Cập nhật chẩn đoán & điều trị COPD
theo GOLD 2020
Global Initiative For Chronic Obstructive Lung Disease
Ts.Bs Nguyễn Như Vinh- ĐHYD Tp. HCM
Định nghĩa
COPD là bệnh phổ biến, có thể dự phòng và điều trị được,
đặc trưng bởi sự hiện diện của triệu chứng hô hấp và giới
hạn luồng khí dai dẳng do bất thường đường dẫn khí
và/hoặc phế nang thường gây ra bởi tiếp xúc với hạt hay
khí độc hại và ảnh hưởng bởi các yếu tố ký chủ như sự
phát triển của phổi.
© 2020 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
Chức năng phổi và tiến triển thành COPD
Note: This is a simplified diagram of FEV1 progression over time. In reality, there is tremendous heterogeneity in the rate of decline in FEV1
owing to the complex interactions of genes with environmental exposures and risk factors over an individual’s lifetime
[adapted from Lange et al. NEJM 2015;373:111-22].
Cơ chế viêm trong COPD
GOLD slideset 2009
Các yếu tố nguy cơ của COPD
Gene
Nhiễm trùng
Kinh tế - xã hội
Già hóa dân số
Lao là yếu tố nguy cơ của COPD
PLATINO study: OR=4.1 (nam) và
OR=1.7-2.3 (nữ)
25.8% bn có tiền căn lao có bằng
chứng COPD trên hô hấp ký
South Africa (n=71): 68% bn lao
có hội chứng tắc nghẽn
Korea (n=22): 82.6% bn lao có hội
chứng tắc nghẽn
Salvi et al. Lancet. 2009
Menezes et al. Eur Resoir J 2007
Caballero A et al. Chest 2008
Willcox PA et al. Respir Med. 1989
Byoung H. Lee. Chest 2007
Hnizdo E et al. Thorax 2000;
Distribution of %FEV1 and percentage of
subjects below the 80% predicted value. .
Hnizdo E et al. Thorax 2000;55:32-38
Ô nhiễm không khí
Trong nhà
WHO : 35% COPD ở các nước đang phát triển do ô
nhiễm trong nhà
RR bị COPD liên quan đến biomass
Bằng chứng
Risk
Giới,
Tuổi
Mạnh
Nữ,
>30
3.2
Nam,
>30
1.8
Relative
Nghề nghiệp
Trung bình
•
Ước tính 13% COPD là do bệnh nghề
nghiệp
•
WHO: 318. 000 tử vong do COPD nghề
nghiệp mỗi năm
Nồng độ PM2.5 là 15,900 mcg/m3
So với tiêu chuẩn của WHO là 35 mcg/m3
1.Lopez AD. Global burden of disease an drisk factors. The World Bank, 2006
2.Desai M, World Health Organization; 2004
3.Linda Rosenstock. Occupational Health. Disease Control Priorities in Developing Countries
COPD là bệnh do thuốc lá?
