Tải bản đầy đủ (.docx) (96 trang)

79 kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH DV và TM hòa thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 96 trang )

Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính
LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan bản luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu thực
sự của cá nhân, được thực hiện trên cơ sở lý thuyết, kết hợp với những kiến thức
đã thu thập được qua quá trình học tập và thực tiễn tại Công ty TNHH DV và
TM Hòa Thịnh và được sự hướng dẫn tận tình của TS. Nguyễn Thu Hoài.Những
số liệu, sổ sách sử dụng trong luận văn là hoàn toàn trung thực và phát sinh thực
tế tại đơn vị mà em thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên
Nguyễn Thị Thanh Huế

1
1


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính
MỤC LỤC

STT
1
2
3
4
5


6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

Ký hiệu viết tắt
CPBH
GTGT
TNDN
BHXH
BHYT
KPCD
KKTX
KKĐK
GVHB
CPQLDN
SXKD
HTK
BĐS
BCTC
LNST
CSDL

KH TSCĐ

Nội dung
Chi phí bán hàng
Giá trị gia tăng
Thu nhập doanh nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí công đoàn
Kê khai thường xuyên
Kiểm kê định kỳ
Giá vốn hàng bán
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Sản xuất kinh doanh
Hàng tồn kho
Bất động sản
Báo cáo tài chính
Lợi nhuận sau thuế
Cơ sở dữ liệu
Khấu hao tài sản cố định

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ 1.3
Sơ đồ 1.4

Nghiệp vụ bán hàng trong doanh nghiệp
Nghiệp vụ GVHB theo PP kế khai thường xuyên
Nghiệp vụ GVHB theo PP kiểm kê định kỳ

Nghiệp vụ giá CKTM, GGHB, hàng bị trả lại
2


Luận Văn Tốt Nghiệp
Sơ đồ 1.5
Sơ đồ 1.6
Sơ đồ 1.7
Bảng 2.1
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ 2.2
Sơ đồ 2.3
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4
Hình 2.5
Hình 2.6
Hình 2.7
Hình 2.8
Hình 2.9
Hình 2.10
Hình 2.11
Hình 2.12
Hình 2.13
Hình 2.14
Hình 2.15

Học Viện Tài Chính


Nghiệp vụ về CPBH và CPQLDN
Nghiệp vụ về chi phí thuế TNDN
Nghiệp vụ xác định kết quả bán hàng
Kết quả kinh doanh của công ty trong 2 năm 2016-2017
Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty
Cơ cấu bộ máy kế toán tại công ty
Kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty
Ảnh minh họa hợp đồng kinh tế
Ảnh minh họa cách tính giá vốn trong phần mềm MISA
Ảnh giao diện khai báo thông tin khách hàng
Ảnh giao diện để mã hóa kho
Ảnh Màn hình khai báo kho
Ảnh màn hình minh họa mã hóa hàng hóa
Ảnh hóa đơn bán hàng
Ảnh sổ cái giá vốn hàng bán
Ảnh phiếu thu
Ảnh Hóa đơn bán hàng
Ảnh ủy nhiệm chi
Ảnh màn hình minh họa thao tác kết chuyển lãi, lỗ
Ảnh minh họa thao tác in sổ
Ảnh minh họa việc khóa sổ kế toán
Ảnh minh họa thao tác lựa chọn BCTC
LỜI MỞ ĐẦU

Đất nước ta đang từng bước phát triển theo nền kinh tế hàng hoá nhiều
thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Trên thị trường hàng hoá rất
phong phú, chính do sự năng động của từng doanh nghiệp để có thể tồn tại và
phát triển mà họ phải luôn tìm cách tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao,
mẫu mã đẹp, hàng hoá phải có nhiều chủng loại để có thể đáp ứng một cách tốt
nhất nhu cầu của người tiêu. Công ty TNHH DV và TM Hòa Thịnh hoạt động

trong lĩnh vực thương mại thì hoạt động bán hàng được xem là hoạt động chính
mang tính quyết định. Bất cứ thông tin nào liên quan đến doanh thu, chi phí, lợi
nhuận,.. từ hoạt động này cũng có giá trị to lớn đối với việc đưa ra các quyết định

