Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Báo cáo kiến tập chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty tnhh in Bình Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.21 KB, 46 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp - 1 - GVHD: Lê Văn Tân
PHẦN 1:
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV
IN BÌNH ĐỊNH
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Theo quyết định số 2632 QĐ – UB ngày 16/11/1995 của UBND tỉnh Bình
Định, Xí nghiệp in Quang Trung thuộc sở Văn Hoá – Thông tin Bình Định và Xí
nghiệp in Bình Định trực thuộc Ban Tài chính - Quản trị Tỉnh uỷ Bình Định được
hợp nhất và lấy tên là Xí nghiệp In Bình Định.Sự hợp nhất đó nhằm kiện toàn năng
lực sản xuất và đáp ứng được yêu cầu của thực tiễn phục vụ chính trị, kinh tế, văn
hoá – xã hội.
Cùng với sự phát triển của đất nước từ khi hợp nhất làm một, sự tăng cường
đầu tư, áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất cùng với đội ngũ công nhân
lành nghề dưới sự chỉ đạo của Tỉnh uỷ, Ban lãnh đạo đã đưa Xí nghiệp ngày càng
phát triển. Theo quyết định số: 2773/QĐ – UB ngày 02/08/2002 của UBND tỉnh
Bình Định về việc chuyển đổi tên DN, kể từ ngày 20/8/2002 Xí nghiệp in Bình
Định đổi tên thành Công ty In Bình Định.
Tuy nhiên, sau gần 15 năm hoạt động, đến ngày 01/08/2010, công ty chuyển
đổi sang hình thức mới, theo quyết định số: 269/QĐ-UB ngày 24/6/2010 của UBND
tỉnh Bình Định về việc chuyển đổi tên DN, kể từ ngày 01/08/2010 Công ty In Bình
Định đổi tên thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên In Bình Định, gọi
tắt là Công ty TNHH In Bình Định.
Hiện nay, Công ty TNHH In Bình Định có 03 cơ sở:
- Cơ sở 1: đóng tại 114 Tăng Bạt Hổ - TP Quy Nhơn.
- Cơ sở 2: đóng tại 339 – 341 Trần Hưng Đạo – TP. Quy Nhơn.
- Cơ sở 3: đóng tại lô 32B - Cụm Công Nghiệp Nhơn Bình.
Cùng với sự phát triển của nến kinh tế đất nước, ngay từ ngày mới thành
lập,công ty TNHH In Bình Định đã định hướng và xác định rõ con đường phát triển
của mình, nên đã rút ngắn được chu kỳ sản xuất, tăng năng suất, nâng cao chất
lượng sản phẩm, giá cả hợp lý và ổn định tạo được uy tín cao, rộng rãi trên thị
SVTH: Lâm Xuân Hoa Kế Toán C K30


Báo cáo thực tập tổng hợp - 2 - GVHD: Lê Văn Tân
trường trong tỉnh và các tỉnh bạn. Tình hình lợi nhuận và doanh thu của công ty
trong 3 năm như sau:
Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu về kết quả HĐSXKD của công ty trong những năm
gần đây Đơn vị tính: Đồng
CHỈ TIÊU Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
60.678.868.585 65.811.717.212 66.728.586.437
2. Các khoản giảm trừ
3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
60.678.868585 65.811.717.212 66.728.586.437
4. Giá vốn hàng bán 43.705.152.967 46.751.005.312 46.803.158.615
5. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
14.443.916.872 14.020.363.509 15.885.117.750
6. Thuế thu nhập doanh
nghiệp
854.489.061 841.883.290 872.233.569
7. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
2.197.257.584 2.164.842.747 2.616.700.705
(Nguồn số liệu: Phòng KH-TV Công ty TNHH In Bình Định )
Qua bảng số liệu trên, ta thấy tình hình sản xuất của công ty In qua 3 năm
đều tăng rõ rệt,. Thể hiện ở chỉ tiêu doanh thu, doanh thu năm 2008 tăng
5.132.848.630đ so với năm 2007, năm 2009 tăng so với năm 2007 là
6.049.717.850đ. ngoài ra chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế của công ty cung tăng đều qua
các năm. Như vậy, qua các chỉ tiêu trong bảng số liệu trên ta thấy tình hình sản xuất
kinh doanh của công ty qua các năm gần đây có chiều hướng phát triển.

