Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

ly fan loai cac bai toan goc a

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.94 KB, 26 trang )

PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BT CHƯƠNG I
• Dạng 1: Xác định vận tốc góc trung bình (hoặc góc mà vật quay được); gia tốc
góc trung bình (hoặc độ biến thiên tốc độ góc) trong một khoảng thời gian.
Phương pháp giải
 Học sinh vận dụng các công thức:

ω=

∆ϕ
∆t

và γ =


ω

t

để thực hiện yêu

cầu của đề bài.
 Khi giải các bài toán dạng này cần lưu ý học sinh phân biệt được 2 khái
niệm: góc mà vật quay được với toạ độ góc; nắm được ý nghĩa của vận tốc
góc trung bình, gia tốc góc trung bình.
Ví dụ 1: Tìm vận tốc góc trung bình của trái đất quay xung quanh trục của nó với
chu kì 24 giờ.
Giải
Theo đề ra ta có : ∆t = 24 giờ , ∆ϕ = 2π (rad)
Vận tốc góc trung bình của trái đất quanh trục của nó là:
ω=


∆ϕ
∆t

=


(rad / s ) ≈ 7,3.10 −5 ( rad / s )
86400

Lưu ý: dạng bài tập biết vận tốc góc trung bình và khoảng thời gian vật quay, tính
góc quay (hoặc ngược lại) thì hồn tồn tương tự.
Ví dụ 2: Khi nghiên cứu về máy bay trực thăng, người ta xác định được rằng vận
tốc của rôto thay đổi từ 320 vòng/phút đến 225 vòng/phút trong 1,5 phút khi rôto
quay chậm dần để dừng lại.
a) Gia tốc góc trung bình của rơto trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?
b) Với gia tốc góc trung bình này thì sau bao lâu cánh quạt sẽ dừng lại, kể từ lúc
chúng có vận tốc góc ban đầu 320 vịng/phút.
c) Kể từ lúc chúng có vận tốc góc ban đầu 320 vòng/phút, cánh quạt còn quay được
bao nhiêu vòng mới dừng?
Giải
a) Gia tốc góc trung bình:
∆ω

ω − ω0

( 225 − 320) 2π

γTB = ∆t = ∆t = 1,5.60 . 60 (rad / s ) ≈ −0,11(rad / s )
Dấu (-) cho biết cánh quạt đang quay chậm lại.
b) Thời gian để cánh quạt dừng lại kể từ khi vận tốc góc có giá trị 320 vịng/phút

được tính:
2

∆ω (0 − 320) 2π
∆t = γ = − 0,11 . 60 ( s ) ≈ 5,1 (phút)
TB

2


c) Áp dụng công thức: ω2 - ω02 = 2 γTB ∆ϕ
∆ϕ

Số vịng quay được: n = 2π
Ta có: n =

2
1 ω 2 − ω0
1 0 − 320 2  2π 
.
=
.
.


2γ TB
2π 2.( −0,11)  60 

2


(vịng) ≈ 812(vịng)

• Dạng 2: Dùng các công thức của chuyển động quay đều, quay biến đổi đều để
tìm các đại lượng: toạ độ góc, góc quay, vận tốc góc, thời gian.

 Sử dụng các công thức :

Phương pháp giải
ω = ω0 + γt.

ϕ = ϕ0 + ω0t +

1
2

γt2

ω2 - ω20 = 2γ(ϕ -ϕ0) = 2γ∆ϕ
 Trong q trình vận dụng các cơng thức cần lưu ý :
+ Điều kiện áp dụng các công thức trên là : chuyển động quay biến đổi
đều (γ = hằng số), hoặc chuyển động quay đều (γ = 0).
+ Dấu của ω và γ được quy ước như sau:
Vật quay theo chiều dương: ω > 0
Vật quay theo chiều âm: ω < 0
Vật quay nhanh dần: ωγ > 0
Vật quay chậm dần: ωγ > 0
Ví dụ 1. Một đĩa mài bắt đầu quay với vị trí góc ϕ0 = 0 và gia tốc góc khơng đổi γ =
0,35 rad/s2. Tính tốc độ góc của đĩa tại th

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×