Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp tăng cường quản lý chất thải rắn y tế của các bệnh viện tuyến tỉnh trên địa bàn tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ THANH LOAN

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ
XUẤT
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI
RẮN Y TẾ CỦA CÁC BỆNH VIỆN TUYẾN TỈNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

THÁI NGUYÊN, NĂM 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ THANH LOAN

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ
XUẤT
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI
RẮN Y TẾ CỦA CÁC BỆNH VIỆN TUYẾN TỈNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
Ngành: Khoa học môi trường
Mã ngành: 8.44.03.01



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Thế Đặng

THÁI NGUYÊN, NĂM 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ
công trình nào khác. Tôi xin cam đoan các thông tin trích trong luận văn đều đã
được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thanh Loan

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TS. Nguyễn Thế Đặng, đã nhiệt
tình hướng dẫn, chỉ bảo, đôn đốc cho tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến các phòng ban chức năng, các y bác sĩ cùng
toàn thể bệnh nhân và người thân của bệnh nhân đã làm việc và điều trị tại các bệnh
viện: Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ, Bệnh viện Mắt, bệnh viện Lao và bệnh Phổi
của tỉnh Phú Thọ đã tạo điều kiện cung cấp số liệu cho luận văn của tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, phòng Đào tạo, Ban Chủ
nhiệm khoa Môi trường cùng các thầy, cô giáo trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên đã dạy dỗ, truyền đạt kiến thức và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong
suốt quá trình học tập.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn sự động viên to lớn của gia đình và bạn bè thân
thiết đã dành cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài./.
Thái Nguyên, ngày tháng

năm 2019

Học viên

Nguyễn Thị Thanh Loan

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................ii

MỤC LỤC ...........................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ...............................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ...............................................................................................viii
MỞ ĐẦU.............................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài...................................................................................... 2
3. Ý nghĩa đề tài ................................................................................................................... 3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................ 4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ...........................................................................................
4

1.1.1. Cơ sở pháp lý ............................................................................................................ 4
1.1.2. Cơ sở lý luận ............................................................................................................. 6
1.2. Ảnh hưởng của chất thải rắn y tế tới sức khỏe công đồng và môi
trường................... 7
1.2.1. Ảnh hưởng của chất thải y tế tới sức khỏe ............................................................
7

1.2.2. Ảnh hưởng của chất thải rắn y tế tới môi trường................................................ 11
1.3. Quản lý chất thải rắn trong bệnh viện .....................................................................
12

1.3.1. Quy định về phân định, phân loại CTRYT ......................................................... 12
1.3.2. Quy định mã màu sắc, tiêu chuẩn các dụng cụ, bao bì đựng và vận
chuyển CTR trong BV ......................................................................................................
14

1.3.3. Quy trình quản lý CTRYT ..................................................................................... 17
1.3.4. Xử lý CTRYT ......................................................................................................... 19

1.3.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chất thải y tế ........................... 25
1.4. Thực trạng quản lý chất thải rắn y tế ....................................................................... 27
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4

1.4.1. Thực trạng quản lý chất thải rắn y tế trên thế giới ............................................. 27
1.4.2. Thực trạng quản lý chất thải rắn y tế ở Việt Nam .............................................. 32
1.4.3. Thực trạng quản lý chất thải y tế tại tỉnh Phú Thọ .............................................
37

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5

1.5. Đánh giá chung về tổng quan tài liệu ...................................................................... 40
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 41
2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................ 41
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ........................................................................... 41
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................. 41
2.3.1. Thực trạng quản lý nhà nước về lĩnh vực y tế tỉnh Phú Thọ ............................. 41
2.3.2. Đánh giá thực trạng quản lý chất thải rắn y tế tại 03 bệnh viện ....................... 41
2.3.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn y tế tại khu vực nghiên cứu .......
41


