phòng giáo dục - Đào tạo
Phong Điền
sBD: ............
đề thi chọn học sinh giỏi huyện
Năm học 2007 - 2008
môn thi : hoá học - lớp 9
Thời gian làm bài : 120 phút ( không kể thời gian giao
đề )
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---
Bài I : ( 2 điểm )
Trình bày phơng pháp tách rời các chất sau ra khỏi hỗn hợp rắn gồm Al
2
O
3
và CuO .
Bài II : ( 2 điểm )
Có 5 chất bột màu trắng chứa trong 5 lọ riêng biệt bị mất nhãn: NaCl, Na
2
SO
4
,
Na
2
CO
3
, BaCO
3
, BaSO
4
. Bằng phơng pháp hoá học hãy phân biệt các chất đó. Viết các
phơng trình phản ứng hoá học xảy ra.
Bài III : ( 2 điểm )
Dung dịch H
2
SO
4
( dd X ), dung dịch NaOH ( dd Y ) .
Trộn X và Y theo tỷ lệ V
x
: V
y
= 3 : 2 thì đợc dung dịch A có chứa X d. Trung hoà
1 lít dung dịch A cần 40,0 gam dung dịch KOH 28%
Trộn X và Y theo tỷ lệ V
x
: V
y
= 2 : 3 thì đợc dung dịch B có chứa Y d. Trung hoà
1 lít dung dịch B cần 29,2 gam dung dịch HCl 25% . Tính nồng độ mol/l của X và Y.
Bài IV : ( 2 điểm )
Cho một lá sắt có khối lợng 5 gam vào 50 ml dung dịch CuSO
4
15% có khối lợng
riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, ngời ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa
nhẹ, làm khô, cân nặng 5,16 gam. Tính nồng độ phần trăm các chất còn lại trong dung
dịch sau phản ứng.
Bài V : ( 2 điểm )
Cho 4,15 gam hỗn hợp bột Fe và Al tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO
4
0,525 M.
Khuấy kỹ hỗn hợp để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc hỗn hợp sau phản ứng thu đợc
kết tủa X gồm 2 kim loại có khối lợng 7,84 gam và dung dịch Y. Tính khối lợng mỗi
kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho : Fe = 56 ; Al = 27 ; Cu = 64 ; S = 32 ; O = 16 ; K = 39 ;
H = 1 ; Cl = 35,5 ; Na = 23.
-----------------***--------------
( Học sinh đợc sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn hoặc bảng một số nguyên tố hoá học)
phòng giáo dục - Đào
tạo
Phong Điền
sBD: ............
hớng dẫn chấm thi học sinh giỏi huyện
Năm học 2007 - 2008
môn : hoá học - lớp 9
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---
Bài I : ( 2 điểm )
Dùng dung dịch NaOH d hoà tan hỗn hợp:
Al
2
O
3 (r )
+ 2 NaOH
( dd )
2 NaAlO
2 ( dd )
+ H
2
O
( l )
Thu đợc dung dịch, và chất không tan là CuO
Cho khí CO
2
sục vào dung dịch cho đến d, thu đợc kết tủa
NaAlO
2 ( dd )
+ CO
2 ( k )
+ 2H
2
O
( l )
Al(OH)
3 (r )
+ NaHCO
3 ( dd )
NaOH
( dd )
+ CO
2 ( k )
NaHCO
3 ( dd )
Lọc lấy kết tủa rồi đem nung:
2 Al(OH)
3 (r )
Al
2
O
3 (r )
+ 3 H
2
O
( l )
Bài II : ( 2 điểm )
Cho nớc vào 5 mẫu chứa 5 chất bột màu trắng . Mẫu không tan là BaCO
3
, BaSO
4
,
mẫu tan là NaCl, Na
2
SO
4
, Na
2
CO
3
Cho dd HCl vào 2 mẫu chứa 2 chất không tan. Chất nào tan ra có sủi bọt khí, chất đó
là: BaCO
3
. Chất không tan là BaSO
4
BaCO
3
+ 2 HCl
( dd )
BaCl
2 ( dd )
+ CO
2 ( k )
+ H
2
O
( l )
Cho dd HCl vào 3 mẫu chứa 3 dung dịch của 3 chất tan. Dung dịch nào có sủi bọt
khí, mẫu đó là: Na
2
CO
3
. Hai mẫu không có hiện tợng là: NaCl, Na
2
SO
4
Na
2
CO
3 ( dd )
+ 2 HCl
( dd )
NaCl
( dd )
+ CO
2 ( k )
+ H
2
O
( l )
Cho dd Ba(OH)
2
vào 2 dung dịch còn lại. Dung dịch nào có kết tủa trắng xuất hiện,
mẫu đó là Na
2
SO
4
, mẫu không có hiện tợng gì là NaCl
Ba(OH)
2 ( dd )
+ Na
2
SO
4
( dd )
BaSO
4
(r )
+ 2 KOH
( dd )
Bài III : ( 2 điểm )
Đặt x, y là nồng độ mol/l của dung dịch X và Y
H
2
SO
4 ( dd )
+ 2 NaOH
( dd )
Na
2
SO
4
( dd )
+ 2 H
2
O
( l )
( 1 )
* Trờng hợp 1:
nH
2
SO
4
= 3x ; nNaOH = 2y
