏi doanh nghiệp phải có sự chuẩn bị cân nhắc
thận trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình.
Hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi phải có sự
quản lý chặt chẽ về vốn đảm bảo cho việc sử dụng vốn một cách hiệu quả
nhất,hạn chế mức thấp nhất tình trạng ứ đọng vốn hoặc thiếu vốn trong kinh
doanh từ đó đảm bảo hiệu quả kinh doanh tối ưu nhất.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, qua quá trình tìm hiểu về công tác
kế toán tại công ty cổ phần phát triển công nghiệp Thăng Long. Em nhận
thấy đây là cơ hội tốt để so sánh lý thuyết đã học và thực tế công tác hạch
toán kế toán tại công ty.
Báo cáo của em gồm 2 phần:
Phần 1: Tổng quan về công ty cổ phần phát triển công nghiệp Thăng
Long
Phần 2: Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu của công ty

Phạm Thị Thương – Kế toán 6 – K10

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội


8

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHIỆP THĂNG LONG
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị
1.1.1. Lịch sử hình thành của công ty
Tên Công ty bằng tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHIỆP THĂNG LONG
Tên Công ty bằng nước

ngoài:

THANG

LONG

INDUSTRY

DEVELOPMENT JOINT STOCK COMPANY
Tên giao dịch: THANG LONG INDUSTRY., JSC
Địa chỉ trụ sở chính: Số 532, đường Quang Trung, Phường La Khê, Quận Hà
Đông, TP Hà Nội
Số điện thoại: 0437226250
Vốn điều lệ của Công ty là: 4.900.000đ (Bốn tỷ chín trăm triệu đồng Việt
Nam)
Mã số thuế: 0106088660


Phạm Thị Thương – Kế toán 6 – K10

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Hình 1. 1: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 1

Phạm Thị Thương – Kế toán 6 – K10

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Hình 1. 2: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 2

Phạm Thị Thương – Kế toán 6 – K10

Báo cáo thực tập cơ sở ngành



Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Hình 1. 3:Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 3
CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP THĂNG LONG là Công ty cổ
phần tồn tại và phát triển bởi sự góp vốn của nhiều cổ đông.

Phạm Thị Thương – Kế toán 6 – K10

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

12

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp;
Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các
điều 23, 24 và 25 của Điều lệ này.
Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
Công ty được quyền phát hành cổ phần.
Công ty là một tổ chức kinh tế hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng,

được mở tài khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ tại ngân hàng theo quy định của
Pháp luật.
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty Cổ phần phát triển Công Nghiệp Thăn Long được thành lập
ngày 21 tháng 1 năm 2013 theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số
0106088660 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp. Đăng kí thay
đổi lần thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2017.
Trong những năm đầu mới thành lập, Công ty không những phải đương
đầu với sự cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng ngành, mà còn gặp nhiều trở
ngại về mặt nhân lực, thị trường... và kinh nghiệm của Công ty còn non trẻ,
do đó mà Công ty đã gặp nhiều khó khăn. Trước tình hình đó, Ban lãnh đạo
Công ty đã huy động mọi nguồn lực và năng lực của mình, đề ra các chiến
lược kinh doanh, cải thiện điều kiện, phát huy tính tự chủ sáng tạo của cán bộ
nhân viên, mở rộng thị trường. Trong suốt quá trình hoạt động, không thể kể
hết những khó khăn chồng chất cũng như những trở ngại không lường mà tập
thể cán bộ công nhân viên Công ty phải vượt qua từ những ngày tháng khởi
nghiệp, đổi lại đến nay công ty đã khẳng định được uy tín, vị thế, thương hiệu
của mình trong lĩnh vực nhiên liệu. Để tồn tại trên thị trường cạnh tranh ngày
càng khốc liệt và đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của thị trường cũng
như sự phát triển không ngừng của đất nước, Công ty đã xây dựng chiến lược
Phạm Thị Thương – Kế toán 6 – K10

