Giáo án Sinh học 12 GV: Dơng Thị Thu Hà CMA
Ngày 10 tháng 9 năm 200
Tiết: 01
Chơng II. Tính quy luật của hiện tợng di truyền và biến dị
Bài 8: quy luật menđen và quy luật phân li
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
* Kiến thức:
- Mô tả đợc phơng pháp nghiên cứu độc đáo của Menđen.
- Giải thích đợc tại sao chỉ bằng việc phân tích kết quả của phép lai, Menđen lại có thể
biết đợc bên trong TB cơ thể, mỗi cặp nhân tố di truyền quy định một tính trạng và trong
mỗi giao tử lại chỉ có một nhân tố di truyền.
- Trình bày đợc nội dung quy luật phân li của Menđen và cơ sở hình thành học thuyết
khoa học.
- Trình bày đợc cơ sở tế bào học của quy luật phân li.
- Phân biệt đợc các khái niệm: gen, alen, cặp alen, locut, kiểu gen, kiểu hình.
- Nêu đợc nội dung của phép lai phân tích và hiện tợng trội không hoàn toàn.
- Vận dụng kiến thức làm đợc bài tập về qui luật phân li.
* Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng: T duy, phân tích, tổng hợp, khái quát hoá vấn đề.
- Rèn đợc phơng pháp tự học.
* Thái độ:
- yêu thích môn học
II. Phơng tiện dạy học
- Tranh phóng to H
8.2
SGK: Sự phân li của các NST trong cặp tơng đồng.
- Máy tính, máy chiếu projector (nếu có).
III. Phơng pháp dạy học
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Phơng pháp nêu vấn đề; sử dụng phơng tiện trực quan.
- Phơng pháp quy nạp, diễn dịch.
IV. Chuẩn bị
- Giáo viên: + Xác định mục tiêu quy trình dạy học.
+ Phơng tiện dạy học.
- Học sinh: + Đọc trớc bài mới.
+ Ôn tập kiến thức quy luật di truyền Menđen Sinh học 9.
V. Tiến trình dạy học
1. ổ n định lớp.
2. GV giới thiệu ch ơng II:
- Quy luật di truyền Menđen: Quy luật phân li; quy luật phân li độc lập
- Phát hiện bổ sung cho quy luật di truyền Menđen: tơng tác gen và tác động đa hiệu của
gen, quy luật di truyền trung gian.
- Di truyền học Mocgan: liên kết gen; hoán vị gen; di truyền liên kết giới tính.
3. Bài mới
GV đặt vấn đề:
Giáo án Sinh học 12 GV: Dơng Thị Thu Hà CMA
Hoạt động dạy - học Nội dung dạy học
Hoạt động 1: Phơng pháp nghiên cứu di truyền của
Menđen.
Gv: + Giới thiệu qua tiểu sử Menđen và cống hiến
của ông, đặt nền móng cho di truyền học.
+ Phơng pháp nghiên cứu di truyền Menđen.
Gv hỏi: Cho biết sự độc đáo và sáng tạo trong phơng
pháp nghiên cứu di truyền của Menđen?
Hs: Tạo dòng thuần, lai và theo dõi riêng rẽ từng cặp
tính trạng, thống kê và phân tích bằng toán xác xuất.
Gv hỏi: Nêu thí nghiệm cụ thể của Menđen áp
dụng phơng pháp nghiên cứu di truyền trên?
Hs: Trả lời
Hoạt động 2: Hình thành học thuyết khoa học
Gv hỏi: Tại sao F
1
lại chỉ thu đợc toàn tính trạng
hoa đỏ?
Hs:
Gv: Tính trạng thu đợc F
1
gọi là tính trạng trội,
tính trạng không biểu hiện là lặn.
Gv hỏi: Nếu bố mẹ chứa cặp nhân tố di truyền
quy định màu đỏ đợc quy định bởi cặp gen
alen Aa sẽ cho con những loại giao tử nào? tỉ lệ
là bao nhiêu?
Hs: 1/2A và 1/2a.
Gv hỏi: Nếu bố mẹ cho các giao tử A, a qua thụ
I. Phơng pháp nghiên cứu di truyền của
menđen.
- Phơng pháp nghiên cứu:
1. Tạo dòng thuần chủng về từng cặp
tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn
qua nhiều thế hệ.
2. Lai các dòng thuần khác nhau bởi
một hoặc một số cặp tính trạng tơng
phản, phân tích đời lai ở F
1
, F
2
.
3. Sử dụng toán xác xuất để phân tích
kết quả lai, sau đó đa ra giả thuyết giải
thích kết quả lai.
