SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TẬP HUẤN
TẬP HUẤN
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
VÀ ĐỔI MỚI ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
VÀ ĐỔI MỚI ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
MÔN ĐỊA LÍ
MÔN ĐỊA LÍ
Hà Nội 2009
Hà Nội 2009
ĐỔI MỚI
ĐỔI MỚI
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
PHẦN HAI
PHẦN HAI
NH HNG I MI KT G
KT QU HC TP MễN A L THCS
1.
1.
Đổi mới về
Đổi mới về
nội dung
nội dung
kiểm tra, đánh giá:
kiểm tra, đánh giá:
- Nội dung
- Nội dung
ỏnh giỏ
ỏnh giỏ
không chỉ dừng lại ở yêu cầu tái hiện
không chỉ dừng lại ở yêu cầu tái hiện
kiến thức đã học mà
kiến thức đã học mà
ỏnh giỏ
ỏnh giỏ
được toàn diện các
được toàn diện các
mục tiêu về
mục tiêu về
KT
KT
và
và
KN
KN
HS cần đạt.
HS cần đạt.
- Đặt trọng tâm vào việc
- Đặt trọng tâm vào việc
ỏnh giỏ
ỏnh giỏ
khả năng vận dụng
khả năng vận dụng
KT,
KT,
KN và trí thông minh sáng tạo của HS trong tình
KN và trí thông minh sáng tạo của HS trong tình
huống của cuộc sống .
huống của cuộc sống .
- Phải phản ánh được các
- Phải phản ánh được các
cấp độ nhận thức
cấp độ nhận thức
KT
KT
(biết,
(biết,
hiểu và vận dụng)
hiểu và vận dụng)
và KN
và KN
(kém, trung bình, khá,
(kém, trung bình, khá,
giỏi).
giỏi).
2. Đổi mới về
2. Đổi mới về
hình thức
hình thức
kiểm tra, đánh giá.
kiểm tra, đánh giá.
-
-
Đa dạng hoá
Đa dạng hoá
các hình thức kiểm tra đánh giá.
các hình thức kiểm tra đánh giá.
+ Kiểm tra lí thuyết - Kiểm tra thực hành
+ Kiểm tra lí thuyết - Kiểm tra thực hành
+ Kiểm tra vấn đáp (miệng
+ Kiểm tra vấn đáp (miệng
)
)
- Kiểm tra viết
- Kiểm tra viết
+ Kiểm tra của GV - Tự kiểm tra của HS
+ Kiểm tra của GV - Tự kiểm tra của HS
+ v.v..., nhằm đánh giá một cách toàn diện và hệ
+ v.v..., nhằm đánh giá một cách toàn diện và hệ
thống KQHT của HS.
thống KQHT của HS.
-
-
Tạo điều kiện thuận lợi
Tạo điều kiện thuận lợi
cho việc chấm bài và xử lí kết quả
cho việc chấm bài và xử lí kết quả
kiểm tra sao cho vừa nhanh, vừa chính xác, bảo đảm
kiểm tra sao cho vừa nhanh, vừa chính xác, bảo đảm
được tính khách quan và sự công bằng, hạn chế được
được tính khách quan và sự công bằng, hạn chế được
tiêu cực trong việc GKQHT của HS.
tiêu cực trong việc GKQHT của HS.
NH HNG I MI KT G KT QU
HC TP MễN A L THCS
3.
3.
Ba cấp độ nhận thức
Ba cấp độ nhận thức
cần đánh giá.
cần đánh giá.
- Nhận biết (
- Nhận biết (
B
B
) - Thông hiểu (
) - Thông hiểu (
H
H
) - Vận dụng (
) - Vận dụng (
VD
VD
)
)
- Tỉ lệ % điểm của các câu hỏi H phải
- Tỉ lệ % điểm của các câu hỏi H phải
cao hơn hoặc ít
cao hơn hoặc ít
nhất bằng
nhất bằng
tỉ lệ % điểm của các câu hỏi B và VD.
tỉ lệ % điểm của các câu hỏi B và VD.
- Tỉ lệ % điểm của các câu hỏi B H - VD là một
- Tỉ lệ % điểm của các câu hỏi B H - VD là một
trong
trong
các căn cứ để đánh giá mức độ khó của đề kiểm tra.
các căn cứ để đánh giá mức độ khó của đề kiểm tra.
Tùy
Tùy
theo thực tiễn dạy học ở từng địa phương
theo thực tiễn dạy học ở từng địa phương
mà quyết định tỉ
mà quyết định tỉ
lệ này cho phù hợp.
lệ này cho phù hợp.
