Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

GÁn 4T6 Có tăng buổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.42 KB, 38 trang )

TUẦN 6: Thứ hai ngày 29 tháng 9 năm 2008
Tiết 1: TẬP ĐỌC.
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đọc trơn toàn bài.Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân
hận,dằn vặt của An-đrây- ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể
chuyện.
2. Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
- Hiểu n/dung câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý
thức trách nhiệm của mình với người thân, tính nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ bài thơ .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Ổ n định :
2/ KTBC : Gà Trống và Cáo
-Gọi HS lên trả lời.
GV nhận xét ghi điểm.
3/ Giới thiệu bài mới :
- Hôm nay cô sẽ dạy cho các em bài TĐ :Nỗi
dằn vặt của An-đrây-ca .Theo Xu-khôm-lin-xki
Trần Mạnh Hưởng dịch.
- GV ghi mục bài lên bảng.
a/ Luyện đọc bài mới
GV :Bài tập đọc được chia thành mấy đoạn?
Đoạn 1: Từ đầu đến mang về nhà.
Đoạn 2 : Phần còn lại.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn theo lệnh gõ
thước.GV khen HS đọc đúng. Sửa chữa HS phát
âm sai. Các em phát âm lại các từ khó đọc
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.


- GV ghi từ cần giải nghĩa ngay sau đoạn HS
vừa đọc.
Đoạn 2- Đặt câu với từ hoảng hốt?
Đoạn 3- Dằn vặt SGK giải nghĩa thế nào?
- Nghĩa trong bài tự trách mình.
- HS đọc theo cặp.
Vài HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm thể hiện giọng trầm buồn,
xúc động. Lời ông đọc với giọng mệt nhọc, yếu
ớt. Ý nghĩ của An-đrây-ca đọc với giọng buồn,
day dứt. Lời mẹ- dịu dàng, an ủi. Nhấn giọng từ
gợi tả, gợi cảm.
b/ Tìm hiểu bài mới
Đ1 –An-đrây-ca bị dằn vặt từ việc ham chơi
của mình. Các em đọc thầm Đoạn 1 và tìm hiểu
xem
- K/tra cá nhân
- HS đọc và trả lời câu hỏi.

-HS nhắc .
-Hs trả lời
-Học sinh nhắc lại.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc .
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
-HS thực hiện.

- HS đọc theo cặp.
- HS đọc cả bài.
- Học sinh lắng nghe.
1

- An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc
cho ông ?
Lúc đầu mẹ sai đi mua thuốc,thái độ của An-
đrây-ca thế nào ?
- Đoạn1 đã giới về thiệu điều gì ?
- Đoạn 2 – Các em đọc thầm đoạn 2 và cho biết-
Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về
nhà?
H: Khi thấy ông đã mất, mẹ đang khóc, An-
đrây-ca ntn ?
- Qua lời nói, thái độ của An-đrây-ca em hiểu
Đoạn 2 ý nói gì ?
Đoạn 3 – Mọi người hiểu và thông cảm cho
An-đrây-ca nhưng An-đrây-ca vẫn luôn day dứt.
Các em đọc thầm Đoạn 3 và cho biết :
An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
H : Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là cậu bé
như thế nào ? Các em QS tranh và cho biết
tranh làm rõ ý cho đoạn nào ?
Bạn nào có thể nêu được ý nghĩa của câu
chuyện?
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm
Đoạn 1 – một HS đọc. HS nhận xét cách đọc.
Lời ông :Bố khó thở lắm! – giọng mệt nhọc,
yếu ớt.Nghỉ hơi kéo dài giọng.
Đoạn 2 –1HS đọc. Chú ý giọng của mẹ dịu
dàng, an ủi. Ý nghĩ : Chỉ vì mình…mà ông chết-
giọng bồn, day dứt. Nhấn giọng :hoảng hốt,
khóc nấc, qua đời, oà khóc, an ủi,không có lỗi,
cứu nổi

Đoạn 3 – 1 HS đọc. Nhấn giọng một số từ: nức
nở, dằn vặt.
GV đính lên bảng đoạn” Bước vào phòng… ra
khỏi nhà” hướng dẫn hs cách đọc như đã nêu ở
từng đoạn.
- Ba HS thi đọc diễn cảm đoạn trên bảng.
- HS đọc diễn cảm theo cặp đoạn hướng dẫn .
- Ba HS đọc diễn cảm nối tiếp nhau.Mỗi nhóm
cử bạn đọc.
Một HS đọc diễn cảm cả bài.
4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
Tiết tập đọc hôm nay giúp em có bài học ?
An-đrây-ca là một cậu bé ntn ?
HS đọc lại ý nghĩa của câu chuyện.
GV giáo dục hs :khi bố, mẹ sai bảo việc gì
chúng ta cần làm ngay để khỏi phải ân hận.
Về luyện đọc lại bài . Chuẩn bị bài tuần tới .
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS đọc thầm và trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
- HS nêu ý nghiã câu chuyện.
-1 HS đọc diễn cảm.
- 2 HS đọc
-1 HS đọc.
– 1 HS đọc lại
Ba HS thi đọc diễn cảm đoạn trên bảng.
- HS đọc diễn cảm theo cặp.
- Ba HS đọc diễn cảm nối tiếp nhau.

