Tải bản đầy đủ (.docx) (141 trang)

72 xây DỰNG PHẦN mềm kế TOÁN vật tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.75 MB, 141 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ

-------***-------

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN VẬT TƯ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC - LICOGI

Giáo viên hướng dẫn : ThS. NGUYỄN SĨ THIỆU
Sinh viên thực hiện

: TRIỆU PHI HẢI

Lớp

: CQ53/41.02

Chuyên ngành

: Tin học Tài chính- Kế toán

Hà Nội - 2019


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em. Các số liệu,
kết quả nêu trong đồ án tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế
của đơn vị thực tập.
Tác giả đồ án tốt nghiệp

Triệu Phi Hải

Sinh viên: Triệu Phi Hải

1

Lớp: CQ53/41.02


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành đồ án “ Xây dựng phần mềm
kế toán vật tư tại Công ty Cổ phần lắp máy điện nước - LICOGI”, em đã
nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo hướng dẫn, các thầy cô trong
khoa Hệ thống thông tin kinh tế, ban lãnh đạo và nhân viên trong Công ty Cổ
phần lắp máy điện nước - Licogi.
Với lòng biết ơn sâu sắc em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Th.s
Nguyễn Sỹ Thiệu đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian qua.
Thầy đã chỉ bảo và cung cấp cho em những kiến thức quý báu để em hoàn
thành đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Hệ thống thông tin

kinh tế đã có những bài giảng bổ ích và sự giảng dạy nhiệt tình trong suốt thời
gian em theo học tại trường, để em có thể vận dụng tốt kiến thức chuyên môn
hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp.
Thực hiện đề tài này em còn nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thành
viên tại công ty thực tập, em chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và nhân viên
Công ty Cổ phần lắp máy điện nước – Licogi đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em
trong suốt quá trình thực tập.
Đồ án đã hoàn thành, song không tránh khỏi những hạn chế nhất định em
mong muốn tiếp tục nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cô và bạn bè.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tác giả đồ án tốt nghiệp

Sinh viên: Triệu Phi Hải

2

Lớp: CQ53/41.02


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................ii
MỤC LỤC.........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ...........................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................viii

LỜI NÓI ĐẦU....................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG ĐỂ XÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN
VẬT TƯ TRONG DOANH NGHIỆP.................................................................6
1.1.CƠ SỞ THỰC TIỄN ĐỂ XÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN TRONG
DOANH NGHIỆP.............................................................................................6
1.1.1. Khái niệm, vai trò, đặc điểm của phần mềm kế toán..............................6
1.1.1.1. Khái niệm phần mềm kế toán trong doanh nghiệp..............................6
1.1.1.2. Vai trò của phần mềm kế toán.............................................................6
1.1.1.3. Đặc điểm của phần mềm kế toán........................................................7
1.1.1.4. Đặc trưng cơ bản của phần mềm kế toán............................................7
1.1.2. Sự cần thiết phải phát triển phần mềm kế toán trong doanh nghiệp.......9
1.1.3. Yêu cầu của phần mềm kế toán trong doanh nghiệp.............................11
1.1.4. Quy trình xây dựng phần mềm kế toán.................................................12
1.1.5. Các công cụ để xây dựng một phần mềm kế toán trong DN.................25
1.1.5.1. Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu (CSDL)....................................................25
1.1.5.2. Ngôn ngữ lập trình............................................................................28
1.1.5.3. Công cụ tạo báo cáo..........................................................................30
1.2.LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN VẬT TƯ TẠI DOANH NGHIỆP....32
1.2.1. Khái niệm và nhiệm vụ kế toán vật tư...................................................32

Sinh viên: Triệu Phi Hải

3

Lớp: CQ53/41.02


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế


1.2.2. Phân loại và đánh giá vật tư..................................................................33
1.2.2.1. Phân loại vật tư..................................................................................33
1.2.2.2. Đánh giá vật tư..................................................................................36
1.2.3. Nguyên tắc hạch toán kế toán vật tư.....................................................40
1.2.4. Kế toán tổng hợp nhập, xuất vật tư.......................................................42
1.2.5. Hình thức kế toán nhật ký chung, hình thức kế toán máy.....................52
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN VẬT TƯ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC - LICOGI........................54
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC – LICOGI
54
2.1.1. Giới thiệu về công ty cổ phần lắp máy điện nước - licogi............................54
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của CÔNG TY CỔ PHẦN LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC LICOGI ...........................................................................................................55
2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VẬT TƯ TẠI CÔNG
TY

...........................................................................................................57

2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.....................................................57
2.2.2. Hình thức tổ chức công tác kế toán.......................................................60
2.2.3. Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng trong kế toán vật tư......................60
2.2.4. Hệ thống chứng từ sử dụng...................................................................61
2.2.5. Hệ thống sổ và báo cáo kế toán.............................................................62
2.2.6. Quy trình hạch toán kế toán vật tư........................................................62
2.2.7. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin..............................................63
2.3. ĐÁNH GIÁ PHẦN MỀM KẾ TOÁN VẬT TƯ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC - LICOGI....................................................64
2.3.1. Về tổ chức bộ máy kế toán, cơ sở vật chất, con người..........................64
2.3.2. Hình thức kế toán áp dụng.....................................................................65
2.3.3. Tài khoản sử dụng.................................................................................65


