Tải bản đầy đủ (.docx) (167 trang)

71 hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH kiểm toán ASCO thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (694.11 KB, 167 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực
tế của đơn vị thực tập.
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Thuận

Lê Thị Thuận

i

CQ53/22.05


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................... i
MỤC LỤC................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, GIẤY TỜ LÀM VIỆC........................................................... vi
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
Chƣơng 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI
PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN........................ 5
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ
DOANH NGHIỆP............................................................................................................ 5
Khái niệm và đặc điểm của chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp..........5
Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 8


KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN
LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ... 9
Mục tiêu kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong
kiểm toán báo cáo tài chính......................................................................................... 9
Căn cứ kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong
kiểm toán báo cáo tài chính..................................................................................... 10
Các sai sót thƣờng gặp khi kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp........................................................................................................... 12
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ
DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH..............................13
Lập kế hoạch kiểm toán..................................................................................................... 13
Thực hiện kiểm toán................................................................................................ 18
Kết thúc kiểm toán.................................................................................................. 27
Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ
BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TOÁN

Lê Thị Thuận

ii

CQ53/22.05


BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ASCO THỰC HIỆN
................................................................................................................................. 29
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ASCO............................................ 29
Sự hình thành và phát triển của công ty TNHH Kiểm toán ASCO................................ 29
Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.............................................................. 30
Quy trình kiểm toán BCTC chung của ASCO........................................................... 32
Quy trình kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán ASCO............................. 32

Kiểm soát chất lƣợng công việc kiểm toán của Công ty TNHH Kiểm toán ASCO34
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI
PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP DO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM
TOÁN ASCO THỰC HIỆN........................................................................................... 36
Khái quát về cuộc kiểm toán BCTC tại khách hàng ABC............................................... 36
Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục CPBH và CPQLDN trong kiểm toán BCTC tại
khách hàng ABC....................................................................................................... 40
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI
PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ASCO THỰC HIỆN......86
Ƣu điểm................................................................................................................... 86
Hạn chế và nguyên nhân........................................................................................... 89
Chƣơng 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ASCO THỰC HIỆN

95

ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN, SỰ CẦN THIẾT VÀ YÊU CẦU HOÀN THIỆN QUY
TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÍ
DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY
TNHHKIỂM TOÁN ASCO THỰC HIỆN...................................................................... 95
Định hƣớng phát triển của Công ty.............................................................................. 95
Sự cần thiết phải hoàn thiện.......................................................................................... 96
Yêu cầu hoàn thiện........................................................................................................ 97

Lê Thị Thuận

ii
i


CQ53/22.05


Nguyên tắc hoàn thiện................................................................................................... 98
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ASCO THỰC HIỆN......98
Hoàn thiện giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán................................................................ 99
Hoàn thiện giai đoạn thực hiện kiểm toán................................................................... 100
Hoàn thiện giai đoạn kết thúc kiểm toán..................................................................... 105
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
ASCO THỰC HIỆN..................................................................................................... 105
Về phía Nhà nƣớc, Bộ Tài chính................................................................................ 105
Về phía Hội Kiểm toán viên hành nghề................................................................... 107
Về phía KTV và Công ty TNHH Kiểm toán ASCO.................................................... 107
Về phía khách hàng của công ty kiểm toán................................................................. 109
Về phía các trƣờng đào tạo......................................................................................... 110
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................. 112
DANH MỤC PHỤ LỤC........................................................................................... 77

Lê Thị Thuận

i
v

CQ53/22.05



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BCTC

Báo cáo tài chính

BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BHXH

Bảo hiểm xã hội

CCDC

Công cụ dụng cụ

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp


CSDL

Cơ sở dữ liệu

DN

Doanh nghiệp

GTLV

Giấy tờ làm việc

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

KSNB

Kiếm soát nội bộ

KTV

Kiểm toán viên

RRKS

Rủi ro kiểm soát

RRPH


Rủi ro phát hiện

RRTT

Rủi ro tiềm tàng

SCT

Sổ chi tiết

TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

Lê Thị Thuận

v


CQ53/22.05


DANH MỤC SƠ ĐỒ, GIẤY TỜ LÀM VIỆC

SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của ASCO................................................. 31
Sơ đồ 2.2.Sơ đồ tổ chức công tác kiểm toán.............................................................. 32

GTLV:
GT 2.1: Phân tích sơ bộ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh................................ 41
GT 2.2. Tìm hiểu và đánh giá HTKSNB đối với CPBH và CPQLDN.......................43
GT 2.3: Đánh giá rủi ro đối với khoản mục CPBH và CPQLDN............................... 50
GT 2.4: Xác định mức trọng yếu ở giai đoạn lập kế hoạch........................................ 53
GT 2.5: Chƣơng trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp
.................................................................................................................................
55
GT 2.6: Tổng hợp số liệu chi phí bán hàng............................................................... 59
GT 2.7: Tổng hợp số liệu chi phí QLDN................................................................... 60
GT 2.8: Tổng hợp đối ứng chi phí bán hàng.............................................................. 62
GT 2.9: Tổng hợp đối ứng chi phí QLDN................................................................. 64
GT 2.10: Phân tích chi phí bán hàng theo từng loại chi phí cấu thành........................66
GT 2.11: Phân tích chi phí QLDN theo từng loại chi phí cấu thành...........................69
GT 2.12: Phân tích chi phí bán hàng theo từng tháng.. ……………………………………
71 GT 2.13: Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp theo từng tháng
.................................................................................................................................
73
GT 2.14: Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp vừa theo từng loại chi phí, vừa theo
từng tháng................................................................................................................. 75