2.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 42
2.4.1. Phương pháp kế thừa số liệu ................................................................................. 42
2.4.2. Phương pháp ngoại nghiệp .................................................................................... 42
2.4.3. Các phương pháp nội nghiệp ................................................................................ 43
2.5. Chỉ số nghiên cứu ...................................................................................................... 43
2.5.1. Các chỉ số về thực trạng quản lý chất thải rắn y tế ............................................. 43
2.5.2. Một số yếu tố liên quan đến quản lý chất thải y tế ............................................. 43
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 44
3.1. Khái quát quy mô và thực trạng y tế Phú Thọ ....................................................... 44
3.1.1. Khái quát về Y tế Phú Thọ .................................................................................... 44
3.1.2. Tình hình thực hiện các chương trình, dự án bảo vệ môi trường ..................... 46
3.1.3. Giới thiệu khái quát về các bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh trên địa bàn
tỉnh Phú Thọ ....................................................................................................................... 50
3.2. Đánh giá thực trạng quản lý chất thải rắn y tế tại 03 bệnh viện: Đa khoa
tỉnh Phú Thọ, Bệnh viện mắt và Bệnh viện Lao và bệnh phổi .................................... 52
3.2.1. Tải lượng phát sinh chất thải rắn y tế tại các bệnh viện .................................... 52
3.2.2. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn y tế tại các bệnh viện .................................. 59
3.2.3. Thành phần chất thải rắn y tế tại các bệnh viện .................................................. 60
3.2.4. Công tác phân loại và thu gom CTRYT .............................................................. 61
3.2.5. Công tác xử lý chất thải ......................................................................................... 68
3.2.6. Công tác vận chuyển, lưu trữ ................................................................................ 69
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6

3.2.7. Ý kiến của người dân đánh giá về công tác quản lý CTR y tế.......................... 73


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7

3.2.8. Kinh phí cho công tác quản lý chất thải .............................................................. 74
3.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn y tế tại khu vực nghiên cứu...........
75

3.3.1. Giải pháp thu gom, phân loại, xử lý, vận chuyển, lưu trữ ................................. 75
3.3.2. Giải pháp giảm thiểu .............................................................................................. 77
3.3.3. Giải pháp kiểm soát ô nhiễm ................................................................................. 77
3.3.4. Một số giải pháp khác ............................................................................................ 78
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 80
1. Kết luận .......................................................................................................................... 80
2. Kiến nghị ........................................................................................................................ 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 82
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Tên ký hiệu