- 1 Học sinh đọc diễn cảm cả bài.
-Trả lời.
-Nghe .
2
Tiết 2 : TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
Giúp hs:
ØRèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí 1 số số liệu trên hai loại biểu đồ ở SGK.
ØThực hành lập biểu đồ.
II/ CHUẨN BỊ:
-Biểu đồ: SGK phóng lớn BT 3.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ ỒN ĐỊNH:
2/ KIỂM TRA BÀI CŨ
-Gọi HS nêu ND của một biểu đồ cụ thể(vẽ một
biểu đồ, có ghi số liệu cụ thể).
GV nhận xét .
2/ BÀI MỚI :
*Giới thiệu bài: Luyện tập.
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Y/c HS đọc đề
-Đây là biểu đồ biểu diễn gì?

-Y/ c HS quan sát và đọc kĩ đề bài rồi tự làm
- Lớp làm vở sau đó cho HS lên bảng làm bài tiếp
sức.
Theo dõi,giúp đỡ.
Hỏi thêm: Cả bốn tuần cửa hàng bán được bao

nhiêu mét vải hoa?
-Tuần thứ hai bán được nhiều hơn tuần thứ nhất
bao nhiêu mét vải hoa?
Theo dõi, nhận xét, sửa bài.
Bài 2:
Cho HS đọc đề bài 2.
Cho HS nêu y/c của bài.
Cho HS quan sát biểu đồ SGK.
- Biểu đồ hình gì, biểu diễn về gì?
- Các tháng được biểu diễn là những tháng nào?
-Cho HS tự làm bài
Gọi 1 em lên bảng trình bày.
-Y/c HS khác trình bày bài của mình vừa làm.
Theo dõi, nhận xét.
Qua bài tập 1 và 2 các em ôn tập được kiến thức
gì?
- Nx- kết luận: Củng cố về cách đọc và phân tích
số liệu trên biểu đồ tranh và biểu đồ cột.
Bài 3: Y/c HS đọc đề bài .
Cho HS nêu y/c của bài.
Cho HS quan sát biểu đồ SGK
-Y/c HS nêu tên biểu đồ.
2 em lên bảng nhìn vào biểu đồ đẻ trả
lời.
- HS nhắc mục bài
- HS Đọc đề
- Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và trắng
bán trong tháng 9
- HS QS, Làm vở, đại diện lên bảng
Nêu, nhận xét

- HS 1em hỏi, 1em trả lời đúng hay sai.
- HS khác nhận xét
- Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa
trong ba tháng của năm 2004.
-Là các tháng 7 , 8 , 9.
- HS tự làm bài vào vở , 1 em lên
bảng,
- HS Trình bày
- HS nêu
- HS Nhắc lại
- HS Đọc đề
- HS nêu
-HS nêu

3
- Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của những
tháng nào?
- Nêu số cá bắt được trong tháng 2 và tháng 3.
- Nhận xét chỉ vị trí đúng:Cột biễu diễn số cá bắt
được của tháng 2 nằm trên vị trí của chữ tháng 2,
cách cột tháng 1 đúng một ô.
-Nêu bề rộng của cột và chiều cao của cột.
Gọi 1 em lên bảng vẽ cột biểu diễn số cá của tháng
2, cho hs cả lớp theo dõi và nhận xét.
Nx khẳng định lại cách vẽ.
- Y/c hs vẽ cột tháng 3.
Cho 1 hs lên bảng vẽ.
Theo dõi, nhận xét.
Qua bài tập 3 các em củng cố được kiến thức gì?
- Nx- kết luận: Thực hành lập biểu đồ.

Thu chấm một số bài.
3/CỦNG CỐ,DẶN DÒ:
-Nhìn vào biểu đồ ta biết được điều gì?
-Y/c 2 hs đọc lại nội dung của tiết học.
Xem lại bài 3 và chuẩn bị bài sau.
- 2 em lên bảng chỉ
- Lớp theo dõi
- HS nêu
-1 em lên bảng
-Lớp theo dõi
- HS Nêu
- HS Nhắc lại
-HS trả lời.
...............................................................................................
Tiết 3: ĐẠO ĐỨC :
BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (t2).
I/ MỤC TIÊU:
Ø Như tiết trước.
II/ CHUẨN BỊ:
Ø Bảng phụ ghi tình huống.
Ø Bìa 2 mặt xanh – đỏ .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổ n định :
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3/ Bài mới : Giới thiệu bài ghi bảng .
* HOẠT ĐỘNG 1
TRÒ CHƠI :’’ có – không”
- Giáo viên tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.

