Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

lop 1 tuan 24(chuan)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.71 KB, 21 trang )

TUẦN 25.
Thứ hai ngày 01 tháng 3 năm 2009.
TẬP ĐỌC: Tiết 1-2/ct.
Bài : TRƯỜNG EM.
I/Mục tiêu:
+Học sinh đọc trơn cả bài.Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài; Ôn các vần:ai, ay. Hiểu các
từ: ngôi nhà thứ hai; thân thiết.Hiểu nội dung bài.
+Rèn kỹ năng đọc trơn, biết ngắt, nghỉ hơi khi gặp các dấu câu.Nói được câu theo mẫu.
+GDHS tình cảm yêu mến trường lớp, bạn bè, thầy cô.
II/Đồ dùng dạy học:Bảng phụ, tranh minh hoạ (SGK).
III/Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
Y/c học sinh đọc bài (SGK/42) :ÔN tập
-GV đọc từ cho HS viết vào bảng con: hoà thuận ,
luyện tập , uỷ ban.
-Nhận xét.
2.Bài mới:

TIẾT 1.
a.Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu phần luyện tập tổng hợp.
-Giới thiệu bài tập đọc: Trường em.
b.Hoạt động chính:
+HD luyện đọc:
GV đọc mẫu bài văn (chép ở bảng lớp)
H:Bài văn có mấy câu?
GV HD học sinh xác định từng câu(Đầu câu viết
hoa,cuối câu có dấu chấm)
-Luyện đọc tiếng, từ:
GV viết lên bảng các từ:


Bè bạn ,thân thiết, dạy em, mái trường, điều hay.
HD HS luyện đọc, kết hợp phân tích một số tiếng.
-GV giải nghĩa từ:
*Ngôi nhà thứ hai:Trường học giống ngôi nhà của
em, vì ở đó có những người rất gần gũi, thân yêu
với em.
-Luyện đọc câu:
GV chỉ bảng cho HS đọc lần lượt từng câu.
Chỉnh sửa phát âm cho hs.
-Luyện đọc đoạn, bài:
HD chia đoạn: 3 đoạn:
Đoạn 1: Câu 1.
Đoạn 2: Câu 2,3,4.
Đoạn 3: Câu 5.
Tổ chức cho hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm(3
HS)
Học sinh nhắc lại tên bài học.
HS đọc thầm, xác định số câu.
-Bài văn có 5 câu.
-Học sinh đọc từ.
-Phân tích cấu tạo một số tiếng:
Thiết =th +iêt+ thanh sắc.
Dạy = d+ay+thanh nặng.
Trường= tr+ ương+ `
HS luyện đọc từng câu (cn- tổ)
HS luyện đọc đoạn, bài:
(cn-nhóm-đt)
Các nhóm luyện đọc nối tiếp theo đoạn.
Đọc cả bài: (cn-đt)
HS tìm tiếng và đọc trơn:

Ai: hai , mái
Ay: dạy , hay
-Chỉ bảng cho HS đọc cả bài.
+.Ôn vần ai –ay:
Cho HS nêu yêu cầu 1:Tìm tiếng trong bài có vần
ai –ay.
-Y/c HS tìm và đọc trơn các tiếng,từ có vần ai- ay.
-HD học sinh hiểu yêu cầu 2: Tìm tiếng ngoài bài
có vần ai –ay.
Cho HS tự nêu, GV ghi bảng.
Chỉ bảng cho hs đọc lại .
-GV nêu yêu cầu 3:Nói câu chứa tiếng có vần ai-ay.
*HD học sinh luyện nói thành câu, đủ ý.
c.Củng cố bài tiết 1:
GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài.
TIẾT 2.
a.Luyện đọc:
Cho HS luyện đọc bài trong SGK.
Nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu.
Nhận xét,tuyên dương.
b.Tìm hiểu bài:
-Y/c HS đọc lại đoạn 1.
H:trong bài, trường học được gọi là gì?
-Cho HS tiếp nối nhau đọc đoạn 2.
GV:Hãy nói tiếp:Trường học được gọi là ngôi nhà
thứ hai của em, vì….
H:Trường học dạy em những gì?
-GV liên hệ, GDHS.
-GV đọc lại bài.Gọi HS đọc lại.
c.Luyện nói:Hỏi nhau về trường lớp.

