Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

WinformC Kỹ thuật phần mềm Quản lý đào tạo tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 27 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG

BÀI TẬP LỚN MÔN
KỸ THUẬT PHẦN MỀM ỨNG DỤNG

ĐỀ TÀI:

THIẾT KẾ PHẦN MỀM
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TIỂU HỌC
VỚI SQL SERVER VÀ WINFORM C#
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Thoa

Mã lớp: 112106
NHÓM THỰC HIỆN
Họ và tên
Nguyễn Công Phúc (NT)
Lưu Văn Đức
Trần Tuấn Điệp

MSSV
20172749
20172482
20172469

Hà Nội, tháng 12 năm 2019


MỤC LỤC ................................................................................................. 2
MỞ ĐẦU ................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN............. 4


1.1. Khảo sát hiện trạng ........................................................................4
1.2. Mục đích của dự án ....................................................................... 5
1.3. Phân tích tính khả thi..................................................................... 5
1.4. Xác lập dự án................................................................................... 6
CHƯƠNG 2: YÊU CẦU DỰ ÁN ............................................................... 7
2.1. Các kỹ thuật được sử dụng.......................................................... 7
2.2. Các yêu cầu được thu thập ......................................................... 7
2.3. Các yêu cầu chức năng và phi chức năng ............................... 8
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ................................................ 10
3.1. Sơ đồ phân cấp chức năng hệ thống ...................................... 10
3.2. Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) ........................................................... 11
3.3. Sơ đồ luồng dữ liệu các mức các chức năng tương ứng .... 13
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU ............................................. 16
4.1. Thực thể và các thuộc tích của thực thể................................ 16
4.2. Từ điển dữ liệu .............................................................................. 18
4.3. Phụ thuộc hàm ............................................................................. 21
4.4. Chuẩn hóa .................................................................................... 22
4.5. Mô hình dữ liệu quan hệ ........................................................... 24
4.5. Thiết kế một số form báo cáo ..................................................25
PHỤC LỤC.............................................................................................. 26
KẾT LUẬN ............................................................................................... 27

PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TIỂU HỌC

2


Đối với các cơ quan, doanh nghiệp, trường học, quản lý hồ, giấy tờ là
một công việc tiêu tốn không gian, thời gian và nhân lực. Quản lý hồ sơ
theo cách truyền thống (lưu trữ theo tập giấy tờ hồ sơ) đã bộc lộ nhiều bất

cập, đòi hỏi cần có công cụ để quản lý.
Hiện nay, công nghệ phần mềm phát triển mạnh mẽ và trở thành một
phần thiết yếu của cuộc sống ; các phần mềm được sử dụng để hỗ trợ quản
lý, lưu trữ với số lượng lớn, tính toán lập báo cáo thống kê với sự chính
xác và tốc độ cao. Để thiết kế xây dựng và phát triển được phần mềm ứng
dụng vào thực tế, việc thiết kế phải trải qua rất nhiều quy trình và pha khác
nhau.
Trong khuôn khổ nội dung của báo cáo Bài tập lớn Kỹ thuật phần
mềm ứng dụng này, nhóm sẽ tìm hiểu, thiết kế và xây dựng phần mềm hỗ
trợ Quản lý đào tạo tiểu học.

PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TIỂU HỌC

3


1.1. Khảo sát hiện trạng
Hiện nay, các trường tiểu học chưa có phần mềm để quản lý hồ sơ của
giáo viên, học sinh và các thông tin liên quan, các trường quản lý hồ sơ
bằng giấy tờ, sổ sách một cách thủ công. Tất cả thông tin của giáo viên,
học sinh và kết quả học tập, giảng dạy được văn phòng trường ghi chép,
lưu trữ trong hồ sơ, mỗi loại sẽ có thêm nhiều hồ sơ liên quan: hồ sơ lớp,
hồ sơ khối, hồ sơ theo từng kỳ học, từng năm học. Khi có một học sinh
chuyển lớp, chuyển trường văn phòng trường cần làm lại danh sách và sĩ
số của lớp.
Khi muốn tìm kiếm thông tin của giáo viên hoặc học sinh, văn phòng
trường cần phải tìm lại quyển hồ sơ chung; sau đó mới mở đến quyển số
quản lý theo khối, theo lớp để lấy được thông tin liên quan.
Mỗi lần tính toán kết quả học tập, lập báo cáo thống kê văn phòng
trường cần lấy thông tin vào theo hồ sơ cá nhân, hồ sơ theo lớp và hồ sơ