3
3


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

của nhà quản trị. Mà phần lớn những thông tin này đều do kế toán cung cấp thông
qua BCTC.
Trong doanh nghiệp thương mại, bán hàng được xem như hoạt động
xương sống và đóng vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Quản lý tốt công tác bán hàng nâng cao doanh thu , bán hàng ra với mức
chi phí thấp nhất là nhiệm vụ hàng đầu của doanh nghiệp thương mại. Vì vậy
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
Ngoài ra kế toán còn xử lý, phân tích và cung cấp thông tin một cách
chính xác, kịp thời, nhằm cung cấp thông tin giúp nhà quản đưa ra các quyết
định đúng đắn, các giải pháp hữu hiệu nhằm giúp doanh nghiệp đạt lợi nhuận tối
đa.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động bán hàng, quá trình thực
tập tại Công ty TNHH DV và TM Hòa Thịnh, được sự giúp đỡ nhiệt tình của
các anh chị trong phòng kế toán , kết hợp với kiến thức đã học ở trường em đã
lựa chọn đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
TNHH DV và TM Hòa Thịnh”
2. Mục đích nghiên cứu

Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu sâu về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh .Xem xét các hoạt động kế toán bán hàng thực tiễn tại đơn vị so với
những nội quy, quy chế mà công ty đã đề ra. Tìm ra những điểm mạnh và điểm
yếu trong việc tổ chức kế toán bán hàng tại đơn vị. Tìm giải pháp khắc phục để
công ty hoàn thiện tốt hơn việc tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng.

4


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: trên cơ sở chuẩn mực 01, 02, 12; thông tư 133 nghiên
cứu toàn bộ các chứng từ, sổ sách và phần hành kế toán liên quan đến tổ chức kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH DV và TM Hòa
Thịnh
Hệ thống sổ sách, chứng từ liên quan đến tổ chức công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH DV và TM Hòa Thịnh
năm 2017 và quý I năm 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
 Thu thập các tài liệu cần thiết, tiến hành đánh giá sơ bộ về tổ chức bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại công ty. So sánh giữa nội quy, quy chế về kế toán
bán hàng mà Công ty đã xây dựng với hoạt động thực tiễn.
 So sánh, đối chiếu giữa các chỉ tiêu như doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng,… cuối năm 2017 và quý I năm 2018
đưa ra nhận xét phù hợp, tìm ra những điểm mạnh và điểm yếu của Công ty
trong công tác bán hàng.

5. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì luận văn của em được bố trí thành 3
chương như sau:
Chương 1. Lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp thương mại.
Chương 2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH DV và TM Hòa Thịnh
Chương 3. Phương hướng và giải pháp hoàn thiện những vấn đề tồn tại
trong tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH
DV và TM Hòa Thịnh

5
5


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

Do khả năng còn hạn chế và thời gian tìm hiểu không nhiều nên luận văn
của em không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự nhận xét
và hướng dẫn của thầy cô để em có thể hoàn thiện luận văn tốt nghiệp một cách
tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!

6


Luận Văn Tốt Nghiệp


Học Viện Tài Chính
CHƯƠNG 1.

LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung về bán hàng và xđkq bán hàng trong doanh
nghiệp thương mại.
1.1.1. Bán hàng và xác định kết quả.
- Doanh thu bán hàng : Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ từ hoạt động bán sản phẩm, hàng hóa , cung cấp dịch vụ, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí tạo ra sản phẩm.
Đối với công ty thương mại thì giá vốn hàng bán là tổng chi phí cần thiết để mặt
hàng có mặt tại kho (giá mua từ nhà cung cấp, bảo hiểm, VAT, vận chuyển,…).
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp giảm trừ cho người mua
trên giá bán niêm yết do người mua mua hàng với số lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản doanh nghiệp giảm trừ cho người mua trên
giá bán do doanh nghiệp giao hàng không đúng thỏa thuận trong hợp đồng như
sai quy cách, kém phẩm chất, không đúng thời hạn.
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại: Là doanh thu của số hàng đã xác định
là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại phần lớn là do lỗi của doanh nghiệp trong
việc giao hàng không đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
- Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua,
do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.
- Kết quả bán hàng: là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần về hoạt động
bán hàng và các chi phí lên quan đến quá trình bán hàng .
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm
trừ doanh thu.
7
7



Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

Kết quả bán hàng = Doanh thu thuần – (Giá vốn hàng bán + CPBH + CPQLDN)
1.1.2. Yêu cầu quản lý đối với hoạt động bán hàng và xđkq bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của một chu kỳ sản xuất ,là khâu tiêu thụ sản
phẩm , làm cho giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hóa được phát huy. Tiêu thụ
sản phẩm có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp . Thực hiện tốt
khâu này thì doanh nghiệ mới có thể tồn tại và phát triển . Bên cạnh đó doanh
nghiệp cung cấp hàng hóa tốt đúng quy cách phấp chất, kịp thời sẽ làm tăng uy
tín cũng như lợi nhuận cho doanh nghiệp.
-Yêu cầu quản lý về hàng hóa:
+Về số lượng : Phản ánh chính xác tình hình nhập xuất tồn kho để doanh
nghiệp dự trữ sản phẩm kịp thời và đề ra các biện pháp xử lý hàng tồn kho
lâu ngày, tránh ứ đọng.
+Về chất lượng: Trong nền kinh tế thị trường hiện nay , với nhu cầu ngày
càng cao của người tiêu dung và sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh
nghiệp , đòi hỏi hàng hóa ngày càng phải hoàn thiện cả về chất lượng và
hình thức.
-Yêu cầu quản lý quy trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
+Hạch toán chi tiết tình hình biến động của từng mặt hàng tiêu thụ, quản lý
từng khách hàng về số lượng mua như thanh toán công nợ, quản lý doanh
thu của từng khách hàng qua đó biết được từng mặt hàng tiêu thụ nhanh hay
chậm, từ đó có biện pháp quản lý xúc tiến hoạt động kinh doanh một cách
hợp lý.

8



Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

+Nắm bắt và theo dõi chặt chẽ phương thức thanh toán, phương thức bán
hàng, tưng mặt hàng tiêu thụ và từng khách hàng để thu hồi công nợ nhanh
chóng.
+Để đảm bảo tính lien tục trong kinh doanh phải có thông tin về tình hình
hàng bán ra, bị trả lại để có kế hoạch kinh doanh ở kỳ tiếp theo một cách kịp
thời.
+Thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng và thực hiện
các chính sách có liên quan đến hoạt động đó: giá cả, chi phí bán hàng,
quảng cáo tiếp thị… đồng thời phải tính toán và đưa ra kế hoạch về hoạt
động đó một cách hợp lý.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng


Để đáp ứng được các yêu cầu quản lý về hàng hóa ; bán hàng xác định kết quả
và phân phối kết quả của các hoạt động . Kế toán bán hàng cần thực hiện tốt
những nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ , kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại
và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp,
đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả hoạt động.

9
9


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế lien quan đến quá trình bán hàng, xác địng
và phân phối kết quả.
1.2. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và XĐKQ bán hàng
1.2.1. Các nguyên tắc cơ bản và chuẩn mực kế toán chi phối kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
 Nguyên tắc cơ bản chi phối kế toán bán hàng và xđkq bán hàng:
 Cơ sở dồn tích: Theo nguyên tắc này thì mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính
của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu,
doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát dinh, không
căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương
tiên. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ánh tính hình tài chính
của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lại.
 Phù hợp: Theo nguyên tắc này thì khi ghi nhận doanh thu thì phải có 1
khoản chi phí tương ứng liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí
tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí
của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của
kỳ đó.
 Nhất quán: Theo nguyên tắc này thì các chính sách và phương pháp kế
toán doanh nghiệp chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ
kế toán năm. Trường hợp co thay đổi chính sách và phương pháp kế toán
đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong

phần thuyết minh báo cáo tài chính.