GT 2.15: Chọn mẫu kiểm tra chứng từ các nghiệp vụ về chi phí bán hàng................77
GT 2.16: Chọn mẫu kiểm tra chứng từ các nghiệp vụ về chi phí quản lý doanh nghiệp.
79 GT 2.17: Kiến nghị các bút toán điều chỉnh về chi phí quản lý doanh nghiệp


.................................................................................................................................
82
GT 2.18: Tổng hợp số phát sinh sau kiểm toán của chi phí bán hàng.........................83
GT 2.19: Tổng hợp số phát sinh sau kiểm toán của chi phí quản lý doanh nghiệp......84


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Tháng 11 năm 2016 Việt Nam chính thức là thành viên thứ 150 của tổ
chức thƣơng mại thế giới (WTO). Việc gia nhập WTO mở ra rất nhiều cơ hội
và thách thức đối với một nền kinh tế đang trên thời kì đổi mới và hội nhập
nhƣ Việt Nam.Chúng ta có cơ hội giao lƣu học hỏi nhiều kinh nghiệm sản
xuất trên thế giới, qua đó rút ngắn khoảng cách với các nƣớc trong khu vực
nói riêng và các nƣớc tiên tiến trên thế giới nói chung. Tuy nhiên khi gia
nhập WTO, Việt Nam phải giảm thuế quan, gỡ bỏ hàng rào thuế quan theo lộ
trình nhất định cho hàng hóa của các thành viên WTO. Điều này giúp hàng
hóa các nƣớc xâm nhập vào thị trƣờng Việt nam dễ dàng hơn, ngƣời tiêu
dùng có nhiều sự lựa chọn những hàng hóa chất lƣợng hơn tuy nhiên các
doanh nghiệp của chúng ta lại vấp phải sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các doanh
nghiệp nƣớc ngoài ngay trên thị trƣờng nội địa.Và viễn cảnh có thể xảy ra,
đó là hàng hóa của ta “thua ngay trên sân nhà”. Để tồn tại trong thời đai công

nghệ và thông tin, các doanh nghiệp buộc phải đổi mới mình, đổi mới công
nghệ, không những bắt kịp xu hƣớng ngƣời tiêu dùng mà còn tạo ra xu
hƣớng tiêu dùng trên thị trƣờng. Để làm đƣợc điều đó các nhà quản trị phải
có những quyết định sáng suốt, nhanh chóng tạo bƣớc đi chiến lƣợc giúp
doanh nghiệp phát triển. Các nhà quản trị đƣa ra quyết định dựa trên những
thông tin thu thập đƣợc. Yêu cầu đặt ra là các thông tin phải đƣợc thu thập
nhanh chóng, chính xác và kịp thời. Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng hiện
nay thì công tác kiểm toán là vô cùng cần thiết đối với cả doanh nghiệp và
các đối tƣợng có liên quan. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của kiểm
toán là đảm bảo các thông tin kinh tế diễn ra trên thị trƣờng là đúng đắn và
kịp thời.

Lê Thị Thuận

8

CQ53/22.05


Kiểm toán ra đời và phát triển nhƣ là một nhu cầu tất yếu và khách quan.
Không chỉ giúp các nhà hoạch định chính sách có cái nhìn chung thực nhất,
tổng quát nhất về tình hình phát triển kinh tế của một đất nƣớc, mà còn tạo
niềm tin cho ngƣời quan tâm đến thông tin tài chính của đơn thông qua quá
trình tƣ vấn hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị, giúp cho đơn vị hoạt động
hiệu quả, thực hiện đúng theo luật pháp Việt Nam quy và các chuẩn mực kế
toán đã ban hành. Một trong những dịch vụ quan trọng hàng đầu mà các công
ty kiểm toán cung cấp cho khách hàng phải kể đến dịch vụ kiểm toán báo cáo
tài chính.
CPBH và CPQLDN tuy chỉ là chi phí gián tiếp đối với quá trình sản xuất
nhƣng lại là nhân tố cấu thành nên giá thành tiêu thụ của sản phẩm, hàng hóa,