Các nước phát triển
Các nước đang phát triển
Nguyen Nhu Vinh, IPCRG Toronto 2010
Những yếu tố quan trọng để xem xét chẩn đoán COPD
• Xem xét COPD và cho thực hiện HHK nếu những yếu tố sau xuất hiện ở người >40 tuổi
• Bản thân những yếu tố này không dùng để chẩn đoán nhưng sự hiện diện của nhiều
yếu tố làm tăng xác suất chẩn đoán COPD. Cần thực hiện đo hô hấp ký để chẩn đoán
COPD
Khó thở
Ho mạn tính
Tiến triển theo thời gian
Xấu hơn khi gắng sức
Dai dẳng
Có thể từng đợt và không có đàm
Khó khè tái phát
Bất kỳ dạng nào cũng có thể do COPD
Khạc đàm mạn tính
Nhiễm trùng hô hấp dưới tái phát
Bệnh sử có yếu tố nguy cơ: Chủ thể (gen, bẩm sinh/phát triển bất thường…)
Hút thuốc lá
Khói bếp và nhiên liệu sưởi ấm
Bụi nghề nghiệp, hơi, khói, khí và hóa chất
Tiền sử gia đình COPD và/hoặc yếu tố niên thiếu:
Cân nặng thấp lúc sinh, nhiễm trùng hô hấp thời ấu thơ
© 2020 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
Con đường Chẩn đoán COPD
YẾU TỐ
NGUY CƠ
TRIỆU CHỨNG
Khó thở
Ho kéo dài
Khạc đàm
Yếu tố chủ thể
Thuốc lá
Nghề nghiệp
Ô nhiễm
HÔ HẤP KÝ
Cần thiết để
xác định
chẩn đoán
© 2020 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
✓
✓
✓
✓
✓
✓
Đánh giá COPD
Đánh giá triệu chứng
Đánh giá mức độ tắc nghẽn đường thở
Đánh giá nguy cơ đợt cấp
Đánh giá bệnh kèm theo
© 2014 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
1.
Triệu chứng COPD
Đặc điểm triệu chứng COPD là: các triệu chứng khó thở,
ho, khạc đờm kéo dài và nặng dần. Các TC có thể
thay đổi theo từng ngày.
Khó thở: kéo dài, nặng dần và nặng lên khi gắng sức.
Ho kéo dài: có thể từng lúc, và có thể ho khan.
Khạc đờm mạn tính: các bn COPD thường có khạc đờm
Modified MRC (mMRC)Questionnaire
Thang điểm khó thở mMRC: là cách tiếp cận khác đánh giá tình trạng sức khỏe và
nguy cơ tử vong trong tương lai.
• mMRC 0: tôi chỉ khó thở khi hoạt động gắng sức
• mMRC 1: tôi khó thở khi đi nhanh hoặc leo dốc
• mMRC 2: tôi đi chậm hơn người cùng tuổi do khó thở, hoặc đang đi tôi
phải dừng lại để thở
• mMRC 3: tôi phải dừng lại để thở sau khi đi 100m hoặc đi được vài phút
• mMRC 4: tôi khó thở khi đi lại trong nhà hoặc khi mặc quần áo
© 2014 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
CAT: 8 câu hỏi đánh giá về suy giảm sức khỏe của BN COPD
Công cụ đánh giá theo ABCD
Đánh giá COPD theo ABCD
Hô hấp ký
xác định
chẩn đoán
Đánh giá triệu
chứng/nguy
cơ đợt cấp
Đánh giá giới
hạn luồng khí
Tiền căn
đợt cấp trung bình-nặng
FEV1/FVC< 0.7
Sau thuốc dãn
phế quản
≥2 hoặc
≥1 phải
nhập
viện
C
D
0 hoặc 1
không
nhập
viện
A
B
mMRC 0-1
CAT< 10
mMRC >2
CAT >10
© 2020 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
Triệu chứng
Đánh giá bệnh đi kèm
Các bệnh nhân COPD có nguy cơ cao mắc:
•
•
•
•
•
•
Các bệnh tim mạch
Loãng xương
Nhiễm trùng hô hấp
Lo lắng, trầm cảm
Đái tháo đường
Ung thư phổi
Các bệnh đi kèm này có thể ảnh hưởng tới tỷ lệ tử vong, nhập viện, và nên
được xem xét thường xuyên và điều trị phù hợp
Bệnh đồng mắc ở người COPD
97% có ít nhất 1 bệnh đồng mắc
>50% bệnh nhân có từ 4 bệnh đồng mắc trở lên
Trung bình bệnh nhân COPD có 3,7 tình trạng y khoa
mạn tính vs. 1,8 ở nhóm chứng
Arch Intern Med 2000; 160:2653-2658
Các bệnh đồng mắc
Phổi
Tim mạch
Phụ nữ
Khác
Tâm lý
Tiêu hóa
COPD–MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ GOLD
Giảm triệu chứng
•Giảm các triệu chứng
•Cải thiện khả năng gắng sức
•Cải thiện tình trạng sức khỏe
Giảm nguy cơ
•Ngăn ngừa tiến triển của bệnh*
•Ngăn ngừa đợt kịch phát
•Giảm tỷ lệ tử vong*
* Cho đến hiện tại chưa có dược phẩm nào được chứng minh làm được điều này
Dễ đánh giá đáp
ứng
trị
Easy
to điều
assess
treatment response
Khó đánh giá đáp
ứng điều trị
Dựa vào dữ liệu
nghiên cứu
Lựa chọn điều trị: Những điểm chính
Cai thuốc lá: có khả năng rất lớn ảnh hưởng tới
tiến triển tự nhiên của bệnh. Nhân viên y tế nên
khuyến khích BN bỏ thuốc.