Sinh viên: Triệu Phi Hải

4

Lớp: CQ53/41.02


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế

2.3.4. Quy trình hạch toán kế toán vật tư........................................................67
2.3.5. Các chứng từ sử dụng............................................................................67
2.3.6. Tổ chức bộ sổ kế toán vật tư..................................................................68
2.3.7. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán vật tư...............................................69
2.3.8. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin..............................................70
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ
TOÁN VẬT TƯ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC – LICOGI
73
3.1.PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN VẬT TƯ................73
3.1.2. Phân tích yêu cầu và mô tả bài toán......................................................74
3.2. Phân tích hệ thống về chức năng..............................................................76
3.2.1. Biểu đồ ngữ cảnh...................................................................................76
3.2.2. Biểu đồ phân cấp chức năng..................................................................78
3.2.3. Ma trận thực thể chức năng...................................................................81
3.2.4. Phân tích mô hình khái niệm logic........................................................83
3.2.5. Mô hình khái niệm dữ liệu E-R.............................................................87
3.3. Thiết kế phần mềm kế toán vật tư tại Công ty Cổ phần tư vấn ĐTXD &
TM Thành Phú.................................................................................................94

3.3.1. Thiết kế mô hình logic...........................................................................94
3.3.2.Thiết kế CSDL vật lý..............................................................................96
3.3.3. Xác định luồng hệ thống......................................................................102
3.4. Xây dựng phần mềm kế toán vật tư tại Công Cổ phần tư vấn ĐTXD &
TM Thành Phú...............................................................................................107
3.4.1. Giao diện của hệ thống........................................................................107
3.4.2. Một số form chính...............................................................................109
3.4.2 Một số chứng từ, báo cáo.....................................................................113
PHẦN KẾT LUẬN.........................................................................................120

Sinh viên: Triệu Phi Hải

5

Lớp: CQ53/41.02


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................122
PHỤ LỤC.......................................................................................................123

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tên đầy đủ

BTC


Bộ Tài Chính

CCDC

Công cụ dụng cụ

CNTT

Công nghệ thông tin

CSDL

Cơ sở dữ liệu

GTGT

Giá trị gia tăng

HTTT

Hệ thống thông tin

NVL

Nguyên vật liệu

N-X-T

Nhập-Xuất-Tồn




Quyết định

TK

Tài khoản

VNĐ

Việt Nam Đồng

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ kế toán vật tư.................................................47
Hình 3.1: Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống................................................................77
Hình 3.2: Biểu đồ phân rã chức năng.....................................................................78
Hình 3.3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0...................................................................83
Hình 3.4: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: “Cập nhật thông tin tiền xử lý”....................84

Sinh viên: Triệu Phi Hải

6

Lớp: CQ53/41.02


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế


Hình 3.5: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: “Nhập kho”...............................................85
Hình 3.6: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1:“Xuất kho”.................................................86
Hình 3.7:Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1: “Xử lý cuối kỳ ”..........................................86
Hình 3.8: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 :“Lập báo cáo”............................................87
Hình 3.9: Mô hình dữ liệu E/R...............................................................................93
Hình 3.10: Mô hình dữ liệu quan hệ........................................................................96
Hình 3.12: Luồng hệ thống cho biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 “Nhập kho”..............104
Hình 3.13: Luồng hệ thống cho biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 “Xuất kho”...............105
Hình 3.14: Luồng hệ thống cho biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 “Xử lý cuối kỳ”.........106
Hình 3.15: Luồng hệ thống cho biểu đồ luồng dữ liệu mức 1“Lập báo cáo”............106

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Ma trận thực thể chức năng.....................................................................82
Bảng 3.2.:Bảng từ điển dữ liêu................................................................................90
Bảng 3.4:Bảng cơ sở vật lý phiếu nhập....................................................................97
Bảng 3.5:Bảng cơ sở vật lý chi tiết phiếu nhập.........................................................97
Bảng 3.6 :Bảng cơ sở vật lý phiếu xuất....................................................................98
Bảng 3.7:Bảng cơ sở vật lý chi tiết phiếu xuất..........................................................98
Bảng 3.8:Bảng cơ sở vật lý danh mục kho...............................................................99
Bảng 3.9:Bảng cơ sở vật lý danh mục nhà cung cấp.................................................99
Bảng 3.10:Bảng cơ sở vật lý danh mục vật tư..........................................................99
Bảng 3.11:Bảng cơ sở vật lý danh mục tài khoản...................................................100
Bảng 3.12:Bảng cơ sở vật lý danh mục công trình..................................................100
Bảng 3.13:Bảng cơ sở vật lý biên bản kiểm kê.......................................................100
Bảng 3.14:Bảng cơ sở vật lý chi tiết biên bản kiểm kê............................................101
Bảng 3.17:Bảng cơ sở vật lý tồn đầu kỳ.................................................................101
Sinh viên: Triệu Phi Hải

7


Lớp: CQ53/41.02


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế

Bảng 3.18: Bảng cơ sở vật lý ban kiểm kê, đánh giá lại..........................................101
Bảng 3.19:Bảng cơ sở vật lý người dùng...............................................................102