dịch vụ, ảnh hƣởng một cách trực tiếp và thƣờng tạo rủi ro đến việc xác định
thu nhập chịu thuế trên BCKQKD của doanh nghiệp.Vì vậy, CPBH và
CPQLDN có vai trò hết sức quan trọng và ảnh hƣởng nhất định đến cuộc
kiểm toán BCTC, đòi hỏi phải có sự chú trọng khi tiến hành kiểm toán khoản
mục này.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc kiểm toán BCTC đặc biệt là
khoản mục CPBH và CPQLDN cùng với quá trình thực tập tại công ty TNHH
Kiểm toán ASCO và đƣợc làm quen với thực tế kiểm toán BCTC cũng nhƣ
tìm hiểu về quy trình kiểm toán khoản mục CPBH và CPQLDN tại các công
ty sản xuất, thƣơng mại, dịch vụ do đó càng nhận thức rõ tầm quan trọng của
kiểm toán CPBH và CPQLDN trong kiểm toán BCTC vì vậy em quyết định
chọn đề tài: :“Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Kiểm
toán ASCO thực hiện”. Bài viết góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán
khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, cũng nhƣ nâng


cao chất lƣợng kiểm toán tại công ty kiểm toán độc lập – Công ty TNHH
Kiểm toán ASCO.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Một là, hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quy trình kiểm toán
khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán
BCTC do kiểm toán độc lập thực hiện.
Hai là, nghiên cứu, mô tả và đánh giá thực trạng về quy trình kiểm toán
khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán
BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán ASCO thực hiện.
Ba là, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán
khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán
BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán ASCO thực hiện.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Lý luận và thực trạng về quy trình kiểm toán
khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán
BCTC.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng về quy trình kiểm toán
khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán
BCTC Công ty TNHH Kiểm toán ASCO.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Về khoa học: Luận văn đã hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về quy
trình kiểm toán khoản mụcchi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
trong kiểm toán BCTC do công ty kiểm toán độc lập thực hiện.
Về thực tiễn: Luận văn đã nghiên cứu và đánh giá thực trạng về quy
trình kiểm toán khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán
BCTC tại công ty kiểm toán độc lập giúp hiểu rõ hơn sự vận dụng lý luận vào
thực tiễn công tác kiểm toán và đƣa ra một số giải pháp hoàn thiện quy trình


kiểm toán khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp cho phù hợp với tình hình
thực tế.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp luận: Luận văn đƣợc nghiên cứu và thực hiện dựa trên
phép duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp với tƣ duy và khoa học
logic.
Phương pháp kỹ thuật: Gồm phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu, thống kê,
tổng hợp, phân tích số liệu, quan sát, phỏng vấn, so sánh…
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các danh mục chữ viết tắt, danh mục tài
liệu tham khảo, sơ đồ, bảng biểu và phụ lục nội dung chính của luận văn bao
gồm 03 chƣơng:
Chƣơng 1: Lý luận chung về quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán BCTC do kiểm toán

độc lập thực hiện.
Chƣơng 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH
Kiểm toán ASCO thực hiện.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản
mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán BCTC
do Công ty TNHH Kiểm toán ASCO thực hiện.


Chƣơng 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI
PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
THỰC HIỆN

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ
QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Khái niệm và đặc điểm của chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp
Khái niệm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung”, mục 31,
“Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ dƣới hình
thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các
khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân
phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu”.
Khái niệm chi phí bán hàng
“Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến
hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ, lao vụ trong kỳ theo quy định
của chế độ tài chính, bao gồm: tiền lƣơng nhân viên bán hàng, chi phí khấu
hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí quảng cáo, tiếp thị, chi

phí bảo hành sản phẩm, chi phí vật liệu bao bì, dụng cụ…”


Tùy theo yêu cầu của từng ngành, từng doanh nghiệp, chi phí bán hàng
bao gồm nhiều loại khác nhau nhƣng nhìn chung đều đƣợc chi tiết và bao
gồm các khoản chi phí sau: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao
bì, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hành sản
phẩm, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp
“Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh liên
quan chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không tách riêng ra
đƣợc cho bất kỳ một hoạt động nào.”
Tùy theo yêu cầu của từng ngành, từng doanh nghiệp, chi phí quản lý
doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau nhƣng nhìn chung đều đƣợc chi
tiết và bao gồm các khoản chi phí sau: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật
liệu quản lý, chi phí đồ dùng, văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí và
lệ phí, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Đặc điểm của khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp ảnh hưởng đến BCTC
Thứ nhất, CPBH và CPQLDN là những khoản chi phí không liên quan
trực tiếp đến quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm do đó không cấu thành nên
giá thành sản xuất sản phẩm (còn gọi là chi phí ngoài sản xuất) nhƣng lại là
một trong những căn cứ để tính chỉ tiêu lợi nhuận và số thuế TNDN phải nộp.
Mặt khác, các chỉ tiêu lợi nhuận và thuế TNDN phải nộp đều là các chỉ tiêu
rất nhạy cảm với các gian lận, sai sót nhƣ: tăng chi phí để giảm lợi nhuận từ
đó trốn thuế hoặc ngƣợc lại giảm chi phí để tăng lợi nhuận nhằm khuếch
trƣơng kết quả hoạt động kinh doanh, thu hút đầu tƣ, dễ dàng vay vốn ngân
hàng,… Do đó, đây là một trong những phần hành quan trọng KTV cần đặc