1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.2.1. Chức năng
Chuyên in ấn các loại sách báo tập san, tranh ảnh tuyên truyền, panô, áp
phích, mẫu mã bao bì, nhãn hàng phục vụ cho khách hàng trong và ngoài tỉnh.
Ngoài chức năng chính, công ty còn kinh doanh vật tư phục vụ ngành in như:
giấy, mực, các loại hoá chất, sản phẩm phục vụ ngành in … Đặc biệt, Công ty In
Bình Định là cơ sở in báo Nhân Dân, báo Bình Định. Đây là nhiệm vụ chính trị có ý
nghĩa nhằm phục vụ kịp thời những thông tin kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội cho
tỉnh Bình Định nói riêng và các tỉnh lân cận nói chung.
SVTH: Lâm Xuân Hoa Kế Toán C K30
Báo cáo thực tập tổng hợp - 3 - GVHD: Lê Văn Tân
1.2.2. Nhiệm vụ
Nhiệm vụ của công ty chủ yếu phục vụ cho công tác chính trị đó lầ in báo
Nhân Dân, báo Bình Định và các tài liệu chính trị phục vụ cho các ban ngành trong
tỉnh và các tỉnh bạn. Ngoài ra công ty còn thực hiện nhiệm vụ tổ chức kinh doanh
nhằm bảo tồn nguồn vốn và thực hiện nộp ngân sách. Số vốn của công ty qua các
năm càng tăng, thu nhập của người lao động được cải thiện. Quy mô công ty ngày
càng được mở rộng với nhiều chủng loại, mặt hàng đa dạng phong phú, và tạo thêm
thu nhập và việc làm cho nhiều người.
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
1.3.1. Loại hình sản xuất và các loại hàng hóa, dịch vụ chủ yếu
Lĩnh vực kinh doanh của công ty bao gồm:
- Hoạt động in, chế bản điện tử
- Kinh doanh văn phòng phẩm, sách báo, giấy viết
1.3.2. Thị trường đầu vào và đầu ra
1.3.2.1. Thị trường đầu vào
-Nguyên vật liệu đầu vào: chủ yếu nhập trong nước
-Máy móc công nghệ nhập ngoại
- Lao động: lao động trong nước có trình độ Đại học và Cao đẳng, và hàng
trăm công nhật kỹ thuật, ….

1.3.2.2. Thị trường đầu ra
- Thị trường trong tỉnh: thành phố Quy Nhơn, Tuy Phước, An Nhơn, Phù Mỹ,
Hoài Ân, An lão, Vân Canh, Tây Sơn, Vĩnh Thạnh
- Thị trường ngoài tỉnh: các tỉnh miền Trung và Tây nguyên
1.3.3. Đặc điểm nguồn vốn kinh doanh
Nguồn vốn kinh doanh của công ty: chủ yếu là vốn tự có và vốn đi vay .
Bảng 1.2. Cấu trúc nguồn vốn của Công ty
Đvt: Đồng
SVTH: Lâm Xuân Hoa Kế Toán C K30
Báo cáo thực tập tổng hợp - 4 - GVHD: Lê Văn Tân
NGUỒN VỐN 2007 2008 2009
A- Nợ phải trả 28.940.353.578 28.932.205.920 25.036.571.169
I. Nợ ngắn hạn 15.097.556.388 14.591.169.087 21.118.571.177
II. Nợ dài hạn 13.842.797.190 14.341.036.833 3.917.755.992
B. Vốn chủ sỡ hữu 35.059.706.969 43.857.228.232 48.276.535.563
I. Vốn chủ sỡ hữu 27.188.413.996 42.402.898.270 44.483.936.849
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 7.871.292.973 1.454.329.962 3.792.598.714
Tổng nguồn vốn 64.000.060.547 72.789.434.152 73.313.106.732
(Nguồn số liệu: Phòng KH-TV Công ty In Bình Định)
1.3.4. Đặc điểm của các nguồn lực chủ yếu
1.3.4.1.Đặc điểm về lao động
Bảng 1.3: Cơ cấu nhân sự của Công ty
(Đơn vị tính: người)
STT Chỉ tiêu Năm 2009 tỷ trọng (%)
Tổng số lao động 256
I Theo trình độ
1 Đại học 56 21,9
2 Cao đẳng 15 5,8
3 Trung cấp 79 30,9
4 Công nhân qua đào tạo nghiệpvụ 106 41,4

II Theo giới tính
1 Nam 145 56,6
2 Nữ 111 43,4
(Nguồn số liệu: Phòng KH-TV Công ty In Bình Định)
1.3.4.2. Đặc điểm về cơ sở vật chất, trang thiết bị
Quy mô TSCĐ chủ yếu là máy in, các cơ sở sản xuất: cấu trúc chủ yếu là xưởng sản
xuất và nhà kho, hàng năm luôn được chú trọng đầu tư nên Công ty phát huy hết
khả năng kinh tế và góp phần làm tăng lợi nhuận cho Công ty.
1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quản lý tại công ty
1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh
Hiện nay, công ty có 3 quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm:
- In OFFSET
SVTH: Lâm Xuân Hoa Kế Toán C K30
Báo cáo thực tập tổng hợp - 5 - GVHD: Lê Văn Tân
- In TYPO
- In LỤA
Tùy theo yêu cầu về số lượng sản phẩm, thời gian giao hàng mà áp dụng một
trong 3 phương pháp trên:
● Quy trình in OFFSET:
In OFFSET là phương pháp in gián tiếp trên một bản kẽm phơi sẵn, tốc độ cao
(từ 5.000 đến 35.000 tờ / h) đảm bảo chất lượng và kỷ thuật cao, chi phí của phương
pháp này lớn. Do đó, giá thành ban đầu của sản phẩm cao hơn các phương pháp in
khác Ví dụ : in tập san, biểu mẫu, quảng cáo.
Sơ đồ 1.1: sơ đồ quy trình in offset
● Quy trình in TYPO:
SVTH: Lâm Xuân Hoa Kế Toán C K30
Mẫu sản phẩm
- tạo mẫu
- chế mẫu
- bình bản