1

BV

Bệnh viện

2

BVMT

Bảo vệ môi trường

3

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

4

CTLN

Chất thải lây nhiễm


5

CTNH

Chất thải nguy hại

6

CTR

Chất thải rắn

7

CTR YT

Chất thải rắn y tế

8

CTYT

Chất thải y tế

9

CTYTNH

Chất thải y tế nguy hại


10

KCB

Khám chữa bệnh

11

NVYT

Nhân viên y tế

12

PKĐKKV

Phòng khám đa khoa khu vực

13

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

14

QLCT

Quản lý chất thải


15

QLMT

Quản lý môi trường

16

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam,

17

TYT

Trạm y tế

18

XLNT

Xử lý nước thải

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Một số ví dụ về sự nhiễm khuẩn gây ra do tiếp xúc với các loại
chất thải y tế, các loại sinh vật gây bênh và phương thức lây truyền ..........9
Bảng 1.2. Quy trình quản lý CTRYT .....................................................................17
Bảng 1.3. Lượng chất thải thay đổi theo từng nước...............................................28
Bảng 1.4. Lượng chất thải thay đổi theo từng loại bệnh viện ................................28
Bảng 1.5. Lượng chất thải thay đổi theo các bộ phận khác nhau trong
cùng bệnh viện......................................................................................28
Bảng 1.6. Lượng chất thải phát sinh theo tuyến bệnh viện ....................................29
Bảng 1.7. Khối lượng chất thải y tế của một số địa phương năm 2009 - 2010
...........34
Bảng 1.8. Sự biến động về khối lượng chất thải y tế nguy hại phát sinh tại
các loại cơ sở y tế khác nhau .................................................................36
Bảng 3.1. Quy mô giường bệnh của các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Phú Thọ..........45
Bảng 3.2. Lượng CTRYT phát sinh trên địa bàn toàn tỉnh qua các năm ...............45
Bảng 3.3. Danh sách các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Phú Thọ thực hiện
đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại ............................................48
Bảng 3.4. Danh sách các cơ sở y tế lập báo cáo kiểm soát môi trường định kỳ ........50
Bảng 3.5. Bình quân khối lượng chất thải theo quy mô giường bệnh ...................53
Bảng 3.6. Khối lượng CTR YT của bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ qua
các năm ..................................................................................................54
Bảng 3.7. Khối lượng CTRYT của bệnh viện mắt qua các năm............................56
Bảng 3.8. Khối lượng CTRYT của bệnh viện Lao và bệnh Phổi qua các năm .........57
Bảng 3.9. Lượng CTR YT tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ, Bệnh viện
mắt và Bệnh viện Lao và bệnh phổi ......................................................58
Bảng 3.10. Nguồn thải từ hoạt động khám chữa bệnh .............................................59
Bảng 3.11. Đánh giá công tác phân loại rác thải tại các bệnh viện..........................62
Bảng 3.12. Thực trạng thu gom, phân loại chất thải rắn y tế tại Bệnh viện Mắt
...........65

Bảng 3.13. Thực trạng thu gom, phân loại CTRYT tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh ........66
Bảng 3.14. Thực trạng thu gom, phân loại CTRYT tại Bệnh viện Lao và bệnh Phổi
.........67
Bảng 3.15. Thực trạng vận chuyển, lưu trữ chất thải rắn y tế tại Bệnh viện
Đa khoa tỉnh ...........................................................................................70
Bảng 3.16. Thực trạng vận chuyển, lưu trữ CTRYT tại Bệnh viện Mắt..................71
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii
Bảng 3.17. Thực trạng vận chuyển, lưu trữ CTRYT tại Bệnh viện Lao và
bệnh Phổi ...............................................................................................72

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




viii
Bảng 3.18. Ý kiến của bệnh nhân về công tác quản lý CTR y tế.............................73

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Một số biểu tượng chỉ loại chất thải........................................................16
Hình 1.2. Mức độ phát sinh CTNH y tế theo các vùng kinh tế ..............................35
Hình 3.1. Thành phần CTR của bệnh viện đa khoa tỉnh.........................................54
Hình 3.2. Lượng CTRYT của bệnh viện đa khoa tỉnh qua các năm.......................55
Hình 3.3. Thành phần CTRYT của bệnh viện Mắt.................................................55
Hình 3.4. Lượng CTRYT của bệnh viện Mắt qua các năm ....................................56

Hình 3.5. Thành phần CTRYT của bệnh viện Lao và bệnh Phổi ...........................57
Hình 3.6. Lượng CTRYT của bệnh viện Lao và bệnh Phổi qua các năm ..............57
Hình 3.7. Khối lượng CTRYT của các bệnh viện tuyến tỉnh Phú Thọ...................58

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, chất thải rắn y tế phát sinh từ các bệnh viện, trung tâm y tế dự
phòng, trạm y tế, cơ sở khám chữa bệnh, nhà hộ sinh…được phân thành 03 nhóm
theo Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BTNMT-BYT ngày 31 tháng 12 năm
2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Y tế quy định về quản lý chất thải y
tế, trong đó nhóm chất thải lây nhiễm và chất thải nguy hại không lây nhiễm được
xem là một trong những vấn đề bức xúc hiện nay trong hoạt động phân loại, thu
gom, lưu giữ, vận chuyển và xử lý, tiêu hủy chất thải y tế trên địa bàn cả nước nói
chung và của tỉnh Phú Thọ nói riêng.
Theo Tổ chức Y tế thế giới, trong thành phần chất thải bệnh viện có khoảng
10% là chất thải nhiễm khuẩn và khoảng 5% là chất thải gây độc hại như chất
phóng xạ, chất gây độc tế bào, các hóa chất độc hại phát sinh trong quá trình chẩn
đoán và điều trị.
Trong thời gian qua, các cơ sở y tế đã có nhiều nỗ lực trong công tác quản lý
chất thải, góp phần thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường trong ngành y tế. Tuy
nhiên, công tác quản lý chất thải y tế nói riêng và quản lý môi trường nói chung tại
các bệnh viện vẫn đang bộc lộ một số bất cập. Nguyên nhân chủ yếu là do các cơ sở
y tế chưa có đủ nguồn lực trong công tác quản lý môi trường, đồng thời ngành y tế