theo khối. Sau đó, tính toán, lập bảng biểu để cho ra kết quả đánh giá kết
quả học tập, thống kê toàn bộ. Khi muốn sao chép, in ấn thông tin của một
học sinh hay giáo viên cần thống kê lại từ các cuốn sổ để lấy được thông
tin cá nhân, thông tin học tập qua các năm học, v.v.. sau đó mới in ấn được.
Cách quản lý hồ sơ bằng sổ sách truyền thống đã bộc lộ nhiều hạn
chế. Việc ghi chép thông tin vào hồ sơ do văn phòng trường ghi chép lại
mà văn phòng trường không trực tiếp đào tạo học sinh; giáo viên và học
sinh không được soát lại giấy tờ thống kê nên dễ dẫn đến nhiều lỗi không
thể kiểm soát được, tiêu tốn nhiều thời gian và đòi hỏi nguồn nhân lực cần
có tính chuyên môn. Khi có sự thay đổi nhân lực, nhân viên mới sẽ mất
thời gian để làm quen với cách lưu trữ sổ sách hồ sơ.
Vì lưu trữ bằng sổ sách lên cần nhiều loại sổ như sổ ghi thông tin cá
nhân của học sinh, thông tin đào tạo theo từng năm, thông tin giáo viên và
các loại giấy tờ thống kê kết quả đào tạo. Lưu trữ như thế cồng kềnh, mất
thời gian, khó kiểm soát, độ chính xác không cao đòi hỏi không gian lưu
trữ, dễ mất mát và trở ngại cho việc tìm kiếm, thống kê. Sau mỗi kì thi đòi
hỏi thời gian để thống kê, tổng kết lại kết quả học tập và điền thông tin vào
sổ sách, sai sót và tiêu tốn nhân lực.

PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TIỂU HỌC

4


Khi có yêu cần báo cáo thống kê, sao in kết quả học tập của học sinh,
văn phòng trường mất nhiều thời gian tra cứu, thống kê lại kết quả. Thông
tin của giáo viên hoặc học sinh nào luân chuyển, thay đổi nơi làm việc
không được cập nhật liên tục.
1.2. Mục đích của dự án
Mục tiêu hướng đến là thiết kế hệ thống nhanh chóng hiệu quả, chính

xác và đầy đủ, quản lý dễ dàng, giảm tải công việc.
Hệ thống Quản lý đào tạo tiểu học sẽ đáp ứng được các chức năng
sau: quản lý lưu trữ thông tin học sinh, giáo viên, kết quả học tập trên máy
tính. Lưu trữ trên máy tính cho phép lưu lại hồ sơ giáo viên, học sinh và
thông tin liên quan theo từng kỳ học, từng năm học, giải quyết được vấn đề
tiêu tốn nhiều sổ sách, đảm bảo đồng bộ trong dữ liệu, mất ít thời gian và
công sức.
Để khắc phục được sự phức tạp trong quá trình tìm kiếm, hệ thống sẽ
có chức năng tìm kiếm thông tin để khi văn phòng hay giáo viên cần có thể
tìm kiếm các dữ liệu lưu trữ một cách dễ dàng và nhanh chóng. Kết quả
tìm kiếm là giáo viên, học sinh, lớp học,… Điều này giúp cho truy vấn
thông tin một cách linh hoạt, chủ động.
Hệ thống cũng sẽ có chức năng tính toán và lập báo cáo thống kê, xử
lý kết quả học tập theo từng kỳ, từng năm học một cách nhanh chóng,
chính xác, tốn ít thời gian và công sức. Dễ dàng lập các bảng, biểu đồ và in
ấn khi cần thiết.
1.3. Phân tích tính khả thi
* Khả thi về kinh tế: Phần mềm có thể sử dụng tại nhà hay ở bất cứ
đâu mà vẫn đồng bộ với nhau nên sẽ phải sử dụng Database thuê trên máy
ảo AWS. Với quy mô của phần mềm thì không quá đắt nên có thể đáp ứng
* Khả thi về kỹ thuật: Lập trình phầm mềm có GUI, các thành viên
trong nhóm đã có kiến thức căn bản về hệ quản trị CSDL, ngôn ngữ truy
vấn SQL, winform trên nền C#.
* Khả thi về tổ chức: Hệ thống quản lý trường tiểu học, đáp ứng cho
khoảng 70 nhân viên, quy mô không lớn, lượng truy cập cùng lúc không
lớn, nên việc xây dựng hệ thống không quá phức tạp.

PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TIỂU HỌC

5



1.4. Xác lập dự án
- Quy mô dự án:
Hệ thống quản lý khoảng 1000 học sinh mỗi kỳ, với khoảng 300 giáo
viên cùng với lớp học, kết quả học tập. Sử dụng được ở nhiều thiết bị và
đồng bộ với nhau
- Phân công công việc và điều phối dự án:
Công việc
Người thực hiện
Lưu Văn Đức
1. Khảo sát thực tế, phân tích
Trần Tuấn Điệp
yêu cầu chức năng
Nguyễn Công Phúc
Lưu Văn Đức
2. Thiết kế CSDL, tạo các bảng
Trần Tuấn Điệp
và các thủ tục truy vấn
Nguyễn Công Phúc
Trần Tuấn Điệp
3. Thiết kế giao diện phần mềm
Nguyễn Công Phúc
4. Lập trình winform
Lưu Văn Đức
Lưu Văn Đức
5. Lập báo cáo
Trần Tuấn Điệp
Nguyễn Công Phúc


PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TIỂU HỌC

6


2.1. Các kỹ thuật được sử dụng
Nhóm 1 đã sử dụng phương pháp phỏng vấn và nghiệp vụ phỏng vấn
được như sau:
Ban giám hiệu/ Văn phòng trường:
+ Thầy/Cô đang gặp những khó khăn gì khi quản đào tạo trường tiểu
học? (lưu trữ nhiều sổ sách, mất thời gian và công sức, tìm kiếm và lập báo
cáo thống kê khó khăn)
+ Thầy/Cô mong muốn đều gì khi quản lý đào tạo trong thời gian tới?
(có một hệ thống quản lý đào tạo hiệu quả hơn, tiêu tốn ít nhân lực hơn)
+ Thầy/Cô muốn hệ thống sẽ lưu trữ thông tin gì? (thông tin giáo viên,
thông tin học sinh, thông tin kết quả học tập)
+ Ai có thể sử dụng hệ thống này? (Ban giám hiệu, văn phòng trường
và giáo viên)
+ Thầy/Cô muốn hệ thống có thể làm việc tại trường hay cả tại nhà?
(ở cả trường và nhà (online) để tiện cho giáo viên có thể nhập điểm)
+ Thầy/Cô muốn thêm các chức năng gì cho hệ thống mang lại hiệu
quả cao và dễ sử dụng? (tìm kiếm thông tin, tính toán xếp loại học lực, báo
cáo thống kê hàng kỳ, hàng năm, in ấn kết quả tìm kiếm và thống kê)
+ Thầy/Cô muốn sử dụng in ấn các tài liệu gì? (danh sách phân công
nhân sự, danh sách lớp, danh sách khen thưởng,…)
Giáo viên:
+ Khó khăn trong việc quản lý học sinh trước đây của Thầy/Cô là gì?
(mất thời gian để tìm kiếm thông tin cá nhân, kết quả học tập của các học
kỳ, năm học trước)
+ Thầy/Cô muốn thêm các chức năng gì cho hệ thống mang lại hiệu

quả cao và dễ sử dụng? (Nhập điểm hàng loạt theo lớp, môn, sửa điểm khi
có sai sót dễ dàng hơn)

2.2. Các yêu cầu được thu thập
Sau khi phỏng vấn và thu thập thông tin từ một trường tiểu học, nhóm
1 đã thống kê các yêu cầu của hệ thống như sau:

PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TIỂU HỌC

7


Hệ thống quản lý đào tạo là online. Có 3 đối tượng sử dụng là quản trị
viên, văn phòng trường và giáo viên, được cấp 3 loại tài khoản khác nhau.
Quản trị viên hệ thống tạo tài khoản mới cho mỗi giáo viên, nhân viên
văn phòng trường một tài khoản được phân quyền riêng. Tài khoản này có
thể được thay đổi thông tin bởi chính người sử dụng, hoặc bởi quản trị viên
(bao gồm reset lại mật khẩu). Quản trị viên có thể xóa những tài khoản
này.
Mỗi khi có học sinh mới, văn phòng trường sẽ nhập thông tin bao
gồm: mã học sinh, học và tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, thông tin cá
nhân thông tin phụ huynh, lớp. Thông tin này có thể được thay đổi bởi văn
phòng trường. Khi có học sinh chuyển trường thì có thể xóa thông tin học
sinh này đi.
Mỗi khi có giáo viên mới, văn phòng trường sẽ nhập thông tin bao
gồm: mã giáo viên, học và tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, thông tin cá
nhân, trình độ cấp bậc. Thông tin này có thể được thay đổi bởi văn phòng
trường. Khi có giáo viên chuyển đi hoặc nghỉ hưu thì có thể xóa thông tin
giáo viên này đi.
Việc nhập điểm được thực hiện bởi giáo viên giáo viên có thể nhập

bảng điểm theo lớp. Điểm cũng có thể được sửa bởi văn phòng trường khi
có yêu cầu của giáo viên. Cuối kỳ, văn phòng trường thống kê xếp loại học
lực và tiến hành khen thưởng.
Văn phòng trường, giáo viên có thể tìm kiếm thông tin trực tiếp về
giáo viên, học sinh, danh sách lớp, bảng điểm.
Hệ thống có thể xuất ra các danh sách: danh sách phân công giảng
dạy, danh sách nhân sự, danh sách lớp, bảng điểm. Báo cáo thống kê kết
quả học tập khen thưởng, tỉ lệ xếp loại học lực, tỉ lệ lên lớp, công khai chất
lượng giáo dục.
2.3. Các yêu cầu chức năng và phi chức năng
2.3.1. Yêu cầu về chức năng
- Quản lý thông tin
+ Quản lý thông tin học sinh
+ Quản lý kết quả học tập
+ Quản lý thông tin giáo viên
+ Quản lý kết quả học tập
PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TIỂU HỌC

8


- Tìm kiếm
Hệ thống cần có chức năng tìm kiếm thông tin để khi văn phòng hay
giáo viên cần có thể tìm kiếm các dữ liệu lưu trữ một cách dễ dàng. Tìm
kiếm có thể là quản lý tìm kiếm giáo viên, học sinh, lớp học, …
- Lưu trữ
Hê thống cho phép lưu lại hồ sơ giáo viên, học sinh và thông tin liên
quan theo từng kỳ học, từng năm học. Dữ liệu phải được sao lưu và bảo
mật.
- Thống kê

