Tải bản đầy đủ (.docx) (188 trang)

68 HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN mục nợ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN báo cáo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (932.8 KB, 188 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------

NÔNG VIỆT ÁNH
CQ53/22.08

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ
PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ
QUỐC TẾ (IAV) THỰC HIỆN
CHUYÊN NGÀNH : KIỂM TOÁN
MÃ SỐ

: 22

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: PGS. TS NGUYỄN TRỌNG CƠ

HÀ NỘI - 2019

SV: Nông Việt Ánh

1

Lớp:CQ53/22.08



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp

Nông Việt Ánh

SV: Nông Việt Ánh

2

Lớp:CQ53/22.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

MỤC LỤC

TRANG BÌA ......................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................ii
MỤC LỤC........................................................................................................iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................viii
DANH MỤC CÁC HÌNH.................................................................................x
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN........................................5
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG5
1.1.1. Khái niệm về khoản mục Phải thu khách hàng...............................5
1.1.2. Đặc điểm của khoản mục Phải thu khách hàng ảnh hưởng đến
công tác kiểm toán.....................................................................................5
1.1.3. Hạch toán kế toán đối với khoản mục Phải thu khách hàng...........7
1.1.4. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục Phải thu khách hàng.............9
1.2. KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH
HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO KIỂM TOÁN
ĐỘC LẬP THỰC HIỆN..................................................................................11
1.2.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm
toán Báo cáo tài chính.............................................................................11
1.2.2. Căn cứ kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán
Báo cáo tài chính.....................................................................................14
1.2.3. Các sai sót thường gặp khi kiểm toán khoản mục Phải thu khách
hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính..................................................15

SV: Nông Việt Ánh

3

Lớp:CQ53/22.08



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.3. QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
THỰC HIỆN...................................................................................................16
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng............17
1.3.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm
toán BCTC...............................................................................................24
1.3.3. Tổng hợp kết quả kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng......32
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................34
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ QUỐC TẾ (IAV)
THỰC HIỆN...................................................................................................35
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ
QUỐC TẾ (IAV)..............................................................................................35
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Kiểm toán và
Định giá Quốc Tế......................................................................................35
2.1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, các dịch vụ chủ
yếu mà Công ty IAV cung cấp.................................................................36
2.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động của IAV............................................39
2.1.4. Quy trình chung kiểm toán Báo cáo tài chính tại IAV..................40
2.1.5. Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán...................................43
2.1.6. Tổ chức hồ sơ kiểm toán...............................................................44
2.2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN VÀ ĐỊNH GÍA QUỐC TẾ (IAV) THỰC HIỆN.................................46
2.2.1. Khái quát về cuộc kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH

ABC.................................................................................................................46

SV: Nông Việt Ánh

4

Lớp:CQ53/22.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

2.2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng
trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH ABC do IAV thực
hiện..........................................................................................................51
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..............................................................................103
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ ĐỊNH GIÁ
QUỐC TẾ THỰC HIỆN.................................................................................104
3.1. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO IAV THỰC HIỆN...............................104
3.1.1. Ưu diểm.......................................................................................104
3.1.2. Hạn chế........................................................................................106
3.1.3. Nguyên nhân của những hạn chế.................................................110
3.1.4. Những bài học kinh nghiệm rút ra từ thực trạng.........................111
3.2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU TRONG KIỂM TOÁN BCTC...................112

3.2.1 Định hướng phát triển của IAV trong những năm tới...................112
3.2.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Nợ
phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC do công ty IAV thực hiện........113
3.3. NHỮNG NGUYÊN TẮC VÀ YÊU CẦU HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH.........................................................114
3.3.1. Nguyên tắc hoàn thiện.................................................................114
3.3.2. Yêu cầu hoàn thiện......................................................................115

SV: Nông Việt Ánh

5

Lớp:CQ53/22.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

3.4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO IAV THỰC HIỆN...........................................116
3.4.1. Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán......................................116
3.4.2. Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán...........................................120
3.4.3. Trong giai đoạn tổng hợp kết quả kiểm toán...............................126
3.5. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP.......................................126
3.5.1. Về phía các cơ quan Nhà nước....................................................126
3.5.2. Về phía KTV và các Công ty kiểm toán......................................128
3.5.3. Về phía Hội nghề nghiệp.............................................................128

3.5.4. Về phía các trường đào tạo..........................................................129
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................129
KẾT LUẬN...................................................................................................130
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................132
PHỤ LỤC.....................................................................................................133

SV: Nông Việt Ánh

6

Lớp:CQ53/22.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BCĐKT
BCKQHĐKD
BCKiT
BCTC
BĐS
CPBH
CPQLDN
CSDL
CTCP
DTBH&CCDV
GTGT