biệt chú ý nhằm phát hiện ra các gian lận, sai sót nếu có của doanh nghiệp
cũng nhƣ là đánh giá rủi ro tiềm tàng đối với khoản mục CPBH và CPQLDN.
Thứ hai, cơ sở để ghi nhận CPBH và CPQLDN là dựa vào các chính
sách, quy định của Nhà nƣớc và bản thân đơn vị đƣợc kiểm toán bao gồm các
quy định về việc quy định về công tác phí cho nhân viên quản lý doanh
nghiệp; quy chế về chi tiếp khách,… Do đó, trong quá trình kiểm toán, KTV
cần tìm hiểu cũng nhƣ thu thập các bằng chứng kiểm toán liên quan đến các
quy định, quy chế nêu trên để làm căn cứ đƣa ra kết luận của mình.
Thứ ba, CPBH và CPQLDN là chỉ tiêu trên BCKQHĐKD có mối quan
hệ chặt chẽ với các chỉ tiêu phản ánh trên BCĐKT nhƣ: tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng… là các yếu tố tác động và dễ xảy ra gian lận. Ngoài ra, chi phí
này còn có mối quan hệ mật thiết với các khoản mục khác nhƣ: phải trả
ngƣời lao động (ở đây hiểu là nhân viên bán hàng và nhân viên quản lý doanh
nghiệp), công cụ, dụng cụ; khấu hao TSCĐ… Do vậy, trong công tác kiểm
toán cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa kiểm toán khoản mục CPBH và
CPQLDN với kiểm toán các phần hành khác có liên quan để đƣa ra kết luận
kiểm toán cho phù hợp.
Thứ tư, CPBH và CPQLDN là khoản chi phí chiếm tỷ trọng tƣơng đối
lớn trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh của DN đặc biệt là các DN thƣơng
mại, dịch vụ và có ảnh hƣởng trực tiếp đển chỉ tiêu lợi nhuận cũng nhƣ thuế
TNDN và một số chỉ tiêu khác trên BCTC. Do đó, rủi ro về khoản mục chi
phí tƣơng đối cao, ảnh hƣởng đến mức trọng yếu, độ lớn và phạm vi kiểm
toán. Trong kiểm toán CPBH và CPQLDN, thủ tục kiểm tra chi tiết đƣợc tiến
hành tƣơng đối nhiều.
Hiểu về khoản mục CPBH và CPQLDN sẽ giúp KTV xác định đƣợc các
rủi ro có thể xảy ra, từ đó xác định đƣợc khối lƣợng công việc và mục tiêu
kiểm toán phù hợp.


Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý

doanh nghiệp
Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục CPBH và CPQLDN bao gồm toàn
bộ các chính sách kiểm soát, bƣớc kiểm soát và thủ tục kiểm soát đƣợc DN
xây dựng nhằm đạt đƣợc các mục tiêu KSNB đã đề ra.
Để đạt đƣợc các mục tiêu KSNB, đơn vị phải tiến hành các công việc
kiểm soát cụ thể. Nội dung công việc KSNB đối với khoản mục CPBH và
CPQLDN có thể khái quát ở những công việc chính sau đây:
* Đơn vị xây dựng và ban hành các quy định, quy chế về KSNB liên quan đến
khoản mục CPBH và CPQLDN cũng nhƣ các khoản mục chi phí nhỏ cấu
thành nên CPBH và CPQLDN. Những quy định này có thể chia thành hai
loại:
- Quy định về chức năng, trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của ngƣời hay
bộ phận có liên quan đến việc hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến
CPBH và CPQLDN trong tổ chức bộ máy kế toán của DN. Đơn vị cần có sự
phân công rõ ràng về quyền hạn và trách nhiệm giữa các bộ phận thực hiện
chức năng liên quan đến CPBH và CPQLDN nhƣ: sự tách biệt của kế toán
tiền và kế toán bán hàng cũng nhƣ với thủ quỹ, thủ kho…
- Quy định về các thủ tục kiểm soát nội bộ đối với khoản mục CPBH và
CPQLDN bao gồm: Ban hành các chính sách, thủ tục về trách nhiệm phê
chuẩn đối với các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến CPBH và CPQLDN ví
dụ nhƣ mua một ô tô dùng cho phòng kế toán trị giá 500 triệu đồng cần có
quyết định, sự phê chuẩn của lãnh đạo công ty… Mọi nghiệp vụ phát sinh chi
phí cần phải có đƣợc sự phê duyệt của quản lý đơn vị và đƣợc kiểm tra
thƣờng xuyên bởi các cấp quản lý.