Điều trị thuốc và nicotine thay thế làm gia tăng tỷ lệ
bỏ thuốc thành công.
Tất cả các BN COPD đều có lợi từ việc tập luyện
và nên khuyến khích người bệnh duy trì hoạt động
Ngăn ngừa bệnh tiến triển:
Cai thuốc lá sẽ phục hồi chức năng phổi!
Không hút thuốc
hay không nhạy
cảm với thuốc
Hút thuốc và
nhạy cảm
với thuốc
Ngưng ở
tuổi 45
Có triệu chứng
Ngưng ở tuổi 65
Bệnh nặng
Tử vong
3. Adapted from Fletcher and Peto. BMJ 1977;1:1645-8.
Tuổi
Lựa chọn điều trị: Những điểm chính
Điều trị thuốc phù hợp giúp làm giảm TC COPD,
giảm tần xuất và độ nặng các đợt cấp, cải thiện tình
trạng sức khỏe chung và khả năng gắng sức
Không có thuốc điều trị hiện tại nào có thể làm thay
đổi tiến trình xấu đi của chức năng phổi
Tiêm vac xin phòng cúm và phế cầu nên được chỉ
định cho các BN
Các điểm chính về sử dụng thuốc giãn phế quản
• LAMA, LABA được ưu tiên sử dụng so với thuốc SABA, SAMA ngoại trừ:
– Bệnh nhân khó thở từng đợt (mức độ A)
– Và dùng giảm triệu chứng ở bệnh nhân đang dùng GPQ tác dụng kéo dài
• Bệnh nhân có thể được bắt đầu với 1 hoặc 2 thuốc GPQ tác dụng kéo dài.
Ở bệnh nhân còn khó thở, nâng bậc phối hợp 2 loại GPQ (mức độ A)
• Thuốc GPQ đường hít được khuyến cáo so với đường uống (mức độ A)
• Theophyllin không khuyến cáo, trừ khi không có hoặc không đủ kinh phí
dùng thuốc GPQ dài (mức độ B)
© 2020 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
Các điểm chính về sử dụng thuốc kháng viêm
• ICS đơn độc dài hạn không được khuyến cáo (A)
• Xem xét ICS + LABA ở bn tiền có đợt cấp dù điều trị thích hợp với GPQ
tác dụng dài (A)
• Corticosteroid uống dài hạn không được khuyến cáo (A)
• Ở BN tắc nghẽn luồng khí nặng- rất nặng, VPQ mạn và có đợt cấp
xem xét ức chế PDE4 với GPQ tác dụng dài kèm/không kèm ICS (B)
• Ở BN từng hút thuốc lá và vẫn bị đợt cấp dù điều trị thích hợp, có thể
xem xét macrolide, đặc biệt azithromycin (B)
• Statin không được khuyến cáo để ngăn ngừa đợt cấp (A)
• Thuốc tiêu đàm chống oxy hóa chỉ được khuyến cáo ở BN chọn lọc (A)
© 2020 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease