Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Báo cáo kiến tập về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm công ty tnhh Hoàng Trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.06 KB, 59 trang )

1

MỤC LỤC

------—]²]–----Trang
Lời mở đầu .............................................................................................................................
5

PHẦN 1:
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH HỒNG TRANG .....................................
7
1.1.Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Hồng Trang............................
7
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Cơng ty TNHH Hồng Trang..........................................
8
1.2.1. Chức năng ....................................................................................................................
8
1.2.2. Nhiệm vụ ......................................................................................................................
9
1.3.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty TNHH Hồng Trang .................
9
1.3.1.Loại hình kinh doanh và các loại sản phẩm của công ty TNHH Hoàng Trang...........
10
1.3.2. Thị trường đầu vào và đầu ra của cơng ty TNHH Hồng Trang.................................
10
1.3.3. Vốn kinh doanh của cơng ty.........................................................................................
10
1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý tại cơng ty TNHH Hồng
Trang………………...............................................................................................................
10
1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh........................................................................


10


2

1.4.2 .Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH Hồng Trang......................................
12
1.5. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tồn của cơng ty TNHH Hồng Trang...........................
14
1.5.1. Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán .................................................................................
14
1.5.2.Sơ đồ bộ máy kế tốn tại Cơng ty. Chức năng, nhiệm vụ của từng đối tượng kế tốn
nghiệp vụ.................................................................................................................................
14
1.5.3. Hình thức kế tốn mà công ty áp dụng........................................................................
15

PHẦN 2:
THỰC HÀNH VỀ GHI SỔ KẾ TỐN .....................................................................
17
2.1 Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty
TNHH Hồng Trang...............................................................................................................
17
2.1.1.Hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp tại cơng ty................................................
17
2.1.2.Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp tại cơng ty........................................................
18
2.1.3.Hạch tốn chi phí sản xuất chung tại cơng ty...............................................................
19
2.2. Q trình tập hợp chi phí sản xuất tại cơng ty TNHH Hồng Trang.............................

20
2.2.1. Hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.................................................................
20


3

2.2.2.Hạch tốn chi phí cơng nhân trực tiếp tại cơng ty........................................................
24
2.2.3. Hạch tốn chi phí sản xuất chung tại cơng ty..............................................................
28
2.3. Hạch tốn tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty TNHH Hồng Trang...................................................................................
38
2.3.1 Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty.........................
38
2.3.2. Tính giá thành sản phẩm tại cơng ty............................................................................
41
2.4. Báo cáo kế tốn liên quan đến cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại cơng ty TNHH Hồng Trang............................................................................
46
2.5. . Ghi sổ theo các hình thức cịn lại .................................................................................
46

PHẦN 3:
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ ............................................................
55
3.1. Đánh giá, nhận xét khái quát về cơng tác kế tốn của cơng ty ......................................

55

3.2. Ý kiến nhận xét về hình thức kế tốn áp dụng tại doanh nghiệp và các hình thức cịn
lại ............................................................................................................................................
57
3.2.1. Hình thức cơng ty đang áp dụng .................................................................................
57
3.2.2. Hình thức kế tốn cịn lại .............................................................................................
58


4

Kết luận...................................................................................................................................
59

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Trang
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ qui trình cơng nghệ sản xuất...................................................11
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức sản xuất......................................................................12
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ tổ chức quản lý .......................................................................13
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ bộ máy kế toán .......................................................................14
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán theo hình thức “Chứng từ -ghi sổ” .......................16
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ hạch toán tổng hợp CPNVLTT .............................................18
Sơ đồ 2.2 . Sơ đồ hạch toán tổng hợp CPNCTT ...............................................19
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hạch toán tổng hợp CPSXC ...................................................20


5

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


------—]²]–-----1. BHXH

: Bảo hiểm xã hội

2. BHYT

: Bảo hiểm y tế

3. BTP

: Bán thành phẩm

4. CPNCTT

: Chi phí nhân cơng trực tiếp

5. CPNVLTT

: Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

6. CPSXC

: Chi phí sản xuất chung

7. CPSXDD

: Chi phí sản xuất dở dang

8. ĐV


: Đơn vị

9. GTGT

: Giá trị gia tăng

10. KPCĐ

: Kinh phí cơng đồn

11. SP

: Sản phẩm

12. TK

: Tài khoản

13. TP

: Thành phẩm

14. TSCĐ

: Tài sản cố định

15. KCS

: Kiểm hàng



6

16. TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

17. CCDC

: Công cụ dụng cụ

18. SX

: Sản xuất

19. NVQLPX

: Nhân viên quản lý phân xưởng

LỜI NÓI ĐẦU



Trong các doanh nghiệp sản xuất, đặc biệt là với những doanh nghiệp sản xuất có
qui mơ lớn, sản xuất những mặt hàng có tính cạnh tranh cao, ngoài các yếu tố nguồn vốn,
nguồn nguyên liệu, thị trường,… thì một trong những nội dung có ý nghĩa quan trọng
hàng đầu là cơng việc quản trị chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Với nền kinh tế thị trường có sự quản lý và điều tiết của nhà nước hiện nay, sự cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt hơn nên vấn đề giá bán ngày càng giữ
vai trị quan trọng vì nó chính là cơng cụ cạnh tranh sắc bén của doanh nghiệp. Để có