+ Yêu cầu HS ngồi theo nhóm, phát cho mỗi nhóm
1 miếng bìa 2 mặt xanh -đỏ .
+ GV lần lượt đọc các tình huống yêu cầu các
nhóm nghe và thảo luận cho biết bạn nhỏ ở trong
tình huống đó có được bày tỏ ý kiến hay không.
CÁC TÌNH HUỐNG
1. Bạn Tuân lớp ta cần được giúp đỡ, chúng ta
phải làm gì?
2. anh trai của Lan vứt bỏ đồ chơi của Lan đi mà
- Lớp hát.
- 2 học sinh lên trình bày.
- Học sinh nhắc lại.
- Nhóm nhận miếng bìa.
- Nhóm học sinh sau khi nghe GV đọc
tình huống thảo luận xem câu đó là có
hay không – sau đó hiệu lệnh sẽ giơ
biển : mặt xanh: (sai) , mặt đỏ (đúng).
4
Lan không được biết .
3. bố mẹ định mua cho An một chiếc xe đạp mới
và hỏi ý kiến An.
4. Bố mẹ quyết định cho Mai sang ở nhà bác mà
Mai không biết .
5. em được tham gia vẽ tranh cổ vũ cho các bạn
nhỏ bị chất độc da cam.
6. bố mẹ quyết định chuyển Mai sang học tập ở
trường khác nhưng không cho Mai biết.
Giáo viên nhận xét câu trả lời của mỗi nhóm.
+ Yêu cầu HS trả lời : Tại sao trẻ em cần được bày
tỏ ý kiến về các ý kiến về các vấn đề có liên quan

đến trẻ em?
+ Em cần thực hiện quyền đó như thế nào?
* HOẠT ĐỘNG 2
Em sẽ nói như thế nào?
- GV yêu cầu hs làm việc theo nhóm.
+ Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận cách giải quyết
một tính huống trong số các tình huống sau:
1/ bố mẹ em muốn chuyển em tới học ở một
ngôi trường mới tốt hơn nhưng em không muốn đi
vì không muốn xa các bạn cũ. Em sẽ nói như thế
nào với bố mẹ?
2/ Bố mẹ muốn em chỉ tập trung vào học tập
nhưng em muốn tham gia vào câu lạc bộ thể thao.
Em sẽ nói như thế nào với bố mẹ?
3/ Bố mẹ cho em tiền để mua một chiếc cặp
mới , em muốn dùng số tiền đó đểủng hộ các bạn
nạn nhân chất độc da cam. Em nói như thế nào.
4/ Em và các bạn rất muốn có sân chơi ở nơi
em sống . Em sẽ nói như thế nào các tổ trưởng tổ
dân phố .
- GV tổ chức làm việc cả lớp .
+ Yêu cầu các nhóm lần lượt lên thể hiện.
+ Yêu cầu các nhóm nhận xét .
+ Khi bày tỏ ý khiến , các em phải có thái độ như
thế nào?
+ Hãy kể 1 tình huống trong đó em đã nêu ý kiến
của mình.
+ Khi nêu ý kiến đó , em có thái độ như thế nào?
- GV chốt hoạt động 2
* HOẠT ĐỘNG 3

TRÒ CHƠI:” PHÓNG VẤN”
- GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi.
+ Yêu cầu HS đóng vai phóng viên phỏng vấn bạn
về các bạn đề là:
 Tình hình vệ sinh lớp em, trường.
 Những hoạt động mà em muốn
- HS trả lời.
-Các nhóm tự chọn 1 trong 4 tình
huống mà GV đưa ra , sau đó cùng
thảo luận để đưa ra các ý kiến
-Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.
5
tham gia ở trường lớp.
 Những công việc mà em muốn làm
ở trường.
 Những nơi mà em muốn đi thăm.
Những ý định của em trong mùa hè này.
- GV cho HS làm việc cả lớp.
+ Gọi một số cặp HS lên lớp thực hành phỏng
vấn trả lời cho cả lớp theo dõi.
+ Việc nêu ý kiến của các em có cần thiết không?
Em cần bày tỏ ý kiến với những vấn đề có liên
quan để làm gì?
+ Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến của mình
cho người khác để trẻ em có điều kiện phát triển
tốt nhất.
4/ Củng cố : Học sinh nêu lại bài học.
5/ Dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- Xem trước bài tuần tới.