Sinh viên: Triệu Phi Hải

8

Lớp: CQ53/41.02


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế

LỜI NÓI ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế - xã hội,
sự đột phá của khoa học - kỹ thuật, tin học ngày càng trở thành một lĩnh vực
vô cùng thiết yếu trong cuộc sống hiện đại. Ứng dụng công nghệ thông tin
vào quản lý là một yếu tố rất quan trọng trong chiến lược phát triển của một
doanh nghiệp nói riêng cũng như của một quốc gia nói chung. Vì vậy, trên thế
giới, các quốc gia dù phát triển hay đang phát triển đều cố gắng đưa tin học

vào mọi mặt của đời sống xã hội. Tin học hầu như có mặt mọi lúc, mọi nơi,
hỗ trợ cho các ngành, các đơn vị nhằm hiện đại hoá quy trình quản lý sản xuất
kinh doanh để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
Để quản lý có hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp
cần sử dụng đồng thời hàng loạt các công cụ quản lý khác nhau trong đó kế
toán là công cụ quản lý hữu hiệu nhất và không thể thiếu. Hệ thống kế toán
Việt Nam không ngừng được hoàn thiện và phát triển phù hợp với nền kinh tế
thị trường và xu hướng mở cửa, hội nhập kinh tế khu vực cũng như toàn cầu.
Việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin vào doanh nghiệp là điều cần
thiết để đi tắt, đón đầu, tiết kiệm thời gian và chi phí sản xuất cũng như rút
ngắn khoảng cách phát triển so với các nước. Đặc biệt trong lĩnh vực kế toán,
các phần mềm kế toán đã giảm một khối lượng lớn công việc, mang lại hiệu
quả và độ chính xác cao cho các doanh nghiệp. Tuy nhiên, mỗi doanh nghiệp
sẽ có cách thức tổ chức khác nhau, công tác quản lý khác nhau nên để có
được giải pháp tối ưu trong việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động
kế toán thì hệ thống thông tin kế toán cần phải được phân tích một cách tỉ mỉ
và chính xác.
Vật tư là một yếu tố đầu vào quan trọng của quá trình sản xuất. Đối với
doanh nghiệp sản xuất thì việc quản lý hiệu quả vật tư là một nhân tố vô cùng
Sinh viên: Triệu Phi Hải

1

Lớp: CQ53/41.02


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế


quan trọng đối với tình hình sản xuất của công ty, bởi phần lớn lượng vốn của
những doanh nghiệp này dùng cho mua vật tư. Nếu quản lý không tốt có thể
ảnh hưởng tới tình hình sản xuất, giá thành sản phẩm, do đó ảnh hưởng tới
doanh thu, lợi nhuận hơn thế nữa nó còn ảnh hưởng tới tính phát triển ổn định
của doanh nghiệp. Chính vì thế việc quản lý vật tư cả trên sổ sách và thực tế
đều được các doanh nghiệp rất chú trọng.
Cùng với sự phát triển của công ty, khối lượng thông tin cần xử lý ngày
càng nhiều và đòi hỏi phải đáp ứng nhanh chóng, kịp thời cho nhu cầu quản
lý. Do đó, việc xây dựng phần mềm kế toán vật tư là cần thiết.
Trong thời gian thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN LẮP MÁY ĐIỆN
NƯỚC - LICOGI, em nhận thấy công tác quản lý vật tư tại đây tuy đã được tổ
chức rất khoa học, hợp lý nhưng vẫn còn thủ công, chưa được tin học hóa một
cách tốt ưu.
Việc áp dụng công nghệ thông tin mang đến cho các nhà quản lý một
giải pháp tối ưu, thông qua việc xây dựng một hệ thống thông tin quản lý vật
tư chuyên dụng cho vấn đề này.Việc ứng dụng phần mềm tin học trong công
tác kế toán của doanh nghiệp nói chung cũng như công tác kế toán vật tư nói
riêng sẽ giúp cho hoạt động quản lý doanh nghiệp trở nên nhẹ nhàng, chính
xác hiệu quả hơn cũng như giảm thiểu được những sai sót nhân viên kế toán
dễ dàng gặp phải khi phải xử lý thủ công các nghiệp vụ từ đó đem lại thành
công lớn cho doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề phát triển ứng dụng Công
nghệ thông tin vào hoạt động của một tổ chức, qua những kiến thức đã tiếp
thu được tại trường cùng thời gian tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại CÔNG
TY CỔ PHẦN LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC - LICOGI và được sự giúp đỡ nhiệt
tình của TS. Vũ Bá Anh cùng toàn thể các anh chị phòng Tài chính - Kế toán
của Công ty, em đã đi sâu nghiên cứu đề tài:“Xây dựng phần mềm kế toán