được giá bán hợp lý, doanh nghiệp phải hạch tốn và tính giá thành sản phẩm vừa đúng,
vừa chính xác. Điều này sẽ tạo nền tảng vững chắc, giúp cho việc hạ giá thành sản phẩm
một cách hiệu quả hơn nhờ loại bỏ được những chi phí bất hợp lý nhưng vẫn không
ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm.
Trong suốt thời gian học tập, được tiếp thu những kiến thức về kế tốn doanh
nghiệp dưới nhiều góc độ khác nhau. Trong đó, lĩnh vực em thấy rất hay và hấp dẫn là kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Sau khi học, em hiểu rõ hơn về cách
tính giá thành ở những trường hợp khác nhau. Với nền kiến thức ấy, em rất muốn được
tiếp cận với thực tế để học hỏi thêm.


7

Thời gian thực tế tại Cơng ty TNHH Hồng Trang là khoảng thời gian nhận
thức về kế tốn chi phí sản phẩm và giá thành sản phẩm là khâu đặc biệt quan trọng
trong cơng tác kế tốn phục vụ thiết thực cho việc quản lý tại cơng ty.Chính điều này
càng thôi thúc và tạo cho em nhiều hứng thú để tìm hiểu sâu sắc hơn.
Xuất phát từ những lý do trên, em quyết định chọn đề tài thực tập của mình:
“Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm”
Tại Cơng ty TNHH Hồng Trang.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu q trình kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Hồng Trang, từ tập hợp chi phí
NVL trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kì đến
việc kết chuyển tính giá thành sản phẩm.
Ngồi phần Lời nói đầu và Kết luận, nội dung khái quát báo cáo gồm các phần:
Phần 1 : Khái quát tình hình chung của cơng ty TNHH Hồng Trang.
Phần 2 : Thực hành về ghi sổ kế toán.
Phần 3 : Một số ý kiến nhận xét, đánh giá.



8

PHẦN 1:
KHÁI QT CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH HỒNG TRANG.
1.1 Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Hồng Trang
* Tên địa chỉ của cơng ty TNHH Hồng Trang:
Tên cơng ty : Cơng ty TNHH Hồng Trang
Tên giao dịch quốc tế : Hoàng Trang Co ; Ltd
Địa chỉ :Lơ 15a Khu cơng nghiệp Phú Tài-Quy Nhơn–Bình Định
Số tài khoản (VND) : 0051000172200
( USD) : 005137012004
Tại Ngân hàng cổ phần Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Phú Tài
Điện thoại : (056).3 210791

Fax :(056)3841440

Mail :
Ngành nghề sản xuất chính : Chế biến đồ gỗ xuất khẩu và tiêu thụ nội địa.
* Thời điểm xác lập, các mốc quan trọng của công ty:
Công ty được thành lập vào ngày 30/3/2006 theo giấy phép thành lập số
3502000729 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định . Với phần vốn góp điều lệ là 8
tỷ đồng.
Cơng ty gồm 2 thành viên góp vốn:
Ơng Bùi Quang Nam

:

4,88 tỷ đồng.



9



Bùi Lê Hiền Trang :

3,12 tỷ đồng.

Khi mới thành lập Cơng ty TNHH Hồng Trang do chưa hội nhập với mơi
trường kinh tế mới nên đã trải qua khơng ít khó khăn. Nhưng với tinh thần tìm tịi học
hỏi và đầu óc sáng tạo của tập thể cán bộ cơng nhân viên, công ty đã dần rút ra kinh
nghiệm từ đó đưa cơng ty từng bước đi lên và ngày càng phát triển hơn.
Là một công ty với 80% sản phẩm xuất khẩu và 20% tiêu thụ trong nước nên
vấn đề tiêu thụ sản phẩm rất quan trọng.Qua thực tế hoạt động của công ty nhận thấy
ngành nghề chế biến lâm sản từng bước có uy tín và phát triển trên thị trường.Vì vậy,
cơng ty khơng ngừng tổ chức cơ cấu hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mô
sản xuất và cả chiều rộng lẫn chiều sâu như: xây thêm nhà xưởng, đầu tư máy móc thiết
bị, nâng cao trình độ cán bộ quản lý, cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng sản phẩm,…
để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng và thị hiếu người tiêu dùng. Vì vậy,
sản phẩm của cơng ty đã đứng vững trên thị trường trong nước và thế giới, có khả năng
cạnh tranh cao với các doanh nghiệp trong nước. Cơng ty TNHH Hồng Trang khơng
ngừng phát huy và phấn đấu để hoàn thành những chỉ tiêu, kế hoạch đặt ra đồng thời đề
ra phương hướng hoạt động như sau:
- Tiếp tục mua bán nhập các loại gỗ: tròn, xẻ. Phấn đấu tăng thu nhập góp phần
nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho lực lượng lao động của công ty.
- Tăng xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường tiêu thụ, tăng đơn đặt hàng.
- Tích cực nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường
- Huy động vốn trong và ngoài nước
Một số kết quả đạt được :
ST

T

Chỉ tiêu

Năm 2008

Đơn vị tính : VN đồng.
Năm 2009
Chênh lệch
Sớ tiền
%
10.678.892.312 6.282.601.842 41,63