GTLV
GVHB
HĐKiT
HTK
IAV
KSNB
KTV
TNCN
TNDN
TNHH
TSCĐ
TXN
VACPA
XDCB

Viết đầy đủ
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kiểm toán
Báo cáo tài chính
Bất động sản
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Cở sở dẫn liệu
Công ty cổ phần
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Giá trị gia tăng
Giấy tờ làm việc
Giá vốn hàng bán
Hợp đồng kiểm toán

Hàng tồn kho
Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Quốc Tế
Kiểm soát nội bộ
Kiểm toán viên
Thu nhập cá nhân
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Thư xác nhận
Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam
Xây dựng cơ bản
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Mục tiêu và các thủ tục KSNB với khoản mục Phải thu khách hàng
Bảng 1.2. Mục tiêu kiểm toán số dư Phải thu khách hàng
Bảng 1.3. Mục tiêu kiểm toán nghiệp vụ Phải thu khách hàng
Bảng 1.4. Mục tiêu kiểm toán đối với thông tin thuyết minh trên BCTC
Bảng 1.5.Chỉ tiêu phân tích tỉ suất
Bảng 2.1. Mức trọng yếu IAV xác định cho Công ty TNHH ABC4
Bảng 2.2. Bảng phân tích sơ bộ khoản mục Phải thu khách hàng8
SV: Nông Việt Ánh

7

Lớp:CQ53/22.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


Bảng 2.3. Mô hình đánh giá rủi ro phát hiện (DR)50
Bảng 2.4. Chương trình kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng do IAV
xây dựng khi kiểm toán Công ty TNHH ABC50
Bảng 2.5. Chương trình kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng do IAV
xây dựng khi kiểm toán Công ty TNHH ABC
Bảng 2.6. Các chính sách cơ bản ghi nhận các khoản phải thu tại9
Bảng 2.7. Đối chiếu số dư đầu kỳ khoản mục Phải thu khách hàng của Công
ty TNHH ABC (GTLV D320 tại IAV)60
Bảng 2.8. Tổng hợp và Kiểm tra phân tích – Số dư phải thu khách hàng của
Công ty TNHH ABC (GTLV D341 tại IAV)2
Bảng 2.9. Tổng hợp đối ứng TK131 (GTLV D343 tại IAV)4
Bảng 2.10. Thu thập bảng tổng hợp chi tiết các khoản phải thu khách hàng
của Công ty TNHH ABC6
Bảng 2.11. Mẫu thư xác nhận Nợ phải thu khách hàng (GTLV D332 tại IAV)
70
Bảng 2.12. Kiểm tra việc trích lập các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi
của Công ty TNHH ABC2
Bảng 2.13. Kiểm tra tính đúng kỳ các khoản Phải thu của khách hàng của
Công ty TNHH ABC4
Bảng 2.14. Kiểm tra các khoản người mua trả tiền trước của Công ty TNHH
ABC (GTLV D346 tại IAV)7
Bảng 2.15. Tổng hợp sai sót và bút toán điều chỉnh khoản mục Phải thu của
khách hàng tại Công ty TNHH ABC (GTLV D310 tại IAV)79
Bảng 3.1. Bảng câu hỏi bổ sung vè đánh giá HT KSNB 94
Bảng 3.2. Bảng câu hỏi bổ sung về HT KSNB đối với khoản mục Phải thu
khách hàng96
Bảng 3.3. Bảng bổ sung các chỉ tiêu phân tích tỉ suất7

SV: Nông Việt Ánh


8

Lớp:CQ53/22.08


Luận văn tốt nghiệp

SV: Nông Việt Ánh

Học viện Tài chính

9

Lớp:CQ53/22.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của IAV...........................................34
Hình 2.2. Quy trình kiểm toán BCTC chung tại IAV

