Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Báo cáo kiến tập về kế toán phải thu khách hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn Thanh Thảnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (596.84 KB, 72 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp - 1 - GVHD: GV. Nguyễn Thị Kim Tuyến
PHẦN 1:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT
CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN THANH
THẢNH
SV: Phạm Nguyễn Đình Tuấn Lớp: Kế toán A – K30
Báo cáo thực tập tổng hợp - 2 - GVHD: GV. Nguyễn Thị Kim Tuyến
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Tên công ty : CÔNG TY TNHH THANH THẢNH
Tên tiếng anh : Thanh Thanh Limited Company
Trụ sở chính : 256 Hùng Vương, TP Quy Nhơn, Bình Định
Địa chỉ văn phòng : 311 Hùng Vương, TP Quy Nhơn, Bình Định
Địa chỉ nhà máy : Lô MR8 KCN Phú Tài, TP Quy Nhơn, Bình Định
Điện thoại : (056) 3848184
Fax : (056) 3841688
Mã số thuế : 4100520289
TK ngân hàng : 58110000067014 - BIDV công nghiệp Phú tài
Website :
Email :
Công ty trách nhiệm hữu hạn Thanh Thảnh là công ty được thành lập theo loại
hình công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên, tổ chức và hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
thông qua ngày 29/11/2005.
Công ty trách nhiệm hữu hạn Thanh Thảnh được cấp giấy phép hoạt động
kinh doanh vào ngày 03/03/2004, cấp lần 2 vào ngày 10/04/2007, giấy phép đăng
ký kinh doanh số 3502000352, công ty đặt trụ sở chính tại 256 đường Hùng Vương,
thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định với ngành nghề kinh doanh chính là hoạt động
mua bán vật liệu xây dựng và hàng trang trí nội thất, sản xuất cống bê tông li tâm,
khai thác, chế biến đá granite.
Năm 2007, công ty tiến hành tăng vốn điều lệ lên thành 5 tỷ đồng, mở rộng


hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong năm, công ty đã tiến hành mở chi nhánh tại
thị trấn Chí Thạnh, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. Là một công ty với quy mô nhỏ và
vừa, công ty đang từng bước phát triển theo xu thế chung của nền kinh tế.
Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh công ty:
Sau đây là bảng tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của
công ty qua các năm 2008 và 2009. Với một số chỉ tiêu như: doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ, giá vốn hàng bán, lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp
SV: Phạm Nguyễn Đình Tuấn Lớp: Kế toán A – K30
Báo cáo thực tập tổng hợp - 3 - GVHD: GV. Nguyễn Thị Kim Tuyến
dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính, chi phí quản lý kinh
doanh, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận khác và tổng lợi nhuận
kế toán trước thuế, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp.
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động SXKD và đóng góp vào ngân sách
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009
1.Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
7.808.840.757 14.299.513.046
2.Giá vốn hàng bán
7.580.682.012 14.012.512.645
3.Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung
cấp dịch vụ
228.158.745 287.000.401
4.Doanh thu hoạt động tài chính
18.378.849 2.019.797
5.Chi phí tài chính
54.349.500
6.Chi phí quản lý kinh doanh
242.124.528 264.263.654

7.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
(49.936.434) 24.756.544
8.Lợi nhuận khác
25.624.091 38.963.467
9.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(24.312.343) 63.720.011
10. Đóng góp vào ngân sách
( Chi phí thuế TNDN)
11.272.877
11.Lợi nhuận sau thuế thu nhập công ty
(24.312.343) 52.447.134
(Nguồn: Phòng Kế toán tài vụ)
Nhìn chung tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm
qua đã có bước tăng trưởng. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm
2009 tăng 83,1% so với năm 2008. Điều này đã cho thấy công ty đã góp phần tăng
thu nhập cho chủ sở hữu, người lao động và đóng góp vàp ngân sách nhà nước.
Hiện nay với quy mô và tiềm lực kinh tế hiện tại nên công ty được xếp vào
công ty có quy mô vừa và nhỏ.
SV: Phạm Nguyễn Đình Tuấn Lớp: Kế toán A – K30
Báo cáo thực tập tổng hợp - 4 - GVHD: GV. Nguyễn Thị Kim Tuyến
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
1.2.1. Chức năng:
 Tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hóa thuộc lĩnh vực xây dựng.
 Tổ chức thu mua và cung cấp cho thị trường các mặt hàng như: xi măng các
loại, thép xây dựng các loại
 Tổ chức kinh doanh dịch vụ vận tải.
1.2.2. Nhiệm vụ:
 Hoạt động kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, bảo toàn và phát triển
vốn.