1

Vốn kinh doanh

4.405.290.468

2

Vốn

4.500.000.000

5.000.000.000

500.000.000

5,26


3

Lao động

421

468

47

6,82

4

Doanh thu

25.525.905.143

38.046.178.498 12.520.273.355 59,84


10

5

Lợi nhuận

55.617.626


174.499.330

118.881.704 51,66

Qua bảng số liệu trên cho thấy những kết quả đạt được tuy chưa cao lắm nhưng
đây là một sự cố gắng vượt bậc và là thành tích đáng khích lệ của cơng ty, giúp cơng ty
tin tưởng vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty được nâng cao: TSCĐ, vốn,
doanh thu, lợi nhuận, lao động,… năm sau đều tăng hơn năm trước. Đây là một biểu hiện
tốt của Cơng ty, cần duy trì và phát huy hơn nữa.
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH Hồng Trang
1.2.1. Chức năng:
Cơng ty TNHH Hồng Trang là đơn vị chuyên sản xuất chế biến hàng nông – lâm sản
xuất khẩu chủ yếu là bàn ghế theo đơn đặt hàng nước ngoài. Thị trường tiêu thụ bao gồm
nhiều nước:Châu Âu, Châu Á, Châu Úc và thị trường trong nước.
Công ty sử dụng lao động để đảm bảo việc làm ổn định bình quân trên 400 người
mỗi năm. Đem lại công việc ổn định cho người lao động và đạt hiệu quả kinh doanh.
1.2.2. Nhiệm vụ:
Hiện nay Công ty TNHH Hoàng Trang đang tập trung đầu tư sản xuất kinh
doanh các mặt hàng nông – lâm sản xuất khẩu .
Do đó, để thực hiện tốt mục tiêu sản xuất kinh doanh mà công ty đã đề ra trước
mắt, cần phải thực hiện các nhiệm vụ chính sau đây:
+ Xây dựng tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh theo các bản mẫu
được thiết kế.
+ Nắm bắt khả năng kinh doanh, nhu cầu thị trường trong và ngoài nước để xây
dựng và thực hiện các phương án sản xuất có hiệu quả.
+ Tuân thủ các chế độ chính sách pháp luật của nhà nước có liên quan đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty.
+ Thực hiện nghiêm chỉnh các hoạt động, hợp đồng kinh tế đã ký kết.
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty
theo quy định hiện hành.



11

+ Tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm, quản lý đội ngũ cán bộ, giải quyết việc
làm ổn định,thực hiện phân phối hợp lý, chăm lo, nâng cao đời sống cho cán bộ công
nhân viên.
+ Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất ở từng bộ phận trong
doanh nghiệp, làm cơ sở chính xác cho kế tốn giá thành sản phẩm.
+ Tính tốn đầy đủ, kịp thời, đúng đắn giá thành sản phẩm làm cơ sở cho tính
hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp. Cung cấp đầy đủ số liệu phục vụ cho việc phân tích
thực hiện chi phí, phân tích giá thành, phục vụ cho việc lập báo cáo quyết toán.
1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty
1.3.1. Loại hình kinh doanh và các loại sản phẩm của công ty TNHH Hồng
Trang:
*Loại hình kinh doanh và các loại hàng hóa, dịch vụ chủ yếu mà cơng ty TNHH
Hồng Trang đang kinh doanh là sản xuất, với nghành nghề chế biến gỗ tinh chế. Công
ty chủ yếu sản xuất các mặt hàng bàn, ghế, hàng rào, chậu hoa, giường tắm nắng ngoài
trời,… xuất khẩu và tiêu thụ nội địa.
1.3.2. Thị trường đầu vào và đầu ra của cơng ty TNHH Hồng Trang:
Trong q trình hình thành và phát triển Cơng ty TNHH Hồng Trang cịn gặp rất
nhiều khó khăn: đó là sự cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng ngành, rừng tự nhiên
ngày càng cạn kiệt, do đó phải nhập khẩu nguyên liệu với giá ngày càng cao, nguyên liệu
chủ yếu nhập ở các nước: Lào, Indonexia, Malaisia,… Thị trường tiêu thụ chủ yếu ở các
nước Châu Âu, Châu Á, Châu Úc,.. và tiêu thụ nội địa.
Chất lượng sản phẩm đòi hỏi ngày càng tốt hơn, các chi phí thì ngày càng tăng,
trong khi đó giá cả có xu hướng ngày càng hạ. Chính vì thế doanh nghiệp đã từng bước
đổi mới cơng nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, trình độ lao động, phương thức tổ
chức quản lý để đạt hiệu quả kinh doanh .
1.3.3 Vốn kinh doanh của công ty:

Chủ yếu dựa vào nguồn vốn vay.
1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý tại cơng ty
TNHH Hồng Trang:


12

1.4.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh:
Giới thiệu quy trình cơng nghệ sản xuất:

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất
Ngun liệu
Ngun
( gỗ trịn )
liệu

Cưa, xẻ

Luộc - sấy

Kho NL gỗ
xẻ

Ra phơi
(Sơ chế)