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

13

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


cho riêng mình, trong đó trọng tâm là đầu tư vào nguồn nhân lực chất lượng
cao, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên; Công ty không
ngừng đổi mới công nghệ, trang bị máy móc, thiết bị thi công hiện đại, ứng
dụngtiến bộ khoa học kỹ thuật vào đổi mới biện pháp thi công theo hướng
hiện đại vàtiên tiến. Qua đó, đã tạo được uy tín với các khách hàng, đồng thời
tạo được nềnmóng vững chắc để Công ty phát triển trong điều kiện mới. Trải
qua những khó khăn , với sự phấn đấu nỗ lực không ngừng của Công ty cùng
với sự giúp đỡ của các cơ quan ban ngành mà Công ty đã mở rộng được thị
trường cũng như quy mô hoạt động của mình, từ đó nâng cao được doanh thu
của doanh nghiệp và cải thiện thu nhập cho cán bộ công nhân viên. Bên cạnh
đó còn đáp ứng được nhu cầu của thị trường và khách hàng, từng bước nâng
cao và khẳng định uy tín cũng như thương hiệu của Công ty trên thị trường.

Phạm Thị Thương – Kế toán 6 – K10

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

14

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

1.1.3. Một số hình ảnh liên quan đến công ty

Hình 1. 4:Hình ảnh về công ty

Phạm Thị Thương – Kế toán 6 – K10


Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

15

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

1.2. Mô hình tổ chức quản lý đơn vị
1.2.1. Bộ máy quản lý
Sơ đồ 1. 1:Sơ đồ khối về bộ máy quản lý
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG KINH

PHÒNG TÀI CHÍNH-

DOANH TỔNG HỢP

KẾ TOÁN

PHÂN PHỐI

CÔNG NỢ


DỊCH VỤ

THỦ QUỸ

BÁN LẺ

KHO HÀNG

Phạm Thị Thương – Kế toán 6 – K10

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

16

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

1.2.2. Chức năng quyền hạn nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý
1.2.2.1.

Hội đồng quản trị

-Lập kế hoạch, chương trình hoạt động của Hội đồng quản trị
-Tổ chức chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp, triệu tập và
là chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị.
-Tổ chức thông qua các quyết định chung của Hội đồng quản trị
-Giám sát, kiểm soát quy trình thực hiện quyết định của Hội đồng quản

trị
-Chủ tọa họp Hội đồng cổ đông
-Các quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Luật doanh nghiệp và
Điều lệ công ty
-Hội đồng quản trị không được và không nên can thiệp vào các hoạt
động thường ngày của Ban giám đốc.
-Về luật pháp quy định là vậy tuy nhiên tại Việt Nam đặc biệt là các
công ty nhỏ, các công ty có cơ cấu hộ gia đình, công ty hoạt động không đúng
nề nếp hoặc thiếu minh bạch trong việc quản trị thì Hội đồng quản trị thường
xuyên lấn quyền Ban giám đốc hoặc ngược lại. Đặc biệt trong các công ty nhà
nước vai trò của Hội đồng quản trị thường rất mờ nhạt hoặc chỉ hoạt động
dưới hình thức do Hội đồng quản trị chỉ đại diện phần vốn góp của Nhà nước
chứ không thực sự là ông chủ của công ty.

Phạm Thị Thương – Kế toán 6 – K10

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

1.2.2.2.

17

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Ban Giám đốc

- Giám đốc: Nguyễn Thị Nga

- Giám đốc Công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày
của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện
các quyền và nhiệm vụ của mình. Giám đốc có các quyền và nhiệm vụ sau
đây:
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên;
- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày
của Công ty;
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công
ty;
- Ban hành quy chế quản lý nội bộ Công ty;
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Công
ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;
- Ký kết hợp đồng nhân danh Công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền
của Chủ tịch Hội đồng thành viên;
- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức Công ty;
- Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên;
- Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
- Tuyển dụng lao động;
- Các quyền và nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ này, Hợp đồng
lao động mà Giám đốc ký với Công ty theo quyết định của Hội đồng thành

Phó Giám Đốc
‐Phó giám đốc là người giúp giám đốc về từng mặt công tác do giám đốc
phân công.
‐Chịu trách nhiệm trước giám đốc về những quyết định của mình.
‐Phó giám đốc được quyền thay giám đốc giải quyết những công việc
theo giấy uỷ quyền của giám đốc và phải báo cáo lại những công việc đã giải
quyết với giám đốc.