vẫn còn thiếu các hướng dẫn cụ thể cho công tác quản lý chất thải y tế.
Tại tỉnh Phú Thọ hiện nay ô nhiễm môi trường đang diễn ra ở nhiều lĩnh vực
với mức độ khác nhau trong đó có y tế. Có thể nói ô nhiễm trong ngành y tế đang
diễn ra khá trầm trọng mà nổi bật là ở các bệnh viện.
Mạng lưới y tế ngày càng phát triển đáp ứng được nhu cầu khám chữa bệnh
của nhân dân bên cạnh đó cũng đặt ra nhiều vấn đề cần phải giải quyết, đặc biệt là
trong vấn đề quản lý rác thải y tế.
Rác thải y tế bao gồm chất thải nguy hại như: kim tiêm, găng tay, cao su,
bông, băng thấm dịch hoặc máu, các loại thuốc quá hạn, bệnh phẩm và rác thải
phóng xạ. Tuy chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ so với chất thải sinh hoạt và chất thải công
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2

nghiệp nhưng chất thải rắn y tế và bệnh phẩm lại có nguy cơ gây ô nhiễm môi
trường và lây truyền dịch bệnh, ảnh hưởng đến sức khoẻ người dân nếu không được
xử lý đúng mức.
Tỉnh Phú Thọ có các bệnh viện tuyến tỉnh và các trung tâm y tế tuyến
tuyến tỉnh và tuyến huyện và nhiều cơ sở khám chữa bệnh, là một trong các
nguồn chính phát thải chất thải y tế. Theo số liệu thống kê năm 2018, toàn tỉnh
có 650 cơ sở y tế với tổng số giường bệnh thực kê là 7281. Thành phần chính
của rác thải y tế tại các bệnh viện, trạm y tế bao gồm: Bông, băng gạc, bơm kim
tiêm, bệnh phẩm (nội tạng, bộ phận cơ thể), vật dụng khám bệnh (kim tiêm, dao,
kéo), các chất về từ khâu xét nghiệm (môi trường cấy mô, vi sinh vật gây bệnh,
lam kính, ống đựng máu…); Tuy khối lượng chất thải rắn y tế không nhiều
nhưng có các thành phần độc hại cao, tiềm ẩn nguy cơ bùng phát các dịch bệnh
nguy hiểm khi không được xử lý triệt để.

Để quản lý tốt lượng chất thải rắn y tế phát sinh từ hoạt động y tế trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ cần tiến hành thống kê các bệnh viện, cơ sở y tế, cập nhật thu thập
các số liệu về khối lượng thành phần các loại chất thải phát sinh. Trên cơ sở các
thông tin và số liệu thu thập được, kết hợp với các quy hoạch phát triển của tỉnh cho
phép dự báo lượng chất thải rắn y tế phát sinh trong những năm tiếp theo và đề ra
các phương pháp quản lý và xử lý chất thải rắn y tế cho phù hợp góp phần nâng cao
chất lượng cuộc sống, bảo vệ cảnh quan, bảo vệ môi trường theo hướng phát triển
bền vững. Do vậy, chúng tôi chọn đề tài: “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải
pháp tăng cường quản lý chất thải rắn y tế của các bệnh viện tuyến tỉnh trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Khái quát thực trạng y tế và quản lý nhà nước về chất thải rắn trong lĩnh
vực y tế tại tỉnh Phú Thọ.
- Đánh giá thực trạng quản lý chất thải rắn y tế tại 03 bệnh viện: Bệnh viện
Đa khoa tỉnh Phú Thọ, Bệnh viện Lao và Bệnh Phổi và Bệnh viện Mắt.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn y tế tại 03 bệnh viện: Bệnh
viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ, Bệnh viện Lao và Bệnh Phổi và Bệnh viện Mắt.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3