Gia cơng
(tinh chế)
Nhập kho


KCS
Hồn thiện
đóng gói

Nhúng dầu ,
phun sơn

Chà nhám

Lắp ráp

KCS
Xuất kho

*Giải thích sơ đồ:
Ngun liệu gỗ trịn: là nguồn ngun liệu chính để sản xuất ra sản phẩm của
cơng ty. Gỗ trịn được mua về từ những lâm trường hoặc nhập khẩu từ nuớc ngoài, có
chứng nhận của FSC, chứng nhận nguồn gốc gỗ.
- Cưa - xẻ : Từ nguồn nguyên liệu gỗ tròn ban đầu đưa vào phân xưởng cưa, xẻ ra
thanh theo quy cách .
- Luộc- sấy: tại đây gỗ xẻ được đưa vào luộc, sấy để cho gỗ cứng, tạo thêm độ
bền chắc và chống mối mọt.
- Kho nguyên liệu gỗ xẻ: gỗ xẻ sau khi được sấy luộc xong được đưa vào kho.


13

- Ra phôi (sơ chế) : bộ phận này gồm các công đoạn phôi tạo sản phẩm như: vẽ,
lộng, song, bào, cắt,.. giai đoạn này rất quan trọng trong yêu cầu kỹ thuật cao đồng thời
phải tận dụng tốt nguồn nguyên liệu để giảm bớt phế liệu.

- Gia công (tinh chế) : nhận chi tiết của sơ chế và tiến hành các công việc tubi,
mộng khoan, đục, phay, roto, ... các cơng việc được tiến hành trên tiêu chí kỹ thuật do
phòng kỹ thuật ban hành (kèm theo bản vẽ).
- Lắp ráp: là giai đoạn lắp ráp các chi tiết từ giai đoạn tinh chế để hoàn thành sản
phẩm.
- Chà nhám: là giai đoạn chà nhám thủ công những điểm không phù hợp của sản
phẩm.
- Nhúng sơn, phun dầu: Dựa trên yêu cầu của tổ sản phẩm phun sơn sẽ nhúng dầu
hay phun sơn làm cho sản phẩm mang tính thẩm mỹ.
- Hồn thiện, đóng gói: là giai đoạn cuối cùng của q trình sản xuất, tổ hồn
thiện kiểm tra lần cuối để tìm và khắc phục những khuyết điểm của sản phẩm và tiến
hành đóng gói bao bì sản phẩm .
- Nhập kho, xuất kho: sau khi hoàn thành các công đoạn trên, KCS tiến hành
kiểm tra lại các mặt hàng đã đạt tiêu chuẩn chưa để đưa ra thị trường tiêu thụ hoặc nhập
kho.
* Tổ chức sản xuất của cơng ty TNHH Hồng Trang:
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức sản xuất
Quản đốc phân xưởng

Tổ SX 2

Tổ SX 1

Cưa,
xẻ

Luộc
sấy



chế

Tinh
chế

Tổ SX 4

Tổ SX 3

Lắp
ráp

Làm
nguội

Phun
màu

Đóng
gói


14

Tại phân xưởng sản xuất đứng đầu là quản đốc, là người có nhiệm vụ chỉ đạo
chung cho tồn phân xưởng sản xuất. Trong phân xưởng gồm nhiều tổ khác nhau, mỗi tổ
thực hiện một công việc. Đứng đầu mỗi tổ là các tổ trưởng có nhiệm vụ vừa tham gia sản
xuất, vừa kiểm tra đôn đốc công nhân tổ mình thực hiện tốt cơng việc dưới sự lãnh đạo
của Ban quản đốc.
1.4.2. Đặc điểm tổ chức quản lý của cơng ty TNHH Hồng Trang:

Cơng ty tổ chức bộ máy quản lý tương đối gọn nhẹ gồm các phòng ban, bộ phận
có nhiệm vụ cụ thể nhưng vẫn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình quản lý
và điều hành của cơng ty, nó đã đem lại hiệu quả kinh tế đáng kể từ mơ hình này.
Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ tổ chức quản lý:
Sơ đồ bộ máy hoạt động của công ty theo kiểu trực tuyến kết hợp với chức năng
Giám đốc
Phó giám đốc

P. kế tốn

P. kế hoạch

P. tổ chức
hành chính

P. kỹ thuật

Phân xưởng SX
Ghi chú:

: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng

* Chức năng , nhiệm vụ của các phòng ban:
Giám đốc: là người lãnh đạo cao nhất và chịu trách nhiệm toàn bộ các hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty trước pháp luật. Giám đốc có quyền quyết định mọi chủ
trương, biện pháp để thực hiện nhiệm vụ và làm chủ tài khoản , theo dõi và thực hiện chế
độ chính sách cho cán bộ cơng nhân trong cơng ty.