- Môn Địa lí khoảng:
- Môn Địa lí khoảng:
20%
20%
B;
B;
30- 40%
30- 40%
H; còn lại là
H; còn lại là
VD
VD
.
.
NH HNG I MI KT G KT QU
HC TP MễN A L THCS
4.
4.
Sử dụng
Sử dụng
kết hợp trắc nghiệm khách quan và trắc
kết hợp trắc nghiệm khách quan và trắc
nghiệm tự luận
nghiệm tự luận
trong việc ra đề kiểm tra viết 1 tiết.
trong việc ra đề kiểm tra viết 1 tiết.
- Trắc nghiệm tự luận thường được dùng cho các yêu
- Trắc nghiệm tự luận thường được dùng cho các yêu
cầu
cầu
trỡnh cao
trỡnh cao
về giải thích hiện tượng, khái
về giải thích hiện tượng, khái
niệm, định luật, giải các bài tập định lượng, .
niệm, định luật, giải các bài tập định lượng, .
- Trắc nghiệm khách quan có thể dùng cho mọi yêu cầu
- Trắc nghiệm khách quan có thể dùng cho mọi yêu cầu
ở mọi trình độ
ở mọi trình độ
NH HNG I MI KT G KT QU
HC TP MễN A L THCS
NHỮNG LƯU Ý TỔNG QUÁT KHI XÂY DỰNG
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
1. Diễn đạt câu hỏi càng sáng sủa càng rõ ràng càng tốt và
chú ý đến cấu trúc ngữ pháp.
2. Chọn từ có nghĩa chính xác. Dùng những câu đơn giản.
Thử nhiều cách đặt câu hỏi và chọn câu đơn giản nhất.
3. Đưa các thông tin cần thiết vào trong câu dẫn. Tìm những
chỗ gây hiểu lầm mà chưa phát hiện được trong câu hỏi.
4. Trong một bộ câu hỏi, hãy để cho việc tìm ra câu trả lời
đúng chủ yếu theo xếp ngẫu nhiên.
5. Không cố tăng mức độ khó của câu hỏi bằng cách diễn đạt
câu hỏi theo mức phức tạp hơn
NHỮNG LƯU Ý TỔNG QUÁT KHI XÂY DỰNG
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
7. Tránh những từ hay câu thừa, những câu hỏi mang tính
chất đánh lừa hay gài bẫy.
8. Tránh sử dụng những câu hỏi đan cài với nhau hay phụ
thuộc lẫn nhau, những câu hỏi mang tính khẳng định.
9. Tránh nêu nhiều hơn một ý tưởng độc lập trong một câu
hỏi. Đề phòng các câu hỏi thừa giả thuyết.
10. Cố gắng tránh sự mơ hồ trong câu nhận định và trong ý
nghĩa..
6. Tránh cung cấp những đầu mối dẫn đến câu trả lời. Tránh
những câu hay từ để lộ.
MỘT SỐ LOẠI CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
- Phần gốc là một câu hỏi hoặc một câu bỏ lửng
- Phần gốc là một câu hỏi hoặc một câu bỏ lửng
- Phần lựa chọn là một số đáp án, trong đó có một và chỉ một đáp án là đúng, chính xác
- Đáp án chính (lựa chọn đúng) có chức năng thể hiện sự hiểu biết của học sinh.
- Số đáp án còn lại gọi là “mồi nhử” hoặc “phương án nhiễu” chức năng chính là câu trả lời
hợp lí nhưng không chính xác đối với câu hỏi hoặc vấn đề được nêu ra trong câu dẫn.
- Phần gốc và phần lựa chọn hợp thành một câu hoàn chỉnh
1.
1.
Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
MỘT SỐ LOẠI CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
* Châu Phi xuất khẩu chủ yếu những mặt hàng nào?
* Châu Phi xuất khẩu chủ yếu những mặt hàng nào?
A. Máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực.
B. Sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới, khoáng sản.
C. Sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới và lương thực
D. Cây công nghiệp nhiệt đới, hàng tiêu dùng.
Ví dụ:
Ví dụ:
Chọn chữ cái in hoa trước ý trả lời đúng nhất
Chọn chữ cái in hoa trước ý trả lời đúng nhất
B. Sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới, khoáng sản.
* Vùng có diện tích đất mặn, đất phèn lớn nhất nước ta
* Vùng có diện tích đất mặn, đất phèn lớn nhất nước ta
là:
là:
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng Duyên hải miền Trung
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Các vùng đất ven biển
C. Đồng bằng sông Cửu Long.