 Bảo đảm quyền và lợi ích cho người lao động theo quy định của pháp luật.
 Đảm bảo và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa, dịch vụ theo tiêu
chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.
 Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính đúng theo quy định
của pháp luật.
 Giữ gìn anh ninh trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:
1.3.1. Ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty:
Mua bán vật liệu xây dựng và hàng trang trí nội thất. Sản xuất cống bê tông li
tâm. Khai thác và chế biến đá Granite. Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng ô tô.
1.3.2. Thị trường đầu vào và thị trường đầu ra của công ty:
 Thị trường đầu vào: vật liệu xây dựng chủ yếu mua từ Công ty cổ phần xi
măng vật liệu xây dựng - xây lắp Đà Nẵng Chi nhánh Bình Định, công ty cổ phần
Petec Bình Định, Công ty TNHH xây dựng thương mại Thành Chí,…
 Thị trường đầu ra: Thị trường đầu ra của công ty là các tỉnh miền Trung
bao gồm: Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Đà Nẵng
1.3.3. Vốn kinh doanh của công ty: Là một công ty được thành lập với số vốn điều
lệ ban đầu là 1.500.000.000 ( một tỷ năm trăm triệu đồng chẵn), hiện nay tổng tài
sản của công ty đã là hơn 20 tỷ đồng.
Bảng 1.2: Giá trị tài sản của công ty cuối năm 2008 và 2009
Đơn vị tính: Đồng
SV: Phạm Nguyễn Đình Tuấn Lớp: Kế toán A – K30
Báo cáo thực tập tổng hợp - 5 - GVHD: GV. Nguyễn Thị Kim Tuyến
Chỉ tiêu
Năm 2008 Năm 2009
1. Tài sản 15.570.611.423 20.306.470.106
-Tài sản ngắn hạn 1.811.982.417 4.461.498.685
-Tài sản dài hạn 13.758.629.006 15.844.971.421
2. Nguồn vốn 15.570.611.423 20.306.470.106
-Vốn chủ sở hữu 9.948.873.199 10.001.320.333

(Nguồn: Phòng Kế toán tài vụ)
1.3.4. Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu của công ty:
1.3.4.1. Tình hình trang bị và sử dụng TSCĐ của công ty:
Nắm bắt tình hình thị trường những năm gần đây, công ty đã tiến hành đầu tư
mua sắm, tu bổ TSCĐ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Bảng 1.3: Bảng kê chi tiết TSCĐ đến ngày 31/12/2009
Tên TSCĐ Đơn vị tính Số lượng
Xe tải biển số 77H-0859 Chiếc 1
Xe đào bánh xích Chiếc 1
Máy biến áp 3 pha 400 KVA Cái 1
Nhà xưởng Nhà 1
Văn phòng Nhà 1
Xe ôtô Chiếc 2
Máy đánh bóng đá Cái 2
Máy cưa đá Cái 4
Máy cưa đá đầu khoan 2500mm Cái 5
Máy bơm nước Cái 2
Máy nén khí 20 HP Cái 1
Máy cưa đá dùng điện Cái 26
Giá trị TSCĐ cuối năm 2009 : 10.555.132.227 đồng
Giá trị hao mòn lũy kế : 1.193.568.419 đồng
Giá trị còn lại của TSCĐ : 9.361.563.808 đồng
(Nguồn: Phòng Kế toán tài vụ)
1.3.4.2. Tình hình lao động của công ty:
SV: Phạm Nguyễn Đình Tuấn Lớp: Kế toán A – K30
Báo cáo thực tập tổng hợp - 6 - GVHD: GV. Nguyễn Thị Kim Tuyến
Chất lượng lao động ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của
công ty. Lao động có trình độ cao sẽ góp phần gia tăng hiệu quả làm việc và tham
mưu cho ban lãnh đạo để đưa ra những quyết định đúng đắn. Quán triệt nguyên tắc
trên ban lãnh đạo công ty luôn chú trọng đến công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn

nhân lực. Hiện này, công ty đang hoạt động với sự điều hành của 44 công nhân viên
và người lao động, với đầy đủ những trình độ và kinh nghiệm, và tay nghề cao.
Công ty luôn ưu tiên tuyển dụng lao động trong tỉnh thông qua hình thức hợp đồng
lao động, từ đó luôn đảm bảo quyền lợi của người lao động.
SV: Phạm Nguyễn Đình Tuấn Lớp: Kế toán A – K30
Báo cáo thực tập tổng hợp - 7 - GVHD: GV. Nguyễn Thị Kim Tuyến
1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý tại
công ty:
1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty:
Hoạt động kinh doanh thương mại của công ty TNHH Thanh Thảnh chủ yếu
là quá trình mua và bán hàng hóa là vật liệu xây dựng cho nên quá trình kinh doanh
gồm các giai đoạn sau:
 Tổ chức việc mua bán hàng hóa vật liệu xây dựng theo nhu cầu thị trường.
 Tổ chức việc bảo quản, phân loại hàng hóa ở kho để chuẩn bị cho công việc
bán hàng.
 Tổ chức việc bán hàng hóa và thu tiền về công ty.
Quá trình tiêu thụ hàng hóa được thực hiện theo hai phương thức phương thức
bán buôn tức là bán hàng hóa cho các tổ chức bán lẻ hoặc đơn vị xuất khẩu để tiếp
tục quá trình tiêu thụ của hàng hóa và phương thức bán lẻ cho cá nhân khách hàng
có nhu cầu.
Ngoài ra trong quá trình hoạt động kinh doanh, công ty còn tiến hành sản xuất
đá Granite cung cấp theo nhu cầu của thị trường, đây cũng là mảng thị trường khá
quan trọng trong công ty. Sau đây em xin giới thiệu quy trình sản xuất đá Granite
của công ty:
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất đá Granite

Quy trình sản xuất gồm những bước sau:
Đá Granite nguyên khai được khai thác hoặc được nhập từ ngoài tỉnh vào nhà
máy sản xuất, ở đây bộ phận sản xuất sẽ thực hiện việc cưa xẻ đá ra bằng những
lưỡi cưa kim cương tạo thành những mảng đá bằng phẵng chuyển đi đánh bóng, cắt

SV: Phạm Nguyễn Đình Tuấn Lớp: Kế toán A – K30
Đá nguyên
khai
Cưa
xẻ
Đánh
bóng
Cắt quy
cách
Ra đá
Nhập thành
phẩm
Báo cáo thực tập tổng hợp - 8 - GVHD: GV. Nguyễn Thị Kim Tuyến
theo các quy cách đã định, tạo thành một sản phẩm và cuối cùng là ra đá và nhập
thành phẩm.
1.4.2. Sơ đồ tổ chức quản lý tại công ty:
Để khái quát về cơ cấu bộ máy quản lý của công ty, em xin đưa ra sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty
Ghi chú: - Quan hệ chức năng
- Quan hệ phối hợp
1.4.3. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban trong bộ máy quản lý:
 Giám đốc: Điều hành mọi hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm trước
pháp luật và các thành viên góp vốn.
 Phó giám đốc: Giúp giám đốc điều hành công ty theo sự phân công ủy
quyền của giám đốc. Chịu trách nhiệm về nhiệm vụ được giao.
SV: Phạm Nguyễn Đình Tuấn Lớp: Kế toán A – K30
Giám đốc
Phòng Tổ
chức- Hành
chính

Phòng kế
toán tài vụ
Phòng kế
hoạch
Phó giám đốc
Bộ phận sản
xuất
Bộ phận bảo trì
Bộ phận
nguyên liệu
Phòng
cung tiêu
Báo cáo thực tập tổng hợp - 9 - GVHD: GV. Nguyễn Thị Kim Tuyến
 Phòng Tổ chức - Hành chính: quản lý về nhân sự con người, tổ chức tham
mưu cho lãnh đạo trong công tác tổ chức, sử dụng lao động một cách hợp lý và hiệu
quả nhằm mang lại lợi ích cao hơn trong kinh doanh.
 Phòng kế toán: Điều phối mọi hoạt động về tài chính, tình hình biến động
về tài chính, báo cáo lên giám đốc kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty một các
kịp thời.
 Phòng cung tiêu: đảm nhận việc theo dõi tình hình biến động tăng giảm
của vật tư, hàng hóa,… những mặt hàng kinh doanh nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu
cung ứng và tiêu thụ.
 Phòng kế hoạch: Chịu trách nhiệm theo dõi, điều hành các hoạt động sản
xuất của công ty để việc sản xuất diễn ra đúng tiến độ và hiệu quả. Phòng còn vạch
ra các chiến lược các kế hoạch sản xuất của công ty.
 Bộ phận nguyên liệu: Quản lý kiểm kê tình hình nhập - xuất - tồn nguyên
vật liệu tại công ty.
 Bộ phận bảo trì: thực hiện việc bảo trì các loại máy móc, thiết bị.
 Bộ phận sản xuất: tiến hành việc trực tiếp sản xuất cho ra đời những thành
phẩm đưa ra thị trường.