Để quản lý có hiệu quả cần phải thống kê hàng tháng, hàng kỳ, hàng
năm. Hệ thống cần có chức năng thống kê có thể sử dụng biểu đồ hoặc
bảng để thống kê. Kết quả thống kê có thể là danh sách lớp, phân công
giảng dạy, thời khóa biểu, bảng điểm, thống kê chất lượng giáo dục…
- In tài liệu
Thông tin tìm kiếm hoặc kết quả của việc thống kê có thể được in ra
- Giao diện
Cung cấp giao diện trực quan, dễ dùng để văn phòng trường, giáo viên
tương tác tốt, dễ dàng. Văn phòng trường và giáo viên chỉ cần các thao tác
cơ bản, đơn giản là có thể làm việc với hệ thống.

2.3.2. Yêu cầu phi chức năng
- Hoạt động
Hệ thống phải có sự đồng bộ dữ liệu giữa nhiều máy tính đề phục vụ
cho nhiều người sử dụng, ở nhiều nơi như văn phòng (nhà trường), hoặc ở
nhà (giáo viên). Có đào tạo kỹ năng sử dụng phần mềm cho nhân viên.
- Hiệu năng
Hệ thống phải hoạt động ổn định, tốc độ phản hồi không quá 3s. Dữ
liệu tính toán cần chính xác tránh sai hệ thống. Lưu trữ với dung lượng lớn
cần đảm bảo tránh mất mát.
- Bảo mật
Phần mềm cần có hệ thống đăng nhập, phân định rõ quyền giữa QTV
và nhân viên, giáo viên. Bảo mật hệ thống tốt, không lưu trực tiếp mật
khẩu tránh hacker và các truy xuất trái phép từ bên ngoài.

PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TIỂU HỌC

9



3.1. Sơ đồ phân cấp chức năng hệ thống

Hình 3.1. Sơ đồ chức năng

Sơ đồ gồm 7 chức năng chính:
• Chức năng 1: Quản lý tài khoản thông tin tài khoản, tạo mới và
phân quyền khác nhau tùy người sử dụng. VD: giáo viên chỉ có thể
tra cứu một số thông tin và nhập điểm, còn văn phòng trường có
thêm chức năng tạo báo cáo thống kê.
• Chức năng 2: Quản lý thông tin của học sinh, thay đổi thông tin
một khi (chuyển lớp) hoặc nhiều học sinh (lên lớp), xóa học sinh khi
chuyển trường
• Chức năng 3: Quản lý giáo viên, môn giảng dạy (giáo viên bộ môn)
hoặc lớp học (GVCN)
• Chức năng 4: Quản lý kết quả học tập, nhập và sửa điểm theo lớp
hoặc theo học sinh và xuất ra kết quả học lực theo kỳ học, năm học.
Tạo bảng kết quả mới khi có năm học mới đến.
• Chức năng 5: Tìm kiếm tra cứu thông tin về học sinh, giáo viên, lớp
học, bảng điểm
PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TIỂU HỌC

10


• Chức năng 6: Báo cáo thống kê các dữ liệu như phân công dạy học
đầu năm, danh sách nhân sự, danh sách lớp, kết quả học tập, bảng
điểm và khen thưởng

3.2. Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD)
3.2.1. Sơ đồ mức ngữ cảnh hệ thống


Hình 3.2. Sơ đồ mức ngữ cảnh
(1), (2): Thông tin tài khoản
(3): Các báo cáo
(5): Điểm thi, thông tin tìm kiếm
(4): Danh sách lớp, danh sách học sinh, bảng điểm phân công dạy học
(6): Bảng điểm, danh sách lớp
(7): Kết quả tìm kiếm, các báo cáo, văn bản để in ấn
(8): Thông tin học sinh, thông tin giáo viên, thông tin tìm kiếm, thông
tin lập báo cáo

PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TIỂU HỌC

11


3.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

Hình 3.3. Sơ đồ DFD mức đỉnh

PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TIỂU HỌC

12


3.3. Sơ đồ luồng dữ liệu các mức các chức năng tương ứng
3.3.1. Chức năng 1: Quản lý tài khoản

Hình 3.4. Sơ đồ chức năng quản lý tài khoản


3.3.2. Chức năng 2: Quản lý học sinh

Hình 3.5. Sơ đồ chức năng quản lý học sinh
3.3.3. Chức năng 3: Quản lý giáo viên
PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TIỂU HỌC

13


Hình 3.6. Sơ đồ chức năng quản lý giáo viên
3.3.4. Chức năng 4: Quản lý kết quả học tập