SV: Nông Việt Ánh

10


Lớp:CQ53/22.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện kinh doanh hiện nay, các doanh nghiệp cạnh tranh gay gắt
về giá cả, chính sách tín dụng, chiết khấu thương mại, hoa hồng,…Vì vậy số
lượng các khoản phải thu rất lớn và đối tượng tương đối đa dạng. Tùy thuộc
vào ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh cũng như chính sách tín dụng thương
mại của từng công ty mà tỉ trọng các khoản phải thu chiếm nhiều hay ít trong
tổng tài sản. Nếu tỉ trọng này quá lớn có nghĩa là doanh nghiệp đang bị chiếm
dụng vốn, ngược lại nếu tỉ trọng nhỏ sẽ ảnh hưởng đến doanh số bán hàng, lợi
nhuận và thuế phải nộp. Bên cạnh đó, hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty
không tốt sẽ dễ xảy ra gian lận hoặc sai sót trong quá trình ghi nhận, thu hồi,
lập dự phòng các khoản phải thu. Xuất phát từ thực tế này đòi hỏi công ty
kiểm toán phải có chương trình và thủ tục kiểm toán các khoản phải thu theo
tiêu chuẩn quốc tế đồng thời phù hợp với hệ thống luật pháp, chuẩn mực kế
toán Việt Nam.
Nợ phải thu khách hàng là khoản phát sinh khi các cá nhân, tổ chức bên
ngoài doanh nghiệp chiếm dụng vốn của doanh nghiệp thông qua việc mua
chịu sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp. Vì vậy, việc
xác minh tính trung thực và hợp lý của việc phản ánh nợ phải thu khách hàng
có vai trò cực kì quan trọng, giúp doanh nghiệp xác định được chính xác tài
sản của mình để từ đó đưa ra quyết định sản xuất và kinh doanh đúng đắn với
tình hình thực tế.

Khoản mục Nợ phải thu khách hàng chiếm vị trí quan trọng trong BCTC,
liên quan tới nhiều chỉ tiêu trọng yếu trong BCTC, đặc biệt là rất dễ chứa
đựng những gian lận và sai sót, vì vậy mà kiểm toán khoản mục Nợ phải thu
khách hàng là một trong những công việc quan trọng cần được tiến hành trong
mỗi cuộc kiểm toán BCTC.

SV: Nông Việt Ánh

Lớp:CQ53/22.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Quốc
Tế (IAV), kết hợp với những kiến thức đã được học tại nhà trường, em nhận
thấy kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC tại
công ty chưa được coi trọng đúng mức. Quy trình kiểm toán khoản mục này
tại Công ty IAV còn tồn tại những hạn chế nhất định, KTV tại IAV chưa hiểu
hết được các lợi ích từ việc đánh giá hệ thống KSNB mang lại trong quá trình
kiểm toán nên quy trình kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng chỉ như là
kiểm tra chi tiết. Việc đánh giá hệ thống KSNB mang tính hình thức và kết
quả từ việc đánh giá này không được quan tâm đúng mức dẫn đến một cuộc
kiểm toán không hiệu quả. Chính vì vậy, đề tài: “Hoàn thiện quy trình kiểm
toán khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính
do Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Quốc Tế thực hiện” là rất cần
thiết, có tính thời sự trong tình hình thực tế hiện nay của IAV, giúp công ty
nâng cao chất lượng dịch vụ, tạo uy tín, niềm tin với khách hàng và đứng
vững trên thị trường kiểm toán Báo cáo tài chính.

2. Mục đích của đề tài
Mục đích nghiên cứu đề tài này là nhằm hệ thống hóa những lí luận cơ bản
về quy trình kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng và tiếp cận, phân tích
làm rõ thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục này tại Công ty TNHH Kiểm
toán và Định giá Quốc Tế, đánh giá đúng thực trạng kiểm toán, đồng thời phân
tích làm rõ những tồn tại trong kiểm toán Phải thu khách hàng, từ đó đưa ra
một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục này trong
kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán khoản mục Phải
thu khách hàng trong kiểm toán BCTC, trên cơ sở đó vận dụng vào nghiên

SV: Nông Việt Ánh

Lớp:CQ53/22.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

cứu quy trình kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán
BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Quốc Tế nói riêng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng tại
Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Quốc Tế mà chủ thể kiểm toán là các
KTV độc lập với nội dung đây là một khoản mục kiểm toán trong một cuộc
kiểm toán BCTC riêng biệt, khi kết thúc kiểm toán khoản mục này không
phải lập BCKT mà chỉ cần lập biên bản kiểm toán.

4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Phương pháp chung: Đề tài sử dụng phương pháp của chủ nghĩa duy vật
biện chứng, nghiên cứu các sự vật và hiện tượng trong mối quan hệ biện
chứng với nhau. Từ thực tiễn khái quát thành lý luận, lấy lý luận để chỉ đạo
thực tiễn và lấy thực tiễn để kiểm tra lý luận.
Phương pháp cụ thể: Logic kết hợp với các phương pháp tổng hợp, phân
tích, mô tả…, từ đó đánh giá những ưu, nhược điểm và những vấn đề còn tồn
tại cũng như đề xuất các giải pháp để hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản
mục này tại Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Quốc Tế..
5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp
Kết cấu của luận văn ngoài mở đầu, mục lục, danh mục các từ viết tắt,
danh mục các bảng biểu, sơ đồ, kết luận, tài liệu tham khảo, thì nội dung
chính của khóa luận tốt nghiệp gồm 3 phần chính như sau:
Chương 1: Lý luận chung về quy trình kiểm toán khoản mục Phải thu
khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính do kiểm toán độc lập thực
hiện.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục
Phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính

SV: Nông Việt Ánh

Lớp:CQ53/22.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

do Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Quốc Tế thực
hiện.

Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán
khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính do
Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Quốc Tế thực hiện.
Mặc dù đã rất cố gắng và nhận được sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của
các anh chị trong Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Quốc Tế, nhưng do
hạn chế về mặt thời gian tìm hiểu cũng như kinh nghiệm thực tế nên sự thiếu
sót là khó tránh khỏi. Vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý từ phía các
thầy cô cũng như các anh chị trong Công ty để em có điều kiện hoàn thiện bài
chuyên đề của mình.
Em xin chân thành cảm ơn BGĐ cùng các anh, chị trong Công ty TNHH
Kiểm toán và Định giá Quốc Tế đã tạo điều kiện, hướng dẫn nhiệt tình và xin
gửi lời cảm ơn sâu sắc đến GVHD PGS. TS Nguyễn Trọng Cơ đã tận tình
giúp đỡ để em hoàn thành khóa luận một cách tốt nhất!
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Nông Việt Ánh

Lớp:CQ53/22.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI
THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN

1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG

1.1.1. Khái niệm về khoản mục Phải thu khách hàng
Khoản mục Phải thu khách hàng phản ánh các khoản nợ phải thu và tình
hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về
tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính,
cung cấp dịch vụ; phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB
với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành. Không
phản ánh vào khoản mục này các nghiệp vụ thu tiền ngay. (Trích Điều 18 –
Thông tư số 200/2014/TT-BTC “Hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp”
ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài Chính)
Trên BCĐKT, khoản mục Phải thu khách hàng được trình bày ở phần tài
sản và nguồn vốn:
Bên phần tài sản gồm: 1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng trong phần III.
Các khoản phải thu ngắn hạn của mục A - Tài sản ngắn hạn và 1. Phải thu dài
hạn của khách hàng trong phần I. Các khoản phải thu dài hạn của mục B - Tài
sản dài hạn.
Bên phần nguồn vốn gồm: 2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn trong
phần I. Nợ ngắn hạn và 2. Người mua trả tiền trước dài hạn trong phần II. Nợ
dài hạn của mục C - Nợ phải trả.
1.1.2. Đặc điểm của khoản mục Phải thu khách hàng ảnh hưởng đến
công tác kiểm toán

SV: Nông Việt Ánh

Lớp:CQ53/22.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


Đây là một chỉ tiêu quan trọng trên Báo cáo tài chính vì có liên quan đến
cả tài sản, nguồn vốn và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Cụ thể:
- Khi doanh nghiệp bán chịu mà chính sách tín dụng không thay đổi thì
khoản mục Phải thu khách hàng và các chỉ tiêu như: DTBH&CCDV, GVHB,
Thuế GTGT đầu ra, CPBH... sẽ biến động cùng chiều.
- Khi thu hồi công nợ thì tiền tăng còn Phải thu khách hàng giảm.
Vì vậy, khi kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng cần sử dụng kết
quả kiểm toán hoặc phối hợp kiểm toán các khoản mục liên quan trên.
- Các khoản Phải thu khách hàng có quan hệ mật thiết với doanh thu bán chịu,
do vậy kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng góp phần tăng tính chính xác
của các khoản doanh thu (doanh thu chưa thực hiện hoặc doanh thu chưa được
phản ánh).
- Khi lập BCTC, doanh nghiệp cần xác định các khoản nợ phải thu khó
đòi để từ đó trích lập hoặc hoàn nhập các khoản dự phòng phải thu khó đòi.
Tỷ lệ trích lập dự phòng lại phụ thuộc rất nhiều vào chủ quan của Bạn giám
đốc doanh nghiệp. Vì vậy, KTV phải đặc biệt chú ý đến căn cứ trích lập tỷ lệ
dự phòng phải thu khó đòi như là một thủ tục khi kiểm toán số dư khoản mục
Phải thu khách hàng.
Các khoản Phải thu khách hàng phát sinh từ quá trình bán hàng nên có
mối quan hệ chặt chẽ với quá trình này, tạo nên chu trình bán hàng – thu tiền.
Số dư ghi trên khoản mục Phải thu khách hàng là số lũy kế từ quá trình sản
xuất kinh doanh trước đến cuối kỳ kinh doanh này. Cùng với thời điểm phát
sinh và thời hạn thanh toán khác nhau, các khoản phải thu còn liên quan tới
người mua có đặc điểm, điều kiện kinh doanh khác nhau và có thể dẫn tới các
khoản nợ quá hạn, nợ khó đòi hoặc không đòi được. Việc trình bày, thuyết
minh rõ các khoản Phải thu khách hàng được coi là công việc kiểm soát nội
bộ. Để kiểm soát khoản thu và đảm bảo thu được tiền, các doanh nghiệp nên

