Dr. Nguyễn Đình Quy Liên hệ 01686 957 284
bài 2: Axit Ribo nucleotit
( ARN )
I. Cấu trúc ARN.
- ARN là 1 đa phân tử đợc cấu tạo từ nhiều đơn phân. Đơn phân của ARN là các loại
Ribonucleotit
- Có 4 loại Ribonucleotit cấu tạo nên ARN là A, U, G, X. Mỗi đơn phân có 3 thành phần là:
+ 1 phân tử axitphosphoric H3PO4
+ 1 phân tử đờng Ribo C5H10O5
+1 trong 4 loại Bazơnitric A, U, G, X
- Trên phân tử ARN các ribonu liên kết với nhau bằng mối liên kết hoá trị. Liên kết hoá trị là
liên kết đợc hình thành giữa phân tử đờng C5H10O5 của Ribonu này với phân tử H3PO4
của Ribonu bên cạnh.
- Trong tế bào có 3 loại ARN:
+ rARN chiếm 70-80%
+ tARN chiếm 10-20%
+ mARN chiếm 5-10%
- Mỗi phân tử mARN có từ 600-1500 đơn phân, tARN gồm 80-100 đơn phân, trong phân tử
tARN ngoài 4 dạng Ribonu nói trên con có một số biến dạng của Bazonitric: trên tARN có
những đoạn xoắn giống cấu trúc của ADN tại đó các Ribonu liên kết với nhau theo nguyên
tắc bố xung ( A-U, G-X ).có những đoạn không liên kết đợc với nhau vì chứa những biến
dạng của các Bazonitric, những đoạn này tạo thành những thuỳ trên. Nhờ cách cấu tạo nh
vậy nên mỗi tARN có hai bộ phận quan trọng : Bộ ba đối mã và một đầu mang Axitamin có
tận cùng là Adenin.
- Phân tử rARN có đạng mạch đơn hoặc quấn lại tơng tự nh tARN trong đó có tới 70% số
Ribonu có liên kết bổ xung, trong tế bào có nhân có tới 4 loại rARN với số Ribônu từ 160-
13000.
- 3 loại ARN tồn tại trông các loài sinh vật mà VCDT là ADN, ở 1 số loài Virus VCDT là ARN
thì ARN của chúng cũng có dạng mạch đơn, 1 vài loại có dạng 2 mạch.
Khát vọng vơn lên phía trớc, đó là mục đích của cuộc sống Axit Ribo Nucleic
1
Dr. Nguyễn Đình Quy Liên hệ 01686 957 284
-
Cấu trúc phân tử ARN và ADN
II. Tính đặc trng của ARN: ARN đặc trng bởi:
- Số lợng các Ribonu trên phân tử ARN
- Thành phấn các Ribonu trên phân tử ARN
- Trình tự phân bố các Ribonu trên phân tử ARN
Khát vọng vơn lên phía trớc, đó là mục đích của cuộc sống Axit Ribo Nucleic
2
Dr. Nguyễn Đình Quy Liên hệ 01686 957 284
- Các kiểu cấu trúc không gian của tARN để vận chuyển các Acid amin khác nhau
III. Chức năng của ARN.
- mARN: Là bản phiên thông tin di truyền từ gen cấu trúc, trực tiếp tham gia tổng hợp
Protein dựa trên cấu trúc và trình tự các bộ ba trên mARN.
- tARN: Vận chuyển và lăp ráp chính xác các Acid amin vào chuỗi Polipeptid dựa trên
nguyên tắc đối mã di truyền giữa bộ ba đối mã trên tARN và bộ ba mã phiên trên mARN.
- rARN: Liên kết với các phân tử Protein tạo thành các riboxom tiễp xúc vói các phân tử
mARN và dịch chuyển từng bớc trên phân tử ARN, mỗi bớc là một bộ ba nhờ đó mà lắp
ráp chính xác các Acid amin vào chiỗi Polipeptit theo đúng thông tin di truyền quy định từ
gen cấu trúc.
IV. Cơ chế tổng hợp mARN.
- Dới sự tác động của Enzym ARN Polymeraza các liên kết H trên một đoạn của phân tử
ADN tơng ứng với một gen lần lợt bị cắt đứt, quá trình lắp ráp các Ribonu tự do của MT
nội bào với các Nu trên mạch mã gốc đợc thực hiện theo nguyên tắc bổ xung. Kết quả tạo ra
một phân tử mARN giống hệt mạch bổ xung của gen chỉ khác là T đợc thay bằng U. Sau đó
2 mạch đơn của gen lại liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ xung.
- Sự tổng hợp rARN và tARN cũng diễn ra theo cơ chế trên.
Khát vọng vơn lên phía trớc, đó là mục đích của cuộc sống Axit Ribo Nucleic
3
Dr. Nguyễn Đình Quy Liên hệ 01686 957 284
cơ chế tổng hợp mARN
- ở sinh vật trớc nhân sự phiên mã xảy ra cùng một lúc tổng hợp nhiều phân tử mARN, các
phân tử mARN này đợc trực tiếp sử dụng làm bản phiên mã chính thức. còn ở sinh vật có
nhân chính thức sự phiên mã xảy ra đã tổng hợp các mARN riêng biệt. các mARN này sau
đó phải đợc chế biến lại bằng cách loại bỏ các đoạn vô nghĩa, giữ lại các đoạn có nghĩa, gắn
các đoạn này với nhau tạo ra các mARN trởng thành.
- Sự tổng hợp ARN đảm bảo cho quá trình dịch mã chính xác ở tế bào chất để tạo nên các
Protein cần thiết cho tế bào.
Khát vọng vơn lên phía trớc, đó là mục đích của cuộc sống Axit Ribo Nucleic
4