HD học sinh hỏi đáp theo mẫu: (SGK)
Cho HS luyện nói theo cặp.
Gọi một số cặp lên nói trước lớp.
3.Củng cố, dặn dò:
-Y/c học sinh đọc lại bài trong SGK.
H:Em có yêu mái trường của em không? Yêu
trường lớp, em phải làm gì?
-Nhận xét tiết học,dặn HS chuẩn bị bài:Tặng cháu.
HS thi đua tìm tiếng, từ ngoài bài có
vần ai, ay:
-ai:con nai, bên phải, ngày mai…
-ay:mây bay, bàn tay, cháy…
HS quan sát tranh và nói theo câu mẫu:
-Tôi là máy bay chở khách.
-Tai để nghe bạn nói.
Luyện nói theo cặp:
-Mẹ hái rau ngoài vườn.
-Rửa tay trước khi ăn.
HS đọc lại bài : (cn-đt)
HS luyện đọc bài trong Sgk:
Đọc theo đoạn-đọc cả bài.
(cn-tổ-nhóm)
1 em đọc lại đoạn 1.Trả lời câu
hỏi:Trường học là ngôi nhà thứ hai của
em.
-Nhiều HS nối tiếp nhau nói: Trường
học là ngôi nhà thứ hai của em, vì ở
trường có cô giáo hiền như mẹ,có nhiều
bè bạn thân thiết như anh em.
-Trường học dạy em thành người tốt,

trường học dạy em những điều hay.
HS hỏi –đáp theo cặp:
-Bạn có thích đi học không?
-Bạn thích học môn nào nhất?
-Ở trường ,bạn mến ai nhất?
HS đọc lại bài: cn-đt.
Phải chăm chỉ học tập,vâng lời thầy
cô,yêu mến, giúp đỡ bạn bè…
------------------------------------------------------
Toán : tiết 97/ ct.
Bài Dạy : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
+ Giúp học sinh:
- Củng cố về làm tính trừ ( đặt tính, tính ) và trừ nhẩm các số tròn chục (trong phạm vi
100)
- Củng cố về giải toán.
+Rèn kỹ năng làm tính,giải toán thành thạo, chính xác.
+HS phát huy tính sáng tạo,chủ động trong học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Các bài tập 1, 2 , 3 viết sẵn trên bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ? ( Trừ
các số tròn chục )
+ Nhận xét, yêu cầu học sinh nêu
cách tính theo cột dọc và tính nhẩm
2. Bài mới :
Hoạt động 1 : Luyện làm tính

* Củng cố về làm tính trừ và trừ nhẩm các
số tròn chục
-Cho học sinh mở SGK
- Em hãy nêu cách đặt tính bài 70 – 50
-Em hãy nêu cách trừ 70 – 50 theo cột
dọc
-Giáo viên viết các phép tính ở bài 1 lên
bảng và yêu cầu học sinh làm vào bảng
con
-Gọi 3 em lên bảng chữa bài
• Bài 2 : Điền số vào vòng tròn và
ngôi sao. Giáo viên tổ chức cho học
sinh thi đua 2 tổ
-Giáo viên đính hình bài 2 lên bảng(2
+ 2 em lên bảng : 90 – 20 =
60 – 40 =
+ Học sinh dưới lớp làm bảng con
-Học sinh nhắc lại đầu bài (3 em )
-1 học sinh nêu yêu cầu bài 1,nhắc lại
cách đặt tính và tính.
-Mỗi dãy bàn làm 2 phép tính theo yêu
cầu của giáo viên:
70 80 60 40 90 90
50 40 30 10 50 40
20 40 30 30 40 50
-Học sinh tự chữa bài
-Học sinh nêu yêu cầu của bài tập
-Học sinh cử 4 em /tổ tham gia trò chơi
- Chơi đúng luật
-Học sinh dưới lớp cổ vũ cho bạn