3. Ý nghĩa đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài là một bước tiếp theo cho việc nghiên cứu, điều tra các nguồn gây ô
nhiễm của chất thải ytế tác động ảnh hưởng đến chất lượng môi trường của tỉnh Phú
Thọ. Ngoài ra đề tài là tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu khoa học, điều tra về
công tác quản lý rác thải Bệnh viện và giúp cho các nhà quản lý về môi trường có

những chính sách và công tác quản lý môi trường chặt chẽ hơn.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đề tài góp phần đánh giá được thực trạng chất lượng môi trường Y tế của
các bệnh viện tuyển tỉnh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
- Đánh giá được tình hình thu gom, xử lý chất thải rắn bệnh viện trên địa bàn
tỉnh.
- Đề xuất những biện pháp khả thi nhằm làm giảm thiểu ô nhiễm môi trường
cho bệnh viện tuyến tỉnh, một trong những vấn đề cấp bách hiện nay.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Cơ sở pháp lý
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
- Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP, ngày 24/4/2015 của Chính phủ quy định về
quản lý chất thải và phế liệu;
- Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy định
về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
Luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT, ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn
cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 41/2015/TT-BYT, ngày 16/11/2015 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ
trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ TN&MT về
quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ TN &MT về
ĐMC, ĐTM và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 của Bộ
Y tế và Bộ TN & MT quy định quản lý chất thải y tế;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5

- Thông tư số 24/2010/TT-BKHCN ngày 29/12/2010 của Bộ Khoa học và
Công nghệ ban hành và thực hiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn bức xạ Phân nhóm và phân loại nguồn phóng xạ”;
- Thông tư số 24/2016/TT-BYT, ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế quy định về
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi
làm việc;
- Thông tư số 27/2016/TT-BYT, ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế quy định về
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - giá trị cho phép tại nơi làm việc;

- Thông tư số 26/2016/TT-BYT, ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế quy định về
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu - giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm
việc;
- Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt “Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng”;
- Quyết định số 1788/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng đến năm 2020.
- Quyết định số 2038/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt đề án tổng thể xử lý chất thải y tế giai đoạn 2011 đến 2015
và định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 170/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể hệ thống xử lý chất thải rắn y tế
nguy hại đến năm 2025;
- Quyết định số 3409/QĐ-UBND ngày 24/11/2008 của UBND tỉnh Phú Thọ
về việc duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Phú Thọ đến năm 2015 và
định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 2032/QĐ-UBND ngày 17/6/2011 của UBND tỉnh Phú Thọ
về việc phê duyệt Quy hoạch hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Quyết định số
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6

382/QĐ-UBND ngày 14/02/2015, Quyết định số 1936/QĐ-UBND ngày


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7

18/8/2015 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc điều chỉnh Quy hoạch hệ thống thu
gom và xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030
- Quyết định số 3278/QĐ-UBND ngày 18/10/2010 của UBND tỉnh Phú Thọ
về việc duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Phú Thọ
đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 06/7/2015 của UBND tỉnh Phú Thọ về
việc duyệt quy hoạch quản lý chất thải rắn y tế tỉnh Phú Thọ giai đoạn 20152020;
- Báo cáo quản lý chất thải y tế các năm 2016, 2017, 2018 của Sở Y tế.
1.1.2. Cơ sở lý luận
1.1.2.1. Khái niệm thuật ngữ liên quan và phân loại rác thải y tế
- Môi trường: Theo điều 3, chương I, Luật Bảo vệ môi trường 2014 “Môi
trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự
tồn tại và phát triển của con người và sinh vật”.
- Chất thải y tế: Theo điều 3, chương I, Thông tư liên tịch số
58/2015/TTLT-BTNMT-BYT: “Chất thải y tế là chất thải phát sinh trong quá trình
hoạt động của các cơ sở y tế, bao gồm chất thải y tế nguy hại, chất thải y tế thông
thường và nước thải y tế.”.
- Chất thải y tế nguy hại: Là chất thải y tế chứa yếu tố lây nhiễm hoặc có
đặc tính nguy hại khác vượt ngưỡng chất thải nguy hại, bao gồm chất thải lây nhiễm
và chất thải nguy hại không lây nhiễm.
- Quản lý chất thải y tế: Là quá trình giảm thiểu, phân định, phân loại,
thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái chế, xử lý chất thải y tế và giám sát quá trình thực