SV: Nông Việt Ánh


Lớp:CQ53/22.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

theo dõi thường xuyên bảng kê, nhật ký và cuối kỳ cần lập ra bảng cân đối
giữa doanh thu và các khoản thu tiền về và các khoản phải thu còn lại.
Do đó, kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng có thể phát hiện ra các
sai phạm liên quan tới hệ thống KSNB và giảm rủi ro kiểm toán. Cũng qua
đó, KTV có thể đề xuất những kiến nghị trong thư quản lý giúp doanh nghiệp
hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của hệ thống KSNB đơn vị mình.
1.1.3. Hạch toán kế toán đối với khoản mục Phải thu khách hàng
 Nguyên tắc hạch toán đối với khoản mục Phải thu khách hàng
Các khoản Phải thu khách hàng mặc dù được phân loại thành khoản phải
thu ngắn hạn và khoản phải thu dài hạn nhưng các khoản phải thu này vẫn
được theo dõi trên cùng một tài khoản, chi tiết cho từng đối tượng phải thu.
Đến cuối kỳ kế toán căn cứ vào hợp đồng và các chứng từ có liên quan để
phân chia thành các khoản Phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn. Do đó,
khi hạch toán khoản Phải thu khách hàng phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Cần hạch toán chi tiết theo từng đối tượng, từng nội dung phải thu, theo
dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá 12 tháng kể từ thời
điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các
khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá,
nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, BĐS đầu tư, các khoản đầu tư tài chính.
- Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận đối với các khoản phải thu từ bên
nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu như các giao dịch bán
hàng, cung cấp dịch vụ thông thường.
- Phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn,

khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác
định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với
khoản nợ phải thu không đòi được.

SV: Nông Việt Ánh

Lớp:CQ53/22.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo thoả
thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu
tư đã giao, dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng
kinh tế thì người mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả
lại số hàng đã giao.
- Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản Nợ phải thu khách hàng
theo từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ thì thực
hiện theo nguyên tắc:
+ Khi phát sinh các khoản Nợ phải thu khách hàng (bên Nợ TK131), kế
toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm
phát sinh (là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi chỉ định khách hàng
thanh toán). Riêng trường hợp nhận trước của người mua, khi đủ điều kiện
ghi nhận doanh thu thì bên Nợ TK131 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh
đối với số tiền đã nhận trước;
+ Khi thu hồi Nợ phải thu khách hàng (bên Có TK131), kế toán phải quy đổi
ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng khách
nợ (Trường hợp khách nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được xác

định là tỷ giá bình quân gia quyền di động các giao dịch của khách nợ đó). Riêng
trường hợp phát sinh giao dịch nhận trước tiền của người mua thì bên Có TK131
áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá ghi vào bên Nợ tài khoản tiền) tại thời
điểm nhận trước;
+ Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản Phải thu khách hàng có gốc
ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp
luật. Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản Phải thu khách hàng là tỷ
giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khácfh
hàng thanh toán tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp
có nhiều khoản phải thu và giao dịch tại nhiều ngân hàng thì được chủ động

SV: Nông Việt Ánh

Lớp:CQ53/22.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

lựa chọn tỷ giá mua của một trong những ngân hàng thương mại nơi doanh
nghiệp thường xuyên có giao dịch. Các đơn vị trong tập đoàn được áp dụng
chung một tỷ giá do Công ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao
dịch thực tế) để đánh giá lại các khoản Phải thu khách hàng có gốc ngoại tệ
phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ tập đoàn.
 Tài khoản sử dụng
Để hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua, kế toán sử dụng
TK131 - Phải thu khách hàng.
 Chứng từ sổ sách kế toán sử dụng
Sổ chi tiết theo dõi công nợ với từng khách hàng; sổ cái TK131; bảng