Sinh viên: Triệu Phi Hải


2

Lớp: CQ53/41.02


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế

vật tư tại CÔNG TY CỔ PHẦN LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC - LICOGI”, với
mong muốn hiểu rõ hơn phương pháp phân tích thiết kế và xây dựng một
phần mềm ứng dụng trong quản lý kinh tế.
II. Mục đích của đề tài
Mục tiêu chính của đề tài là phần mềm được người dùng chấp nhận và
thực hiện trong quá trình quản lý và hạch toán trong công ty. Vì vậy, chương
trình trước hết phải đáp ứng được những yêu cầu cơ bản nhất là: đơn giản,
đầy đủ các chức năng, dễ nhìn, thuận tiện cho việc sử dụng và cài đặt.
Ngoài ra, từng cơ quan áp dụng sẽ có những đặc thù riêng tùy thuộc vào
chế độ kế toán mà cơ quan đó thực hiện. Mục tiêu của đề tài này là:
 Hệ thống cung cấp thông tin một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ,
nhanh chóng, phục vụ tốt quá trình quản lý kho, phục vụ tốt trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
 Hệ thống giúp hỗ trợ cho nhân viên kế toán và Phòng vật tư thiết bị
trong việc quản lý nguyên liệu, vật liệu của công ty.
 Hệ thống giúp công ty nâng cao doanh thu, tiết kiệm chi phí nhờ giảm
bớt đội ngũ nhân công, giảm thiểu sai sót có thể xảy ra trong quá trình quản lý
vật tư.
 Tận dụng năng lực tài nguyên (hệ thống máy tính), năng lực con
người nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý.
Bên cạnh đó, việc thực hiện đề tài này giúp em hiểu rõ hơn về thực tế

công tác kế toán vật tư sau thời gian thực tập.
III. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán vật tư trong điều
kiện ứng dụng công nghệ tin học. Nhằm đạt được mục tiêu nêu trên đối tượng
nghiên cứu cụ thể của đề tài gồm:
 Nghiên cứu phần mềm kế toán vật tư tại các doanh nghiệp nói chung
Sinh viên: Triệu Phi Hải

3

Lớp: CQ53/41.02


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế

 Nghiên cứu phần mềm kế toán vật tư tại “CÔNG TY CỔ PHẦN
LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC - LICOGI”.
IV. Phạm vi nghiên cứu đề tài
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là hệ thống thông tin kế toán vật tư tại
“CÔNG TY CỔ PHẦN LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC - LICOGI”
Việc phân tích, thiết kế hệ thống nhằm phục vụ cho công tác quản lý vật
tư nhập kho do mua ngoài và xuất kho phục vụ công tác xây dựng tại Công ty
một cách tốt nhất cả về số lượng và giá trị, giúp cho kế toán vật tư và Phòng
vật tư thiết bị kiểm soát được tình hình nhập – xuất – tồn kho vật tư, đưa ra
được những báo cáo cần thiết cho các nhà quản lý Công ty để có những biện
pháp kịp thời, nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty
trong hiện tại và tương lai. Không nghiên cứu vật tư xuất nhập khẩu, thuê
ngoài gia công chế biến, nhận vốn góp liên doanh liên kết…

V. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thu thập thông tin: Thu thập các thông tin của công ty
bằng các phương pháp phỏng vấn, điều tra, ghi chép, quan sát và hỏi ý kiến
chuyên gia.
- Phương pháp tập hợp: Tập hợp các chứng từ, sổ sách liên quan đến
công tác kế toán vật tư.
- Phương pháp so sánh đối chiếu: So sánh giữa lý thuyết được học và
thực tế tại công ty.
- Phương pháp phân tích thiết kế: Từ các nghiệp vụ kế toán của công ty,
tiến hành phân tích và thiết kế để xây dựng phần mềm phù hợp. Các phương
pháp phân tích: phân tích từ trên xuống, phân tích từ dưới lên, kết hợp phân
tích từ trên xuống và từ dưới lên.
NỘI DUNG BÁO CÁO:

Sinh viên: Triệu Phi Hải

4

Lớp: CQ53/41.02


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế

Thông tin chi tiết về đơn vị thực tập và thực trạng công tác kế toán vật tư
tại CÔNG TY CỔ PHẦN LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC - LICOGI gồm các phần
sau:
Chương 1: Lý luận chung để xây dựng phần mềm kế toán trong doanh

nghiệp
Chương 2: Thực trạng hệ thống thông tin kế toán vật tư tại CÔNG TY CỔ
PHẦN LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC – LICOGI
Chương 3: Phân thích, thiết kế và xây dựng phần mềm kế toán vật tư tại
CÔNG TY CỔ PHẦN LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC – LICOGI
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 06 tháng 04 năm 2019
Sinh viên
Triệu Phi Hải

CHƯƠNG 1

Sinh viên: Triệu Phi Hải

5

Lớp: CQ53/41.02


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế

LÝ LUẬN CHUNG ĐỂ XÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN
VẬT TƯ TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.

CƠ SỞ THỰC TIỄN ĐỂ XÂY DỰNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN

TRONG DOANH NGHIỆP

1.1.1. Khái niệm, vai trò, đặc điểm của phần mềm kế toán
1.1.1.1. Khái niệm phần mềm kế toán trong doanh nghiệp
Phần mềm kế toán: là hệ thống các chương trình máy tính dùng để tự
động xử lý các thông tin kế toán trên máy vi tính, bắt đầu từ khâu lập chứng
từ gốc, phân loại chứng từ, ghi chép sổ sách, xử lý thông tin trên các chứng
từ, sổ sách theo quy trình của chế độ kế toán đến khâu in ra sổ kế toán và báo
cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị và các báo cáo thống kê phân tích tài
chính khác.
1.1.1.2. Vai trò của phần mềm kế toán
Phần mềm kế toán giúp kế toán tự động hóa rất nhiều thao tác thủ công
thông thường, phần mềm kế toán có công cụ để xây dựng rất nhiều loại danh
mục đối tượng, danh mục nhóm đối tượng, danh mục vật tư hàng hóa, danh
mục hạng mục/công trình, danh mục công việc, danh mục loại thuế, danh mục
tiền tệ…một khi bạn đã xây dựng bạn có thể sử dụng lại mà không phải mất
công nhập lại nhiều lần. Thêm vào đó việc tự động sinh ra các báo cáo, sổ
sách, tờ khai…sẽ giúp người kế toán giảm rất nhiều thao tác công sức để xây
dựng những báo cáo sổ sách này. Không những thế việc tự động tính giá
thành, tồn kho tức thời…giúp giảm đáng kể các thao tác thủ công khó nhọc
của kế toán và người quản lý.
Phần mềm kế toán giúp công tác kế toán chính xác hơn. Sử dụng phần
mềm kế toán đảm bảo độ chính xác về các số liệu, về các đối tượng vật tư, giá
thành…không những thế với phần mềm kế toán bạn có thể đối chiếu số liệu,