hiện.
- Thu gom chất thải y tế: Là quá trình tập hợp chất thải y tế từ nơi phát sinh
và vận chuyển về khu vực lưu giữ, xử lý chất thải y tế trong khuôn viên cơ sở y tế.
- Giảm thiểu chất thải y tế: Là các hoạt động làm hạn chế tối đa sự phát
thải chất thải y tế.
- Vận chuyển chất thải y tế: Là quá trình chuyên chở chất thải y tế từ nơi
lưu giữ chất thải trong cơ sở y tế đến nơi lưu giữ, xử lý chất thải của cơ sở xử lý
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8

chất thải y tế cho cụm cơ sở y tế, cơ sở xử lý chất thải y tế nguy hại tập trung hoặc
cơ sở xử lý chất thải nguy hại tập trung có hạng mục xử lý chất thải y tế.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9

1.1.2.2. Đặc điểm của chất thải y tế nguy hại (Trịnh Thị Thanh, 1998)
- Tiếp xúc với CTYT nguy hại có thể có nguy cơ bị chấn thương hoặc nhiễm
mầm bệnh. Chất thải y tế nguy hại có một số đặc tính như: Có khả năng lây nhiễm;
gây độc gen, gây độc tế bào; có chứa độc chất, hóa chất độc hại; có tính ăn mòn; có
tính phóng xạ (đối với các cơ sở có xạ trị); sắc nhọn.
- Tất cả mọi người khi tiếp xúc với CTYT nguy hại đều có thể có khả năng

bị tác động xấu tới sức khỏe. Các đối tượng có nguy cơ chịu ảnh hưởng lớn nhất của
CTYT nguy hại bao gồm:
+ Cán bộ, NVYT: Bác sĩ, y sĩ, y tá, điều dưỡng, kỹ thuật viên, hộ lý, y công,
nhân viên văn phòng, sinh viên thực tập, công nhân vận hành các công trình xử lý
chất thải,…
+ Nhân viên của các đơn vị hoạt động trong BV: Nhân viên công ty vệ sinh
môi trường, nhân viên giặt là, nhân viên làm việc ở khu vực nhà tang lễ, trung tâm
khám nghiệm tử thi,…
+ Đối tượng khác: Người tham gia vận chuyển, xử lý CTYT ngoài khuôn
viên BV, người liên quan đến bãi chôn lấp rác và người nhặt rác; bệnh nhân
điều trị nội trú và ngoại trú; người nhà bệnh nhân và khách thăm; cộng đồng và
môi trường xung quanh cơ sở y tế; cộng đồng sống ở vùng hạ lưu các con sông
tiếp nhận các nguồn chất thải chưa được xử lý hoặc xử lý chưa đạt yêu cầu của
các cơ sở y tế.
1.2. Ảnh hưởng của chất thải rắn y tế tới sức khỏe công đồng và môi trường
1.2.1. Ảnh hưởng của chất thải y tế tới sức khỏe
Các nghiên cứu ở Việt Nam đã có những đánh giá về tình hình thương tích
của cán bộ nhân viên bệnh viện do các vật sắc nhọn gây ra qua phỏng vấn trực tiếp.
Một số nghiên cứu đã đề cập đến những ảnh hưởng của chất thải y tế đối với cộng
đồng xung quanh bệnh viện nhưng chưa có nghiên cứu nào đi sâu đánh giá thực
trạng tác động của chất thải y tế đối với sức khoẻ ở những người tiếp xúc với chất
thải y tế (Nguyễn Huy Nga, 2015).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