Hình 3.7. Sơ đồ chức năng quản lý kết quả học tập

PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TIỂU HỌC

14


3.3.5. Chức năng 5: Tìm kiếm

Hình 3.8. Sơ đồ chức năng tìm kiếm
3.3.6. Chức năng 6: Báo cáo thống kê

Hình 3.9. Sơ đồ chức năng báo cáo thống kê

PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TIỂU HỌC

15



4.1. Thực thể và các thuộc tích của thực thể

-

4.1.1. Nhận diện các thực thể
Các thực thể bao gồm:
Tài khoản
Học sinh
Giáo viên
Lớp học
Lớp trưởng
Kết quả học tập
4.1.2. Các thuộc tích của thực thể
TÊN THỰC THỂ
TÀI KHOẢN

HỌC SINH

GIÁO VIÊN

LỚP HỌC
LỚP TRƯỞNG

KẾT QUẢ
HỌC TẬP

CÁC THỰC THỂ
ID, Tên tài khoản, Mật khẩu, Phân quyền, Họ Tên,
Số điện thoại, Email

Mã học sinh, Họ Tên, Ngày sinh, Giới tính, Quên
quán, Dân tộc, Tôn giáo, Ngày nhập học, Trạng thái,
Mã lớp học, Tỉnh thành, Quận huyện, Địa chỉ, Số điện
thoại liên hệ, Họ tên bố, Năm sinh bố, Nghề nghiệp
bố, Số điện thoại bố, Họ tên mẹ, Năm sinh mẹ, Nghề
nghiệm mẹ, Số điện thoại mẹ
Mã giáo viên, Họ tên, Ngày sinh, Giới tính, Quê
quán, Dân tộc, Tôn giáo, Tình thành, Quận Huyện,
Địa chỉ thường trú, Số điện thoại liên hệ, Ngày bắt
đầu, Trạng thái, Trình độ cấp bậc, Phân loại giáo viên
Mã lớp, Mã giáo viên, Tên giáo viên chủ nhiệm,
SĐT giáo viên, Mã học sinh, Tên lớp trưởng, SĐT
Lớp trưởng, Tên lớp
Là một học sinh có chức vụ lớp trưởng
Mã học sinh, mã năm học, ToanHK1,
DanhGiaToanHK1, ToanCuoiNam,
DanhGiaToanCuoiNam, TiengVietHK1,
DanhGiaTiengVietHK1, TiengVietCuoiNam,
DanhGiaTiengVietCuoiNam, DanhGiaHocTapHK1,
DanhGiaPhamChatHK1, DanhGiaHocTapNamHoc,
DanhGiaPhamChatNamHoc

PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TIỂU HỌC

16


4.1.3. Mô hình thực thể liên kết
Liên kết 1: Một lớp có duy nhất một giáo viên chủ nhi, và một giáo viên
chỉ chủ nhiệm một lớp

Liên kết 2: Một lớp có nhiều học sinh, và một học sinh chỉ ở một lớp
Liên kết 3: Một lớp có một lớp trưởng, và lớp trưởng của duy nhất của một
lớp
Liên kết ISA: Lớp trưởng cũng chính là học sinh
Liên kết 4: Một học sinh có nhiều kết quả học tập ở các năm học, nhưng
một kết quả học tập tương ứng với một học sinh

PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TIỂU HỌC

17


4.2. Từ điển dữ liệu
* Danh sách các bảng dữ liệu:
TÊN VIẾT TẮT

TÊN ĐẦY ĐỦ

TAIKHOAN

Ý NGHĨA
Chứa thông tin đăng
nhập, loại tài khoản (QTV,
GV, VPT) và thông tin cá
nhân của tài khoản
Chứa thông tin cá nhân
của học sinh đã và đang
theo học tại trường
Chứa thông tin cá nhân
của giáo viên đã và đang

giảng dạy tại trường
Chứa thông tin về lớp
học: tên lớp, giáo viên
chủ nhiệm, lớp trưởng
Chứa kết quả học tập của
học sinh theo năm học
theo các môn

Tài khoản

HOCSINH

Học sinh

GIAOVIEN

Giáo viên

LOP

Lớp học

KQHT

Kết quả học tập

* Danh sách các thuộc tính dữ liệu:
THUỘC
BẢNG


TAIKHOAN

TÊN VIẾT
TẮT

TÊN ĐẦY ĐỦ

id

identification

Username

Tên tài
khoản

Password

Mật khẩu

PhanQuyen

Phân quyền

HoTen

Họ tên

SodienThoai


Số điện thoại

Email

Địa chỉ email

MaHS

Mã học sinh

HoTen

Họ tên

NgaySinh

Ngày sinh

GioiTinh

Giới tính

QueQuan

Quê quán

Ý NGHĨA
Số tài khoản sinh
tăng dần tự động
Tên tài khoản

đăng nhập
Mật khẩu đã được
mã hóa một chiều
Loại tài khoản
đăng nhập
Họ và tên
Số điện thoại cá
nhân liên hệ
Địa chỉ email cá
nhân liên hê
Mã học sinh để
phân biệt
Họ tên đầy đủ của
học sinh
Ngày sinh của học
sinh
Giới tính của học
sinh
Quê quán của học
sinh

PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TIỂU HỌC

KIỂU DỮ LIỆU

KÍCH THƯỚC
DỮ LIỆU

GIÁ TRỊ MẪU


INT IDENTITY(1,1)

2,147,483,647

1

VARCHAR

100

luuvanduc

NVARCHAR

200

1156371652

VARCHAR

10

QTV, GV, VPT

NVARCHAR

200

Lưu Văn Đức


VARCHAR

15

0396859681

VARCHAR

200

luuvanductn1999@gmail.
com

VARCHAR

10

2019001

NVARCHAR

200

Lưu Văn Đức

DATE

1999-01-30

BIT


{0,1}

1(Nam), 0(Nữ)

NVARCHAR

200

Thái Nguyên

18


HOCSINH

DanToc

Dân tộc

TonGiao

Tôn giáo

NgayNhapH
oc

Ngày nhập
học


TrangThai

Trạng thái

MaLopHoc

Mã lớp học

TinhThanh

Tỉnh thành

QuanHuyen

Quận huyện

DiaChiThuon
gTru

Địa chỉ
thường trú
Số điện thoại
liên hệ

SDTLienHe
HoTenBo

Họ tên bố

NamSinhBo


Năm sinh bố

NgheNghiep
Bo

Nghề nghiệp
bố

SDTBo

Số điện thoại

HoTenMe

Họ Tên Mẹ

NamSinhMe

Năm Sinh Mẹ

NgheNghiep
Me

Nghề nghiệp
mẹ
Số điện thoại
mẹ

SDTMe

MaLop

Mã lớp học

MaGV

Mã giáo viên

TenGVCN
SDTGVCN
LOP
MaHS
TenLopTruo
ng
SDTLopTruo
ng

Giáo viên
chủ nhiệm
Số điện thoại
GVCN
Mã học sinh

Dân tộc của học
sinh
Tôn giáo của học
sinh
Ngày bắt đầu vào
học
Học sinh có còn

theo học hay
không
Lớp đang theo
học
Tỉnh/thành phố
đang ở
Quận/huyện đang

Địa chỉ thường trú
Số điện thoại liên
hệ trực tiếp
Họ tên bố của học
sinh
Năm sinh của bố
học sinh
Nghề nghiệp của
bố học sinh
Số điện thoại của
bố học sinh
Họ tên mẹ của
học sinh
Năm sinh của mẹ
học sinh
Nghề nghiệp của
mẹ học sinh
Số điện thoại của
mẹ học sinh
Mã lớp học để
phân biệt
Mã để phân biệt

giáo viên
Tên giáo viên chủ
nhiệm
Số điện thoại
GVCN
Mã để phân biệt
học sinh

Lớp trưởng

Tên lớp trưởng

Số điện thoại
lớp trưởng

Số điện thoại lớp
trưởng
Tên lớp ở năm
học hiện tại
Mã giáo viên để
phân biệt
Họ tên đầy đủ của
giáo viên
Ngày sinh của
giáo viên
Giới tính của giáo
viêen
Quê quán của
giáo viên
Dân tộc của giáo

viên

TenLop

Tên lớp

MaGV

Mã giáo viên

HoTen

Họ tên

NgaySinh

Ngày sinh

GioiTinh

Giới tính

QueQuan

Quê quán

DanToc

Dân tộc


GIAOVIEN

PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TIỂU HỌC

NVARCHAR

100

Sán Dìu

NVARCHAR

100

Không

DATE

2014-09-05

BIT

{0,1}

1 (Đang học)

VARCHAR

10


2A

NVARCHAR

100

Hà Nội

NVARCHAR

100

Hai Bà Trưng

NVARCHAR

500

KTX B10, phường Bách
Khoa

VARCHAR

15

0396859681

NVARCHAR

200


Lưu Văn Tư

VARCHAR

10

1969

NVARCHAR

100

Tự do

VARCHAR

15

01xxxxxxxx

NVARCHAR

200

Nguyễn Thị Nụ

VARCHAR

10


1974

NVARCHAR

1(00

Tự do

VARCHAR

15

09xxxxxxxxx

VARCHAR

10

2014A

VARCHAR

10

GV001

NVARCHAR

200


Trần Tuyết Minh

VARCHAR

15

01xxxxxxxxxx

VARCHAR

10

2019001

NVARCHAR

200

Phan Mạnh Quỳnh

VARCHAR

15

01xxxxxxxxxx

VARCHAR

10


1A

VARCHAR

10

GV001

NVARCHAR

200

Lưu Văn Đức

DATE

1999-01-30

BIT

{0,1}

1(Nam), 0(Nữ)