-HS làm việc theo đôi: lần lượt HS
này là phóng viên – HS kia là ngưòi
phóng vấn .
- 2 Học sinh nêu bài học.
+ Lắng nghe.
Thứ ba ngày 30 tháng 9 năm 2008
Tiết 1: THỂ DỤC
TẬP HỢP HÀNG NGANG.
I/ MỤC TIÊU
• Củng cố và nâng cao kỹ thuật:Tập hợp hàng ngang,…
• Trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu HS tập trung chú ý, phản xạ nhanh biết cách chơi nhanh nhẹn,
khéo léo, chơi đúng, hào hứng trong khi chơi.
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
• Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn trong luyện tập.
• Phương tiện : Chuẩn bị một còi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG ĐỊNHLƯỢNG P . P TỔCHỨC
1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ
học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện:
* Trò chơi “Diệt các con vật có hại” :
-Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
2.Phần cơ bản :
a.Đội hình đội ngũ :
*Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều
vòng phải vòng trái.
-Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. GV
quan sát nhận xét sửa chữa cho HS.
-Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn.
6-10 phút

1-2 phút
18-22 phút
10-12 phút
-Lớp trưởng tập hợp lớp
thành 4. Thực hiện theo Y/c
của GV.
-Hs tham gia chơi.
-Tổ trưởng điều khiển.
-Các tổ viên thực hiện .
-Từng tổ thi đua tập luyện.
6
GV viên quan sát, nhận xét sửa chửa sai sót,
biểu dương thi đua.
-Cả lớp tập luyện.
b.Trò chơi vận động: -Trò chơi “Kết bạn”
-GV nêu tên trò chơi, tập hợp học sinh theo đội
hình chơi, giải thích cách chơi và luật chơi 1-2
lần.
-GV cho một tổ học sinh lên chơi thử. Sau đó
cho cho cả lớp cùng và thi đua. GV quan sát,
nhận xét, biểu dương HS tích cực trong chơi.
Xử lý các tình huống xảy ra và tổng kết trò
chơi.
3.Phần kết thúc:
-Cho HS hát một bài và vỗ tay theo nhịp:
-GV cùng HS hệ thống bài.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.

6-8 phút
4-6 phút

1-2phút
-Lớp trưởng điều kiển.
-Cả lớp tập.
-Một tổ chơi thử
-Cả lớp tham gia chơi.
-Lớp trưởng điều khiển.
-HS thực hiện.
..........................................................................................

Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1.Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng dựa trên các khái niệm về nghĩa khái quát của
chúng.
2.Nắm được qui tắc viết hoa danh từ riêng và vận dụng qui tắc vào thực tế.
II/ ĐỒ DÙNG DAY HỌC
- Bản đồ tự nhiên việt nam. Tranh hoặc ảnh vua Lê Lợi.
- Phiếu khổ to viết nội dung BT1( phần nhận xét)
- Một số phiếu viết nội dung BT1( phần luyện tập)và kẻ bảng.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.
2. Oån định : hát
3. KTB cũ: 2 HS
- Tìm các danh từ chỉ sự vật trong câu ca dao
sau:
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
- HS đọc phần ghi nhớ
- GV nhận xét

4. Bài mới :
-Giới thiệu bài:
- GV ghi mục.
HĐ 1: Phần nhận xét
BT1:
- Y/c HS đọc BT1
- GV chia lớp 4 nhóm để thảo luận
- GV nhận xét và cho xem bảng đồ tự nhiên
- HS làm.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS nhắc lại
- HS thảo luận
- HS trình bày kết quả
- HS nhóm khác nhận xét
7
VN( có sông Cửu Long) và tranh ảnh vua Lê
Lợi
BT2
- Gọi HS đọc bài tập 2.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- GV nhận xét, chốt ý:
+ So sánh nghĩa của từ sông với sông Cửu
Long
Sông: tên của những dòng nước chảy tương
đối nhỏ
Cửu Long: tên riêng của một dòng sông
+ So sánh nghĩa của từ vua với vua Lê Lợi:
- Vua: tên gọi những người đứng đầu nhà nước
phong kiến.
- Vua Lê Lợi: tên riêng của một vị vua.

BT3
- Y/ c HS đọc BT3
+ So sánh a với b
+ So sánh c với d
HĐ3: Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
HĐ 2: Luyện tập
BT1 :
- Gọi HS đọc đề BT1.
- GV phát phiếu khổ to cho 4 nhóm.
- Y/c HS gạch 1 gạch dưới danh từ chung,
gạch 2 gạch dưới danh từ riêng.
- GV nhận xét
BT2:
- Gọi HS đọc BT2.
- Gọi HS thực thiện vào nháp.
- Gọi 2 HS làm bài 2 vào bảng phụ.
- GV nhận xét.
4/ Củng cố – dặn dò
Trò chơi: -Tìm danh từ chung, danh từ riêng
-GV HD HS các chơi.
-GV điều khiển .
-Nhận xét,tuyên dương .
-Về nhà ôn lại bài,chuẩn bị bài sau.
a) Dòng sông ; b ) Sông Cửu Long
c ) Vua. ; d ) Vua Lê Lơị.
- HS đọc BT2.
- HS thảo luận .
- HS trình bày kết quả
- HS khác nhận xét.