10


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

 Thận trọng: Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu
thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin dó có thể làm sai lệch đáng kể
báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử
dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất
của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính
trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên cả phương diện định lượng
và định tính.
 Chuẩn mực kế toán chi phối kế toán bán hàng và xác định kết quả bán

hàng:
 Chuẩn mực kế toán 01: Chuẩn mực chung

+ Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên
tắc và yêu cầu kế toán cơ bản, các yếu tố và ghi nhận các yếu tố của
báo cáo tài chính của doanh nghiệp
 Chuẩn mực kế toán 02: Hàng tồn kho

+Quy định chung
+Nội dung của chuẩn mực: Xác định giá gốc HTK, phương pháp tính
giá trị HTK, giá trị thuần có thể thực hiện được và lập dự phòng giảm
giá HTK , ghi nhận chi phí, trình bày báo cáo tài chính.

 Chuẩn mực kế toán 14: Doanh thu và thu nhập khác

+Quy định chung

11
11


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

+Nội dung chuẩn mực: Xác định doanh thu; nhận biết giao dịch; doanh
thu bán hàng; doanh thu cung cấp dịch vụ; doanh thu từ tiền lãi , tiền
bản quyền , cổ tức và lợi nhuận được chia; thu nhập khác; trình bày
báo cáo tài chính.
1.2.2. Các phương pháp bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
Căn cứ vào địa điểm giao hàng cho khách hàng có hình thức: giao trực
tiếp và gửi bán
+ Giao trực tiếp: Với phương pháp này người mua đến kho( cửa hàng) của
doanh nghiệp để nhận hàng theo hợp đồng đã thỏa thuận trước. theo
phương thức này thì thời điểm bên mua nhận hàng và ký xác nhận vào
chứng từ thanh toán là thời điểm hàng được coi là bán ( tiêu thụ )
+ Gửi bán: Với phương thức này bên bán chuyển hàng cho người mua
bằng phương tiện tự có hoặc thuê ngoài theo hợp đồng đã thỏa thuận.
Hàng gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào bên
mua nhận đủ hàng, chấp nhận thanh toán thì hàng mới được co là bán
• Căn cứ vào khâu lưu chuyển hàng hóa : bán buôn và bán lẻ
+Bán buôn: là hình thức bán hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn hoặc
theo lô hàng với giá đã có chiết khấu cao hoặc giá gốc. Bán buôn thường

được áp dụng , hoặc hướng tới các trung gian thương mại như đại lý, tổng
đại lý, nhà phân phối…
+Bán lẻ: là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng. Phương
thức này thường áp dụng trực tiếp với người tiêu dùng sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ ấy. Giá bán lẻ tùy thuộc vào người bán hàng mà không có
qui định rõ ràng.

12


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

1.3. Kế toán bán hàng
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng:
a. Khái niệm
- Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ từ hoạt động bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, góp phần
làm tang vốn chủ sở hữu.
b. Điều kiện ghi nhận
- Doanh thu bán sản phẩm , hàng hóa được ghi nhận khi thỏa mãn các điều
kiện sau:
+Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;
+Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
+Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
+Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

- Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa
mãn các điều kiện sau:
+Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
+Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp
dịch vụ đó;
+Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối
kế toán;
+Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
13
13