4. Tiến hành thí nghiệm kiểm chứng
minh cho giả thuyết của mình.
- Thí nghiệm:
1. Tạo dòng thuần chủng khác nhau về 1
cặp tính trạng hoa đỏ và hoa trắng thuần
chủng.
2. Tiến hành cho lai:
P
t/c
: Cây hoa đỏ x cây hoa trắng
3. F
1
: 100% cây hoa đỏ
F
1
xF
1
F
2
: 705 đỏ: 224 trắng
3 đỏ: 1 trắng.
4. Thí nghiệm kiểm chứng:
Cho F
2
tự thụ phấn và phân tích sự phân
li ở đời con cho thấy
+ 2/3 cây đỏ tự thụ phấn: đỏ: trắng.
+ 1/3 đỏ tự thụ phấn : toàn đỏ.
+ hoa trắng tự thụ phấn : hoa trắng
Kết luận:
F
2
: 1 đỏ thuần chủng: 2 đỏ không thuần
chủng: 1 trắng thuần chủng.
II. Hình thành học thuyết khoa học
- Mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di
truyền quy định (cặp gen cặp alen
qui định), các nhân tố di truyền không
hoà trộn vào nhau (di truyền gián
đoạn).
Giáo án Sinh học 12 GV: Dơng Thị Thu Hà CMA
tinh sẽ tạo nên những hợp tử nào? Tỉ lệ hợp tử?
Hs:
Gv hớng dẫn cho Hs cách viết tỉ lệ phân li giao
tử và lập bảng Punnét.
Gv: cây hoa đỏ trội do 2 kiểu gen quy định
AA và Aa, vậy làm thế nào kiểm tra đợc kiểu
gen của cây hoa đỏ?
Hs: Dùng phép lai phân tích.
Gv hỏi: nội dung của quy luật phân li?
Hs:
GV mở rộng: Nếu các alen của cùng một gen
không có quan hệ trội- lặn hoàn toàn thì quy luật
phân li của Men đen còn đúng hay không? Tại
sao?
Hs: không, hiện tợng trội không hoàn toàn.
Gv bổ sung: quy luật phân li hay còn gọi là giao
tử thuần khiết đợc hiểu là các alen tách nhau ra
khi tạo thành giao tử, nhân tố di truyền không
hoà trộn vào nhau khi tạo thành giao tử giao
tử thuần khiết.
Gv đặt vấn đề: Những lí giải của Menđen về học
thuyết của mình khi cha hề biết đến khái niệm về
gen cũng nh NST. Ngày nay, khi biết các nhân tố
di truyền quy định các tính trạng là các gen
nằm trên NST thì học thuyết này đợc giải thích
nh thế nào?
Hoạt động 3: Cơ sở tế bào học của quy luật
- Bố mẹ chỉ truyền cho con qua giao tử 1
trong 2 thành viên của cặp nhân tố di
truyền với tỉ lệ ngang nhau.
- Qua thụ tinh các giao tử kết hợp với
nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các
hợp tử. F
2
KG: 1 AA: 2Aa: 1aa.
KH: 3 trội: 1 lặn.
- Phép lai phân tích: là phép lai giữa cơ
thể mang tính trạng trội và cơ thể mang
tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen.
VD: P: AA x aa F
1
: 100% Aa cơ
thể đem lai là thuần chủng.
P: Aa x aa F
1
: 1 Aa : 1 aa cơ
thể đem lai là dị hợp tử.
- Quy luật phân li: mỗi tính trạng do
một cặp alen qui định, 1 có nguồn gốc
từ bố và 1 có nguồn gốc từ mẹ. Các alen
của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ
thể con một cách riêng rẽ không hoà
trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử,
các thành viện của 1 cặp alen phân li
đồng đề về các giao tử, nên 50% số giao
tử chứa alen này còn 50% giao tử chứa
alen kia.
Giáo án Sinh học 12 GV: Dơng Thị Thu Hà CMA
phân li độc lập.
Gv hỏi: Giả sử di truyền màu sắc hoa đậu Hà
Lan. Trong 2 NST tơng đồng của mẹ đều chứa
alen A quy định hoa đỏ; trong 2 NST tơng đồng
của bố đều chứa alen a.
Vậy: P sẽ cho con những loại giao tử nào?
khi thụ tinh cho hợp tủ có cặp NST?
F
1
, khi hình thành giao tử sẽ cho những loại
giao tử nào?
F
2
có những hợp tử nào?
Hs: Trả lời
Gv hỏi: Vậy cơ sở TB của quy luật?
Hs:
Gv phân biệt cho Hs: khái niệm gen, alen, cặp
alen, locut.