15

Phó Giám đốc: là người tham mưu cho Giám đốc và điều hành bộ phận văn
phòng, cụ thể là Phòng kế hoạch – Thị trường và Phịng kế tốn, cịn là người phụ trách
phân xưỏng dưới sự chỉ đạo của Giám đốc, giải quyết mọi việc khi Giám đốc đi vắng.
Phịng kế tốn : thực hiện cơng tác hoạch tốn kinh tế, kế tốn tài chính của Cơng
ty theo đúng quy định của Nhà nước, phân tích lập kế hoạch tài vụ, kế hoạch chi phí,
theo dõi doanh thu. Thực hiện đầy đủ, kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, giúp cho việc quản lý vốn có hiệu quả, tiết kiệm chi phí, phối hợp với Phịng kế
hoạch – Thị trường để xây dựng giá bán, hỗ trợ đắc lực cho giám đốc trong việc cập nhật
thông tin tài chính của cơng ty một cách chính xác.
Phịng kế hoạch – Thị trường: phân tích, đánh giá việc thực hiện tiêu hao định
mức NVL cho từng sản phẩm, lập kế hoạch sản xuất, thiết kế và quản lý quy trình cơng
nghệ thiết kế mặt hàng, kiểm tra cân đối việc thực hiện kế hoạch, tìm kiếm thị trường
mới, tăng số lượng đơn đặt hàng.
Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật, nghiên cứu mẫu mã kỹ thuật
sản xuất chi tiết nhằm hoàn thiện sản phẩm đúng theo đơn đặt hàng; đồng thời phải quản
lý máy móc trong tồn Cơng ty, kiểm tra kỹ thuật sản xuất, chất lượng sản phẩm trên
từng cơng đoạn.
Phịng tổ chức hành chính: chuyên quản lý và tổ chức nhân sự bổ nhiệm, bãi
nhiệm, điều động nhân sự cho các phòng ban, các bộ phận sản xuất của Công ty, kiểm
tra, kiểm sốt nhân sự cho các phịng ban.
Phân xưởng sản xuất: là nơi trực tiếp sản xuất ra sản phẩm đồng thời cũng là nơi
có số lượng cơng nhân đơng nhất của Công ty, gồm nhiều bộ phận, mỗi bộ phận gồm
nhiều tổ, mỗi tổ đảm nhận một công việc chức năng sản xuất trong dây chuyền sản xuất
sản phẩm.
1.5. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty TNHH Hồng Trang:
1.5.1. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn :
Bộ máy kế tốn tại cơng ty áp dụng theo hình thức tập trung, mọi cơng việc đều
được thực hiện tại phịng Kế tốn. Tại phân xưởng khi có các nghiệp vụ kinh tế phát

sinh đều phải tập hợp chứng từ gửi lên phịng Kế tốn. Kế tốn sẽ tiến hành các công


16

việc kiểm tra, phân loại chứng từ gốc, ghi sổ tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm, xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính và thực hiện phân tích.
1.5.2. Sơ đồ bộ máy kế tốn tại Cơng ty. Chức năng, nhiệm vụ của từng đối
tượng kế toán nghiệp vụ:
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ bộ máy kế toán:
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế tốn Thanh
tốn cơng nợ

Kế tốn vật tư
TSCĐ

Kế tốn tiền
lương

Thủ quỹ
* Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán:
- Kế tốn trưởng: là người đứng đầu phịng Kế tốn, chịu trách nhiệm điều hành
và chỉ đạo bộ máy kế tốn của cơng ty về mặt nghiệp vụ, chịu trách nhiệm trước Giám
đốc về các hoạt động tài chính. Kế tốn trưởng có nhiệm vụ hướng dẫn các nhân viên kế
toán kiểm tra, tổng hợp và lập báo cáo tài chính, lập kế hoạch tài chính hàng năm, thực
hiện báo cáo kế toán kịp thời đúng quy định của Bộ Tài chính, có quyền kiến nghị Giám

đốc các vấn đề thuộc lĩnh vực tài chính của Nhà nước quy định.
- Kế toán tổng hợp: trợ giúp kế toán trưởng trong phần hành kế toán tổng hợp, ghi
chép phản ánh tổng hợp số liệu về nhập, xuất, tiêu thụ thành phẩm, về vốn quỹ của cơng
ty, hoạch tốn chi phí phát sinh tại cơng ty: chi phí sản xuất và giá thành, các chi phí hợp
lý khác…
- Kế tốn thanh tốn công nợ: lập các chứng từ thu chi tiền mặt, tiền gửi, chuyển
khoản vào sổ chi tiết, theo dõi tình hình cơng nợ của các đơn vị có liên quan.
- Kế toán vật tư, TSCĐ : kiểm tra, đánh giá, theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn
nguyên liệu, vật liệu, kiểm tra, quả lý chặt chẽ số lượng công cụ, dụng cụ đang dùng.
Xác định giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm, khấu hao TSCĐ theo đúng đối
tượng sử dụng.


17

- Kế tốn tiền lương: tính tốn và phân bổ tiền lương, hàng tháng tính lương cho
cơng nhân sản xuất và tồn thể CBCNV trong cơng ty để chuyển qua kế toán thanh toán
viết phiếu chi đúng thời gian quy định.
- Thủ quỹ: Tổ chức ghi chép, phản ánh, theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt
của cơng ty trên cơ sở các chứng từ thanh toán, tiến hành kiểm tra quỹ tiền mặt, lập báo
cáo về tiền mặt.
1.5.3. Hình thức kế tốn mà cơng ty áp dụng:
Cơng ty sử dụng các tài khoản thuộc hệ thống tài khoản kế toán được ban hành
theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 và thông tư số 60/2007/TT- BTC
ngày 14/06/2007.
Công ty không sử dụng các tài khoản ngoại bảng trừ TK 009 : “ Khấu hao TSCĐ”
và một số tài khoản như: TK 136 “Phải thu nội bộ”, TK161 “Chi phí sự nghiệp”, TK335
“Chi phí phải trả”, TK336 “phải trả nội bộ”, TK461 “Nguồn kinh phí sự nghiệp”.
* Hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty:
Căn cứ vào đặc điểm, loại hình, quy mơ sản xuất và điều kiện kế tốn cơng ty