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

c. Chứng từ sử dụng
 Chứng từ bán hàng
- Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng
- Phiếu xuất kho
- Hoá đơn GTGT
- Báo cáo bán hàng; bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ
- Phiếu thu, giấy báo Có, biên bản đối trừ công nợ…
d. Tài khoản sử dụng
Doanh nghiệp căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế độ kế toán
doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 133 /2016/TT-BTC ngày 26/08/2016
để vận dụng và chi tiết hoá hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với đặc điểm sản
xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành và từng đơn vị. Để kế toán
doanh thu bán hàng kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:

• TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
- Bao gồm 4 tài khoản cấp 2
TK 5111 – Doanh thu bán hàng hoá
TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5118 – Doanh thu khác.
e. Trình tự hạch toán

14


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ

TK911

TK511

Kết chuyển doanh thu thuần

TK 111,112,131

Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ


TK33311

Thuế GTGT
(Nếu có)

15
15


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

Sơ đồ 1: Hạch toán nghiệp vụ bán hàng trong doanh nghiệp

1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán
a. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí tạo ra sản phẩm. Đối với công ty thương
mại thì giá vốn hàng bán là tổng chi phí cần thiết để mặt hàng có mặt tại kho
(giá mua từ nhà cung cấp, bảo hiểm, VAT, vận chuyển,…).
b.Phương pháp xác định
Mỗi lần nhập hàng theo từng nguồn nhập khác nhau, có giá mua khác
nhau nên khi xuất kho, kế toán phải tính trị giá mua thực tế của hàng xuất kho
theo một trong các phương pháp sau đây tùy theo từng đặc điểm riêng và yêu
cầu, trình độ quản lý của doanh nghiệp:
1.

Phương pháp thực tế đích danh:

Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng đối với doanh nghiệp

có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được. Với phương pháp
này hàng xuất kho thuộc lô nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô đó để tính.
2.

Phương pháp bình quân gia quyền:

16


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho
được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị
từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có
thể được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều
kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp.
Trị giá vốn hàng
xuất kho

=

Số lượng
hàng xuất kho

x

Đơn giá bình
quân gia quyền


+Đơn giá bình quân cả kỳ:

Đơn giá bình
quân cả kỳ

=

Trị giá thực tế hàng
tồn đầu kỳ

+

Trị giá thực tế hàng
nhập trong kỳ

Số lượng hàng tồn đầu
kỳ

+

Số lượng hàng nhập
trong kỳ

+ Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá
trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Đơn giá bình quân sau mỗi
lần nhập:
Đơn giá bình
quân sau mỗi lần
nhập


=

Trị giá vật tư hàng hóa
tồn đầu kỳ

+

Trị giá vật tư hàng
hóa nhập trước lần
xuất thứ i

Số lượng hàng tồn đầu
kỳ

+

Số lượng hàng nhập
trước lần xuất thứ i

3. Phương pháp nhập trước - xuất trước
Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị
hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị
hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần
thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính
17
17


Luận Văn Tốt Nghiệp


Học Viện Tài Chính

theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của
hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ
hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
4. Phương pháp giá bán lẻ
Phương pháp này thường được dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị của
hàng tồn kho với số lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi
nhuận biên tương tự mà không thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác.
Giá gốc hàng tồn kho được xác định bằng cách lấy giá bán của hàng tồn kho trừ
đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ được sử dụng có tính đến các
mặt hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá bán ban đầu của nó. Thông thường
mỗi bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ lệ phần trăm bình quân riêng.
c. Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
- Phiếu chi, giấy báo Nợ
d. Tài khoản sử dụng
- TK 632: Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh
nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các
chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí
khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương
thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán,
thanh lý BĐS đầu tư…
18



Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

e. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

• Theo phương pháp kê khai thường xuyên

TK 154

TK632
SP hoàn thành tiêu thụ ngay

TK156

TK 155

Trị giá thực tế của SP, HH đã tiêu
thụ bị trả lại nhập kho trong kỳ
SP XK tiêu thụ
TK157
TK 911