Từ ( 1) nH
2
SO
4
p
= 1/2 NaOH = 1/2 x 2y nH
2
SO
4
d = 3x - y
H
2
SO
4 ( dd )
d + 2 KOH
( dd )
K
2
SO
4
( dd )
+ 2 H
2
O
( l )
( 2 )
Từ ( 2) nH
2
SO
4 ( dd )
d /1 lit = 1/2 n
KOH
= 1/2 x 40. 28 = 0,1 mol
100 . 56
nH
2
SO
4 ( dd )
d /5 lit = 0,5 = 3x - y ( I )
* Trờng hợp 2:
nH
2
SO
4
= 2x ; nNaOH = 3y
Từ ( 1) n NaOH = 2nH
2
SO
4
= 4x nNaOH
d = 3y - 4x
NaOH
( dd )
d + HCl
( dd )
NaCl
( dd )
+ H
2
O
( l )
( 3 )
Từ ( 3) nNaOH
( dd )
d /1 lit = n
HCl
= 29,2. 25 = 0,2 mol
100 . 36,5
nNaOH
( dd )
d /5 lit = 1 = 3y - 4x ( II )
Giải ( I ) và ( II ) : x = 0,5 mol/l ; y = 1mol/l
Vậy C
M
H
2
SO
4
= 0,5 M ; C
M
NaOH = 1 M
Bài IV : ( 2 điểm )
Phơng trình hoá học:
Fe
(r )
+ CuSO
4 (r )
FeSO
4
(r )
+ Cu
(r )
1 mol 1 mol 1 mol 1 mol
x mol x mol x mol x mol
Khối lợng dd CuSO
4
= 1,12 x 50 = 56 g
64x - 56x = 5,16 - 5,0 = 0,16 g x = 0,02 mol
m CuSO
4
tham gia phản ứng = 0,02 x 160 = 3,2 g
100 g dd CuSO
4
có 15 g CuSO
4
nguyên chất
56 g dd CuSO
4
có x g CuSO
4
nguyên chất
x = 56 x 15 = 8,4 g
100
mCuSO
4
còn lại = 8,4 - 3,2 = 5,2 g
mFeSO
4
= 0,02 x 152 = 3,04 g
m dd sau phản ứng = 56 - 0,16 = 55,84 g
C % CuSO
4
= 5,2 x 100 % = 9,31 %
55,84
C % FeSO
4
= 3,04 x 100 % = 5,44 %
55,84
Bài V : ( 2 điểm )
Vì kết tủa X gồm 2 kim loại và vì Al có tính khử mạnh hơn Fe, nên phản ứng trớc nên có
2 khả năng: Fe còn d và Fe cha phản ứng.
* Trờng hợp 1: Al tan hết, Fe tan một phần , CuSO
4
hết.
Phơng trình phản ứng:
2Al
(r )
+ 3CuSO
4 (r )
Al
2
(SO
4
)
3
(r )
+ 3Cu
(r )
( 1)
a 1,5a 0,5a 1,5a
Fe
(r )
+ CuSO
4 (r )
FeSO
4
(r )
+ Cu
(r )
( 2)
b - c b - c b - c b - c
Gọi a, b lần lợt là số mol của Al và Fe trong hỗn hợp đầu và c là số mol Fe d, ta có:
m hh = 27a + 56b = 4,15 ( I)
m X = 64(1,5a + b - c) + 56c = 7,84 ( II)
n CuSO
4
= 1,5a + b - c = 0,525 x 2 = 0,105 ( III)
Giải ( I) , (II) và (III) ta đợc : a = 0,05 mol ; b = 0,05 mol ; c = 0,02 mol
m Al = 27a = 27 x 0,05 = 1,35 g
m Fe = 4,15 - 1,35 = 2,8 g
* Trờng hợp 1: Al tan hết, CuSO
4
hết, Fe cha phản ứng
m x = 64x1,5a + 56b = 7,84 ( IV)
n CuSO
4
= 1,5a = 0,105 ( V)
Giải ( I) , (IV và (V) vô nghiệm, không có trờng hợp này xảy ra.
-----------------***--------------
phòng giáo dục - Đào tạo
Phong Điền
sBD: ............
đề thi chọn học sinh giỏi huyện
Năm học 2007 - 2008
môn thi : sinh học - lớp 9
Thời gian làm bài : 120 phút ( không kể thời gian giao
đề )
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---
Câu I : ( 1,5 điểm )
Thế nào là di truyền liên kết và nguyên nhân của nó ?
Câu II : ( 1,5 điểm )
Vì sao tự thụ phấn hoặc giao phối gần lại gây ra hiện tợng thoái hoá ở nhiều loài
nhng lại không gây ảnh hởng ở một số loài khác?
Câu III : ( 2,0 điểm )
Giải thích vì sao bộ nhiễm sắc thể đặc trng của những loài sinh sản hữu tính lại đợc
duy trì ổn định qua các thế hệ ?
Câu IV : ( 2,0 điểm )
Mô tả quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN ?
Câu V : ( 3,0 điểm )
Lai giữa hai dòng ruồi giấm, ngời ta thu đợc kết quả nh sau:
140 cá thể có thân xám, lông ngắn
142 cá thể có thân xám, lông dài
138 cá thể có thân đen, lông ngắn
139 cá thể có thân đen, lông dài
Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên các nhiễm sắc thể th-
ờng khác nhau, thân xám và lông ngắn là hai tính trạng trội.
Hãy giải thích kết quả và lập sơ đồ lai ./.
-----------------***--------------
phòng giáo dục - Đào
tạo
Phong Điền
sBD: ............
hớng dẫn chấm thi học sinh giỏi huyện
Năm học 2007 - 2008
môn : sinh học - lớp 9