1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty:
1.5.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
Bộ máy kế toán tại công ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Toàn bộ
công tác kế toán từ khâu nhập chứng từ đến báo cáo tài chính đều được thực hiện ở
phòng kế toán. Công ty hạch toán theo hình thức hạch toán độc lập.
1.5.2. Bộ máy kế toán của công ty:
1.5.2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty:
Bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thanh Thảnh được tổ chức dựa trên sơ đồ
sau:
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
SV: Phạm Nguyễn Đình Tuấn Lớp: Kế toán A – K30
Kế toán trưởng
Kế toán vật

Kế toán
tổng hợp
Thủ quỹ
Báo cáo thực tập tổng hợp - 10 - GVHD: GV. Nguyễn Thị Kim Tuyến
Ghi chú: - Quan hệ chỉ đạo
- Phối hợp chức năng
1.5.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:
Là một công ty với quy mô vừa và nhỏ cho nên nhân viên Phòng kế toán tài
vụ cũng như các phòng ban khác không thể bổ sung đầy đủ nhân viên từng phần
hành cụ thể, mà mỗi người phải vừa làm nhiệm vụ của mình vừa kiêm nhiệm một
số nhiệm vụ khác trong khả năng của từng người. Nhiệm vụ và chức năng của từng
nhân viên kế toán như sau:
- Kế toán trưởng: Là người điều hành mọi hoạt động của bộ máy kế toán,
tiến hành phân công bố trí công việc cho các nhân viên kế toán trong phòng. Kế
toán trưởng có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc về mặt tài chính của công ty lập
báo cáo kế hoạch về tài chính, kế hoạch thu chi hàng ngày. Ngoài ra còn có nhiệm

vụ nắm vững các chế độ thể lệ và kế toán để thực hiện công tác kế toán theo đúng
định kỳ và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và sự chính xác của số liệu kế toán
cũng như sự quản lý tài chính trong toàn công ty.
- Kế toán tổng hợp: Là người giúp kế toán trưởng kiểm tra và điều chỉnh
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngày mà kế toán viên đã hạch toán. Có nhiệm
vụ theo dõi tình hình thu chi tiền mặt tiến hành thanh toán cho các đối tượng, đồng
thời theo dõi các khoản nợ phải thu và nợ phải trả bên trong và ngoài công ty, theo
dõi công nợ của khách hàng đến mua hàng hóa, tổ chức việc thực hiện đối chiếu
công nợ hàng tháng, tham gia trực tiếp thu hồi công nợ. Ngoài ra kế toán tổng hợp
đảm nhiệm việc tính lương, thưởng, phụ cấp của toàn công ty. Theo dõi các khoản
tạm ứng và thanh toán tạm ứng. Đồng thời có nhiệm vụ theo dõi tình hình biến động
của các tài khoản tiền gửi, tiền vay ngân hàng bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ định
kỳ, kiểm tra đối chiếu số dư với ngân hàng. Cuối quý, năm tổng hợp số liệu báo cáo
kế toán và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty và còn là người trực
SV: Phạm Nguyễn Đình Tuấn Lớp: Kế toán A – K30
Báo cáo thực tập tổng hợp - 11 - GVHD: GV. Nguyễn Thị Kim Tuyến
tiếp điều hành công việc ở phòng kế toán trong toàn công ty, đồng thời tổ chức lưu
trữ và bảo quản các chứng từ, hồ sơ tài liệu kế toán của công ty.
- Kế toán vật tư: Có nhiệm vụ phản ánh số lượng và giá trị hiện có và tình
hình tăng giảm từng loại vật tư.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt. Bảo quản cất giữ tiền, kiểm quỹ và
báo cáo tồn quỹ theo đúng chế độ quy định.
1.5.3. Hình thức ghi sổ kế toán công đang ty áp dụng:
1.5.3.1. Hình thức ghi sổ:
Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ.
Hệ thống sổ sách công ty đang áp dụng:
 Hiện nay, công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số 48/QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
 Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Nhập trước - Xuất trước.
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường

xuyên.
 Phương pháp khấu háo TSCĐ: Khấu hao đường thẳng.
 Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Khi có hoạt động dịch vụ
phát sinh.
1.5.3.2. Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ:
 Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng
từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau
đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các Chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập
Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
 Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát
sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào
Sổ Cái lập Bảng cân đối số phát sinh.
 Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi
tiết ( được lập từ các sổ, thẻ kế toán ) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
SV: Phạm Nguyễn Đình Tuấn Lớp: Kế toán A – K30
Báo cáo thực tập tổng hợp - 12 - GVHD: GV. Nguyễn Thị Kim Tuyến
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau
và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và
Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và
số dư của từng tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài
khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
1.5.3.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ:
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Ghi chú: Ghi chép hằng ngày
Ghi chép định kỳ
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu

SV: Phạm Nguyễn Đình Tuấn Lớp: Kế toán A – K30
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
Sổ (thẻ) chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
CTGS
Bảng cân đối
số phát sinh
Các báo cáo tài
chính cuối kỳ
Báo cáo thực tập tổng hợp - 13 - GVHD: GV. Nguyễn Thị Kim Tuyến
PHẦN 2:
THỰC HÀNH VỀ GHI SỔ KẾ
TOÁN
TẠI PHẦN HÀNH “CÔNG NỢ PHẢI
THU KHÁCH HÀNG”
SV: Phạm Nguyễn Đình Tuấn Lớp: Kế toán A – K30
Báo cáo thực tập tổng hợp - 14 - GVHD: GV. Nguyễn Thị Kim Tuyến
2.1. Các sổ và trình tự ghi sổ kế toán tại công ty:
2.1.1. Các sổ sử dụng tại công ty:
Vì công ty ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ nên hệ thống sổ sách của
công ty bao gồm các loại sổ chính sau:
 Chứng từ ghi sổ
 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

 Sổ Cái tài khoản
 Sổ, Thẻ kế toán chi tiết
2.1.2. Trình tự ghi sổ tại công ty:
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm 2009 rất nhiều, nhưng để minh họa
cho việc tổ chức ghi sổ tại công ty, em xin trích những nghiệp vụ thuộc phần hành
“công nợ phải thu khách hàng” trong tháng 12. Em chọn phần hành này vì đây là
một trong những phần hành quan trọng của công ty. Việc theo dõi, đối chiếu công
nợ thường xuyên đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của công ty diễn ra thông suốt,
đạt hiệu quả cao. Sau đây là chi tiết trình tự ghi sổ tại phần hành “công nợ phải thu
khách hàng”:
Sau khi ký kết được hợp đồng với khách hàng về thỏa thuận mua bán và làm
lệnh xuất kho. Thủ kho căn cứ hợp đồng, lệnh xuất hàng lập phiếu xuất kho. Hàng
hóa được kiểm tra, và tiến hành giao nhận hàng cho khách hàng. Sau khi hoàn tất
việc xuất kho, lập biên bản giao nhận hàng.
Nếu có thiếu hụt, hư hỏng, kém chất lượng không đúng như hợp đồng cam
kết… hai bên lập biên bản thương lượng điều chỉnh giảm giá. Thủ kho tiến hành ghi
vào sổ kho, thẻ kho lượng hàng đã xuất.
Tòan bộ chứng từ được chuyển về Phòng kế toán tài vụ để lập thủ tục thanh
toán cho khách hàng bao gồm: Hợp đồng, lệnh xuất, phiếu xuất, biên bản bàn giao,
thỏa thuận giảm giá (nếu có).
Kế toán xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng, giá bán căn cứ vào hợp đồng,
nếu có thương lượng giảm giá đã được chấp nhận, kế toán tính giá bán sau khi đã
trừ bớt phần đề nghị giảm, có nghĩa giảm giá đã có trong hóa đơn xuất cho khách
hàng.
SV: Phạm Nguyễn Đình Tuấn Lớp: Kế toán A – K30
Báo cáo thực tập tổng hợp - 15 - GVHD: GV. Nguyễn Thị Kim Tuyến
Kế toán sẽ dựa vào bộ chứng từ phòng kế hoạch và thủ kho chuyển lên tiến
hành xuất hóa đơn để lưu trữ. Mẫu hóa đơn GTGT của công ty có dạng như mẫu
dưới đây:
CÔNG TY TNHH THANH THẢNH Mẫu số:01GTKL-3LL

256 Hùng Vương, TP Quy Nhơn, Bình Định LR/2008N
HÓA ĐƠN 83373
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 01 tháng 12 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thanh Thảnh
Địa chỉ: 256 Hùng Vương, TP Quy Nhơn, Bình Định
Số tài khoản: 58110000067014 Tại: Ngân hàng BIDV công nghiệp Phú Tài
Điện thoại: (056) 3848184. Fax : (056) 3841688. Mã số thuế : 4100520289
Họ và tên người mua hàng :
Tên đơn vị: DNTN Việt Nhật
Địa chỉ: Thăng Bình – Quảng Nam
Số tài khoản: 680100256798 Tại: Ngân hàng Ngoại thương Quảng Nam
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: 0408165894
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
SV: Phạm Nguyễn Đình Tuấn Lớp: Kế toán A – K30
STT
Tên hàng
hóa,dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
01
Xi măng Hà
Tiên 1 pcB40
Tấn 15 1.119.350 16.790.250