10

Ảnh hưởng của chất thải sắc nhọn:

Chất thải sắc nhọn được coi là loại chất thải nguy hiểm, có nguy cơ gây tổn
thưởng kép tới sức khỏe con người nghĩa là vừa gây chấn thương do vết cắt, vết
đâm và thông qua vết chấn thương để gây bệnh truyền nhiễm nếu trong chất thải có
các mầm bệnh viêm gan B (HBV), viêm gan C (HCV) và virus HIV,...
Ảnh hưởng của chất thải lây nhiễm:
CTYT lây nhiễm cơ thể chứa các vi sinh vật gây bệnh truyền nhiễm như: tụ
cầu, HIV, viêm gan B,… chúng có thể xâm nhập vào cơ thể người thông qua các
hình thức: qua da: (vết trầy xước, vết đâm xuyên hoặc vết cắt trên da); qua các niêm
mạc (màng nhầy); qua đường hô hấp (do xông, hít phải); qua đường tiêu hóa (do
nuốt hoặc ăn phải).. (Bảng 1.1).
Việc quản lý CTYT lây nhiễm không đúng cách còn có thể là nguyên nhân
lây nhiễm bệnh cho con người thông qua môi trường trong BV. Chẳng hạn một số
người có khả năng bị lây nhiễm các bệnh mà họ không mắc phải trước khi đến BV,
nhưng khi đến và làm việc trong BV sau một thời gian bị mắc bệnh hoặc đem mầm
bệnh đến nơi họ ở.
Có một mối liên quan đặc biệt giữa sự nhiễm khuẩn do HIV và virus viêm
gan B, C, đó là những bằng chứng của việc lan truyền các bệnh truyền nhiễm qua
đường rác thải y tế. Những virus này thường lan truyền qua vết tiêm hoặc các tổn
thương do kim tiêm có nhiễm máu người bệnh.
Trong các cơ sở y tế, tính đề kháng của vi khuẩn đối với các loại thuốc kháng
sinh và các hóa chất sát khuẩn cũng có thể góp phần tạo ra những mối nguy cơ do
sự quản lý yếu kém các chất thải y tế. Điều này đã được minh chứng, chẳng hạn các
plasmit từ các động vật thí nghiệm có trong chất thải y tế đã được truyền cho vi
khuẩn gốc qua hệ thuống xử lý chất thải. Hơn nữa, vi khuẩn E. Coli kháng thuốc đã
cho thấy nó vẫn còn sống trong môi trường bùn hoạt tính mặc dù ở đó có vẻ như
không phải là môi truờng thuận lợi cho loại vi sinh vật này trong điều kiện thông
thường của hệ thống thải bỏ và xử lý rác, nước.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





11

Bảng 1.1. Một số ví dụ về sự nhiễm khuẩn gây ra do tiếp xúc với các loại
chất thải y tế, các loại sinh vật gây bênh và phương thức lây truyền
Loại nhiễm khuẩn

Vi sinh vật gây bênh

Dạng chất thải y tế

Nhóm enterobacteri: salmonella,
Nhiễm khuẩn tiêu hóa

shigella spp, vibrio cholerac, các Phân hoặc chất nôn
loại giun sán

Nhiễm khuẩn hô hấp

Vi khuẩn lao, virus sởi,
streptococcus pneumoniac

Các loại dịch tiết, đờm

Nhiễm khuẩn mắt

Virus herps

Dịch tiết của mắt


Nhiễm khuẩn da

Streptococcus spp

Mủ

Bệnh than

Bacillus antharacis

Viêm màng não

AIDS

Sốt xuất huyết
Nhiễm khuẩn huyết do
tụ cầu
Nhiễm khuẩn huyết do
các loại vi khuẩn khác
nhau
Nấm candida