Sinh viên: Triệu Phi Hải

6

Lớp: CQ53/41.02



Đồ án tốt nghiệp

Khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế

kiểm tra số liệu dễ dàng để xác định những sai sót có thể xảy ra trong quá
trình hạch toán của bạn.
1.1.1.3. Đặc điểm của phần mềm kế toán
+ Tính tuân thủ: phần mềm kế toán phải tuân thủ luật kế toán, các chuẩn
mực kế toán, chế độ, thông tư, nghị định,… hiện hành.
+ Sử dụng các phương pháp kế toán thực tế: phần mềm kế toán sử dụng
các phương pháp kế toán thực tế như: phương pháp Chứng từ kế toán, phương
pháp đối ứng tài khoản, phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán…
+ Tính mềm dẻo: phần mềm kế toán phải có khả năng thay đổi linh hoạt
để phù hợp với quy trình quản lý của doanh nghiệp, sự thay đổi của chế độ kế
toán hiện hành, sự thay đổi trong yêu cầu của doanh nghiệp…
1.1.1.4. Đặc trưng cơ bản của phần mềm kế toán
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế
toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi
tính.
Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình
thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định. Phần mềm kế toán
không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ
kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán
được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế
toán đó nhưng không bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
Bất cứ một phần mềm kế toán nào cũng cần lấy các phương pháp kế toán
làm nền tảng để xây dựng. Cụ thể phương pháp chứng từ kế toán, phương
pháp tính giá, phương pháp cân đối tài khoản và tổng hợp, phương pháp đối
ứng tài khoản.


Sinh viên: Triệu Phi Hải

7

Lớp: CQ53/41.02


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế

Các phương pháp kế toán được quy định bởi các nghị định, thông tư,
chuẩn mực, luật kế toán của nhà nước. Do đó xây dựng phần mềm kế toán
cũng cần nắm vững các yêu cầu của Nhà nước về tiêu chuẩn cũng như điều
kiện của phần mềm.
Dữ liệu đầu vào luôn là thành phần quan trọng khi sử dụng phần mềm kế
toán, nên việc phân loại các chứng từ đầu vào là cần thiết. Ví dụ như phân hệ
kế toán tiền và phân hệ kế toán vật tư có sự khác biệt giữa các chứng từ, như
phiếu thu/chi được sử dụng ở phân hệ kế toán tiền còn phiếu nhập, phiếu xuất
lại được thể hiện ở phân hệ kế toán vật tư. Bởi vậy cần có sự phân loại chứng
từ đầu vào để đảm bảo tính chính xác của thông tin khi lên các báo cáo và các
sổ.
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC được Bộ Tài Chính ban hành năm
2014, doanh nghiệp có quyền tự chủ trong việc thiết kế các mẫu chứng từ sao
cho phù hợp với hoạt động nội bộ. Tuy nhiên Báo cáo Tài Chính vẫn theo quy
định của Nhà nước ban hành mẫu có sẵn. Về các Báo cáo Quản trị doanh
nghiệp có quyền tự quyết dựa trên việc xây dựng công thức riêng của từng
doanh nghiệp. Các loại báo biểu đều được lấy dữ liệu từ các chứng từ đã được
nhập liệu và lưu trữ trong phần mềm.

Phần mềm kế toán thực hiện lưu trữ các chứng từ ngoài bảng (thực chất
là các chứng từ gốc đã được phân loại), các chứng từ điện tử (là các chứng từ
được nhập liệu trong kỳ kế toán), các sổ kế toán.
Phần mềm kế toán được hình thành từ thông tin kết hợp với phương
pháp xử lý thông tin dưới sự hỗ trợ của phương tiện là máy tính và con người.
Một HTTT kế toán sử dụng máy tính bao gồm 5 thành phần:
(1) Con người: Đây là yếu tố quyết định trong hệ thống. Con người điều
khiển hệ thống để đáp ứng nhu cầu sử dụng của mình.