Phơi bản
In OFFSET
Bộ phận sau in
- nhập kho
- giao hàng trực tiếp
Bán thành phẩm
In TYPO
Báo cáo thực tập tổng hợp - 6 - GVHD: Lê Văn Tân
- In TYPO là công nghệ có từ lâu đời, dùng để in các ấn phẩm không đòi hỏi
chất lượng cao, tốc độ in vừa phải, số lượng đặt in không cao, mẫu mã đơn giản,
chủ yếu dùng để in số nhảy.
● Quy trình in LỤA:
In lụa là in thủ công đơn giản, in trực tiếp trên 1 bản lụa . Phương pháp này chỉ
in những sản phẩm đơn giản, số lượng ít, giá thành rẻ. Hiện nay, tại công ty phương
pháp này ít sử dụng vì cho năng suất thấp.Vi dụ: bì thư, name card …
1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Ghi chú : : Quan hệ trực tuyến .
: Quan hệ chức năng .
 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
SVTH: Lâm Xuân Hoa Kế Toán C K30
Tổ tạo
mẫu và
đồ họa
Phó Giám Đốc
Phòng
Tổ
chức
hành
chính

Phòng
phân
xưởng
chế bản
tạo mẫu
Phòng
kinh
doanh
điều độ
sản xuất
Phân
xưởng
in
Cữa
hàng
thanh
niên
Phòng
kế
hoạch
– tài vụ
Tổ vi
tính
Tổ
Montage
Tổ
phơi
Tổ in
offset
Tổ in

Typo
Tổ
in
Lụa
Tổ
thành
phẩm
Giám Đốc
Báo cáo thực tập tổng hợp - 7 - GVHD: Lê Văn Tân
- Giám đốc: là người lãnh đạo cao nhất, toàn quyền quyết định mọi vấn đề
trong công ty, điều hành và chịu trách nhiệm trực tuyến với nhà nước về hoạt động
kinh doanh của đơn vị. Giám đốc do ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị
của van phòng tỉnh ủy và các ngành có liên quan.
- Phó Giám đốc: trực tiếp phụ trách các hoạt động về sản xuất kinh doanh, bao
gồm các hoạt động đầu vào đến quy trình tạo ra sản phẩm, đóng gói nhập kho.
- Phòng Tổ chức hành chính: thực hiện công tác quản trị hành chính, soạn
thảo và lưu trữ các loại công văn, dự trữ, mua sắm văn phòng phẩm, dịch vụ lao
động y tế
- Phòng Kế hoạch – Tài vụ: Lập kế hoạch thu chi tài chính của công ty, sử
dụng và quản lý vốn sản xuất kinh doanh. Xác định kết quả kinh doanh , thực hiện
các nhiệm vụ thu chi tiền mặt , tiền gửi ngân hàng , các khoản vay công nợ, thanh
toán các khỏan tiền lương, thưởng và các chế độ khác cho người lao động.
Cung cấp số liệu và tham mưu cho Giám đốc về tình hình kết quả kinh doanh,
lập báo cáo tài chính theo chế độ hiện hành. Tham gia kịp thời cho Giám đốc thực
hiện đúng các văn bản, chế độ chính sách của Nhà nước quy định về tình hình tài
chính cũng như trên nhiều lĩnh vực khác nhau đem lại hiệu quả kinh tế cao.
- Phòng Kỹ thuật – Điều độ sản xuất: Thực hiện công tác nghiên cứu thị
tường trong và ngoài tỉnh, khảo sát tham mưu cho Ban Giám đốc trong công tác
kinh doanh, mở rộng thị trường kinh doanh. Giao dịch, nhận hàng, thỏa thuận giá
cả, mẫu mã, ký hợp đồng in với khách hàng, đảm bảo kịp thời vật tư cho sản xuất,