* Đơn vị tổ chức triển khai thực hiện các quy định, quy chế về KSNB nói trên
đối với khoản mục CPBH và CPQLDN nhƣ: tổ chức phân công, bố trí nhân
sự; phổ biến quán triệt về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các bộ phận
có liên quan; kiểm tra đôn đốc thực hiện các quy định;…

Hoạt động kiểm soát nội bộ đối với khoản mục CPBH và CPQLDN đƣợc xây
dựng và thực hiện một cách khoa học, hợp lý, chặt chẽ sẽ góp phần quan
trọng trong việc quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của DN nói chung và góp
phần đảm bảo thông tin về khoản mục CPBH và CPQLDN cũng nhƣ các
thông tin tài chính khác có liên quan đáng tin cậy hơn.
1.2. KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN
HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Mục tiêu kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp trong kiểm toán báo cáo tài chính
Mục tiêu chung khi kiểm toán khoản mục CPBH và CPQLDN: nhằm thu
thập đầy đủ các bằng chứng thích hợp, từ đó đƣa ra lời xác nhận về mức độ
trung thực, hợp lý của khoản mục CPBH và CPQLDN đƣợc trình bày trên
BCTC. Đồng thời, cung cấp những thông tin, tài liệu có liên quan làm cơ sở
tham chiếu khi kiểm toán các chu kỳ và khoản mục khác có liên quan.
Mục tiêu cụ thể khi kiểm toán khoản mục CPBH và CPQLDN: Nhằm thu
thập đầy đủ các bằng chứng kiểm toán thích hợp để xác minh cho các cơ sở
dẫn liệu liên quan đến các nghiệp vụ và số dƣ của khoản mục CPBH và
CPQLDN bao gồm:
- Mục tiêu về sự phát sinh: KTV cần thu thập đầy đủ các bằng chứng
kiểm toán thích hợp nhằm đảm bảo mọi nghiệp vụ liên quan đến CPBH và
CPQLDN đã ghi sổ phải thực sự phát sinh thực tế tại đơn vị. Các chứng từ kế


toán và các tài liệu có liên quan đƣợc công nhận là hợp pháp, hợp lệlà một sự
đảm bảo cho sự phát sinh của các nghiệp vụ này.
- Mục tiêu về sự tính toán, đánh giá: KTV cần thu thập đầy đủ các bằng
chứng kiểm toán thích hợp nhằm đảm bảo các nghiệp vụ phát sinh liên quan
đến CPBH và CPQLDN trong kỳ đƣợc kế toán của đơn vị tính toán và ghi
chép đúng giá trị và xem xét việc đánh giá chi phí của đơn vị có phù hợp với

các nguyên tắc kế toán và chế độ kế toán hiện hành.
- Mục tiêu về tính đầy đủ: KTV cần thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm toán
thích hợp nhằm đảm bảo tất cả các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến CPBH
và CPQLDN đều đƣợc ghi chép đầy đủ.
- Mục tiêu về tính đúng đắn: KTV cần thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm
toán thích hợp nhằm đảm bảo các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến CPBH và
CPQLDN đƣợc phân loại đúng đắn, hạch toán đúng trình tự và phƣơng pháp
kế toán.
- Mục tiêu về tính đúng kỳ: KTV cần thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm toán
thích hợp nhằm đảm bảo các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến CPBH và
CPQLDN đƣợc ghi nhận vào đúng kỳ mà chúng phát sinh và đủ điều kiện
đƣợc ghi nhận.
Căn cứ kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp trong kiểm toán báo cáo tài chính
Căn cứ kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp trong kiểm toán báo cáo tài chính thƣờng là:
- Báo cáo tài chính chủ yếu có liên quan đến khoản mục CPBH và CPQLDN:
nhƣ BCKQHĐKD, Thuyết minh BCTC.


- Các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết liên quan đến khoản mục CPBH và
CPQLDN: nhƣ sổ tổng hợp và sổ chi tiết TK 641 và TK 642 và sổ cái các TK
có liên quan nhƣ: TK 111, TK 112, TK 152, TK 153, TK 214, TK 331, TK
334, TK 338,…
- Các chứng từ kế toán liên quan đến khoản mục CPQLDN: nhƣ các chứng từ
liên quan đến chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của nhân viên
quản lý doanh nghiệp nhƣ: hợp đồng lao động, bảng chấm công, phiếu xác
nhận sản phẩm và công việc hoàn thành, bảng tính lƣơng, bảng thanh toán
tiền lƣơng, bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH; các loại phiếu thu, phiếu chi,
giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng; các chứng từ liên quan đến CCDC,

đồ dùng sử dụng cho hoạt động quản lý doanh nghiệp nhƣ: các chứng từ
liên quan đến TSCĐ sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp

nhƣ: biên

bản bàn giao TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ; các chứng từ phản
ánh chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác nhƣ: hóa đơn mua
hàng, hóa đơn giá trị gia tăng, bảng kê mua hàng,…
- Các chứng từ kế toán liên quan đến khoản mục CPBH: nhƣ các chứng từ liên
quan đến chi phí nhân viên nhƣ: hợp đồng lao động, bảng chấm công, phiếu
xác nhận sản phẩm, công việc hoàn thành, bảng tính lƣơng, bảng thanh toán
theo lƣơng, bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH; các loại phiếu thu, phiếu chi,
giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng; các chứng từ liên quan đến chi phí
vật liệu bao bì, chi phí đồ dùng sử dụng cho hoạt động bán hàng nhƣ: biên
bản giao nhận hàng hóa, vật liệu; khấu hao tài sản cố định; các chứng từ phản
ánh chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác nhƣ: hóa đơn bán
hàng, hóa đơn giá trị gia tăng, bảng kê mua hàng...
- Các chính sách, quy định, quy chế về kiểm soát nội bộ đối với khoản mục
CPBH và CPQLDN: nhƣ các tài liệu quy định về định mức, kế hoạch, dự
toán về CPBH và CPQLDN có sự phê duyệt của ngƣời có thẩm quyền; các tài


liệu quy định về các chính sách bán hàng, chính sách chi trả tiền lƣơng,
thƣởng, phụ cấp và các khoản trích theo lƣơng cho nhân viên quản lý DN; các
tài liệu quy định về chính sách và phƣơng pháp khấu hao TSCĐ dùng cho
hoạt động quản lý DN; chính sách trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi tính
vào CPBH và CPQLDN; các tài liệu quy định về định mức chi phí đối với các
khoản chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác,...
Các sai sót thƣờng gặp khi kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp

Các sai sót thƣờng gặp khi kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp là:
- Đơn vị hạch toán những khoản CPBH và CPQLDN không có đầy đủ bộ hóa
đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lý, hợp lệ. (CSDL: Sự phát sinh)
- Đơn vị hạch toán trùng hoặc ghi thiếu các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến
CPBH và CPQLDN.
- Đơn vị có sự sai sót, nhầm lẫn trong quá trình tính toán, ghi sổ sai giá trị của
nghiệp vụ phát sinh CPBH và CPQLDN theo hƣớng tăng hoặc giảm
- Đơn vị phân loại và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh sai tài khoản (CSDL:
Sự phân loại, hạch toán đúng đắn)
- Đơn vị hạch toán toàn bộ những khoản CPQLDN vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ mà theo quy định phải phân bổ cho nhiều kỳ liên tiếp và
ngƣợc lại đối với CPBH.
- Doanh nghiệp thƣờng đẩy chi phí của kỳ sau vào kỳ báo cáo để đẩy CPBH và
CPQLDN tăng lên nhằm giảm lợi nhuận trong kỳ, giảm số thuế TNDN phải
nộp hoặc ngƣợc lại doanh nghiệp đẩy chi phí kỳ này sang kỳ sau tùy theo
mục đích của nhà quản trị.


1.3

. QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ
CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH
Quy trình kiểm toán khoản mục CPBH và CPQLDN trong kiểm toán

BCTC gồm 3 giai đoạn: lập kế hoạch kiểm toán; thực hiện kiểm toán và kết
thúc kiểm toán.
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán
Kiểm toán viên phải lập kế hoạch kiểm toán cho mọi cuộc kiểm toán,

việc lập kế hoạch kiểm toán là một bước không thể thiếu, và có ý nghĩa quyết
định tới chất lượng của cuộc kiểm toán có đạt được hay không. Kế hoạch kiểm
toán giúp KTV có cái nhìn tổng quan về khách thể kiểm toán, định hướng
khối lượng công việc, xác định trọng tâm công việc, sắp xếp và bố trí nhân
lực phù hợp. Hơn nữa, kế hoạch kiểm toán cũng là cơ sở để KTV kiểm soát
chất lượng kiểm toán đối với các bƣớc công việc đã thực hiện, xác định trách
nhiệm của công ty kiểm toán và khách hàng, tránh xảy ra những bất đồng
giữa hai bên. Lập kế hoạch kiểm toán khoản mục CPBH và CPQLDN được
thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Tìm hiểu về đơn vị được kiểm toán và môi trường hoạt động của
đơn vị
Mục đích của bước công việc này nhằm thu thập hiểu biết về khách hàng
và môi trường hoạt động để xác định và hiểu các sự kiện, giao dịch và thông
lệ kinh doanh của khách hàng có ảnh hưởng trọng yếu tới BCTC, qua đó giúp
xác định rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn. Để thu thập
thông tin trong kiểm toán CPBH và CPQLDN, KTV thực hiện các công việc
sau:


- Tìm hiểu về môi trƣờng hoạt động và các yếu tố ảnh hƣởng đến doanh
nghiệp nhƣ: các vấn đề về ngành nghề mà DN kinh doanh và xu hƣớng của
ngành nghề bao gồm: thị trƣờng cạnh tranh, các hoạt động mang tính chu kì
hoặc thời vụ, công nghệ có liên quan tới sản phẩm của đơn vị, các thay đổi
tromg sản xuất( nếu có), nguồn cung cấp đầu vào cho ngành và giá cả và các
thông tin khác...; các yếu tố pháp lí gồm: các chế dộ kế toán và các thông lệ
kế toán (nếu có) áp dụng cho ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, các
quy định về thuế, các quy định về môi trƣờng ảnh hƣởng đến ngành nghề của
doanh nghiệp, đánh giá về việc doanh nghiệp có tuân thủ các thông lệ kế
toán,chính sách, chế độ pháp luật nhƣ thế nào; các yếu tố bên ngoài khác ảnh
hƣởng tới doanh nghiệp nhƣ thực trạnh chung của nền kinh tế, các biến động