- HS lắng nghe.
- HS đọc BT3 và trả lời câu hỏi.
- Tên chung của dòng nước chảy tương
đối lớn không viết hoa ( sông)
- Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể viết
hoa( Cửu Long)
- Tên chung của người đứng đầu nhà
nước phong kiến ( vua) không viết hoa
- Tên riêng của một vị vua cụ thể( Lê
Lợi) viết hoa.
- HS đọc ghi nhớ.
- 2 HS đọc yêu cầu BT.
- HS nhận phiếu.
- HS thực hiện theo nhóm( 4 nhóm)
- HS đính k.q lên bảng.
- HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc BT2.
- HS thực hiện.
- HS nhận xét bài làm ở bảng phu
- HS nhận xét.
- HS đại diện nhóm thực hiện
( 2 nhóm).
....................................................................................
8
Tiết 3: TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU:
Giúp hs ôn tập củng cố về:
+ Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên.
+ Đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian.

+ Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số trung bình cộng.
II/ CHUẨN BỊ:
-Biểu đồ BT 3 SGK phóng lớn.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
-GV gọi HS lên bảng chữa bài tập 3 trong vở
BT.
- GV nhận xét và kết luận.
2/ BÀI MỚI:
*Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Y/c hs đọc đề
- Nêu y/c của đề bài?
-Y/ c hs tự làm.
Gọi 1 em lên bảng, lớp làm vở.
- GV Theo dõi.
- Y/c hs nêu lại cách tìm số liền trước, liền sau
của một số tự nhiên.
-Nhận xét,nhấn mạnh: Cách tìm số liền trước,
liền sau của một số tự nhiên.
c/ Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 2 trong mỗi
số:
* 82 360 945:
* 7 283 096:
* 1 547 238:
-Cho hs nêu lại cách đọc số có nhiều chữ số.
- Nhận xét, nhắc lại cách đọc số.
Theo dõi, nhận xét, sửa bài.
Qua bài tập 1 các em đã củng cố được kiến thức

gì?
Bài 2:
Y/c hs đọc đề bài 2. Cho hs nêu y/c của bài.
-Cho hs tự làm bàivào vở.
Gọi 1 em lên bảng trình bày.
-Y/c hs khác trình bày bài của mình vừa làm và
giải thích cách làm.
Theo dõi, nhận xét.
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
-HS nhắc mục bài.
- HS Đọc đề
- HS tự Suy nghĩ và làm bài
- HS Làm vở, 1 em lên bảng làm
a/ Số tự nhiên liền sau của số 2 835 917
là: 2 835 918
b/ Số tự nhiên liền trước của số 2 835
917 là:2 835 916
Nêu
-Tám mươi hai triệu … -Chữ số 2 thuộc
hàng triệu nên có giá trị là 2 000 000.
- Bảy triệu hai trăm tám mươi ba …
-Chữ số 2 thuộc hàng trăm nghìn nên có
giá trị là 200 000.
- Một triệu năm trăm bốn mươi …
-Chữ số hai thuộc … có giá trị là 200.
-HS trả lời.
-Nhắc lại.
- HS: Củng cố về viết, đọc số tự nhiên
- HS Đọc đề
- HS Tự làm

-1em lên bảng
-Lớp theo dõi
9
Qua bài tập 2 các em ôn tập được kiến thức gì?
Bài 3: Y/c hs đọc đề bài( Treo bảng phụ).
Cho hs nêu y/c của bài.
Cho hs quan sát biểu đồ SGK
-Y/c hs nêu tên biểu đồ.
- Biểu đồ biểu diễn gì?
Gọi 1 em lên bảng đọc biểu đồ.
Theo dõi và nhận xét.
- Cho 1 hs trình bày bài làm của mình.
- Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số?
Theo dõi, nhận xét.
Qua bài tập 3 các em củng cố được kiến thức gì?
.
Bài 4: Y/c hs đọc đề bài.
Cho hs nêu y/c của bài.
- Y/c hs thi đua làm bài( thi đua tiếp sức nêu
miệng).
Qua bài 4 các em đã ôn được kiến thức gì?
Bài 5: Y/c hs đọc đề bài.
Cho hs nêu y/c của bài.
Cho hs nêu các số tròn trăm từ 500 đến 800.
Trong các số trên, những số nào lớn hơn 540 và
bé hơn 870?
Vậy x có thể là những số nào?
Thu chấm một số bài.
3/CỦNG CỐ,DẶN DÒ:
-Em hãy nêu những ND vừa ôn tập.