tổng hợp Phải thu khách hàng; sổ theo dõi chi tiết các khoản dự phòng phải
thu khó đòi; sổ cái tài khoản dự phòng phải thu khó đòi và một số sổ sách
khác.
Các chứng từ có liên quan như: Hóa đơn bán hàng, đơn đặt hàng, chứng
từ vận chuyển, phiếu xuất kho, hợp đồng kinh tế (nếu có), các chứng từ thanh
toán, phiếu kế toán khi lập dự phòng, các biên bản liên quan tới việc xóa sổ
nợ khó đòi.
(Chi tiết tại phụ lục 1.1: Sơ đồ hạch toán Phải thu khách hàng)
1.1.4. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục Phải thu khách hàng
Để quản lý tốt Nợ phải thu khách hàng, đảm bảo cho doanh nghiệp được
thanh toán nợ đúng hạn và không bị thất thoát vốn đòi hỏi phải có một hệ
thống KSNB chặt chẽ và hiệu quả. Trong các doanh nghiệp, chức năng kiểm
soát luôn giữ vai trò quan trọng trong quá trình quản lý và được thực hiện chủ
yếu bởi hệ thống KSNB của doanh nghiệp.
Các bước công việc chủ yếu trong KSNB đối với khoản mục Nợ phải thu
này như sau: Xử lý đơn đặt hàng của người mua; kiểm soát tín dụng, phê
chuẩn bán chịu và ký kết hợp đồng thương mại; chuyển giao hàng hóa, cung
cấp dịch vụ; phát hành hóa đơn bán hàng và ghi sổ doanh thu, nợ phải thu; xử
SV: Nông Việt Ánh

Lớp:CQ53/22.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

lý và ghi sổ các khoản thanh toán tiền hàng; xử lý các khoản giảm trừ doanh
thu, trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. Mục tiêu kiểm soát chủ yếu, nội
dung và các thể thức tự kiểm soát của đơn vị được khái quát dưới bảng dưới

đây:
Bảng 1.1. Mục tiêu và các thủ tục KSNB với khoản mục Phải thu khách hàng
Mục tiêu KSNB

Nội dung và thể thức thủ tục kiểm soát của đơn
vị
Quy định và kiểm tra thực hiện các quy định về:
Đánh số chứng từ, hợp đồng thương mại; tính liên

Đảm bảo cho các khoản phải thu là tục của hóa đơn bán hàng.
có căn cứ hợp lý

Nội dung và trách nhiệm về phê chuẩn bán hàng.
Có các chứng từ chứng minh cho nghiệp vụ bán
hàng chưa thu tiền.
Doanh thu bán chịu phải được phê chuẩn phù hợp
với chính sách bán hàng của công ty, thường là
giữa 2 bên có kí kết hợp đồng thương mại (hợp

Đảm bảo các khoản Phải thu khách đồng bán hàng), ghi nhận những thỏa thuận mua
hàng được phê chuẩn đúng đắn

bán chịu như phương thức trả chậm, thời hạn và
mức tín dụng trả chậm, trách nhiệm, quyền hạn,
nghĩa vụ của từng bên. Đảm bảo việc thu hồi được
các khoản công nợ.
Cơ sở dùng để tính toán DTBH, GVHB, phải đảm

Đảm bảo sự đánh giá đúng đắn, hợp bảo đúng đắn hợp lý. Đơn vị phải kiểm tra, so
lý của nghiệp vụ bán hàng chưa thu sánh số liệu trên hóa đơn với số liệu xuất hàng

tiền ghi sổ kế toán

giao bán, kiểm tra việc quy đổi tỉ giá ngoại tệ (với

doanh thu ngoại tệ) và đơn giá xuất kho hàng bán.
Đảm bảo cho việc hạch toán đầy đủ, Nghiệp vụ phát sinh phải ghi đầy đủ, không thừa,
đúng kỳ các nghiệp vụ bán hàng

không thiếu để số dư Phải thu khách hàng được
chính xác, đầy đủ.
Kiểm tra các nội dung ghi chép trên hóa đơn bán

SV: Nông Việt Ánh

Lớp:CQ53/22.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

hàng.
Kiểm tra sơ đồ hạch toán có đảm bảo đúng tài
khoản, quan hệ đối ứng và số tiền.
Hàng tháng đối chiếu xác nhận công nợ với khách
hàng.
Đảm bảo sự cộng dồn (tính toán tổng Kiểm tra số liệu kết quả tính toán, so sánh số liệu
hợp) đúng đắn các nghiệp vụ bán tổng hợp từ các sổ chi tiết công nợ với sổ tổng
hàng


hợp.