NVARCHAR

200

Thái Nguyên


NVARCHAR

100

Sán Dìu

19


TonGiao

Tôn giáo

NgayBatDau

Ngày bắt
đầu

TrangThai

Trạng thái

TinhThanh

Tỉnh thành

QuanHuyen

Quận huyện


DiaChiThuon
gTru

TrinhDoCap
Bac

Địa chỉ
thường trú
Số điện thoại
liên hệ
Trình độ cấp
bậc

MaHS

Mã học sinh

NamHoc

Năm học
Toán học kỳ
1
Đánh giá
toán học kỳ
1
Toán cuối
năm
Đánh giá
toán cuối

năm

SDTLienHe

ToanHK1
DanhGiaToa
nHK1
ToanCuoiNa
m
DanhGiaToa
nCuoiNam
TiengVietHK
1
KQHT

DanhGiaTien
gVietHK1
TiengVietCu
oiNam
DanhGiaTien
gVietCuoiNa
m
DanhGiaHoc
TapHK1
DanhGiaPha
mChatHK1
DanhGiaHoc
TapNamHoc
DanhGiaPha
mChatNamH

oc

Tiếng việt
học kỳ 1
Đánh giá
Tiếng việt
học kỳ 1
Tiếng việt
cuối năm
Đánh giá
Tiếng việt
cuối năm
Đánh giá học
tập học kỳ 1
Đánh giá
phẩm chất
HK1
Đánh giá học
tập năm học
Đánh giá
phẩm chất
năm học

Tôn giáo của giáo
viên
Ngày bắt đầu vào
trường giảng dạy
Giáo viên có còn
dạy hay khoong
Tỉnh/thành phố

đang ở
Quận/huyện đang


NVARCHAR

100

DATE

Không
2014-09-05

BIT

{0,1}

1 (Đang dạy)

NVARCHAR

100

Hà Nội

NVARCHAR

100

Hai Bà Trưng


NVARCHAR

500

KTX B10, phường Bách
Khoa

VARCHAR

15

0396859681

NVARCHAR

200

Cử nhân đại học

VARCHAR

10

2019001

VARCHAR

10


20192020

INT

1-10

10

Đánh giá môn
toán học kỳ 1

VARCHAR

10

HTT (Hoàn thành tốt)

Điểm toán cuối
năm học

INT

1-10

7

Đánh giá môn
toán cuối năm

VARCHAR


10

HT (Hoàn thành)

Điểm tiếng việt
học kỳ 1 của năm
học

INT

1-10

3

Đánh giá môn
tiếng việt học kỳ 1

VARCHAR

10

CHT (Chưa hoàn thành)

INT

1-10

10


VARCHAR

10

HTT

VARCHAR

10

HTT

Đánh giá phẩm
chất HK1

VARCHAR

10

T (Tốt), Đ (Đạt), CĐ
(Chưa đạt)

Đánh giá học tập
năm học

VARCHAR

10

HTT


Đánh giá phẩm
chất năm học

VARCHAR

10

T (Tốt), Đ (Đạt), CĐ
(Chưa đạt)

Địa chỉ thường trú
Số điện thoại liên
hệ trực tiếp
Trình độ cấp bậc
của giáo viên
Mã học sinh để
phân biệt
Mã năm học
Điểm toán học kỳ
1 của năm học

Điểm tiếng việt
cuối năm học
Đánh giá môn
tiếng việt cuối
năm
Đánh giá học tập
học kỳ 1


PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TIỂU HỌC

20


4.3. Phụ thuộc hàm
4.3.1. Ràng buộc và quy tắc nghiệp vụ
- Mỗi người sử dụng có một tài khoản với id và username là duy nhất
không trùng lặp xác định phân quyền, họ tên, số điện thoại và email
- Mỗi học sinh có một mã học sinh duy nhất, xác định được các thông
tin cá nhân của học sinh bao gồm họ tên, giới tính, ngày sinh, quê
quán…trạng thái, lớp học,…
- Mỗi giáo viên có một mã học sinh duy nhất, xác định được các thông
tin cá nhân của giáo viên bao gồm họ tên, giới tính, ngày sinh, quê
quán…trạng thái, lớp dạy,…
- Mỗi lớp học có một giáo viên chủ nhiệm, lớp trưởng và tên lớp duy
nhất
- Mỗi học sinh có một kết quả học tập và rèn luyện duy nhất ở một
năm học
4.3.2. Xác định các phụ thuộc hàm
* id -> Username, Password, PhanQuyen, HoTen, SodienThoai, Email
* MaHS -> MaHS, HoTen, NgaySinh, GioiTinh, QueQuan, DanToc, TonGiao,
NgayNhapHoc, TrangThai, MaLopHoc, TinhThanh, QuanHuyen, DiaChiThuongTru,
SDTLienHe, HoTenBo, NamSinhBo, NgheNghiepBo, SDTBo, HoTenMe, NamSinhMe,
NgheNghiepMe, SDTMe
* MaGV -> MaGV, HoTen, NgaySinh, GioiTinh, QueQuan, DanToc, TonGiao,
NgayBatDau, TrangThai, TinhThanh, QuanHuyen, DiaChiThuongTru, SDTLienHe,
TrinhDoCapBac
* MaLop -> MaGV, MaGV, MaHS, TenLop
MaGV -> GVCN, SDTGVCN

MaHS -> LopTruong, SDTLopTruong
* MaHS+MaNamHoc -> ToanHK1, DanhGiaToanHK1, ToanCuoiNam,
DanhGiaToanCuoiNam, TiengVietHK1, DanhGiaTiengVietHK1, TiengVietCuoiNam,
DanhGiaTiengVietCuoiNam, DanhGiaHocTapHK1, DanhGiaPhamChatHK1,
DanhGiaHocTapNamHoc, DanhGiaPhamChatNamHoc

PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TIỂU HỌC

21


4.4. Chuẩn hóa
1NF
TAIKHOAN
id
Username
Password
PhanQuyen
HoTen
SodienThoai
Email

GIAO VIEN
MaGV
HoTen
NgaySinh
GioiTinh
QueQuan
DanToc
TonGiao

NgayBatDau
TrangThai
TinhThanh
QuanHuyen
DiaChiThuongTru
SDTLienHe
TrinhDoCapBac

HOCSINH
MaHS
HoTen
NgaySinh
GioiTinh
QueQuan
DanToc
TonGiao
NgayNhapHoc
TrangThai
MaLopHoc
TinhThanh
QuanHuyen
DiaChiThuongTru
SDTLienHe
HoTenBo
NamSinhBo
NgheNghiepBo
SDTBo
HoTenMe
NamSinhMe
NgheNghiepMe

SDTMe

KQHT

LOP
MaLop
MaGV
TenGVCN
SDTGVCN
MaHS
TenLopTruong
SDTLopTruong
TenLop

MaHS
NamHoc
ToanHK1
DanhGiaToanHK1
ToanCuoiNam
DanhGiaToanCuoiNam
TiengVietHK1
DanhGiaTiengVietHK1
TiengVietCuoiNam
DanhGiaTiengVietCuoiNam
DanhGiaHocTapHK1
DanhGiaPhamChatHK1
DanhGiaHocTapNamHoc
DanhGiaPhamChatNamHoc

PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TIỂU HỌC


22


Chuẩn hóa 2NF
TAIKHOAN
*id
Username
Password
PhanQuyen
HoTen
SodienThoai
Email

GIAO VIEN
*MaGV
HoTen
NgaySinh
GioiTinh
QueQuan
DanToc
TonGiao
NgayBatDau
TrangThai
TinhThanh
QuanHuyen
DiaChiThuongTru
SDTLienHe
TrinhDoCapBac


HOCSINH
*MaHS
HoTen
NgaySinh
GioiTinh
QueQuan
DanToc
TonGiao
NgayNhapHoc
TrangThai
MaLopHoc
TinhThanh
QuanHuyen
DiaChiThuongTru
SDTLienHe
HoTenBo
NamSinhBo
NgheNghiepBo
SDTBo
HoTenMe
NamSinhMe
NgheNghiepMe
SDTMe

KQHT

LOP
*MaLop
MaGV
TenGVCN

SDTGVCN
MaHocSinh
TenLopTruong
SDTLopTruong
TenLop

*MaHS
*NamHoc
ToanHK1
DanhGiaToanHK1
ToanCuoiNam
DanhGiaToanCuoiNam
TiengVietHK1
DanhGiaTiengVietHK1
TiengVietCuoiNam
DanhGiaTiengVietCuoiNam
DanhGiaHocTapHK1
DanhGiaPhamChatHK1
DanhGiaHocTapNamHoc
DanhGiaPhamChatNamHoc

➔ Bảng TAIKHOAN, HOCSINH, GIAOVIEN, KQHT đã ở dạng chuẩn
3NF
Chuẩn hóa 3NF
LOP
*MaLop
MaGV
MaHS
TenLop


PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TIỂU HỌC

23


4.5. Mô hình dữ liệu quan hệ
TAIKHOAN

HOCSINH

Lớp trưởng

LOP
*MaLop
MaGV
MaHS
TenLop

+
+

Học sinh

GVCN

GIAO VIEN
*MaGV
HoTen
NgaySinh
GioiTinh

QueQuan
DanToc
TonGiao
NgayBatDau
TrangThai
TinhThanh
QuanHuyen
DiaChiThuongTru
SDTLienHe
TrinhDoCapBac

*MaHS
HoTen
NgaySinh
GioiTinh
QueQuan
DanToc
TonGiao
NgayNhapHoc
TrangThai
MaLopHoc
+
TinhThanh
QuanHuyen
DiaChiThuongTru
SDTLienHe
HoTenBo
NamSinhBo
NgheNghiepBo
SDTBo

HoTenMe
NamSinhMe
NgheNghiepMe
SDTMe

Kết quả học tập các năm học

*id
Username
Password
PhanQuyen
HoTen
SodienThoai
Email

*MaHS
*NamHoc
ToanHK1
DanhGiaToanHK1
ToanCuoiNam
DanhGiaToanCuoiNam
TiengVietHK1
DanhGiaTiengVietHK1
TiengVietCuoiNam
DanhGiaTiengVietCuoiNam
DanhGiaHocTapHK1
DanhGiaPhamChatHK1
DanhGiaHocTapNamHoc
DanhGiaPhamChatNamHoc


PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TIỂU HỌC

24


4.5. Thiết kế một số form báo cáo

PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TIỂU HỌC

25


×