- Muốn so sánh hai số TN ta làm sao?
Xem lại bài 3 và chuẩn bị bài tới.
- HS: Củng cố về cách viết số tự nhiên,
so sánh số tự nhiên và số đo khối lượng.
- HS Đọc đề
- HS QS trên bảng
- HS n êu
-1 em lên bảng
- 1 em trình bày
-HS Nêu
- HS Nhận xét
Nêu: Thực hành đọc, xác định số liệu của
biểu đo và tìm số trung bình cộng của
nhiều số.
- HS Đọc đề
- HS Nêu
- Đại diện thi đua 3 dãy
- Nêu : Đơn vị đo thời gian.
- HS Đọc đề v à n êu
- x có thể nhận giá trị: 600 ; 700 ; 800
- HS nêu
............................................................................................
Tiết 4: CHÍNH TẢ (nghe – viết)
NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
Phân biệt s/x, dấu hỏi/dấu ngã
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1- Nghe - viết đúng chính tả,trình bày đúng ND truyện.
2- Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả.
3- Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s/x hoặc ?/~.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

-Một vài tờ phiếu kẻ bảng BT2
- Số tờ phiếu khổ to viết BT3a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1/KTBC:
GV kiểm tra2 HS. Gv đọc cho học sinh viết: -2 HS viết trên bảng lớp.HS còn lại viết
vào nháp.
10
- GV nhận xét + cho điểm
2/DẠY BÀI MỚI:
Giới thiệu bài : - GV ghi mục bài
a/ Hướng dẫn chính tả
- GV đọc toàn bài chính tả “Người viết truyện thật
thà” một lượt. Chú ý phát âm rõ ràng.
- Truyện ca ngợi ai? Vì sao ?
- Các em đọc thầm lại toàn bài cần viết, chú ý cách
trình bày dấu câu trong đoạn hội thoại, những từ
ngữ dễ viết sai : Pháp, Ban-dắc
- Chúng ta tập viết các từ ngữ dễ viết sai vào bảng
con. GV đưa bảng mẫu. HS phân tích tiếng khó
- GV nhắc HS : ghi tên bài vào giữa dòng. Xuống
dòng- đầu dòng viết hoavà lùi vào 1 ô vở.
- GV đọc mẫu lần 2.
- HS gấp SGK lại.
b/ GV cho HS viết chính tả
- GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết.Đọc
2- 3 lượt cho HS viết theo tốc độ viết quy định.
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. HS soát lại
bài. HS tự sửa lỗi viết sai.
c / Chấm chữa bài

- Các em đổi vở soát lỗi cho nhau, các em đối
chiếu SGK sửa những chữ viết sai bên lề trang vở.
- Em nào không mắc lỗi, sai từ 1- 5 lỗi, dưới 5 lỗi
- Gv chấm từ 5 đến 7 bài.
- GV nhận xét chung về bài viết của HS.
3/LUYỆN TẬP.
BT2 : Tập phát hiện và sửa lỗi trong bài chính tả
của em. Ghi các lỗi và cách sửa lỗi
- Cho HS đọc yêu cầu BT2 + mẫu.
- GV phát phiếu. Các em thực hiện sửa lỗi như
mẫu. Các em sửa cả các lỗi viết sai.
- HS sửa lỗi sai mà các bạn đã gạch chân.
GV nhận xét cách sửa lỗi của hs gv kiểm tra.
- Tuyên dương HS ít sai lỗi chính tả.
BT 3 : Tìm từ láy
- Các em đọc yêu cầu BT3 + đọc mẫu.
- Thế nào được gọi là từ láy ?
- GV : Dựa vào trang từ điển này các em tìm từ láy
có phụ âm đầu s/x.
- Đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp và Gv nhận
xét, Bình chọn nhóm thắng cuộc (Đúng/ nhiều từ
láy)
- Gv tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5/Củng cố – Dặn dò :
- Chúng ta được học từ láy có âm nào, thanh nào?
- Về nhà các em xem trước bài kế tiếp.
- HS lắng nghe
-HS nhắc mục bài
-Lắng nghe
- HS Trả lời

- HS Đọc thầm
-Viết từ khó vào bảng con
- HS Lắng nghe
-Gấp SGK
-Cá nhân
-HS viết bài
Cá nhân, nhóm
- Đọc yêu cầu
Lắng nghe
- HS Sửa lỗi
Làm việc nhóm
HS tự sửa lỗi
- Từ láy có tiếng chứa âm đầu s (suôn sẻ)
hay x (xôn xao) là các từ láy có các tiếng
chứa âm đầu lặp lại nhau.
HS làm bài theo nhóm.
- HS dán phiếu ghi từ láy- đọc to
11
- GV nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 1 thánh 10 năm 2008
Tiết 1: TẬP ĐỌC:
CHỊ EM TÔI
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đọc trơn toàn bài. Chú ý đọc đúng các từ ngữ dễ mắc lỗi phát âm. Biết đọc bài với giọng
kể nhẹ nhàng,hóm hỉnh, phù hợp với việc thể hiện tính cách, cảm xúc của các nhân vật.
2. Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
3/ Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Câu chuỵện là lời khuyên HS không được nói dối. Nói
dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi ngườ đối với mình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoa trong SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Ổn định:
2/ KTBC :
- GV nhận xét ghi điểm sau mỗi em đọc.
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : GV ghi mục bài lên bảng .
b/ luyện đọc bài mới
GV gợi ý HS chia thành mấy đoạn ?
( 3đ oạn).
Đoạn 1: Từ đầu đến tặc lưỡi cho qua.
Đoạn 2: Tiếp tho cho đến cho nên người.
Đoạn 3: Phần cón lại.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn theo lệnh gõ
thước.GV khen HS đọc đúng. Sửa chữa HS phát
âm sai. Các em phát âm lại các từ khó đọc : tặc
lưỡi, thủng thẳng, như phỗng.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. GV ghi từ
cần giải nghĩa ngay sau đoạn HS vừa đọc.
Đoạn 1- Như thế nào là tặc lưỡi ?
Đoạn 2- Yên vị có nghĩa là gì ?
- Im như phỗng, cuồng phong, ráng được SGK
giải nghĩa như thế nào?
- HS đọc theo cặp.
Vài HS đọc cả bài.
GV đọc diễn cảm thể hiện giọng kể nhẹ nhàng,
hóm hỉnh, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm.
c. Tìm hiểu bài mới
Đoạn 1: GV cho HS đọc thầm
? Cô chị xin phép ba đi đâu?