- 20 - 30 -20

+10
9
0

9
0
9
0
9
0
bảng )
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương tổ
thắng
Hoạt động 2:Trò chơi
Rèn cách nhẩm nhanh.
*Bài 3 : Đúng ghi Đ , sai ghi S
-Giáo viên viết các phép tính của bài 3
lên bảng ( 2 phần ). Yêu cầu học sinh cử
đại diện của đội lên thi đua viết chữ Đ
hay S vào sau mỗi phép tính.
- Giáo viên nhận xét, kết luận :
*Phần a) sai vì kết quả thiếu cm
*Phần c) sai vì tính sai.
Hoạt động 3 : Giải toán
* Học sinh biết trình bày bài toán giải .
-Yêu cầu học sinh đọc bài toán 4. Giáo
viên tóm tắt bài toán

-Giáo viên cho học sinh tự suy nghó giải
bài toán vào vở.
-Lưu ý học sinh trước khi giải đổi 1 chục
cái bát bằng 10 cái bát
-Giáo viên sửa bài
Bài 5 Điền dấu + , - vào chỗ chấm
-Cho học sinh làm miệng
-Giáo viên yêu cầu 3 em lên bảng sửa bài
-Nhận xét,củng cố cách nhẩm.
4.Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học
sinh hoạt động tốt
- Dặn học sinh về ôn lại cách đặt tính,
cách tính
- Chuẩn bò bài : Điểm ở trong và ở
ngoài 1 hình
-Học sinh nêu yêu cầu của bài
-Học sinh viết xong giải thích vì sao
đúng, vì sao sai
a) 60 cm – 10 cm = 50

b) 60 cm - 10 cm = 50 cm

c) 60 cm – 10 cm = 40 cm
HS đọc đề toán: (cn)
-Nhà Lan có 20 cái bát, Mẹ mua thêm 1
chục cái nữa. Hỏi nhà Lan có tất cả bao
nhiêu cái bát ?
-Học sinh tự giải bài toán vào vở.
-1 em lên bảng giải:

Bài giải.
Đổi: 1 chục = 10
Nhà Lan có tất cả số bát là:
20 +10 = 30 (cái bát)
Đáp số :30 cái bát.
-Học sinh tự nêu yêu cầu của bài
+, - ? 50 …10 = 40
30 … 20 = 50
40 … 20 =20

Đ
S
S
9
0

9
0
9
0
9
0
----------------------------------------------------------------
Đạo đức Tiết 25 /ct
Bài : THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HK II
-------------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 02 tháng 3 năm2009.
THỂ DỤC:Tiết 25/ct.
Bài: BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG.
I/Mục tiêu:

+HS ôn bài thể dục .Làm quen với trò chơi “tâng cầu”
+Yêu cầu HS thuộc các động tác của bài thể dục và thực hiện ở mức tương đối chính xác.
+HS có ý thức tự giác tập luyện,tham gia trò chơi chủ động.
II/Địa điểm và phương tiện:
-Sân trường ; Vợt ,quả cầu trinh ( 34); còi TT.
III/Nội dung và phương pháp:
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
1.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
-HS đứng vỗ tay và hát.
-Khởi động khớp cổ tay,cánh tay,đầu gối, hông.
-Trò chơi: “Đèn xanh – đèn đỏ”
GV điều khiển.
2.Phần cơ bản:
a.Ôn bài thể dục:
-Lần 1:GV vừa hô nhịp vừa làm mẫu
HS tập cả lớp,xen kẽ GV sửa động tác cho HS.
-Lần 2:HD các tổ luyện tập theo sự điều khiển của tổ
trưởng.
GV quan sát, nhận xét.
-Lần 3: GV hô nhịp cho HS tập.
b.Ôn tập hợp hàng dọc,dóng hàng, điểm số, đứng
nghiêm, nghỉ,quay phải, quay trái, dồn hàng.
c.Trò chơi: Tâng cầu.
-GV giới thiệu trò chơi,dụng cụ : (vợt, quả cầu)
-HD cách chơi.
Cho HS chơi theo nhóm.
3.Phần kết thúc:
-Ôn lại 2 động tác :vươn thở ,điều hoà.
-GV cùng HS hệ thống nội dung bài học.