1.2. KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH
HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO KIỂM TOÁN
ĐỘC LẬP THỰC HIỆN
1.2.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm
toán Báo cáo tài chính
1.2.1.1. Mục tiêu kiểm toán tổng quát
Thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để xác minh các cơ sở
dẫn liệu có liên quan đến quá trình hạch toán và tổng hợp số liệu của khoản
mục Phải thu khách hàng về mức độ trung thực hợp lý trình bày trên BCTC.
1.2.1.2. Mục tiêu kiểm toán cụ thể
Thu thập đầy đủ các bằng chứng thích hợp về sự thiết kế và vận hành của
các chính sách, quy chế KSNB đối với khoản mục Phải thu khách hàng, bao
gồm:
- Đánh giá về mặt thiết kế trên các khía cạnh tồn tại, đầy đủ, phù hợp.
- Đánh giá về mặt vận hành trên các khía cạnh hiệu lực và thường xuyên liên
tục.
Thu thập đầy đủ các bằng chứng thích hợp về các khía cạnh CSDL của
nghiệp vụ và số dư tài khoản liên quan đến khoản mục Phải thu khách hàng.

 Đối với số dư Phải thu khách hàng
Bảng 1.2. Mục tiêu kiểm toán số dư Phải thu khách hàng
SV: Nông Việt Ánh

Lớp:CQ53/22.08


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

Mục tiêu kiểm toán
1. Hiện hữu

Mục tiêu kiểm toán số dư Phải thu khách hàng
Các khoản phải thu đã được ghi chép là có thực tại thời
điểm lập báo cáo.
2. Quyền và nghĩa vụ Các khoản phải thu tại thời điểm lập báo cáo đều thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp, có đầy đủ bằng chứng xác
nhận quyền được thu của đơn vị đối với tổ chức, cá nhân.
3. Tính toán, đánh giá Các khoản Phải thu khách hàng được tính toán đúng đắn,
các khoản trích lập dự phòng được trích lập hợp lý để đảm
bảo giá trị thuần của các khoản phải thu gần đúng với giá trị
thuần có thể thực hiện được.
4. Cộng dồn
Lập bảng cân đối thử để xem xét Các khoản phải thu phải
được ghi chép đúng số tiền gộp trên BCTC, phù hợp giữa sổ
chi tiết của nợ phải thu với sổ cái, các khoản phải thu phải
được cộng dồn chính xác trên sổ sách và báo cáo.
5. Trình bày và công Các khoản phải thu được trình bày và khai báo đầy đủ.
bố
 Đối với nghiệp vụ Phải thu khách hàng

SV: Nông Việt Ánh

Lớp:CQ53/22.08


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

Bảng 1.3. Mục tiêu kiểm toán nghiệp vụ Phải thu khách hàng
Mục tiêu kiểm toán
1. Sự phát sinh
2. Sự tính toán-đánh
giá
3. Sự hạch toán đầy
đủ
4. Sự phân loại và
hạch toán đúng đắn
5. Sự hạch toán đúng
kỳ
6. Sự cộng dồn và
báo cáo

Mục tiêu kiểm toán nghiệp vụ Phải thu khách hàng
Đảm bảo tính có thật của doanh thu. Nghiệp vụ bán hàng đã
ghi sổ phải thực sự phát sinh và được sự phê chuẩn đúng
đắn.
Doanh thu bán hàng đã ghi sổ đã được tính toán, đánh giá
đúng đắn, hợp lý.
Các khoản ghi nhận doanh thu bán hàng phải được hạch
toán đầy đủ, không trùng hay sót.
Các nghiệp vụ bán hàng phải được phân loại và ghi nhận
đúng nguyên tắc kế toán, đúng quan hệ đối ứng tài khoản;
chính xác về số liệu tương ứng đã ghi trên chưng từ.
Nghiệp vụ bán hàng phát sinh chưa thu tiền phải được hạch
toán kịp thời, đảm bảo phát sinh tại kỳ nào phải được hạch

toán tại kỳ đó.
Cuối kỳ hạch toán, số liệu về các nghiệp vụ bán hàng chưa
thu tiền đã ghi sổ trong kỳ phải được tổng hợp một cách
đầy đủ, chính xác trên từng sổ chi tiết và sổ tổng hợp.

 Đối với thông tin thuyết minh trên BCTC
Bảng 1.4. Mục tiêu kiểm toán đối với thông tin thuyết minh trên BCTC
Mục tiêu kiểm toán

Mục tiêu kiểm toán đối với thông tin thuyết minh trên

BCTC
1.Sự hiện hữu, quyền Các sự kiện, giao dịch bán hàng được thuyết minh thực sự
và nghĩa vụ
2. Tính đầy đủ

xảy ra và có liên quan đến đơn vị.
Tất cả các yêu cầu cần công bố liên quan đến Phải thu

khách hàng đều được trình bày trong thuyết minh BCTC.
3. Chính xác và đánh Các công bố trình bày trên thuyết minh BCTC liên quan
giá
đến Phải thu khách hàng đều được đánh giá chính xác.
4. Phân loại và dễ Nợ phải thu được phân loại thành ngắn hạn và dài hạn một
hiểu

cách đúng đắn, các công bố liên quan trên BCTC đều dễ
hiểu.