TNHH Hồng Trang đã áp dụng hoạch tốngốc tốn theo phương pháp “Chứng từ ghi
Chứng từ kế
sổ”, công tác kế toán được tổ chức hoạch toán theo tháng và quyết tốn theo q:
Sổ, thẻ
SơSổ quỹ Sơ đờ hoạch toán theo hình thức “ Chứng từ ghi sở” kế
đờ1.5:
tốn chi tiết
Sở đăng ký
chứng từ ghi sở

Chứng từ ghi sổ

Trình tự ghi sổ: Hằng ngày cănSổ Cái
cứ chứng từ gốc, đã được kiểm tra lấy số liệu ghi
trực tiếp vào sổ quỹ, sổ kế toán chi tiết liên quan đến chứng từ ghi sổ. Sau đó căn cứ vào
chứng từ ghi sổ, rồi lấy số liệu ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tiếp tục được dùng
Bảng cân đối
vào sổ Cái.
số phát sinh
Bảng tổng hợp
Cuối kì căn cứ vào sổ Cái, lập bảng cân đối phát sinh, đến đây kế toán tiến hành
kiểm tra, đối chiếu số liêụ trên bảng cân đối phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng sớ
Báo cáo tài chính
liệu ghi trên sở cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ quỹ, sổ kế toán chi tiết )
được dùng để lập báo cáo tài chính.
: Ghi hằng
Ghi chú :

ngày


: Quan hệ

đối chiếu, kiểm tra : Chi


cuối tháng, q
18

PHẦN 2:
THỰC HÀNH VỀ GHI SỔ KẾ TỐN
2.1. Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
cơng ty TNHH Hồng Trang
2.1.1. Hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp tại cơng ty:
- Chi phí nguyên vật liệu (NVL) trực tiếp gồm tất cả các chi phí về NVL chính
(gỗ), VL phụ (đinh, vít, keo, giấy nhám,..) phụ tùng thay thế (lưỡi cưa, mũi đục, dao bo
R,..) nhiên liệu (xăng, dầu, sơn màu,..) được sử dụng trong quá trình sản xuất sản
phẩm.Các loại NVL này có thể xuất từ kho ra để sử dụng và có thể mua về để sử dụng
ngay.
Mức phân bổ NL, VLchính dùng cho từng loại sản phẩm được xác định theo công
thức sau:
Khối lượng của

Mức phân bổ
CPNVL chính cho

= Tổng giá trị NVL chính thực tế X

từng đối tượng

từng đối tượng


xuất dùng
Tổng khối lượng của các đối

được xác định theo
một tiêu thức nhất

tượng được xác định theo một
tiêu thức nhất định
- VL phụ và nhiên liệu cũng được xác định theo công thức trên.
* Tài khoản sử dụng: TK 621 “chi phí NVLTT ”
Kết cấu TK 621:
Bên Nợ : Tập hợp chi phí NVLTT thực tế phát sinh.
Bên Có : Trị giá NVL dùng khơng hết nhập lại kho.
Kết chuyển chi phí NVL vào tính giá thành.
Tài khoản này cuối kỳ khơng có số dư.
*Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán tổng hợp CPNLLTT:


19

TK 152

TK 152

TK 621
Xuất kho NVL sử dụng cho

NVL sử dụng không


sản xuất sản phẩm

hết nhập kho

TK 111, 112, 331
TK 154

Mua NVL sử dụng cho

Cuối kỳ kết chuyển chi phí
NVL (PPKKTX)

hoạt động sản xuất
TK 133
Thuế GTGT
khấu trừ

2.1.2. Hạch toán chi phí nhân cơng trực tiếp tại cơng ty:
Chi phí nhân cơng trực tiếp: gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến bộ phận
lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các
khoản trích theo lương:BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định.
Mức phân bổ chi phí
tiền lương của CNTT

=

Tổng số tiền lương CNTT của các
Tổng tiêu thức
X

đối tượng
phân bổ của từng
Tổng khối lượng phân bổ

Tài khoản sử dụng: TK 622 - “Chi phí nhân cơng trực tiếp”
Kết cấu TK 622 :
Bên Nợ : tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp.
Bên Có : kết chuyển chi phí nhân cơng tính giá thành.
Tài khoản này cuối kỳ khơng có số dư.
Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán tổng hợp CPNCTT
TK 154

TK 622

TK 334
Lương phải trả cho CNTT

Cuối kỳ kết chuyển

tham gia hoạt động sản xuất

chi phí NCTT


20

TK 335
Trích tiền lương nghỉ phép
phải trả cho CNTTSX

TK 338
Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ , BHTN
2.1.3. Hạch tốn chi phí sản xuất chung tại cơng ty:
Chi phí sản xuất chung:là chi phí phục vụ và quản lý sản xuất gắn liền với từng
phân xưởng. Chi phí sản xuất chung là loại chi phí tổng hợp gồm các khoản: chi phí
nhân viên phân xưởng (TK 6271), chi phí vật liệu (TK 6272), chi phí cơng cụ, dụng cụ
(TK 6273),chi phí khấu hao TSCĐ (TK 6274), chi phí phục vụ mua ngồi(TK 6277), chi
phí khác bằng tiền( TK 6278)
Mức phân bổ
CPSXC cho từng đối