GV mở rộng: Sự may mắn trong nghiên cứu trên
7 cặp tính trạng của đậu Hà Lan, trớc kia ngời ta
cho rằng 7 cặp tính trạng nằm trên 7 NST riêng
rẽ nhng ngày nay, ngời ta đã xác định 7 tính
trạng chỉ nằm trên 4 cặp NST. Các tính trạng
nằm trên cặp NST do nằm quá xa nhau nên
chúng vẫn phân li độc lập.
III. Cơ sở tế bào học của quy luật
phân li độc lập.
- Trong Tb sinh dỡng các gen và các
NST luôn tồn tại thành từng cặp.
- Khi giảm phân tạo giao tử, các thành
viên của một cặp alen phân li đồng đều
về các giao tử, mỗi NST trong từng cặp
NST tơng đồng cũng phân li đồng đều
về các giao tử.
- Mỗi gen chiếm 1 vị trí xác định trên
NST lôcut.( ngày nay ngời ta có thể
xác định đợc vị trí của các gen trên
NST).
4. Củng cố
- Gv hệ thống hoá kiến thức:
+ Lai một cặp tính trạng- quy luật phân li
+ Phơng pháp phân tích cơ thể lai của Menđen.
- Câu hỏi:
1. Nêu phơng pháp phân tích cơ thể lai của Menđen? Nét độc đáo, sáng tạo
trong phơng pháp nghiên cứu của Menđen?
2. Phép lai phân tích là gì? Mục đích của phép lai phân tích
5. Dặn dò
- Trả lời câu hỏi cuối bài SGK.
- Đọc trớc bài mới.
Ngày 12 tháng 9 năm 200
Giáo án Sinh học 12 GV: Dơng Thị Thu Hà CMA
Tiết: 09
Bài 9: quy luật menđen và quy luật phân li
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
* Kiến thức:
- Phân biệt đợc phép lai một cặp tính trạng, hai tính trạng và khái niệm biến dị tổ hợp.
- Mô tả đợc thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng Menđen
- Nêu đợc nội dung của quy luật phân li độc lập.
- Giải thích đợc cơ sở tế bào học của quy luật phân li.
- Trình bày đợc ý nghĩa của các quy luật Menđen.
- Biết vận dụng công thức tổ hợp để giải thích tính đa dạng của sinh giới và các bài tập
về quy luật di truyền.
* Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Phát triển đợc kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm.
- Vận dụng kiến thức vào giải bài tập cụ thể.
* Thái độ:
- yêu thích môn học
II. Phơng tiện dạy học
- Tranh phóng to H
9.1
SGK: Sự phân li của các NST trong giảm phân dẫn đến sự phân li
độc lập của các alen về các giao tử.
- Bảng 9: Công thức tổng quát cho các phép lai nhiều tính trạng.
- Máy tính, máy chiếu projector (nếu có).
III. Phơng pháp dạy học
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Phơng pháp nêu vấn đề; sử dụng phơng tiện trực quan.
- Phơng pháp quy nạp, diễn dịch.
IV. Chuẩn bị
- Giáo viên: + Xác định mục tiêu quy trình dạy học.
+ Phơng tiện dạy học.
- Học sinh: + Đọc trớc bài mới.
+ Ôn tập kiến thức qui luật phân li độc lập, giảm phân, sinh học 9
V. Tiến trình dạy học
1. ổ n định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu phơng pháp nghiên cứu di truyền của Menđen? Nét độc đáo và sáng tạo trong ph-
ơng pháp nghiên cứu di truyền Menđen?
2. Trong phép lai một tính trạng để cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 trội:1 lặn thì
cần phải có điều kiện gì?
3. Bài mới
GV đặt vấn đề: Bài trớc chúng ta đã nghiên cứu về phép lai một cặp tính trạng- quy luật
phân li, vậy khi Menđen đồng thời cho lai 2 cặp tính trạng thì kết quả nh thế nào? ông rút ra
đợc quy luật gì?
Hoạt động dạy - học Nội dung dạy học
Giáo án Sinh học 12 GV: Dơng Thị Thu Hà CMA
Hoạt động 1: Thí nghiệm lai hai tính trạng.
Gv: Cho học sinh quan sát thí nghiệm Menđen
trên 2 tính trạng đậu Hà Lan. Yêu cầu HS mô tả
thí nghiệm?
Hs: Mô tả thí nghiệm.
Gv yêu cầu HS:
+ Xác định tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng, xác
định tính trội lăn?
+ Xác định mối tơng quan giữa tỉ lệ của mỗi kiểu
hình ở F
2
với tỉ lệ phân li của cả 2 tính trạng?