Chất tiết của da (mồ
hôi, chất nhờn)

Não mô cầu (neisseria
meningitides)

Dịch não tùy

Máu, chất tiết của

HIV

sinh dục

Các loại virus: junin, lassa, ebola, Tất cả các sản phẩm
Marburg

máu và dịch tiết

Staphylococcus spp

Máu

Nhóm tụ cầu khuẩn:
Staphylococcus aureus,

Máu

Staphylococcus epidermidis
Candida albican

Máu

Viêm gan A

Virus viên gan A

Phân


Viêm gan B, C

Virus viêm gan B, C

Máu, dịch thể
(Nguồn: Tổ chức Y tế thế giới WHO)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




12

Ảnh hưởng của chất thải hóa học và dược phẩm:
Mặc dù chiếm tỉ lệ nhỏ, nhưng chất thải hóa học và dược phẩm có thể gây ra
các nhiễm độc cấp tính, mãn tính, chấn thương và bỏng,... Hóa chất độc hại và dược
phẩm ở các dạng dung dịch, sương mù, hơi,… có thể xâm nhập vào cơ thể qua
đường da, hô hấp và tiêu hóa,... gây bỏng, tổn thương da, mắt, màng nhầy đường hô
hấp và các cơ quan trong cơ thể như: gan, thận,… Một số ví dụ về ảnh hưởng của
chất thải hóa học và dược phẩm:
+ Thủy ngân là một chất độc hại trong CTYT. Thủy ngân có mặt trong một
số thiết bị y tế, nhất là các thiết bị chẩn đoán như: nhiệt kế thủy ngân, huyết áp kế
thủy ngân,... và một số nguồn khác như khi bóng đèn huỳnh quang, compact sử dụng
bị vỡ;
+ Chất khử trùng được dùng với số lượng lớn trong BV, chúng thường có
tính ăn mòn và có thể kết hợp thành các hợp chất có độc tính cao hơn;
+ Dư lượng các hóa chất sử dụng tại các phòng xét nghiệm khi thải vào hệ
thống thoát nước có thể ảnh hưởng tới hoạt động của hệ thống xử lý nước thải bằng

phương pháp sinh học hoặc các hệ sinh thái tự nhiên của các nguồn nước tiếp nhận;
+ Tương tự như vậy đối với dư lượng dược phẩm trong các chất thải có chứa
dược phẩm. Dư lượng dược phẩm thải có thể bao gồm: các loại kháng sinh, các
thuốc khác nếu không được xử lý khi thải vào các nguồn nước tiếp nhận sẽ gây ảnh
hưởng đến môi trường sống và các loài thủy sinh trong các nguồn nước tiếp nhận.
Ảnh hưởng của chất gây độc tế bào:
Chất gây độc tế bào có thể xâm nhập vào cơ thể con người bằng các con
đường: hô hấp khi hít phải, qua da, qua đường tiêu hóa; hoặc tiếp xúc với chất thải
dính thuốc gây độc tế bào; hoặc tiếp xúc với các chất tiết ra từ người bệnh đang
được điều trị bằng hóa trị liệu. Một số chất gây độc tế bào có thể gây hại trực tiếp
tại nơi tiếp xúc, đặc biệt là da và mắt, một số triệu chứng thường gặp là: chóng mặt,
buồn nôn, nhức đầu và viêm da.
Ảnh hưởng của chất thải phóng xạ:
Ảnh hưởng của chất thải phóng xạ tùy thuộc vào loại phóng xạ, cường độ và
thời gian tiếp xúc. Trong BV, các chất phóng xạ thường có chu kỳ bán rã ngắn (kéo
dài từ vài giờ, vài ngày cho đến vài tuần). Các triệu chứng hay gặp là đau đầu, hoa
mắt, chóng mặt, buồn nôn và nôn nhiều bất thường,… ở mức độ nghiêm trọng hơn
có thể gây ung thư và các vấn đề về di truyền.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×