TK 111, 112,
331,…

Hàng gửi bán
XĐ là tiêu thụ


TK 156

19
19

Kết chuyển trị giá vốn hàng
bán trong kỳ để XĐKQ


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

Hàng hóa XK tiêu thụ
Hàng hóa mua về không qua kho
tiêu thụ ngay

Sơ đồ 2: Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên

• Theo phương pháp kiểm kê định kỳ

TK156,157

TK 611

TK111,112,331

Trị giá hàng mua trả lại, CKTM,
giảm giá hàng mua


Đầu kỳ, k/c trị giá HH hiện có đầu kỳ

TK 133
(Nếu có)
TK111,112,331,…

TK 412

Trị giá HH mua
vào trong kỳ

Chênh lệch giảm khi
đánh giá lại HH
TK 133

20


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

(nếu có)

TK 156,157
Cuối kỳ, k/c trị giá HH
hiện có cuối kỳ

TK 631,711,…


TK632
Trị giá HH tang trong kỳ do các
nguyên nhân khác

K/c trị giá vốn
HH xuất bán
trong kỳ

TK911
K/c trị giá vốn
hàng bán để
XĐKQ

Sơ đồ 3: Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ

1.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a. Chứng từ sử dụng
 Chứng từ hàng bán bị trả lại

- Giấy đề nghị trả hàng lại
- Hóa đơn xuất trả lại
- Biên bản hàng bán bị trả lại
- Biên bản xác nhận hàng kém chất lượng.
 Chứng từ giảm giá hàng bán

- Giấy đề nghị giảm giá hàng bán

21
21



Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

- Biên bản giảm giá hàng bán
b. Tài khoản sử dụng
Với sự ra đời của thông tư 133 thì một số tài khoản cũ đã được thay thế
bằng những tài khoản mới. Trong đó, có tài khoản 521- tài khoản giảm trừ
doanh thu đã bị xóa bỏ, thay vào đó là các khoản chiết khấu, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại được ghi giảm trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vục.
c. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
KẾ TOÁN CKTM, GIẢM GIÁ HÀNG BÁN, HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
TK 111,112

TK511

Đã thanh toán
CKTM, giảm giá
hàng bán
TK 131

TK3331

Chưa thanh toán

(Nếu có)

Sơ đồ 4: Hạch toán giá CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại


22


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

1.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng
1.4.1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
a. Khái niệm
Chi phí bán hàng là khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến
hoạt động tiêu thụ hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán
hàng, chi phí quảng cáo,….
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên quan
chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được
cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều
loại như chi phí quản lý kết quả tiêu thụ hàng hoá, quản lý hành chính và chi
phí chung khác.
b. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT đầu vào
- Đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế.
- Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương.
- Phiếu xuất kho; bảng phân bổ vật liệu, dụng cụ
- Phiếu chi, Giấy báo nợ
- Bảng tính khấu hao TSCĐ,…
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh

23

23


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh bao
gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
Tài khoản 642 được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:
– Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng: Phản ánh chi phí bán hàng thực tế
phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ
của doanh nghiệp và tình hình kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911- Xác
định kết quả kinh doanh.
– Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh chi phí quản lý
chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ và tình hình kết chuyển chi phí quản
lý doanh nghiệp sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

24


Luận Văn Tốt Nghiệp

Học Viện Tài Chính
TK 642

TK 334, 338

TK 911
Tiền lương và các khoản trích theo lương trả cho bộ phận QLDN

K/c xác định kết quả

TK 152, 153
Chi phí vật liệu, đồ dùng trong QLDN
TK 142, 242, 335

TK 352

Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước
Hoàn nhập dự phòng
TK 214, 139, 352
Khấu hao TSCĐ, trích lập dự phòng

TK 111, 152, 138

TK 333
Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN

Các khoản ghi giảm CPQLDN trong kỳ
TK 111, 112, 141
Các chi phí bằng tiền khác

Sơ đồ 5: Hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến chi phí bán hàng và
chi phí QLDN

25
25



×