Cộng tiền hàng 16.790.250
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT: 1.679.025
Tổng cộng tiền thanh toán
18.469.275
Số tiền viết bằng chữ : mười tám triệu bốn trăm sáu mươi chín nghìn hai trăm
bảy lăm đồng.
Báo cáo thực tập tổng hợp - 16 - GVHD: GV. Nguyễn Thị Kim Tuyến
Khi khách hàng thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt, kế
toán căn cứ vào ủy nhiệm chi hoặc lệnh chuyển có và báo cáo số dư của ngân hàng
tiến hành ghi chép trên các sổ liên quan. Dưới đây là Phiếu thu tiền mặt do Công ty
cổ phần đầu tư xây dựng Bảo An thanh toán tiền hàng:
CÔNG TY TNHH THANH THẢNH MẪU SỐ:01-TT
256 Hùng Vương, TP Quy Nhơn, Bình Định Ban hành theo QĐ số:48/2006QĐ-BTC
Ngày 14 tháng 09 năm 2006
Của Bộ trưởng BTC
Quyển số: 09
PHIẾU THU Số: 650
Nợ : 111
Có : 131
Ngày:01/12/2009
Họ tên người nộp tiền : Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Bảo An
Địa chỉ : Thanh Trì - Hà Nội
Lí do nộp : Thu tiền hàng
Số tiền : 11.520.000 VND (viết bằng chữ) mười một triệu năm trăm hai
mươi nghìn đồng.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
01 chứng từ gốc.
Ngày 01tháng12 năm 2009
Giám đốc Kế toán Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(ký,họ tên trưởng

đóng dấu) (ký,họ tên) (ký, họ tên) ( ký,họ tên) (ký,họ tên)
SV: Phạm Nguyễn Đình Tuấn Lớp: Kế toán A – K30
Báo cáo thực tập tổng hợp - 17 - GVHD: GV. Nguyễn Thị Kim Tuyến
Trong trường hợp khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, ngân hàng
sẽ gửi Giấy báo Có cho công ty, nhân viên kế toán sẽ tiến hành ghi chép vào Sổ chi
tiết tiền gửi ngân hàng. Sau đây em xin đưa ra mẫu Giấy báo Có:
LỆNH CHUYỂN CÓ
Ngày:05/12/2009
Người trả : CÔNG TY TNHH AN THỊNH
Địa chỉ : Quy Nhơn - Bình Định
TK: Tại NH:
Người hưởng thụ: CÔNG TY TNHH THANH THẢNH
TK: 58110000067014 Tại NH: BIDV công nghiệp Phú tài
Số tiền : 21.100.000 VND (viết bằng chữ) hai mươi mốt triệu một trăm
nghìn đồng.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 05 tháng12 năm 2009
Kế toán
(ký,họ tên) (ký, họ tên)
SV: Phạm Nguyễn Đình Tuấn Lớp: Kế toán A – K30
Báo cáo thực tập tổng hợp - 18 - GVHD: GV. Nguyễn Thị Kim Tuyến
fffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffff
SV: Phạm Nguyễn Đình Tuấn Lớp: Kế toán A – K30
Báo cáo thực tập tổng hợp - 19 - GVHD: GV. Nguyễn Thị Kim Tuyến
fffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffffff
SV: Phạm Nguyễn Đình Tuấn Lớp: Kế toán A – K30
Báo cáo thực tập tổng hợp - 20 - GVHD: GV. Nguyễn Thị Kim Tuyến
Nhân viên kế toán tiến hành ghi chép chứng từ kế toán, nhập mã số chứng từ
ghi sổ theo nguyên tắc chứng từ cùng loại của một tài khoản được ghi vào một
chứng từ ghi sổ, sau đây em xin trích Chứng từ ghi sổ số 170 và 171:

CÔNG TY TNHH THANH THẢNH Mẫu số: S02a-DNN
256 Hùng Vương, TP Quy Nhơn, Bình Định Ban hành theo QĐ số:48/2006QĐ-BTC
Ngày 14 tháng 09 năm 2006
Của Bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ (ghi Nợ TK 131)
Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số:170 (Đvt : đồng)
Chứng từ
TRÍCH YẾU
Số hiệu TK ĐƯ
Số tiền
Ghi
SH NT Nợ Có chú
A B C D E 1 2
83373 01/12
DNTN Việt Nhật mua 15T Xi
măng Hà tiên 1 pcB40
131 5111 16.790.250
131 3331 1.679.025
83374 02/12
Công ty CP ĐT XD Bảo An mua
đá Granite cưa xẻ, mài bóng
131 5112 70.620.000
131 3331 7.062.000
83375 03/12
Công ty CP DV PT hạ tầng PBC
mua 22T Xi măng Bỉm Sơn
pcB40
131 5111 214.364.920
131 3331 21.436.492
……

83399 15/12
Công ty TNHH XD Thuận Đức
tại Khánh Hòa mua đá Bazalt cưa
xẻ quy cách
131 5112 80.950.000
131 3331 8.095.000
83400 17/12
Công ty CP ĐT XD Bảo An mua
10T Xi măng Phúc Sơn pcB40,
thép các loại
131 5111 140.869.000
131 3331 14.086.900
…… … …
83403 31/12
Xí nghiệp CB LS Bông Hồng mua
14T Xi măng Hà tiên 1 pcB40
131 5111 4.470.160
131 3331 447.016
Tổng cộng 670.477.630
Kèm theo 30 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
SV: Phạm Nguyễn Đình Tuấn Lớp: Kế toán A – K30
Báo cáo thực tập tổng hợp - 21 - GVHD: GV. Nguyễn Thị Kim Tuyến
CÔNG TY TNHH THANH THẢNH Mẫu số: S02a-DNN
256 Hùng Vương, TP Quy Nhơn, Bình Định Ban hành theo QĐ số:48/2006QĐ-BTC
Ngày 14 tháng 09 năm 2006
Của Bộ trưởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ (ghi Có TK 131)

Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Số:171 (Đvt : đồng)
Chứng từ
TRÍCH YẾU
Số hiệu
TK ĐƯ
Số tiền
Ghi
SH NT Nợ Có chú
A B C D E 1 2
650 01/12
Công ty CP ĐT XD Bảo An
thanh toán tiền hàng theo HĐ
số 83361 111 131 11.520.000
1111 05/12
Công ty TNHH An Thịnh trả
tiền hàng theo HĐ số 83356 112 131 21.100.000
……
1121 08/12
Công ty CP 504 thanh toán tiền
hàng theo HĐ số 83369 112 131 54.000.000
1122 10/12
XN CB lâm sản An Nhơn thanh
toán theo HĐ số 83360 112 131 36.500.000
1123 11/12
Công ty TNHH Như Thủy
thanh toán theo HĐ số 83368 112 131 109.145.000
……
673 30/12
DNTN Dũng Sáu trả tiền mua
hàng theo HĐ số 83372 111 131 40.458.400

1142 31/12
Công ty CP ĐT XD Bảo An
thanh toán tiền hàng theo HĐ
số 83374,83400 112 131 232.637.900
Tổng cộng 1.465.547.770
Kèm theo 54 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
SV: Phạm Nguyễn Đình Tuấn Lớp: Kế toán A – K30
Báo cáo thực tập tổng hợp - 22 - GVHD: GV. Nguyễn Thị Kim Tuyến
Cuối kỳ kế toán, nhân viên kế toán tiến hành ghi chép trên Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ.
CÔNG TY TNHH THANH THẢNH Mẫu số: S02b-DNN
256 Hùng Vương, TP Quy Nhơn, Bình Định Ban hành theo QĐ số:48/2006QĐ-BTC
Ngày 14 tháng 09 năm 2006
Của Bộ trưởng BTC
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2009 (Đvt: đồng)
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng Số hiệu
Ngày
tháng
……… ……… ……… ……… ……… ………
170 31/12/09 670.477.630 171 31/12/09 1.465.547.770

……… ……… ……… ……… ……… ………
……… ……… ……… ……… ……… ………
……… ……… ……… ……… ……… ………
Cộng tháng ……… Cộng tháng ………
Cộng lũy kế từ đầu
năm
141.837.725.61
7
Cộng lũy kế từ
đầu năm
141.837.725.617
- Sổ này có 100 trang, đánh số từ trang 01 đến trang100.
- Ngày mở sổ:01/01/2009.
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
SV: Phạm Nguyễn Đình Tuấn Lớp: Kế toán A – K30
Báo cáo thực tập tổng hợp - 23 - GVHD: GV. Nguyễn Thị Kim Tuyến
Căn cứ vào CTGS nhân viên kế toán ghi chép nghiệp vụ vào Sổ Cái các tài
khoản.
 Sổ Cái tài khoản 131 ( Phải thu khách hàng )
CÔNG TY TNHH THANH THẢNH Mẫu số: S02c1-DNN
256 Hùng Vương, TP Quy Nhơn, Bình Định Ban hành theo QĐ số:48/2006QĐ-BTC
Ngày 14 tháng 09 năm 2006
Của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
Năm 2009
Tên tài khoản: Phải thu khách hàng
Kí hiệu :131 (Đvt: đồng)
NTGS