Phạm Thị Thương – Kế toán 6 – K10


Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

18

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Phòng tài chính kế toán
Là bộ phận giúp việc Giám đốc tổ chức bộ máy Tài chính - Kế toán
trong toàn Công ty
Giúp Giám đốc kiểm tra, kiểm soát bằng đồng tiền các hoạt động kinh tế,
tài chính trong Công ty theo các quy định về quản lý tài chính của Nhà nước
và Công ty TNHH
Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính và lập báo cáo thực hiện
kế hoạch tháng, quý, năm.
Xây dựng kế hoạch huy động vốn trung, dài hạn, huy động kịp thời các
nguồn vốn sẵn có vào hoạt động sản xuất kinh doanh, kế hoạch tạo lập và sử
dụng các nguồn tài chính có hiệu quả, đảm bảo tăng cường tiết kiệm trong chi
phí hạ giá thành, tăng nhanh tích lũy nội bộ.
Tổ chức tuần hoàn chuyển vốn, tổ chức thanh toán tiền kinh doanh, thu
hồi công nợ.
Căn cứ vào chế độ của Nhà nước và quy định của ngành, Công ty để
kiểm tra việc sử dụng tài sản, tiền vốn, kiểm tra việc chấp hành các quy định
về dự toán, định mức chi phí trong sản xuất kinh doanh.
Quản lý chặt chẽ vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản và tổ chức thanh quyết
toán các công trình xây dựng cơ bản hoàn thành.
Tổ chức bộ máy kế toán: căn cứ vào đặc điểm SXKD của Công ty để lựa

chọn hình thức tổ chức kế toán (tập trung hay phân tán) phù hợp và tổ chức
bộ máy kế toán hợp lý.
Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, tổ chức việc ghi chép ban đầu và
luân chuyển chứng từ khoa học, hợp lý trong từng đơn vị kế toán.
Tổ chức hướng dẫn và áp dụng hệ thống tài khoản kế toán, tổ chức việc
ghi chép ban đầu và luân chuyển chứng từ khoa học, hợp lý trong từng đơn vị
kế toán.
Tổ chức hệ thống sổ kế toán theo quy định.
Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo kế toán đúng quy định và phù hợp với
yêu cầu quản lý của Công ty và từng đơn vị phù hợp.
Tổ chức lưu trữ tài liệu kế toán theo quy định.
Phạm Thị Thương – Kế toán 6 – K10

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

19

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Công tác kiểm tra tài chính, phân tích hoạt động kinh tế:
Thông qua báo cáo tài chính và theo dõi tình hình quản lý kinh tế tài
chính ở đơn vị trực thuộc đề xuất tổ chức kiểm tra tài chính định kỳ hoặc đột
xuất.
Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tài chính, tín dụng từ Công ty đến các
đơn vị trực thuộc.
Kiểm tra tính trung thực của báo cáo kế toán và quyết toán tài chính của
các đơn vị trực thuộc trong Công ty.

Tổ chức hướng dẫn phân tích hoạt động kinh tế theo quy định.
Công tác xây dựng, phổ biến chế độ kế toán, tổ chức đào tạo bồi dưỡng
đội ngũ cán bộ kế toán:
Phổ biến, hướng dẫn kịp thời các quy định, chế độ của Nhà nước trong
lĩnh vực Tài chính - Kế toán và chính sách thuế.
Dự thảo và xây dựng các quy chế về Tài chính - Kế toán áp dụng trong
toàn Công ty.
Tổ chức bồi dưỡng, đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ nghiệp vụ làm
công tác tài chính kế toán
Phòng kinh doanh tổng hợp
‐Phòng Kinh doanh là bộ phận tham mưu, giúp việc cho Tổng giám đốc
về công tác bán các sản phẩm & dịch vụ của Công ty (cho vay, bảo lãnh, các
hình thức cấp tín dụng khác, huy động vốn trên thị trường 1, dịch vụ tư vấn
thanh toán quốc tế, dịch vụ tư vấn tài chính, đầu tư góp vốn, liên doanh liên
kết, chào bán sản phẩm kinh doanh ngoại tệ trừ trên thị trường liên ngân
hàng); công tác nghiên cứu & phát triển sản phẩm, phát triển thị trường; công
tác xây dựng & phát triển mối quan hệ khách hàng.
‐ Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về các hoạt động đó trong
nhiệm vụ, thẩm quyền được giao.
‐Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế
hoạch công việc của Phòng từng tháng để trình Tổng giám đốc phê duyệt.