Sinh viên: Triệu Phi Hải

8

Lớp: CQ53/41.02


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế

(2) Phần cứng: Máy tính là cơ sở của phần cứng trong một hệ thống
thông tin. Máy tính là một thiết bị điện tử có khả năng tổ chức và lưu trữ
thông tin với khối lượng lớn, xử lý dữ liệu với tốc độ nhanh, chính xác thành
các thông tin có ích cho người dùng.
(3) Thủ tục kế toán: Là một tập hợp bao gồm các chỉ dẫn của con
người. Thủ tục trong hệ thống thông tin kế toán chính là các chuẩn mực kế
toán do Nhà nước quy định và các nguyên tắc hạch toán do bản thân doanh
nghiệp đề ra.
(4) Dữ liệu kế toán: Bao gồm toàn bộ các số liệu, các thông tin phục vụ
cho việc xử lý trong hệ thống. Trong HTTT kế toán thì dữ liệu đầu vào chính

là các hóa đơn, chứng từ phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh
nghiệp.
(5) Phần mềm kế toán: là tập hợp các lệnh viết bằng ngôn ngữ lập trình
để thông báo cho máy biết phải thực hiện các thao tác cần thiết theo thuật toán
đã chỉ ra. Trong hệ thống thông tin kế toán thì chương trình chính là các phần
mềm kế toán.
Như vậy có thể thấy phần mềm kế toán là 1 trong 5 yếu tố cấu thành nên
một hệ thống thông tin kế toán. Phần mềm kế toán đóng vai trò quan trọng,
quyết định đến hoạt động của một hệ thống thông tin kế toán trên máy tính.
1.1.2. Sự cần thiết phải phát triển phần mềm kế toán trong doanh nghiệp
Phần mềm kế toán giúp kế toán tự động hóa rất nhiều thao tác thủ công
thông thường, phần mềm kế toán có công cụ để xây dựng rất nhiều loại danh
mục đối tượng, danh mục nhóm đối tượng, danh mục vật tư hàng hóa, danh
mục phân xưởng sản xuất, danh mục công việc, danh mục nhóm công việc,
danh mục loại thuế, danh mục tiền tệ... một khi bạn đã xây dựng bạn có thể
dùng lại mà không phải mất công nhập lại nhiều lần. Thêm vào đó việc tự
động sinh ra các báo cáo, sổ sách, tờ khai...sẽ giúp người kế toán giảm rất

Sinh viên: Triệu Phi Hải

9

Lớp: CQ53/41.02


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế

nhiều thao tác công sức để xây dựng những báo cáo sổ sách này. Không

những thế việc tự động tính giá thành, tồn kho tức thời.... giúp giảm đáng kể
các thao tác thủ công khó nhọc của kế toán và người quản lý.
Phần mềm kế toán giúp công tác kế toán chính xác hơn. Sử dụng phần
mềm kế toán đảm bảo độ chính xác về các số liệu về các đối tượng, hàng hóa,
giá thành... không những thế với phần mềm kế toán bạn có thể đối chiếu số
liệu, kiểm tra số liệu dễ dàng để xác định những sai sót có thể xẩy ra trong
quá trình hạch toán của bạn.


Lợi ích của việc ứng dụng phần mềm kế toán:
 Đối với doanh nghiệp:
- Đối với kế toán viên: kế toán viên không phải thực hiện việc tính

toán bằng tay và không yêu cầu phải nắm vững từng nghiệp vụ chi tiết mà chỉ
cần nắm vững được quy trình hạch toán, vẫn có thể cho ra được báo cáo chính
xác. Điều này rất hữu ích đối với các kế toán viên mới ra trường chưa có kinh
nghiệm về nghiệp vụ.
- Đối với kế toán trưởng: tiết kiệm thời gian trong việc tổng hợp, đối
chiếu các sổ sách, báo cáo kế toán. Đồng thời, cung cấp tức thì được bất kỳ số
liệu kế toán nào, tại bất kỳ thời điểm nào cho người quản lý khi được yêu cầu.
- Đối với giám đốc tài chính: cung cấp các phân tích về hoạt động tài
chính của doanh nghiệp theo nhiều chiều khác nhau một cách nhanh chóng,
hoạch định và điều chỉnh các kế hoạch hoạt động tài chính của doanh nghiệp
một cách chính xác và nhanh chóng.
- Đối với giám đốc điều hành: có được đầy đủ thông tin tài chính kế
toán của doanh nghiệp khi cần thiết để phục vụ cho việc ra quyết định đầu tư,
điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh một cách kịp thời, nhanh chóng và
hiệu quả. Ngoài ra, tiết kiệm được nhân lực, chi phí và tăng cường được tính
chuyên nghiệp của đội ngũ, làm gia tăng giá trị thương hiệu trong con mắt của
đối tác, khách hàng và nhà đầu tư.

 Đối với cơ quan thuế và kiểm toán:
Sinh viên: Triệu Phi Hải

10

Lớp: CQ53/41.02


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế

- Dễ dàng trong công tác kiểm tra chứng từ kế toán tại các doanh
nghiệp
1.1.3. Yêu cầu của phần mềm kế toán trong doanh nghiệp
Khác với các phần mềm khác, phần mềm kế toán là phần mềm được xây
dựng để phục vụ công tác kế toán trong doanh nghiệp, vì vậy các phần mềm
kế toán bắt buộc phải được thiết kế dựa trên các chuẩn mực kế toán, chế độ kế
toán Việt Nam.
Phần mềm kế toán phải có tính tự động hóa và chính xác cao. Mỗi chứng
từ kế toán chỉ cần nhập một lần duy nhất, các bút toán kết chuyển hay phân bổ
được thiết kế tự động và chương trình sẽ tự động xử lý và cung cấp bất kỳ sổ
kế toán, báo cáo kế toán nào theo yêu cầu của người sử dụng tại mọi thời
điểm. Phần mềm kế toán có tính chính xác cao, giúp tránh được những sai sót
so với kế toán thủ công đồng thời làm tăng tính minh bạch của công tác kế
toán.
Phần mềm kế toán cần phải phân quyền cho từng người sử dụng, cho
từng phần hành kế toán, kiểm soát truy cập của từng người từ khâu đăng
nhập, nhập liệu đến khâu xem báo cáo.
Phần mềm kế toán phải cung cấp tính năng sao lưu dữ liệu đảm bảo tính