kinh doanh các sản phẩm in sẵn để bán, tài liệu … Phụ trách các vấn đề về định
hướng kỹ thuật in, điều độ sản xuất đảm bảo chất lượng sản phẩm và tiến độ giao
hàng theo hợp đồng đã ký . Lập kế hoạch và phương án sản xuất kinh doanh .
- Phòng Kỹ thuật – Chế bản: là một trong hai bộ phận trực tiếp sản xuất của
công ty, hoạt động với sự điều hành chỉ đạo của Ban Giám đốc công ty. Chế bản là
công đoạn sản xuất ban đầu trong dây chuyền sản xuất của một ấn phẩm.
- Phân xưởng chế bản gồm có 4 tổ:
SVTH: Lâm Xuân Hoa Kế Toán C K30
Báo cáo thực tập tổng hợp - 8 - GVHD: Lê Văn Tân
+ Tổ tạo mẫu: tạo mới và nâng cấp toàn bộ các ấn phẩm theo yêu cầu của
khách hàng theo dõi, quản lý và sửa chữa toàn bộ hệ thống mạng của các thiết bị
hiện có trong công ty đảm bảo sản xuất ổn định.
+ Tổ vi tính: có trách nhiệm sắp chữ, thiết kế, sửa chữa, tách màu tạo mẫu…
Sau đó in ra giấy cạnh công việc này chủ yếu tiến hành đối với những sản phẩm in
trên máy in OFFSET và in LỤA .
+ Tổ Montage: tạo nội dung lên bản kẽm thông qua Suppo, được sử dụng để
in máy OFFSET.
- Cửa hàng thanh niên: kinh doanh các loại sách báo, van phòng phẩm, vật tư
ngành in và các sản phẩm in sẵn… và kiểm tra trước khi giao cho khách hàng.
- Phân xưởng in: là phân xưởng sản xuất, hoàn chỉnh các ấn phẩm trước khi
in giao cho khách hàng. Phân xưởng in gồm các bộ phận:
+ Tổ phơi: tạo lên bản kẽm mới nội dung mới cần (thông qua Montage )
+ Tổ in OFFSET: sau khi nhận được bản kẽm, giấy được sự chỉ định từ
phòng điều độ (loại giấy, khối lượng giấy, mực …) các vật liệu cần thiết để tiến
hành lên khuôn và tiến hành in.
+ Tổ in TYPO: sau khi được lệnh sản xuất của phòng Kỹ thuật- điều độ sản
xuất thì công việc tại đây là sắp chữ thì tạo khuôn chữ, tiến hành in thử,sau đó tiến
hành in chính thức.
+ Tổ in LỤA: Đây là nơi chỉ in những sản phẩm đòi hỏi ấn phẩm có chất
lượng trung bình và khá cao với số lượng ít. Vì đây là phương pháp in thủ công nên

sản phẩm in ra đậm.
+ Tổ thành phẩm: là khâu quan trọng và cuối cùng đối với sản phẩm in. Tại
đây, các sản phẩm sau khi in sẽ hoàn thiện đóng bia, xén những phần rìa dư, đóng
tập … và kiểm tra trước khi giao cho khách hàng.
1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty
1.5.1. Mô hình tổ chức kế toán
Để phù hợp với chế độ kế toán hiện hành, phù hợp với đặc điểm sản xuất
kinh doanh, quy mô địa bàn hoạt động, phù hợp với khả năng và trình độ đội ngũ kế
SVTH: Lâm Xuân Hoa Kế Toán C K30
Báo cáo thực tập tổng hợp - 9 - GVHD: Lê Văn Tân
toán hiện có tại công ty, hiện nay công ty đang hạch toán độc lập theo mô hình kế
toán tập trung.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Ghi chú : : Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
1.5.2. Chức năng , nhiệm vụ của từng kế toán nghiệp vụ
- Kế toán trưởng: Là người được Ủy ban Nhân dân Tỉnh bổ nhiệm, là người
tham mưu giúp việc cho Giám đốc, tổ chức thực hiện toàn bộ công tác Kế toán –
Thống kê, kế toán sản xuất, vật tư, chịu trách nhiệm trước cấp trên về chấp hành;
luật pháp, thể lệ, chế độ kế toán hiện hành, theo dõi và kiểm tra tình hình hạch toán,
tình hình huy động vốn của đơn vị.
- Kế toán Tổng hợp kiêm kế toán TSCĐ: là người giữ vị trí thứ hai về
công tác tài chính, chịu trách nhiệm chỉ đạo nhiệm vụ hạch toán kế toán. Đồng thời,
theo dõi tình hình biến động TSCĐ, bảo quản chứng từ ghi sổ và trợ giúp kế toán
trưởng trong phần hành kế toán tổng hợp.
- Kế toán nguyên vật liệu: quản lý tình hình nhập – xuất vật tư thành phẩm
của đơn vị.
- Kế toán tiền mặt, tiền gửi – kế toán thanh toán: Theo dõi tình hình thu chi
và tiền gửi ngân hàng . Đồng thời, tập hợp các chi phí thực tế phát sinh trong quá
trình sản xuất tại đơn vị.