Phạm Thị Thương – Kế toán 6 – K10

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

20


Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

‐Tổ chức bộ máy nhân sự, phân công công việc trong Phòng để hoàn
thành ngân sách năm, kế hoach công việc của phòng/ban đã được phê duyệt
từng thời kỳ.
‐Thực hiện các báo cáo nội bộ theo Quy định của Công ty và các báo cáo
khác theo yêu cầu của Ban điều hành.
‐Xây dựng các quy trình, quy định nghiệp vụ thuộc lĩnh vực của Phòng;
đánh giá hiệu quả các quy trình, quy định này trong thực tế để liên tục cải
tiến,

giúp

nâng

cao

hoạt

động

của

Công

ty.

Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Ban điều hành phân công.
1.1.1. Mối quan hệ giữa các bộ phận quản lý

Giữa các bộ phận kinh doanh của công ty có mối quan hệ tác nghiệp hữu
cơ với nhau để cùng thực hiện các chức năng nhiệm vụ của mình và nhiệm vụ
chung của toàn Công ty . Hiện nay Công ty đã xây dựng thành quy chế phối
hợp hoạt động giữa các phòng ban, bộ phận, cá nhân trong cơ quan trên cơ sở
chức năng, nhiệm vụ được giao. Điều đó giúp cho mối quan hệ phối hợp công
việc giữa cá phòng ban thực hiện được nhịp nhàng thúc đẩy nhau hoàn thành
nhiệm vụ. Ngoài việc thực hiện thoe quy chế phối hợp còn có sự giám sát của
ban giám đốc Công ty trong việc thực hiện nhiệm vụ của mỗi bộ phận, đơn vị
kết hợp với cơ chế trích thưởng tăng năng suất lao động, tiết kiệm chi phí.
Các phòng trong Công ty tổ chức riêng song vẫn làm việc tập trung nên
thuận lợi trong việc giao dịch, luân chuyển thông tin, tài liệu, chứng từ công
như công tác chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh toàn Công ty.
Phòng tài chính kế toán: Tổ chức hoạch toán kế toán theo chức năng
nhiệm vụ của mình, ngoài ra hướng dẫn các đơn vị có liên quan thực hiện các
vấn đề có liên quan đến công tác kế toán tài chính của Công ty.
Phòng kinh doanh tổng hợp: Cung cấp số liệu hàng nhập, hàng xuất, các
hợp đồng liên quan đến hàng nhập, hàng xuất cho phòng kế toán.
Trong quá trình làm việc các bộ phận luôn hợp tác, cung cấp số liệu cần
thiết phục vụ quản lý, tổ chức chỉ đạo sản xuất kịp tiến độ.
Phạm Thị Thương – Kế toán 6 – K10

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

21

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


1.3. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
1.3.1. Sơ đồ kinh doanh
Sơ đồ 1. 2:Sơ đồ kinh doanh

Làm hợp đồng
mua bán

Nhập kho hàng
hóa

Nhận yêu cầu từ
khách hàng và
lập phiếu xuất
kho

Kiểm tra hàng
xuất bán cho
khách

Giao hàng
cho khách

1.3.2. Giải thích sơ đồ
-Giám đốc và phó giám đốc sẽ thực hiện việc ký hợp đồng mua hàng hóa
với các công ty đối tác. Sau đó hàng hóa sẽ được nhập khẩu về công ty
-Trần Thị Thu Thủy là thủ kho của công ty sẽ trực tiếp kiểm hàng lập
phiếu nhập kho cho số hàng hóa nhập về Công ty có hai hình thức bán hàng
chủ yếu :
Giám đốc ký hợp đồng mua bán hàng hóa sau đó thủ kho sẽ lập phiếu
xuất kho xuất bán cho khách hàng theo hợp đồng