Dặn HS tập luyện thêm ở nhà.
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
GV
GV
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x

GV
x x x
x x x
x x x
x x x
x x x

* *
* *
* *
Tập viết:Tiết 23/ct
Bài : Tô chữ hoa A , Ă , Â, B
I/Mục tiêu:
-Học sinh biết tô các chữ hoa A,Ă,Â,B ;Viết đúng các vần: ai , ay, ao, au;các từ : mái trường,
điều hay, sao sáng, mai sau.
-Rèn kỹ năng tô chữ hoa theo đúng quy trình; viết đúng mẫu chữ thường cỡ vừa, đều nét.
-Học sinh có ý thức rèn chữ viết đúng, đẹp.
II/Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, vở TV ; Các chữ hoa A, Ă, Â, B
III/Các hoạt động dạy học:

1.Kiểm tra bài cũ:
GV đọc từ cho HS viết vào bảng con: con thuyền , mùa xuân , phụ huynh.
Nhận xét.
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a.Giới thiệu bài: Tô chữ hoa A,Ă, Â , B
b. Hoạt động chính:
+HĐ 1.HD tô chữ hoa:
GV đính chữ mẫu,HD HS quan sát và nhận xét
về số lượng nét, kiểu nét.
GV nêu quy trình viết lần lượt từng chữ:
Bước 1:GV vừa nêu cấu tạo vừa tô trong
khung chữ.
Bước 2:GV viết mẫu, nhắc lại cách viết.
Bước 3: Cho HS dùng que tính tô theo chữ
mẫu.Sau đó tập viết vào bảng con.
-GV theo dõi, uốn nắn cách viết cho HS.
+HĐ 2: HD viết vần, từ ứng dụng:
GV treo bảng phụ, cho HS đọc vần, từ trên
bảng:
ai ay ao au
mái trường điều hay
sao sáng mai sau
-Y/c HS phân tích cấu tạo vần, từ.
-GV viết mẫu, nhắc lại quy trình viết.
-Cho HS tập viết vào bảng con.
-Theo dõi, nhắc nhở HS viết đúng quy trình.
+HĐ 3: HD tập tô, viết vào vở TV:
-Cho HS mở vở TV, HD tô chữ hoa, viết vần,
từ ứng dụng:

-GV quan sát, uốn nắn thêm cho HS.
-Chấm bài, nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
Cho HS nhắc lại cấu tạo các chữ hoa vừa học.
y/c đọc lại vần, từ đã viết trong bài.
Nhận xét tiết học, dặn HS về tập viết chữ hoa
vào vở kẻ ô và viết phần B vào vở TV.
HS quan sát chữ mẫu trên bảng.
HS theo dõi cách tô chữ hoa.
Theo dõi quy trình viết.
Dùng que tính tô theo chữ mẫu.
Tập viết chữ hoa vào bảng con:

HS đọc vần, từ ứng dụng:
Nêu cấu tạo một số vần, từ ngữ.
Theo dõi quy trình viết.
Tập viết vào bảng con:
Tập tô chữ hoa và viết vần, từ vào vở TV:
A Ă Â B
ai ay ao au
mái trường điều hay
sao sáng mai sau

Chính tả : Tiết 1/ ct (Tập chép)
Bài: TRƯỜNG EM.
I/Mục tiêu:
+Học sinh chép lại chính xác đoạn văn trong bài “ trường em” – Tốc độ tối thiểu :2 chữ/
phút; Điền đúng vần ai hoặc ay; chữ c hoặc k vào chỗ trống.
+Rèn kỹ năng nhìn -chép chính xác, không mắc lỗi, đúng mẫu chữ.
+Học sinh có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận khi viết bài.