CTGS Diễn giải
Số
hiệu
TKĐƯ
Số tiền
Gh
i
ch
ú
SH NT Nợ Có
A B C D E 1 2 3
Số dư đầu kỳ 175.651.160
… … … ……… …
……
…… …
31/12 170 31/12 DNTN Việt Nhật mua
15T Xi măng Hà tiên 1
pcB40
5111 16.790.250
3331 1.679.025
Công ty CP ĐT XD
Bảo An mua đá Granite
cưa xẻ, mài bóng
5112 70.620.000
3331 7.062.000
Công ty CP DV PT hạ
tầng PBC mua 22T Xi
măng Bỉm Sơn pcB40
5111 214.364.920
3331 21.436.492


Công ty TNHH XD
Thuận Đức tại Khánh
Hòa mua đá Bazalt cưa
xẻ quy cách
5112 80.950.000
3331 8.095.000
SV: Phạm Nguyễn Đình Tuấn Lớp: Kế toán A – K30
Báo cáo thực tập tổng hợp - 24 - GVHD: GV. Nguyễn Thị Kim Tuyến
A B C D E 1 2 3
Công ty CP ĐT XD
Bảo An mua 10T Xi
măng Phúc Sơn pcB40,
thép các loại

5111 140.869.000
3331 14.086.900

Xí nghiệp CB LS Bông
Hồng mua 14T Xi
măng Hà tiên 1 pcB40
5111 4.470.160
3331 447.016
31/12 171 31/12 Cty CP ĐT XD Bảo An
thanh toán tiền hàng
theo HĐ số 83361 111 11.520.000
Cty TNHH An Thịnh
trả tiền hàng theo HĐ
số 83356 112 21.100.000


Cty CP 504 thanh toán
tiền hàng theo HĐ số
83369 112 54.000.000
XN CB lâm sản An
Nhơn thanh toán theo
HĐ số 83360 112 36.500.000
Cty TNHH Như Thủy
thanh toán theo HĐ số
83368 112 109.145.000

DNTN Dũng Sáu đặt
trước tiền mua hàng 111 40.458.400
Công ty CP ĐT XD
Bảo An thanh toán tiền
hàng theo HĐ số
83374,83400 112 232.637.900
Cộng phát sinh
9.376.841.79
2
8.547.094.908

Số dư cuối kỳ
654.095.724
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
 Sổ Cái tài khoản 5111 ( Doanh thu bán hàng hóa )
SV: Phạm Nguyễn Đình Tuấn Lớp: Kế toán A – K30
Báo cáo thực tập tổng hợp - 25 - GVHD: GV. Nguyễn Thị Kim Tuyến
CÔNG TY TNHH THANH THẢNH Mẫu số: S02c1-DNN

256 Hùng Vương, TP Quy Nhơn, Bình Định Ban hành theo QĐ số:48/2006QĐ-BTC
Ngày 14 tháng 09 năm 2006
Của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
Năm 2009
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng hóa
Kí hiệu: 5111 (Đvt: đồng)
NTGS
CTGS Diễn giải
Số
hiệu
TK
ĐƯ
Số tiền
Ghi
chú
SH NT Nợ Có
A B C D E 1 2 3
… … … ………… …
……
…… ……
31/12 191 31/12 DNTN Việt Nhật
mua 15T Xi măng
Hà tiên 1 pcB40 131 16.790.250


Công ty CP DV PT
hạ tầng PBC mua
22T Xi măng Bỉm
Sơn pcB40 131 214.364.920



…… ……
Công ty CP ĐT XD
Bảo An mua 10T Xi
măng Phúc Sơn
pcB40, thép các loại 131 140.869.000


… … …
Xí nghiệp CB LS
Bông Hồng mua
14T Xi măng Hà
tiên 1 pcB40 131 4.470.160


Cộng phát sinh
10.353.782.850

Kết chuyển ghi Có
TK 911
10.353.782.850
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
 Sổ Cái tài khoản 5112 ( Doanh thu bán các thành phẩm )
SV: Phạm Nguyễn Đình Tuấn Lớp: Kế toán A – K30

×