= CPSXC thực tế p.sinh trong tháng
Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả
các đối tượng

Tài khoản sử dụng:TK 627 – “Chi phí sản xuất chung”
Kết cấu TK 627:
Bên Nợ : tập hợp chi phí sản xuất chung.
Bên Có : Các khoản làm giảm chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung cố định tính vào giá vốn.
Kết chuyển chi phí sản xuất chung tính giá thành.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.
*Sơ đồ hạch tốn:


21

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung:
TK 627


TK 334, 338

TK 111, 112, 152

Chi phí nhân viên

Các khoản giảm

phân xưởng

chi phí SXC
TK 154 (631)

TK 152, 153
Chi phí vật liệu, dụng cụ
dùng 1 lần

Kết chuyển hoặc phân
bổ chi phí SXC

TK 142, 335
Chi phí theo dự tốn
TK 214
Chi phí khấu hao
TSCĐ
TK 331, 111, 112
Các chi phí sản xuất khác
mua ngồi phải trả hay đã trả
2.2. Q trình tập hợp chi phí sản xuất tại cơng ty TNHH Hồng Trang:

2.2.1. Hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp :
CƠNG TY TNHH

BẢNG CHI TIẾT HÀNG HĨA

HỒNG TRANG

Theo TK :1743/ XKĐ
Ngày 02 tháng 04 năm 2010

Số
TT
1
2
3
4

Tên sản phẩm
Bàn Oval
Bàn Tennic
Ghế Tennic
Ghế 5 bậc
Cộng

Số lượng
4.850
4.250
6.500
2.600
18.200


Khối lượng gỗ
Tổng khối
tịnh (m3/cái)
lượng gỗ (m3)
0,0129202
62,663
0,02426
103,105
0,01159
75,335
0,0094
24,440
0,0581702
265,543


22

Phú Tài, ngày 02 tháng 04 năm 2010
Người lập

Giám đốc

( ký, họ tên)

( ký tên, đóng dấu)

Căn cứ vào bảng kê chi tiết hàng hóa, kế tốn vật tư tiến hành lập phiếu xuất kho
NVL chính. Số lượng gỗ xuất kho được lấy từ cột khối lượng gỗ của bảng kê chi tiết

hàng hóa để đưa vào cột số lượng của các phiếu xuất kho.
Liên 1 : người lập phiếu giữ.
Liên 2 : thủ kho giữ sau đó chuyển cho bộ phận kế toán ghi sổ. Sau đây là phiếu
xuất kho số 1.
CƠNG TY TNHH

Mẫu số 02 - VT

HỒNG TRANG

Ban hành theo QĐ số 114/TC/QĐ/CĐKT
PHIẾU XUẤT KHO

Họ và tên người nhận:Trần Văn Ba

Số :01

Địa chỉ : Phân xưởng sơ chế.
Lý do xuất: làm bàn ghế
Xuất tại kho :NVL chính
Số
TT
1
2
3

Tên quy cách

ĐVT


Số lượng
Giá đơn vị
Thành tiền
3
3
(m )
(đ/ m )
(đồng)
3
Gỗ chò N6
m
160,532
3.315.500 532.243.846
3
Gỗ dầu
m
19,671
4.817.310
94.761.305
3
Gỗ kapur
m
85,340
4.320.650 368.724.271
Cộng
265,543
995.729.422
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Chín trăm chín mươi lăm triệu, bảy trăm hai

mươi chín ngàn, bốn trăm hai mươi hai đồng.

Phú Tài, ngày 02 tháng 04 năm 2010
Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)

Kế tốn
(ký, họ tên)

Người nhận
(ký, họ tên)

Người giao
(ký, họ tên)

Sau khi hoàn thiện việc cấp phát ký nhận, thủ kho dùng phiếu xuất kho để vào
các thẻ kho tương ứng và mang phiếu xuất kho, thẻ kho đến phịng kế tốn vật tư để đối
chiếu xác nhận số lượng tồn kho và nộp lại phiếu nhập kho cho kế toán vật tư. Kế toán


23

vật tư tính đơn giá vật tư xuất kho vật tư, tính tổng số tiền và lập bảng kê chi tiết chứng
từ xuất NL, VL. Sau đó mở sổ chi tiết TK 621.
*TK sử dụng : TK 621 công ty khơng mở sổ chi tiết
*Sổ kế tốn sử dụng, trình tự, phương pháp ghi sổ:
- Sổ kế toán chi tiết : TK 621.
- Căn cứ lập: Căn cứ vào phiếu chi tiền mặt và bảng kê chi tiết chứng từ xuất vật
tư.
CƠNG TY TNHH