SVTH: Lâm Xuân Hoa Kế Toán C K30
Kế toán trưởng
Kế
toán
tổng hợp
kiêm kế
toán
TSCĐ
- Kế toán
tiền mặt,
tiền gửi
- Kế toán
thanh toán
Kế toán
nguyên
vật liệu
Thủ quỹ - Kế toán
tiêu thụ
- Kế toán
tiền
lương
Báo cáo thực tập tổng hợp - 10 - GVHD: Lê Văn
Tân
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu, chi tiền theo lệnh của cấp trên, của khách hàng
- Kế toán tiêu thụ kiêm kế toán tiền lương: Có nhiệm vụ tổng hợp bảng
chấm công của tất cả các bộ phận, sau đó dựa theo quy định để tính ra lương. Đồng
thời tổng hợp và kiểm tra sự chính xác của các số liệu trước khi trình kế toán trưởng
và cấp trên xem xét…
1.5.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
-Công ty In Bình Định đang áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán tại công ty
 Ghi chú :
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
: Quan hệ đối chiếu và liểm tra :
SVTH: Lâm Xuân Hoa Kế Toán C K30
Chứng từ kế toán
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
kế toán chứng từ
cùng loại
Sổ quỹ Sổ , thẻ kế
toán chi
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối
Só phát sinh
Sổ cái
Báo cáo thực tập tổng hợp - 11 - GVHD: Lê Văn
Tân
- Trình tự ghi sổ :
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc, kế tóan lên bảng kế toán tổng hợp
chứng từ gốc, đồng thời được ghi vào sổ theo dõi chi tiết.
Cuối tháng từ các bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán ghi chứng từ ghi sổ và
vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và các sổ cái có liên quan, cuối kỳ căn cứ vào sổ
cái, kế toán lên bảng cân đối phát sinh và lập báo cáo tài chính.
1.5.4. Hình thức kế toán máy

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được
thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế
toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong 4 hình thức kế toán (Hình thức
Nhật kí chung, hình thức Nhật kí – Chứng từ, Chứng từ ghi sổ, và Nhật kí – Sổ cái)
hoặc kết hợp các hình thức kế toán đó .
Đặc thù của công việc là sản xuất và kinh doanh các sản phẩm được làm hoặc
có được hoàn thành từ công nghệ in như in sách vở, báo chí, poster, những sản
phẩm này phục vụ nhu cầu thiết yếu hàng ngày của nhân dân nên khối lượng công
việc của kế toán rất nhiều, vì vậy hiện nay công ty đã sử dụng hình thức kế toán
bằng máy vi tính, công ty đã áp dụng phần mềm kế toán Fast Accounting. Khi sử
dụng phần mềm này Công ty đã có những điều chỉnh cho phù hợp với đặc điểm
SXKD của mình.
 Quy trình sử dụng hình thức kế toán máy:
SVTH: Lâm Xuân Hoa Kế Toán C K30
Báo cáo thực tập tổng hợp - 12 - GVHD: Lê Văn
Tân
Sơ đồ 1.5: ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày:
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm:
Đối chiếu, kiểm tra:
 Giới thiệu phần mềm kế toán được công ty sử dụng
Fast Accouting là một phần mềm của Công ty phần mềm tài chính Fast, phần
mềm này được sử dụng rộng rãi, nên rất thuận tiện cho việc tính toán một cách
nhanh nhất, phù hợp với yêu cầu công tác kế toán.
Phần mềm kế toán Fast có một số đặc điểm sau:
+ Là một phần mềm có mức độ tự động hoá cao. Fast có khả năng trợ giúp cho
các nhân viên kế toán một cách tối đa, nhân viên chỉ phải thực hiện một số ít các
thao tác còn lại
SVTH: Lâm Xuân Hoa Kế Toán C K30

CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
CTổ vi tính
Phó Giám Đốc
In TYPO
Bán thành phẩm
nhập kho
giao hàng trực tiếp
Bộ phận sau in
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
ên
-Báo cáo tài chính
-báo cáo kế toán
quản trị
Cữa hàng Phòng
phân xưởng chế
bản tạo mẫu
Phòng kế hoạch –
tài vụ
Phòng
Tổ chức hành

chính
t
ạo mẫu
thanh niên
Báo cáo thực tập tổng hợp - 13 - GVHD: Lê Văn
Tân
+ Fast kết hợp hài hoà giữa kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp. Khi nhập dữ
liệu phần mềm kế toán cung cấp một giao diện lập dữ liệu duy nhất, dữ liệu mặc dù
liên quan đến nhiều thành phần kế toán nhưng chỉ được nhập vào chương trình một
lần, Fast sẽ căn cứ vào những thông tin đó để tổng hợp vào các TK, các sổ chi tiết
và tổng hợp tương ứng.
+ Fast tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức công tác kế toán ở doanh
nghiệp, cho phép phân quyền người nhập dữ liệu và người khai thác thông tin một
cách bảo mật.
SVTH: Lâm Xuân Hoa Kế Toán C K30
Báo cáo thực tập tổng hợp - 14 - GVHD: Lê Văn
Tân
PHẦN 2:
THỰC HÀNH GHI SỔ KẾ TOÁN
2.1. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH
một thành viên In Bình Định
2.1.1. Kế toán chi phí sản xuất
2.1.1.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
 Đối tượng tập hợp chi phí
Xuất phát từ thực tế sản xuất, đặc điểm sản xuất, quy trình công nghệ, đặc điểm sản
phẩm với thực tế Công ty hiện nay, việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
phù hợp với đặc điểm SXKD, với yêu cầu quản lý là cơ sở tính toán chính xác giá
thành sản phẩm, tăng cường công tác hạch toán nội bộ và hạch toán kinh tê toàn
công ty.
Theo tính chất, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, mọi sản phẩm in của công