SV: Nông Việt Ánh


Lớp:CQ53/22.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.2.2. Căn cứ kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng trong kiểm
toán Báo cáo tài chính
Để có cơ sở đưa ra ý kiến nhận xét về khoản mục Phải thu khách hàng
trên BCTC thì KTV cần phải dựa vào nhiều nguồn thông tin, tài liệu khác
nhau để thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm toán thích hợp. Có thể khái
quát về các nguồn tài liệu (căn cứ) này như sau:
- Các BCTC chủ yếu có liên quan gồm: BCĐKT (Phải thu ngắn hạn (dài
hạn) của khách hàng, Người mua trả tiền trước, Dự phòng nợ phải thu khó đòi
và các thông tin tài chính liên quan khác: tiền, hàng tồn kho,…); BCKQKD
(DTBH&CCDV, CPBH, CPQLDN,…); Thuyết minh BCTC (báo cáo thông
tin chi tiết về các khoản phải thu ngắn hạn, dài hạn, bảng phân tích tuổi nợ các
khoản phải thu,…).
- Các sổ hạch toán có liên quan đến khoản Phải thu khách hàng bao gồm
các sổ hạch toán nghiệp vụ (Nhật kí thu tiền, Thẻ kho, Nhật ký bảo vệ, Nhật
ký vận chuyển hàng hoá) và sổ hạch toán kế toán (sổ kế toán tổng hợp và sổ
kế toán chi tiết của các tài khoản liên quan như TK131, TK2293, TK111,
TK112, TK511, TK521,…).
- Các chứng từ kế toán ghi nhận các khoản Phải thu khách hàng như: Hóa
đơn bán hàng, Hóa đơn vận chuyển, Phiếu xuất kho, Phiếu thu, Giấy báo có,
Chứng từ về giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại,…
- Các chính sách, quy chế KSNB của đơn vị và các quy chế pháp lý của
Nhà nước liên quan đến việc quản lý Phải thu khách hàng như: Chính sách tín

dụng; chính sách thu hồi nợ phải thu của doanh nghiệp; Thông tư 89/2013/TTBTC hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá
hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo
hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp tại doanh nghiệp.

SV: Nông Việt Ánh

Lớp:CQ53/22.08


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Các hồ sơ, tài liệu khác liên quan: Hợp đồng kinh tế, Kế hoạch bán hàng,
Chính sách bán hàng, Biên bản đối chiếu công nợ, Bảng kê số dư các khoản
Nợ phải thu khách hàng tại ngày 31 tháng 12, Bảng niêm yết giá của đơn vị,

1.2.3. Các sai sót thường gặp khi kiểm toán khoản mục Phải thu
khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính
Các sai phạm có thể là do vô tình, thiếu trình độ song cũng không loại trừ
trường hợp doanh nghiệp cố tình gian lận. Cách thức gian lận cũng như sai sót
của doanh nghiệp liên quan đến khoản mục Phải thu khách hàng là rất đa
dạng. Trong quá trình thực hiện kiểm toán, các sai phạm có thể gặp cụ thể như
sau:
- Quy trình phê duyệt bán chịu không đầy đủ, thiếu chặt chẽ (chưa có quy
định về số tiền nợ tối đa, thời hạn thanh toán,…) và không được phê chuẩn
bởi người có thẩm quyền.
- Ghi khống Phải thu khách hàng hoặc khách hàng giả: Mặc dù không có
nghiệp vụ bán hàng phát sinh nhưng doanh nghiệp vẫn ghi sổ làm doanh thu
tăng lên, nhằm đạt được mục tiêu nhất định như vay vốn ngân hàng, ký hợp

đồng, phát hành trái phiếu, cổ phiếu,…
- Hạch toán sai số tiền, nội dung, tính chất tài khoản phải thu, hạch toán
các khoản phải thu không mang tính chất thương mại vào tài khoản Phải thu
khách hàng.
- Hạch toán giảm khoản Phải thu khách hàng do hàng hóa bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán nhưng không có hóa đơn, chứng từ hợp lệ.
- Có những khoản công nợ thu hồi bằng tiền mặt với số tiền lớn không
quy định thời hạn nộp lại nên bị nhân viên chiếm dụng.
- Ghi tăng khoản Phải thu khách hàng không phù hợp với tăng doanh thu.

SV: Nông Việt Ánh

Lớp:CQ53/22.08


×