BẢNG KÊ CHI TIẾT CHỨNG TỪ


HỒNG TRANG

XUẤT VẬT TƯ
Quý 2 năm 2010
ĐVT : đồng

Số
TT
1
2
3
4

Chứng từ
Số
Ngày
PXK 01 02/04
PXK 02 25/05
PXK 03 29/05
PXK 04 05/06

Diễn giải

TKĐ
Ư
621
621
621
621


Số tiền

Xuất VLC dùng sản xuất
995.729.422
Xuất VLP dùng sản xuất
215.805.376
Xuất NL dùng sản xuất
32.079.202
Xuất PTTT dùng sản xuất
19.914.528
Cộng
1.263.528.528
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Một tỷ, hai trăm sáu mươi ba triệu, năm trăm hai

mươi tám nghìn, năm trăm hai mươi tám đồng.
Phú Tài, ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập

Kế toán trưởng

( ký, họ tên )

(ký, họ tên )

CƠNG TY TNHH

SỔ KẾ TỐN CHI TIẾT TK (621)

HỒNG TRANG


Q 2 năm 2010
ĐVT : đồng

Chứng từ
Số
NTC
PC 15 30/04
PC 21 13/05
PC 30 18/06
PC 02 30/06
PC 02 30/06

Diễn giải

TK
ĐƯ
Chi tiền mua củi đốt lò 111
Chi tiền mua củi đốt lò 111
Chi tiền mua củi đốt lò 111
Xuất VLC dùng SX
1521
Xuất VLP dùng SX
1522

Số phát sinh
Nợ

528.135
1.368.528

2.294.136
995.729.422
215.805.376


24

PC 02 30/06
PC 02 30/06

Xuất NL dùng SX
1523
32.079.202
Xuất PTTT dùng SX
1524
19.914.528
Cộng
1.267.719.327
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Một tỷ, hai trăm sáu mươi bảy triệu, bảy trăm mười

chín nghìn, ba trăm hai mươi bảy đồng.
Phú Tài, ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập

Kế toán trưởng

( ký, họ tên)

( ký, họ tên)


Số liệu ở cột phát sinh Nợ được lấy từ cột số tiền của bảng kê chi tiết chứng từ
xuất vật tư và các phiếu chi tiền mặt có TKĐƯ 621.
Căn cứ vào BK chi tiết chứng từ xuất vật tư, kế toán lập chứng từ ghi sổ rồi ghi Sổ
Cái TK 621.
CƠNG TY TNHH

CHỨNG TỪ GHI SỔ

HỒNG TRANG

Số 01
Q 2 năm 2010
ĐVT : đồng

Trích yếu
Xuất VLC dùng SX
Xuất VLP dùng SX
Xuất NL dùng SX
Xuất PTTT dùng SX
Chi tiền mua củi đốt lị
Cộng

Số hiệu TK
Nợ

621
1521
621
1522
621

1523
621
1524
621
111

Số tiền

Ghi chú

995.729.422
215.805.376
32.079.202
19.914.528
4.190.799
1.267.719.32
7
Cộng thành tiền (viết bằng chữ ): Một tỷ, hai trăm sáu mươi bảy triệu, bảy trăm

mười chín nghìn ,ba trăm hai mươi bảy đồng.
Phú Tài, ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập

Kế toán trưởng

( ký, họ tên)

( ký, họ tên)

Số liệu cột số tiền chứng từ ghi sổ được lấy từ cột số tiền của bảng kê chi tiết, chứng

từ xuất vật tư và các phiếu chi tiền mặt có TKĐƯ là TK 621.


25

CƠNG TY TNHH

SỔ CÁI

HỒNG TRANG

Q 2 năm 2010
Tên TK : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu TK :621

NT
GS
30/06
30/06
30/06
30/06
30/06

CT ghi sổ
Số Ngày
01
01
01
01
01


30/06
30/06
30/06
30/06
30/06

Diễn giải

ĐVT : đồng

TK
ĐƯ

Quí 2/ 2010
Chi tiền mua củi đốt lò
Xuất VLC dùng SX
Xuất VLP dùng SX
Xuất NL dùng SX
XuấtPTTT dùng SX
Cộng số phát sinh:
K/c chi phí tính
giá thành

111
1521
1522
1523
1524


Số tiền
Nợ



4.190.799
995.729.422
215.805.376
32.079.202
19.914.528
1.267.719.327

P 30/06
154
1.267.719.327
K
C
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Một tỷ, hai trăm sáu mươi bảy triệu, bảy trăm
mười chín nghìn, ba trăm hai mươi bảy đồng.
Phú Tài, ngày 30 tháng 06 năm 2010
Người lập

Kế toán trưởng

( ký, họ tên)

( ký, họ tên)

2.2.2. Hạch tốn chi phí cơng nhân trực tiếp tại cơng ty:
Cơng ty đã áp dụng hình thức trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất sản

phẩm theo số lượng, chất lượng sản phẩm mà họ hoàn thành.
* Phương pháp : CPNCTT của công ty chủ yếu là tiền lương công nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm ở từng phân xưởng, khoản chi phí này cơng ty khốn cho công nhân
trên cơ sở tiền lương định mức, tiền lương định mức, tiền lương thường được quyết toán
khi sản phẩm hồn thành, được bộ phận KCS cơng nhận đảm bảo u cầu.
Cơng thức tính:
Tiền lương thực tế = ĐG lương khốn SP x Số lượng SP hồn thành.
Chứng từ sử dụng: Bảng chấm cơng, bảng thanh tốn tiền lương, bảng phân bổ
tiền lương.
Tài khoản sử dụng: TK 622 chi phí nhân cơng trực tiếp.


×