ty đều được quy về trang in công nghiệp chuẩn (CNC) 13cm x 19cm. Trang in CNC
được quy định như sau:
- Đó là trang in có khổ 13cm x 19cm.
- Trang in là trang in một mặt.
- Trang in chỉ dùng một mặt để in.
Nguyên tắc tính toán quy đổi từ trang in các loại ra trang in CNC được tính trên
nguyên tắc :
- Khổ in : trang in có khổ Xcm x Ycm được quy ra theo công thức:
Số trang CNC = X x Y
13 x 19
Trong tháng kế toán tổng hợp căn cứ vào hợp đồng ( trong đó quy định kích cỡ, số
trang, số màu in) của các thành phẩm đã hoàn tất xuất cho khách hàng hay còn để
lại kho tính số trang in CNC cũng như tổng số trang in CNC đã hoàn thành trong kỳ
tính giá thành, để tính giá thành đơn vị từng trang in.
SVTH: Lâm Xuân Hoa Kế Toán C K30
Báo cáo thực tập tổng hợp - 15 - GVHD: Lê Văn
Tân
 Phương pháp phân loại chi phí
Với đặc điểm các mặt hàng của công ty là những ấn phẩm như sách, báo lịch, nhãn
hiệu với số lượng, mẫu mã, và yêu cầu kĩ thuật của từng loại sản phẩm khác nhau.
Do đó để tiện cho việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, công
ty chọn đôi tượng tính giá thành là toàn bộ sản phẩm in hoàn thành trong quý. Cụ
thể chi phí sản xuất phát sinh không theo dõi riêng ở từng phân xưởng, từng đơn
hàng mà đượcc tập hợp cho tất cả các loại sản phẩm in theo kỳ hạch toán.
Toàn bộ chi phí phát sinh trong kì được tập hợp theo 3 khoản mục chi chí bao gồm:
chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC.
2.1.1.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Nội dung
Chi phí NVLTT bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu liên quan trực tiếp đến việc
sản xuất sản phẩm là các loại giấy mực dùng để in, nguyên vật liệu phụ là các loại

như xăng, dầu, vải lau
 Tài khoản sử dụng
Để theo dõi chi phí NVL, kế toán sử dụng TK 621 “Chi phí NVLTT”. TK 621 chi
tiết thành 2 tiểu khoản:
+ TK 6211: “NVL chính”
+ TK 6213: “NVL phụ”
 Phương pháp kế toán
Hàng ngày căn cứ vào bảng kê xuất NVL kế toán lập các chứng từ ghi sổ.
SVTH: Lâm Xuân Hoa Kế Toán C K30
Báo cáo thực tập tổng hợp - 16 - GVHD: Lê Văn
Tân
CÔNG TY IN BÌNH ĐỊNH
114 Tăng Bạt Hổ – TP. Quy Nhơn
BẢNG KÊ XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU
Ngày 20 tháng 3 năm 2010
STT
PHIẾU SẢN
XUẤT
HỢP
ĐỒNG
TÊN VẬT
TƯ ĐVT
SỐ
LƯỢNG
Số Ngày
1 264 6 159 Lô cao su Cây 43
2 264 7 167 Giấy couche Tờ 500
3 267 9 169
Giấy Fo
(60x84) Tờ 727

… … … … … … …
Kế toán vật tư Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
CÔNG TY IN BÌNH ĐỊNH
114 Tăng Bạt Hổ – TP. Quy Nhơn
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 12/VT
Quý I/2010 ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Xuất vật tư PX tháng 01 6211 152 1.100.608.551
Xuất vật tư PX tháng 02 6211 152 1.245.689.910
Xuất vật tư PX tháng 03 6211 152 1.205.202.147
Tổng cộng 3.557.500.608
SVTH: Lâm Xuân Hoa Kế Toán C K30
Kèm theo 03 Chứng từ gốc Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
Báo cáo thực tập tổng hợp - 17 - GVHD: Lê Văn
Tân
CÔNG TY IN BÌNH ĐỊNH
114 Tăng Bạt Hổ – TP. Quy Nhơn
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 19/VT
Quý I/2010 ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Xuất vật tư PX tháng 01 6213 152 789.546.281

Xuất vật tư PX tháng 02 6213 152 859.247.515
Xuất vật tư PX tháng 03 6213 152 687.791.396
Tổng cộng 2.336.585.192
CÔNG TY IN BÌNH ĐỊNH
114 Tăng Bạt Hổ – TP. Quy Nhơn
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Quý I/2010
ĐVT: VNĐ
Số Ngày Số tiền
12/VT 31/03/2010 3.557.500.608
19/VT 31/03/2010 2.336.585.192
Tổng cộng 5.894.085.800
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
SVTH: Lâm Xuân Hoa Kế Toán C K30
Kèm theo 03 Chứng từ gốc Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
Báo cáo thực tập tổng hợp - 18 - GVHD: Lê Văn
Tân
Sau khi lập chứng từ ghi sổ xong, kế toán tổng hợp tiến hành lên sổ cái TK 621 quý
I/2010
SỔ CÁI
Tên TK: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu : 621
ĐVT: VNĐ
Chứng từ
ghi sổ Diển giải TK
Số tiền
SH NT Nợ Có
12/