Hs: + Vàng/xanh = 3:1 vàng trội so với xanh;
Trơn/ nhăn = 3:1 trơn trội so với nhăn.
+ (3: 1)(3:1) = 9: 3: 3: 1
Gv: Nhận xét sự phân li của 2 tính trạng?
Hs: Các tính trạng phân li độc lập nhau trong quá
trình phát sinh giao tử, hay nói cách khác sự di
truyền của tính trạng này không phụ thuộc vào
tính trạng kia.
GV hỏi: Nội dung của quy luật phân li độc lập?
Hs: Trả lời
Gv hỏi: Dựa vào đâu mà Menđen có thể đi đến
kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí
nghiệm trên lại phân li độc lập trong quá trình
giảm phân tạo giao tử?
Gv hớng dẫn cho Hs trả lời bằng các câu hỏi:
+ F
1
phân li độc lập của các tính trạng cho mấy
loại giao tử?
+ Tỉ lệ mỗi loại giao tử là bao nhiêu? Tại sao?
+ Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử cho
tỉ lệ mỗi loại hợp tự bằng bao nhiêu?
I. thí nghiệm lai hai tính trạng.
- Thí nghiệm:
P
t/c
: Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn
F
1
: 100% hạt vàng, trơn.
F
1
tự thụ phấn
F
2
: 315 hạt vàng, trơn:
108 hạt vàng, nhăn:
101 hạt xanh, trơn:
32 hạt xanh, nhăn.
Xấp xỉ tỉ lệ: 9: 3: 3: 1
- Tính trạng quả vàng là trội hoàn toàn
so với tính trạng quả xanh; quả trơn
trội quả nhăn.
- (3:1)(3:1) = (9: 3: 3: 1)
- Quy luật phân li độc lập: Mỗi cặp tính
trạng do một cặp nhân tố di truyền quy
định. Các cặp nhân tố này đã phân li độc
lập và tổ hợp tự do trong các quá trình
phát sinh giao tử.
- Qui ớc gen:
S hạt trơn; s hạt nhăn;
Y hạt vàng; y hạt xanh.
Giáo án Sinh học 12 GV: Dơng Thị Thu Hà CMA
Hs:
+ 4 loại giao tử = 1/4
+ Tỉ lệ 1/4 theo quy luật xác xuất:
P(SY) = P(S).P(Y) = 1/2.1/2= 1/4
P(Sy) = P(S).P(y) = 1/2.1/2= 1/4
P(sY) = P(s).P(Y) = 1/2.1/2= 1/4
P(sy) = P(s).P(y) = 1/2.1/2= 1/4
Gv hỏi: Viết sơ đồ lai?
HS: viết sơ đồ lai
GV lu ý: Cách viết các loại giao tử.
GV hỏi: Nhận xét về kiểu hình của thế hệ F
2
so
với thế hệ P?
Hs: Xuất hiện tổ hợp kiểu hình mới.
Gv giới thiệu: Sự tổ hợp lại tính trạng của bố, mẹ
ở đời con do lai giống gọi là biến dị tổ hợp.
GV đặt vấn đề: Vậy dới ánh sáng của tế bào học,
quy luật phân li độc lập dựa trên cơ sở nào?
Hoạt động 2: Cơ sở tế bào học
GV yêu cầu: Quan sát H.9 và cho biết cơ sở TB
học của quy luật phân li?
HS: Trả lời.
GV bổ sung: Quy luật phân li độc lập thực chất
là sự phân li độc lập của các alen trong quá trình
hình thành giao tử.
GV hỏi: Điều kiện nghiệm đúng của quy luật
phân li?
HS: Các gen quy định các tính trạng phải nằm
trên các cặp NST tơng đồng khác nhau.
Hoạt động 3: ý nghĩa của các quy luật Menđen
GV hỏi: ý nghĩa của các quy luật di truyền
Menđen?
- Sơ đồ lai:
P : SSYY x ssyy
(hạt vàng, trơn) (hạt xanh, nhăn)
F
1
: SsYy (100% hạt vàng, trơn)
G
F1
: SY; Sy; sY; sy
F
2
: 9 S-Y- : Hạt vàng, trơn
3 S-yy : Hạt vàng, nhăn
3 ssY- : Hạt xanh, trơn
1 ssyy : Hạt xanh, nhăn
II. Cơ sở tế bào học
- Các gen quy định các tính trạng nằm
trên các cặp NST tơng đồng khác nhau
khi giảm phân, các gen sẽ phân li độc
lập nhau tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ nh
nhau.
III. ý nghĩa của các quy luật Menđen