lãi suất, tỉ lệ lạm phát và các thông tin khác...
- Tìm hiểu về dặc điểm của doanh nghiệp nhƣ: lĩnh vực hoạt động của doanh
nghiệp về bản chất của các nguồn thu, sản phẩm hay dịch vụ và thị trƣờng,
phƣơng thức bán hàng và các chính sách giá bán,về mua hàng và các nguồn
cung cấp chính và các vấn đề liên quan đến mua hàng...; loại hình sở hữu và
bộ máy quản trị và các hoạt động đầu tƣ tài chính của doanh nghiệp.
- Tìm hiểu về các chính sách kế toán áp dụng, các mục tiêu chiến lƣợc và các
rủi ro có liên quan, việc đo lƣờng và đánh giá kết quả hoạt động và các vấn
đề khác có liên quan.
Bƣớc 2: Phân tích sơ bộ khoản mục CPBH và CPQLDN trên báo cáo
tài chính
Sau khi đã có thông tin về đơn vị đƣợc kiểm toán và môi trƣờng hoạt
động của khách hàng KTV tiến hành phân tích một cách sơ bộ để thấy đƣợc
sự biến động tăng giảm về mặt số tuyệt đối và tƣơng đối của khoản mục
CPBH và CPQLDN kỳ này so với kỳ trƣớc sau đó đƣa ra nhận xét về sự
biến


động đó là lớn, tƣơng đối lớn hay biến động nhỏ, không đáng kể để từ đó xác
định đƣợc định hƣớng kiểm toán tiếp theo.
Các thủ tục phân tích đƣợc KTV sử dụng gồm hai loại cơ bản:
- Phân tích ngang: KTV tiến hành so sánh CPBH và CPQLDN năm nay so với
năm trƣớc, hoặc thực tế so với kế hoạch, hoặc giữa công ty khách hàng với số
liệu trung bình của ngành để xác định xem sự biến động của CPBH và
CPQLDN là hợp lý hay không.
- Phân tích dọc: KTV tiến hành so sánh CPBH và CPQLDN với doanh thu để
xác định xem sự biến động của chi phí có tƣơng ứng với sự biến động của
doanh thu hay không, từ đó xác định xem biến động đó là hợp lý hay không
hợp lý.
Bƣớc 3 Tìm hiểu về hệ thống KSNB của đơn vị được kiểm toán

Mục đich của bƣớc công việc này giúp KTV xác định rủi ro có sai sót
trọng yếu (đặc biệt là rủi ro do gian lận), từ đó lập kế hoạch kiểm toán và xác
định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán tiếp theo. Việc
đánh giá thực hiện theo năm phần của KSNB đó là môi trƣờng hoạt động
kiểm soát, quy trình đánh giá rủi ro, hệ thống thông tin, các hoạt động kiểm
soát và gám sát các kiểm soát.liên quan tới mục tiêu lập và trình bày BCTC
- Trong môi trƣờng hoạt động kiểm soát cần thực hiện các nội dung về việc
truyền đạt thông tin và yêu cầu thực thi tính chính trực và các giá trị đạo đức
trong doanh nghiệp, cam kết đối với năng lục và trình độ của nhân viên, sự
tham gia của ban quản trị, phong cách điều hành và triết lí của ban giám đốc,
cơ cấu tổ chức, phân công quyền hạn và trách nhiệm, các chính sách và thông
lệ về nhân sự.
- Quy trình đánh giá rủi ro gồm các nội dung về các rủi ro kinh doanh liên quan
tới mục tiêu lập và trình bày BCTC.


- Hệ thống thông tin cần tìm hiểu về hệ thống thông tin liên quan đến việc lập
và trình bày BCTC, tìm hiểu cách thực đơn vị trao đổi thông tin về vai trò,
trách nhiệm và các vấn đề quan trọng khác liên quan đến BCTC, đánh giá hệ
thống KSNB của hệ thống thông tin.
- Các hoạt động kiểm soát cần thu thập sự hiểu biết về kiểm soát cụ thể đối với
các loại nghiệp vụ, số dƣ TK hoặc công bố để ngăn chặn hoặc phát hiện và
sửa chữa các sai sót trọng yếu, thu thập sự hiểu biết về việc làm thế nào đơn
vị đối phó với các rủi ro xuất hiện từ công nghệ thông tin.
- Giám sát các kiểm soát bao gồm việc giám sát thƣờng xuyên và định kỳ, báo
cáo các thiếu sót của KSNB.
Bƣớc 4: Tổng hợp kết quả đánh giá rủi ro
Để mô tả lại hệ thống KSNB đối với khoản mục CPBH và CPQLDN,
KTV sử dụng: bảng mô tả, các lƣu đồ hoặc bảng câu hỏi. Ngoài ra, KTV có
thể kết hợp sử dụng các kỹ thuật quan sát, phỏng vấn, kiểm tra tài liệu liên

quan đến khoản mục CPBH và CPQLDN. Trên cơ sở đó, KTV có thể đánh
giá sơ bộ ban đầu về việc thiết kế các quy chế kiểm soát nội bộ về HTK có
đầy đủ, chặt chẽ và phù hợp không. Từ đó, KTV có thể đƣa ra đánh giá ban
đầu về rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát đối với khoản mục CPBH và
CPQLDN.
Bƣớc 5: Xác định mức trọng yếu
KTV xác định mức trọng yếu chung cho toàn bộ BCTC sau đó tiến hành
phân bổ ƣớc lƣợng này cho khoản mục CPBH và CPQLDN dựa vào bản
chất, rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát kết hợp với kinh nghiệm của KTV.
Có 2 cách xác định mức trọng yếu cho khoản mục CPBH và CPQLDN:
+ Phân bổ mức trọng yếu cho từng khoản mục theo tỷ trọng giá trị từng
khoản mục.