VT
31/03 Xuất vật tư PX 12 152 3.557.500.608
19/
VT
31/03 Xuất vật tư PX 19 152 2.336.585.192
Kết chuyển CP NVLC 154 3.557.500.608
Kết chuyển CP NVLP 154 2.336.585.192
Tổng số phát sinh 5.894.085.800 5.894.085.800
SỔ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Quý I/2010 ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
… … … … …
Cộng chi phí NVLC 6211 152 3.557.500.608
Luỹ kế đầu năm 31.220.547.710
… … … … …
Cộng chi phí NVLP 6213 152 2.336.585.192
Luỹ kế đầu năm 4.280.327.890
Tổng cộng 5.894.085.800
Tổng luỹ kế từ đầu năm 36.354.789.780
Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
SVTH: Lâm Xuân Hoa Kế Toán C K30
Báo cáo thực tập tổng hợp - 19 - GVHD: Lê Văn
Tân
2.1.1.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
 Nội dung
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm toàn bộ chi phí tiền lương phải trả cho công

nhân trực tiếp sản xuất như: tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính
chất lương. Và các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trích theo tỷ lệ quy định
của nhà nước.
 Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” và các TK 334 “tiền lương
phải trả”, TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”, để hạch toán chi phí NCTT.
TK 622 được chi tiết thành các TK:
+ TK 6221: “ chi phí nhân công BHXH, BHYT”
+ TK 6222: “ chi phí nhân công KPCĐ”
+ TK 6223: “ chi phí nhân công khác”
 Phương pháp kế toán
Kế toán tiền lương sau khi tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN và các
khoản phụ cấp thì chuyển cho kế toán tổng hợp, kế toán tổng hợp vào sổ chứng từ
ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ có liên quan vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ
cái TK 622
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Quý I/2010 ĐVT: VNĐ
Đối
tượng
Lương

TK 338
KPCĐ BHXH BHYT BHTN
Cộng Có
TK 338
TK
622 58.285.694
58.285.6
94
111.562.1

10
14.847.94
8
5.828.6
94
184.544.3
98
TK
627 75.532.500
10.390.5
45
11.329.87
5 1.510.650 755.325
23.231.07
0
Tổng
cộng
819.279.90
0
68.676.2
39
122.891.9
85
16.385.5
98
6.584.0
19
207.953.8
22
SVTH: Lâm Xuân Hoa Kế Toán C K30

Báo cáo thực tập tổng hợp - 20 - GVHD: Lê Văn
Tân
CÔNG TY IN BÌNH ĐỊNH
114 Tăng Bạt Hổ – TP. Quy Nhơn
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 31/B
Quý I/2010 ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Nợ Có
Tiền ăn ca công nhân sản
xuất trực tiếp quý I/2010 6223 111 120.916.385
Tiền nghỉ phép của
công nhân sản xuất trực tiếp 6223 112 60.458.192
Tổng cộng 181.374.577
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
CÔNG TY IN BÌNH ĐỊNH
114 Tăng Bạt Hổ – TP. Quy Nhơn
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 33/B
Quý I/2010 ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Nợ Có
Hạch toán trích KPCĐ quý
I/2010 6222 3382 79.848,14
Hạch toán trích BHXH,
BHYT, BHTN quý I/2010 6221 3383 39.822.558,86
Tổng cộng 39.902.407

Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
SVTH: Lâm Xuân Hoa Kế Toán C K30
Báo cáo thực tập tổng hợp - 21 - GVHD: Lê Văn
Tân
CÔNG TY IN BÌNH ĐỊNH
114 Tăng Bạt Hổ – TP. Quy Nhơn
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Quý I/2010
ĐVT: VNĐ
Số Ngày Số tiền
31/B 31/03/2010 181.374.577
33/B 31/03/2010 39.902.407
Tổng cộng 336.585.192
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
SỔ CÁI
Tên TK: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu : 622
ĐVT: VNĐ
Chứng từ ghi sổ Diển giải TKĐƯ Số tiền
SH NT Nợ Có
31/B 31/03
Hạch toán tiền ăn ca quý
I/2010
111 120.916.385
31/B 31/03/2010
Hạch toán tiền phép quý
I/2010
60.458.192