Nhân viên kinh doanh của công ty nhận điện thoại yêu cầu số lượng
mặt hàng cần mua của khách hàng, sau đó lập đơn đặt hàng nội bộ với thủ
kho. Thủ kho sẽ lập phiếu xuất kho hàng cho nhân viên đó đi giao hàng.
-Kế toán sẽ lập hóa đơn kiêm phiếu xuất kho. Nếu hàng được thanh toán
ngay sẽ được chuyển cho thủ quỹ là Nguyễn Huyền Trang lập phiếu thu nếu
trả bằng tiền mặt, còn bằng tiền gửi ngân hàng sẽ nhận giấy báo Có của ngân
hàng để đối chiếu công nợ.
1.4. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm gần
nhất

Phạm Thị Thương – Kế toán 6 – K10

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Bảng 1:Kết quả thực hiện các chỉ tiêu trong quá trình hoạt động công ty
Đơn vị: VNĐ
ST
T

Chỉ tiêu
Tài sản

1

Tài sản ngắn hạn

Tài sản dài hạn

2
3
4
5

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

70,391,479

37,250,704

142,578,428

Chênh lệch

2016/2015
2017/2016
6,507,182,16 10,088,716,14 11,223,754,05 3,581,533,98
1,135,037,913
1
3
6
2
6,436,790,68 10,051,465,43 11,081,175,62 3,614,674,75

1,029,710,189
2
9
8
7
(33,140,775)

105,327,724

1,656,998,16
3,616,098,81
5,273,096,982 6,371,083,317
1,097,986,335
6
6
4,850,183,99
Vốn CSH
4,815,619,161 4,852,670,739 (34,564,834) 37,051,578
5
Doanh thu thuần về bán hàng 6,117,498,95
2,365,271,04 (3,384,760,137
8,482,769,997 5,098,009,860
và cung cấp dịch vụ
2
5
)
Lợi nhuận gộp về bán hàng và
840,264,344 1,519,792,686 1,021,468,941 679,528,342 (498,323,745)
cung cấp dịch vụ
Nợ phải trả


6

Lợi nhuận khác

(4,564,749)

(34,564,834)

(16,839)

(30,000,085)

34,547,995

7

Tổng lợi nhuận trước thuế

(65,131,060)

(34,564,834)

37,051,578

30,566,226

71,616,412

8


Lợi nhuận sau thuế TNDN

(65,131,060)

(34,564,834)

37,051,578

30,566,226

71,616,412

Phạm Thị Thương – Kế toán 6 – K10

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Nhận xét: Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy, tình hình sản xuất, hoạt
động kinh doanh của công ty Cổ phần phát triển Công nghiệp Thăng Long
trong ba năm gần đây có nhiều biến đổi. Nhìn chung, các chỉ tiêu kinh tế đều
có xu hướng tăng. Cụ thể:
-Tài sản có sự biến động qua các năm:
Tài sản ngắn hạn tăng dần tử năm 2015-2017
Tài sản dài hạn giảm ở năm 2016 nhưng 2017 lại có xu hướng tăng
mạnh