an toàn của dữ liệu.
Phần mềm kế toán phải cung cấp hệ thống sổ sách kế toán theo các hình
thức ghi sổ như: Nhật ký chung, Chứng từ ghi sổ, Nhật ký chứng từ, Nhật ký
– Sổ cái. Bên cạnh đó phần mềm còn cung cấp hệ thống sổ chi tiết, báo cáo
quyết toán thuế…
1.1.4. Quy trình xây dựng phần mềm kế toán
Quy trình xây dựng phần mềm kế toán gồm 7 bước:
 Bước 1 : Khảo sát hiện trạng và lập kế hoạch dự án
 Bước 2 : Phân tích hệ thống
Sinh viên: Triệu Phi Hải

11

Lớp: CQ53/41.02


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế

 Bước 3 : Thiết kế hệ thống
 Bước 4 : Xây dựng phần mềm
 Bước 5 : Kiểm thử
 Bước 6 : Triển khai, đào tạo
 Bước 7 : Bảo hành, bảo trì
Trong đó bước 1 đến bước 3 là quy trình phân tích và thiết kế hệ thống
thông tin, đó cũng là quy trình quan trọng nhất trong xây dựng phần mềm kế
toán. Bước 4 và bước 5 là quy trình xây dựng phần mềm thông qua các ngôn
ngữ lập trình và phần mềm hỗ trợ. Bước 6 và bước 7 là quy trình đào tạo,
triển khai phần mềm cho người sử dụng và bảo trì trong quá trình sử dụng

phần mềm.
 Bước 1: Khảo sát hiện trạng và lập kế hoạch
Khảo sát hệ thống là bước khởi đầu của tiến trình xây dựng phần mềm
kế toán, là tìm hiểu yêu cầu nghiệp vụ và nhu cầu phát phần mềm, trên cơ sở
đó hình thành nên kế hoạch xây dựng phần mềm kế toán. Đây là giai đoạn
nhà phát triển khảo sát hệ thống để lập kế hoạch xây dựng hay phát triển một
phần mềm kế toán. Trên cơ sở đó, nhà phát triển xây dựng một kế hoạch thực
hiện dự án bao gồm mục tiêu, yêu cầu, phạm vi và các hạn chế của dự án,
đồng thời đưa ra các đánh giá về tính khả thi của dự án.

 Mục tiêu của giai đoạn này tập trung giải quyết các vấn đề sau:
• Tìm hiểu nghiệp vụ, chuyên môn, môi trường hoạt động chi phối đến
quá trình xử lý thông tin.
• Tìm hiểu các chức năng nhiệm vụ mục tiêu cần đạt được của hệ thống.
• Định ra giải pháp phân tích, thiết kế sơ bộ và xem xét tính khả thi của
chúng.

Sinh viên: Triệu Phi Hải

12

Lớp: CQ53/41.02


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế

• Trên cơ sở các thông tin khảo sát được, người thiết kế phải đánh giá,
xác định được yêu cầu, quy tắc ràng buộc của phần mềm mình xây dựng sẽ

đạt được và lập ra kế hoạch thực hiện cụ thể.

 Nội dung khảo sát bao gồm:
• Tìm hiểu môi trường xã hội, kinh tế và kỹ thuật của hệ thống.
• Nghiên cứu cơ cấu tổ chức của hệ thống.
• Xác định các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị trong hệ
thống hiện thời.
• Thu thập và nghiên cứu các hồ sơ, chứng từ, quy định, sổ sách,…
• Thu thập các quy tắc quản lý bao gồm văn bản luật, các quy định,…
chi phối đến quá trình xử lý thông tin.
• Nghiên cứu các chu trình lưu chuyển và xử lý thông tin của hệ thống.
• Thống kê các phương tiện, công cụ được sử dụng trong hệ thống.
• Thu thập và nghiên cứu các yêu cầu về thông tin, quy tắc xử lý nghiệp
vụ, yêu cầu của người dùng, các đánh giá về hệ thống, các nguyện vọng và kế
hoạch phát triển.
• Đánh giá hiện trạng và đề ra các giải pháp thực hiện sơ bộ.

 Phương pháp khảo sát. Hình thức tiến hành:
• Tìm hiểu tài liệu: thu thập, tìm hiểu, tổng hợp các thông tin từ các tài
liệu, sổ sách được sử dụng trong hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của hệ
thống cũ.
• Quan sát và theo dõi: để rút ra các kết luận có tính thuyết phục và
khoa học.
• Phỏng vấn: thường được tiến hành đối với các cá nhân tham gia hoạt
động trong hệ thống cũng như các cá nhân có liên quan tới hệ thống.
• Phiếu điều tra.