+ Lấy mức trọng yếu của tổng thể làm mức trọng yếu chung cho tất cả
khoản mục trên BCTC
Bƣớc 6: Thiết kế chương trình kiểm toán chi tiết
Sau khi đã đạt đƣợc các hiểu biết về quy chế, điều lệ hoạt động, đặc
điểm ngành nghề kinh doanh, mô hình tổ chức của đơn vị và đánh giá rủi ro
kiểm soát thì KTV sẽ tiến hành xây dựng chƣơng trình kiểm toán cho cuộc
kiểm toán, trong đó có chƣơng trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng
và chi phí quản lí doanh nghiệp
Chƣơng trình kiểm toán là những dự kiến chi tiết về công việc kiểm toán
cần thực hiện, thời gian hoàn thành và sự phân công lao động giữa các kiểm
toán viên cũng nhƣ dự kiến về những tự liệu, thông tin liên quan cần thu thập.
Việc thiết kế chƣơng trình kiểm toán có sự khác nhau giữa các công ty
kiểm toán độc lập. Tuy nhiên nội dung cơ bản của chƣơng trình kiểm toán
khoản mục CPBH và CPQLDN nhƣ sau:
- Xác định mục tiêu kiểm toán: thu thập bằng chứng về CSDL của khoản mục
CPBH và CPQLDN để đánh giá về độ tin cậy của khoản mục và đồng thời

mục tiêu trung gian có thể là thu thập bằng chứng về KSNB để đánh giá tính
hiệu lực, hiệu quả của HTKSNB hỗ trợ cho việc kiểm tra chi tiết.
- Phƣơng pháp kiểm toán: tùy thuộc vào đánh giá rủi ro ở trên mà KTV lựa
chọn phƣơng pháp kiểm toán cho phù hợp. Nếu RRKS đƣợc đánh giá ở mức
độ không cao thì áp dụng cả 2 phƣơng pháp kiểm toán tuân thủ và phƣơng
pháp kiểm toán cơ bản.
- Thủ tục kiểm toán cần thực hiện: các thủ tục kiểm toán thƣờng đƣợc chia
thành các phần thủ tục chung, thủ tục kiểm tra chi tiết và các thủ tục bổ sung
khác tùy vào đặc điểm của từng khách hàng.


- Phạm vi kiểm toán: KTV cần dựa vào RRTT, RRKS và kết quả của việc phân
tích sơ bộ để xác định phạm vi kiểm toán đối với khoản mục CPBH và
CPQLDN. Nếu KTV đánh giá RRTT và RRKS của khoản mục CPBH và
CPQLDN là cao thì KTV sẽ mở rộng phạm vi kiểm toán, tiến hành nhiều thủ
tục kiểm toán chi tiết và ngƣợc lại, nếu KTV cho rằng RRTT và RRKS thấp
thì phạm vi và mức độ các thủ tục kiểm toán chi tiết sẽ đƣợc thu hẹp lại ở
mức độ hợp lý, khi đó chất lƣợng của cuộc kiểm toán vẫn đƣợc đảm bảo.
- Thời gian và ngƣời thực hiện: Muốn cho việc kiểm toán khoản mục CPBH
và CPQLDN đƣợc thực hiện một cách khoa học, tiết kiệm thời gian và chi phí
nhƣng vẫn đảm bảo hiệu quả thì cần xác định đƣợc cần phải thực hiện kiểm
toán trong bao lâu, bắt đầu từ ngày nào và kết thúc từ ngày nào; đồng thời cần
phải phân công KTV có kinh nghiệm trong lĩnh vực này tham gia kiểm toán
để cuộc kiểm toán có chất lƣợng và hiệu quả.
Hiện nay để thuận tiện cho công tác kiểm toán, các công ty kiểm toán
thƣờng áp dụng chƣơng trình kiểm toán mẫu của VACPA hoặc xây dựng
chƣơng trình riêng cho mình.
(Phụ lục 1.1 : Chương trình kiểm toán mẫu khoản mục CPBH và
CPQLDN do Hội Kiểm Toán Viên Hành Nghề Việt Nam ban hành năm 2016).
Thực hiện kiểm toán

Thực hiện kiểm toán là việc triển khai các phƣơng pháp kỹ thuật nghiệp
vụ và các thủ tục kiểm toán cụ thể để thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm
toán thích hợp, liên quan đến quá trình xử lý các nghiệp vụ, tổng hợp và trình
bày thông tin vào BCTC của đơn vị thông qua mẫu kiểm toán. Bƣớc công
việc này gồm 2 nội dung công việc nhƣ sau: khảo sát về KSNB và khảo sát
cơ bản.


×