II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, vở BTTV, vở chính tả.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a.Giới thiệu bài:
Tập chép bài “Trường em”
b.Hoạt động chính:
*HĐ1.HD tập chép:
-GV treo bảng phụ, y/c HS đọc đoạn văn:
Trường em
Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.
Ở trường có cô giáo hiền như mẹ,
có nhiều bè bạn thân thiết như anh em.
-HD học sinh tập viết những chữ dễ viết sai,
nhắc lại cấu tạo những chữ đó.
-GV nhắc nhở HS trước khi viết vào vở.
+HD tập chép vào vở:
-GV nhắc nhở về tư thế ngồi viết, cách viết đề
bài , viết chữ đầu câu.
-GV đọc lại đoạn văn, chỉ từng chữ cho HS
soát lỗi.
-Chấm bài, nhận xét, tuyên dương những em
viết đúng, đẹp.
*HĐ2.HD làm bài tập:
Bài 1: Điền vần ai hoặc ay
GV chuẩn bị trên bảng, HD cách điền vần:
Gà m… m…. ảnh
Ch… tóc suối ch…

Cho HS làm vào vở bài tập TV.
Gọi 2 em lên bảng điền vần.
-y/c HS đọc lại các từ trên.
Bài 2: Điền chữ c hoặc k:
Tiến hành tương tự:
…á vàng …iến lửa
Thước …ẻ quả …à
Lá …ọ cái … ìm
Học sinh đọc đoạn văn :
(cn- đt)
HS tập viết từ dễ lẫn vào bảng con:
Trường học , cô giáo , hiền, thân thiết, anh
em.
Học sinh chép bài vào vở.
Soát lỗi chính tả bằng bút chì.
HS đọc yêu cầu bài tập.
Làm bài tập vào vở BTTV
2 em lên làm trên bảng:
-Chữa bài, chốt lại quy tắc viết tiếng có chữ c
hoặc k.
3. Củng cố, dặn dò:
-Chốt lại nội dung bài học.
-Nhận xét ,tun dương.
-Dặn HS về luyện viết lại ( Đối với những em
viết sai nhiều).
gà mái máy ảnh
chải tóc suối chảy
cá vàng kiến lửa
thước kẻ quả cà
lá cọ cái kìm

------------------------------------------------------------
Toán : Tiết 98 / ct.
Bài Dạy : ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH
I. MỤC TIÊU :
+ Giúp học sinh:
- Nhận biết bước đầu về điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình
- Củng cố về cộng trừ các số tròn chục và giải toán.
+Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết;kỹ năng thực hiện tính và giải toán.
+Học sinh tự giác, tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Bảng phụ ghi các bài tập : 1, 2, 3, 4 / 133, 134 SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ :
+ 1 học sinh lên bảng sửa bài. Giáo viên
chốt cách thực hiện và trình bày bài
giải.
+ Nhận xét
2. Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu điểm ở trong ở ngoài
một hình.
Học sinh nhận biết bước đầu về điểm ở trong,
điểm ở ngoài 1 hình.
-GV vẽ hình vuông hỏi : Đây là hình gì ?
-GV vẽ điểm A và nói :” Điểm A ở trong
hình vuông. “
-GV vẽ điểm N và nói : “ Điểm N ở ngoài
hình vuông”
-GV vẽ hình tròn hỏi : Đây là hình gì ?

-GV vẽ điểm P hỏi : “ Điểm P ở ngoài hình
tròn hay trong hình tròn “
-GV vẽ điểm O nói : “ Điểm O ở trong hay ở
ngoài hình tròn “
-Hình vuông
-5 em nhắc lại : Điểm A ở trong hình
vuông.
-Điểm N ở ngoài hình vuông.
-Hình tròn
-5 em nhắc lại: điểm P ở ngoài hình tròn
-Điểm O nằm ở trong hình tròn.
HS nhận xét.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×