Sinh viên: Triệu Phi Hải

13


Lớp: CQ53/41.02


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế

 Bước 2: Phân tích hệ thống
Nội dung của bước là đi sâu vào tìm hiểu chi tiết, bản chất của phần
mềm cần xây dựng. Trên cơ sở các thông tin từ bước khảo sát, người phát
triển tiến hành xây dựng mô hình hệ thống và đề ra các giải pháp thiết kế sơ
bộ. Các bước phân tích bao gồm:
- Xác định các dữ liệu nghiệp vụ của hệ thống cần lưu trữ và xử lý như
chứng từ, sổ sách, báo cáo…
- Xác định các chức năng, nhiệm vụ của hệ thống.
- Xác định quy trình nghiệp vụ hoạt động của hệ thống.
- Xác định các dữ liệu và chức năng hoạt động trong tương lai của
nghiệp vụ hoạt động của hệ thống.
- Các ràng buộc quan hệ giữa hệ thống về môi trường.
- Xây dựng mô hình diễn tả hệ thống về chức năng:
+ Sơ đồ ngữ cảnh của hệ thống
+ Biểu đồ phân cấp chức năng
+ Biểu đồ luồng dữ liệu
+ Ma trận thực thể chức năng
+ Tài liệu đặc tả chức năng
- Xây dựng mô hình diễn tả hệ thống về dữ liệu:
+ Mô hình thực thể liên kết
+ Mô hình dữ liệu quan hệ
- Xây dựng mô hình về các ràng buộc và mối quan hệ của hệ thống

thông tin mới cần phát triển với môi trường
- Phác họa giải pháp thiết kế bằng cách lựa chọn và mô tả chung một
giải pháp thiết kế thích hợp.
- Sau khi xác định đầy đủ các yêu cầu về hệ thống, tiến hành lập tài liệu
phân tích hệ thống.
Sinh viên: Triệu Phi Hải

14

Lớp: CQ53/41.02


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế

Bước 2.1: Phân tích hệ thống về chức năng
Mô hình nghiệp vụ là một mô tả về các chức năng nghiệp vụ của một tổ
chức (hay một miền được nghiên cứu của tổ chức) và những mối quan hệ bên
trong giữa các chức năng đó, cũng như các mối quan hệ của chúng với môi
trường bên ngoài.
Mô hình nghiệp vụ của hệ thống được thể hiện qua các thành phần sau:



 Sơ đồ ngữ cảnh của hệ thống.
 Biểu đồ phân cấp chức năng.
 Biểu đồ luồng dữ liệu.
 Ma trận thực thể chức năng.
 Tài liệu đặc tả chức năng.

Sơ đồ ngữ cảnh của hệ thống
Sơ đồ ngữ cảnh là sơ đồ miêu tả tổng quát về hệ thống, mô tả mối liên hệ

thông tin của hệ thống với môi trường bên ngoài.
Sơ đồ ngữ cảnh gồm 3 thành phần là: tiến trình hệ thống, các tác nhân và
các luồng dữ liệu.
- Tiến trình hệ thống: mô tả toàn bộ hệ thống
Ký pháp: biểu thị bằng một hình tròn có dây cung phân cách, ở trên ghi
số 0 ( mức biểu đồ mức 0) , phía dưới ghi tên hệ thống.
Tên hệ thống được biểu thị bằng một cụm động từ có từ “hệ thống”

- Các tác nhân: dùng để mô tả các yếu tố môi trường có tương tác với hệ
thống.
Để xác định một tác nhân, cần đảm bảo 3 tiêu chí:
+ Tác nhân phải là người, nhóm người, một tổ chức, một bộ phận, một
bộ phận của một tổ chức hay một hệ thống thông tin khác.

Sinh viên: Triệu Phi Hải

15

Lớp: CQ53/41.02


Đồ án tốt nghiệp

Khoa Hệ Thống Thông Tin Kinh Tế

+ Nằm ngoài hệ thống đang được xây dựng và không thực hiện chức
năng của hệ thống.

+ Có tương tác với hệ thống, gửi thông tin vào hệ thống hoặc nhận thông
tin ra.
Tên: phải là danh từ chỉ người, nhóm người hay một tổ chức
Ký pháp: Biểu thị bằng một hình chữ nhật có điền tên tác nhân ở bên trong.

- Các luồng dữ liệu: là các luồng dữ liệu được chuyển từ nơi này sang
nơi khác.
Tên : thường là một danh từ, khi dữ liệu di chuyển thường ở trên vật
mang tin nên thường lấy tên vật mang tin làm tên luồng dữ liệu.
Ký pháp:là một mũi tên, trên mũi tên đó có ghi tên luồng dữ liệu, hai đầu
mũi tên ghi nguồn và đích của dữ liệu.



Biểu đồ phân cấp chức năng
Biểu đồ phân cấp chức năng được biểu diễn dưới dạng hình cây. Trong

đó, gốc của cây là chức năng chung cần thực hiện, các chức năng còn lại được
hình thành theo sự phân ra của chức năng gốc. Các chức năng ngoài cùng là
các chức năng lá, đây là các chức năng tương đối cụ thể, dễ hiểu trong thực
hiện.
Biểu đồ phân rã chức năng bao gồm các chức năng và các liên kết.
Chức năng: Mô tả một dãy các hoạt động kết quả là một sản phẩm dịch
vụ thông tin.
Liên kết: Đường gấp khúc hình cây liên kết một chức năng ở trên với
một chức năng con của nó.

Sinh viên: Triệu Phi Hải

16


Lớp: CQ53/41.02


×