-Năm 2016 so với năm 2015:
Chỉ tiêu doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng mạnh:
tăng 2,365,271,045 tương đương với tăng 38 % so với năm trước: từ
6,117,498,952 đến 8,482,769,997.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng tăng đáng kể từ
840,264,344 đến 1,519,792,686 tức là tăng 679,528,342 tương ứng với
80,1%.
Lợi nhuận khác có xu hướng giảm mạnh. Cụ thể giảm 30,000,085 đồng
Lợi nhuận sau thuế tăng 30,566,226 so với năm trước
-Năm 2017 so với năm 2016:
Chỉ tiêu doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ bị giảm
xuống. Cụ thể là giảm 3,384,760,137 tương đương với 40%.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ, năm 2017 giảm
498,323,745 tương đương giảm 33%.
Lợi nhuận khác có xu hướng tăng lên. Cụ thể tăng 34,547,995 đồng.
Cho thấy doanh nghiệp đã khắc phục được khó khăn.
Lợi nhuận sau thuế tăng nhanh. Cụ thể tăng 71,616,412 đồng so với
năm trước
oNguyên nhân chủ quan : Mặt hàng của công ty không đa dạng, không
đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng hay do ý tưởng thiết kế của công
ty chưa vừa ý của khách hàng, chưa thật sự cạnh tranh được với các đối thủ
cạnh tranh với công ty, hoặc do sự quản lý nhân lực của công ty chưa tốt để
đảm bảo việc làm hài lòng khách hàng.
Phạm Thị Thương – Kế toán 6 – K10

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội


Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

oNguyên nhân khách quan : Do ảnh hưởng của thiên tại, thời tiết làm
cho nhu cầu mua sắm của người tiêu dùng giảm dẫn đến doanh thu giảm.
Như vậy KQKD của công ty trong ba năm qua có biến động, mặc dù
năm 2016 so với năm 2015 lỗ nhưng năm 2017 Công ty hoạt động đã có lãi;
có tăng trưởng về chỉ tiêu tài sản và vốn chủ sở hữu. Tuy nhiên để cạnh tranh
với các Công ty khác trên thị trường thì Công ty cần phải có các biện pháp
khắc phục và cố gắng nhiều hơn nữa. Nguyên nhân dẫn đến sự biến động trên
có thể do hai nguyên nhân.
1.2.

Tổ chức công tác kế toán:

1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán, phân công lao động kế toán:
- Hàng ngày khi các nghiệp vụ kế toán phát sinh sẽ được tập hợp lại ở
phòng Tài chính - Kế toán của công ty. Tại phòng kế toán sẽ kiểm tra tính hợp
pháp, hợp lệ của các chứng từ và thực hiện việc xử lý thông tin, hạch toán, ghi
chép vào các sổ liên quan theo quy định của Bộ Tài Chính.
- Mặt khác hiện nay doanh nghiệp cũng đã áp dụng phần mềm tin học
trong công tác kế toán, quy trình kế toán trên máy được thể hiện qua sơ đồ
sau:
Sơ đồ 1. 3: Sơ đồ quy trình kế toán trên máy

Chứng từ kế
toán ban đầu

Xử lý, kiểm tra
và phân loại
chứng từ


Phạm Thị Thương – Kế toán 6 – K10

Nhập vào phầm
mềm

Cuối kỳ in sổ và
đóng dấu

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


Trường Đại học công nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

1.4.1.1.Sơ đồ khối
Sơ đồ 1. 4: : Tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán trưởng

Kế toán kho

Kế toán lương

Kế toán tổng hợp

1.5.1.2.Chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
Kế toán trưởng:






Họ tên: Nguyễn Thị Hợi
Số điện thoại: 01669857725
Email:
N h i ệ m v ụ : Điều hành toàn bộ công tác kế toán tại công ty,

chỉ đạo, phối hợp thống nhất trong phòng tài chính - kế toán, giúp giám đốc
trong lĩnh vực quản lý kinh tế toàn công ty như lo vốn phục vụ sản xuất và
đầu tư, sử dụng vốn sao cho có hiệu quả, lập kế hoạch tài chính,... đồng
thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về các vấn đề trong phạm vi quyền
hạn được giao.
Kế toán kho: Có nhiệm vụ theo
Kế toán tổng hợp: (TSCĐ, tổng hợp lương, chi phí giá thành): Có
nhiệm vụ theo dõi quản lý tình hình biến động tăng giảm TSCĐ và trích khấu
hao TSCĐ theo từng quý, lập kế hoạch sửa chữa TSCĐ; tổng hợp chi phí phát
sinh, tính giá thành sản phẩm và phân tích giá thành hàng quý, lập báo cáo tài
chính tháng, quý, năm đối với nhà nước.
Phạm Thị Thương – Kế toán 6 – K10

Báo cáo thực tập cơ sở ngành


×