33/B 31/03/2010 Các khoản trích theo lương 338 39.902.407
Kết chuyển TK 622 về TK
154
154 336.585.192
Tổng số phát sinh 336.585.192 336.585.192
SỔ CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Quý I/2010 ĐVT: VNĐ
SVTH: Lâm Xuân Hoa Kế Toán C K30
Báo cáo thực tập tổng hợp - 22 - GVHD: Lê Văn
Tân
Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền
SH NT Nợ Có
… … … … … …
Cộng chi phí khác 6223 331 181.374.577
Luỹ kế đầu năm
… … … … … …
Cộng chi phí NC –
BHXH, BHYT,
BHTN 6213 3383 39.822.558,86
Luỹ kế đầu năm
… … … … … …
Cộng chi phí NC -
KPCĐ 6222 3382 79.848,14
Luỹ kế đầu năm
Tổng cộng 336.585.192
Tổng luỹ kế từ đầu năm
Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc
2.1.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung
 Nội dung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng,

những chi phí phục vụ trong quá trình sản xuất sản phẩm như: chi phí khấu hao
TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
 Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí SXC công ty sử dụng TK 627 “Chi phí sản xuất chung”. TK
627 có nhiều tài khoản cấp 2 như:
+ 62711: “CPSXC – BHXH”
+ 62712: “CPSXC - BHYT”
+ 62713: “CPSXC – KPCĐ”
+ 62714: “CPSXC – Ăn ca”
+ 6272: “CPSXC – Vật liệu”
+ 6274: “CPSXC – Khấu hao TSCĐ”
+
 Phương pháp kế toán
SVTH: Lâm Xuân Hoa Kế Toán C K30
Báo cáo thực tập tổng hợp - 23 - GVHD: Lê Văn
Tân
Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ: là các khoản khấu hao TSCĐ ở bộ phận phân
xưởng được phân bổ cho chi phí SXC. Dựa vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, kế
toán tổng hợp tiến hành lập chứng từ ghi sổ
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Quý I/2010 ĐVT: VNĐ
Tên tài sản
Diễn giải
TK 6274 TK 6414 TK 6427
NGTSCĐ Số KH
1. Nhà cửa vật
kiến trúc 2.226.404.169 238.300.521 238.300.521
2. Máy móc
thiết bị 29.052.148.918 1.452.607.446 1.452.607.446
3. Phương tiện

vận tải 418.872.003 13.089.751 13.089.751
4. Thiết bị quản
lý 234.220.258 58.555.065 34.556.110 5.642.795 18.356.160
Tổng cộng 1.807.552.783 1.770.464.077 5.642.795 31.445.911
CÔNG TY IN BÌNH ĐỊNH
114 Tăng Bạt Hổ – TP. Quy Nhơn
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 70/B
Quý I/2010 ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Nợ Có
Trích khấu hao TSCĐ quý
I/2010 6274 214 1.909.042.040
Tổng cộng 1.909.042.040
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
SVTH: Lâm Xuân Hoa Kế Toán C K30
Báo cáo thực tập tổng hợp - 24 - GVHD: Lê Văn
Tân
Căn cứ vào bảng chấm công, bảng thanh toán lương, bảng trích BHXH,
BHYT, KPCĐ kế toán tổng hợp tiến hành lập các chứng từ ghi sổ có liên quan
CÔNG TY IN BÌNH ĐỊNH
114 Tăng Bạt Hổ – TP. Quy Nhơn
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 72/B
Quý I/2010 ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Nợ Có

Trích BHXH, BHYT, BHTN
cho nhân viên phân xưởng quý
I/2010 62711 3383 25.389.546
Trích KPCĐ cho nhân viên
PX quý I/2010 62713 3382 518.154
Tổng cộng 25.907.700
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
Hạch toán tiền lương nghỉ phép, ăn ca: là các khoản phụ cấp lương cho nhân
viên phân xưởng trong thời gian nghỉ phép, ăn ca. Căn cứ vào chi phí phát sinh kế
toán lập chứng từ ghi sổ.
CÔNG TY IN BÌNH ĐỊNH
114 Tăng Bạt Hổ – TP. Quy Nhơn
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 74/B
Quý I/2010 ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Nợ Có
Tiền nghỉ phép, ăn ca của nhân
viên PX quý I/2010 62714 334 9.916.500
Tổng cộng 9.916.500
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
SVTH: Lâm Xuân Hoa Kế Toán C K30
Báo cáo thực tập tổng hợp - 25 - GVHD: Lê Văn
Tân
Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi ohí dịch vụ mua ngoài
của Công ty bao gồm các khoản chi phí dùng cho phân xưởng sản xuất như: tiền
nước, tiaàn điện thoại, tiền điện, tiền cán láng, tiền thuê TSCĐ phục vụ phân xưởng,

tiền tách màu,
CÔNG TY IN BÌNH ĐỊNH
114 Tăng Bạt Hổ – TP. Quy Nhơn
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 76/B
Quý I/2010 ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Nợ Có
Chi phí SXC – điện 62772 111 98.700.716
Chi phí SXC – tách màu 62773 331 105.679.900
Chi phí SXC – cán láng 62774 331 85.468.956
Chi phí SXC – gia công in lưới 62774 331 46.548.957
Chi phí SXC – khác 62777 3388 25.648.915
Tổng cộng 362.047.444
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
Hạch toán chi phí nguyên vật liệu:
CÔNG TY IN BÌNH ĐỊNH
114 Tăng Bạt Hổ – TP. Quy Nhơn
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 73/B
Quý I/2010 ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
Nợ Có
Xuất giấy bọc ống cho PX 6272 152 213.048.761
Tổng cộng 213.048.761
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng

SVTH: Lâm Xuân Hoa Kế Toán C K30

×