? Cô có đi học nhóm thật không? Em đoán xem cô
đi đâu?
-K/tra cá nhân
HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Học sinh nhắc lại

- Học sinh lắng nghe.
-Đọc cá nhân ,nhóm - HS đọc to
- Sửa sai.
-Học sinh trả lời theo SGK.
- HS đọc theo cặp.
-2 HS đọc to.
- Học sinh lắng nghe.
- HS đọc ,trả lời câu hỏi
+ Cô xin phép ba đi học nhóm.
+ Cô không đi học nhóm mà đi chơi với
bạn bè, đến nhà bạn xem phim hay la cà
dọc đường.
12
? Cô nói dối như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô
lại nói dối được nhiều lần như vậy?
? Vì sao mỗi lần nói dối, cô chị lại thấy ân hận?
- GV cho HS đọc thành tiếng.
? Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?
- Gv cho HS đọc thầm đoạn 3
? Vì sao cách làmcủa cô em lại làm chị tỉnh ngộ?
? Cô chị đã thay đổi như thế nào ?
?Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
GV kết luận: Không được nói dối, nói dối rất có
hại, nói dối là tính xấulàm mất lòng tin của cha

mẹ, anh em, bạn bè.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Đoạn 1 – một HS đọc. HS nhận xét cách đọc.
- Đoạn 2 –. Chú ý giọng của cha trầm buồn. Lời cô
em tinh nghịch, thản nhiên, ngây thơ. Lời chị tức
bực.Nhấn giọng :ngạc nhiên, giận giữ, thủng
thẳng,sững sờ, im như phỗng, cuồng phong.
- Đoạn 3 – 1 HS đọc. Nhấn giọng một số từ: cười
phá lên.
- GV đính lên bảng đoạn” Hai chị em… học cho
nên người” hướng dẫn HS cách đọc như đã nêu ở
từng đoạn. - Gv đọc mẫu
- Ba HS thi đọc diễn cảm đoạn trên bảng
- HS đọc diễn cảm theo cặp đoạn hướng dẫn
- Ba HS đọc diễn cảm nối tiếp nhau.Mỗi nhóm cử
bạn đọc.
- Một HS đọc diễn cảm cả bài.
4/. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gọi HS đọc lại ý nghĩa của câu chuyện.
- Hỏi tiết tập đọc hôm nay em học bài gì ?
GV giáo dục HS không nên nói dối.
Về luyện đọc lại bài . Chuẩn bị sau.
+ Cô nói dối nhièu lần đến nỗi không biết
lần nói dối này là lần thứ bao nhiêu......vì
ba cô vẫn tin cô.
+Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng
tin của ba nhưng vẫn tặc lưỡi vì co đã quen
nói dối.
- 1 hs đọc thành tiếng, HS khác đọc thầm.
và trả lời câu hỏi.

+ Cô em bắt chước chị .......chị thấy em nói
dối đi học lại vào rạp chiéu bóng thì bỏ
về.......chị sững sờ vì bị lộ.
- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
+ Vì em nói dối hệt như chị khiến chị nhìn
thấy thói nói dối là xấu của chính mình....
+ Cô khong bao giờ nói dối ba đi chơi nữa.
Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã
chọc tức mình.
+ - HS nêu theo nhi
- Đoạn 1 – một HS đọc. -HS nhận xét cách
đọc.
- 1 HS đọc lại
- HS đọc thi đua.
- Đọc cho nhau nghe.
- HS giỏi đọc.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
....................................................................................
Tiết 2: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU:
13
Giúp hs ôn tập củng cố cách :
-Viết số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một số, xác định số lớn
nhất( hoặc số bé nhất) trong một nhóm các số.
-Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng hoặc đo thời gian.
-Thu thập và xử lí một số thông tin trên biểu đồ.
- Giải bài toán về tìm số trung bình cộng của nhiều số.
II/ CHUẨN BỊ:

-Biểu đồ: “Bài tập 2” như SGK.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNGDẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
Gv kiẻm tra BT về nhà của HS
2/ BÀI MỚI:
*Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Y/c hs đọc đề
-Y/ c hs tự làm.
Gọi 1 em lên bảng, lớp làm vở.
Theo dõi.
a/ Khoanh tròn vào D (50 050 050).
b/ Khoanh tròn vào B (8 000).
c/ Khoanh tròn vào C (684 782).
d/ Khoanh tròn vào C (4 085).
e/ Khoanh tròn vào C (130).
- Y/c hs trao đổi bài để kiểm tra.
GV nhận xét và sửa sai
Bài 2: (Treo bảng phụ)
Y/c hs đọc đề bài 2
-Cho hs tự làm bàivào vở.
Gọi 1 em lên bảng trình bày.
-Y/c hs khác trình bày bài của mình vừa làm và
giải thích cách làm.
- Y/c hs đổi chéo bài cho nhau để kiểm tra.
Theo dõi, nhận xét, sửa sai.
Bài 3: Y/c hs đọc đề bài.
- Gv cho HS đọc và tự làm bài.
-Gv Theo dõi và nhận xét.

Tóm tắt:
Ngày đầu :120 m
Ngày thứ hai : 1/ 2 ngày đầu
Ngày thứ ba :Gấp 2 lần ngày đầu
Tb mỗi ngày : ... m ?
-HS cho Gv kiểm tra
- HS đọc đề
- HS tự suy nghĩ và làm bài
Làm vở, 1 em lên bảng
- HS đổi bài cho nhau và kiểm tra
- HS đọcđề bai và nêu y/ccủa dề bài
- 1 HS trình bày
a/ Hiền đã đọc 33 quyển sách.
b/ Hoà đã đọc 40 quyển sách.
c/ Hoà đã đọc nhiều hơn Thực 15 quyển
sách.
d/ Trung đã đọc ít hơn Thực 3 quyển sách.
e/ Hoà đã đọc nhiều sách nhất.
g/ Trung đã đọc ít sách nhất.
h/ Trung bình mỗi bạn đã đocï được:
(33+ 40+ 22+ 25): 4= 30 (quyển)
- HS đổi chéo nhau để kiểm tra.
- HS đọc đề bài .
- HS làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng làm
Bài giải
Số mét vải bán được trong ngày thứ hai là:
120 : 2 = 60 (m)
Số mét vải bán được trong ngày thứ ba là:
120 x 2 = 240 (m)
14

- Y/c hs đổi chéo bài để kiểm tra.
Theo dõi, nhận xét, sửa sai.
3/CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
-Nêu câu hỏi ôn lại kiến thức cho HS.
-Về nhà làm bài tập,chuẩn bị bài sau.
Trung bình mỗi ngày cửa hàng đã bán
được số mét vải:
(120+ 60+ 240): 3= 140 (m)
Đ/số: 140 m
- HS đ ổi ch éo b ài nhau ki ểm tra
......................................................................................
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN.
TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
I/ MỤC TIÊU:
1/ Nhận thức đúng về lỗi trong lá thư của bạn à của mình khi đã được thầy (cô) chỉ rõ.
2/ Biết thâm gia cùng các bạn trong lớp, chữa những lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng
từ đặt câu , lỗi chính tả; tự biết chữa những lỗi thầy ( cô) yêu cầu chữa trong bài.
3/ Nhận thức được cái hay của bài được cô giáo khen.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi trong bài làm của mình .
III/ HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ GV nhận xét chung về kết quả bài viết cúa
HS
- GV ghi đề kiểm tra lên bảng.
- Nhận xét những kết quả bài làm.
+ Những ưu điểm chính:
- Xác địng đúng đề bài, kiểu bài viết thư, về bố
cục lá thư, về ý, diễn đạt.
+ Những thiếu sót hạn chế:

- GV nhắc HS cách viết nội dung quá sơ sài.
- Chưa đủ trọng tâm ND của 1 bức thư.
- 1 số HS viết chưa có phần đầu thư.
+ Thông báo điểm số cho HS
2/ Hướng dẫn HS chữa bài:
- Gv trả bài cho HS
a)Hướng dẫn từng HS sửa lỗi.
- Gv cho HS tự đọc lời nhận xét của cô
b) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- Gv chép lỗi chung lên bảng. HS tự sửa lỗi
3/ Hướng dẫn học tập những đoạn thư và lá
thư hay.
- GV đọc những bài hay.
4 / Củng cố, dặn dò .
- HS lắng nghe GV nhận xét.
- HS đọc lời nhận xét .
- HS tự chữa lỗi của mình theo lời nhận
xét của cô..
- HS trao đổi thảo luận dưới sự hướng
dẫn của GV để tìm ra cái hay.
15

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×