Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý nhân sự cho công ty Cổ phần phần mềm Hiệu Quả Xanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 70 trang )

1
LỜI CẢM ƠN
Trong thời đại công nghệ ngày càng phát triển, hệ thống thông tin đóng vai trò
sống còn đối với sự tồn tại của doanh nghiệp. Nền kinh tế ngày càng hội nhập tạo ra
nhiều khó khăn thách thức khi sử dụng các hệ thống thông tin đối với từng doanh
nghiệp cụ thể. Sử dụng hệ thống thông tin trong quản lý các nghiệp vụ kinh tế sẽ giúp
đạt được sự thống nhất cao trong hành động, duy trì sức mạnh tổ chức, đạt được lợi thế
cạnh tranh trên thị trường.
Từ những nhận thức về tầm quan trọng của ngành công nghệ thông tin với công
tác quản lý, cùng với sự mong muốn học hỏi và góp phần nhỏ đưa tin học ứng dụng
vào công tác quản lý của công ty cổ phần phần mềm Hiệu Quả Xanh, em đã hoàn thiện
khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự cố gắng của
bản thân trong quá trình học tập còn có sự giúp đỡ rất nhiều của nhà trường, thầy cô,
cùng cán bộ nhân viên công ty cổ phần phần mềm Hiệu Quả Xanh.
Trước hết em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, các thầy cô Khoa
Hệ thống thông tin kinh tế và Thương mại điện tử đã tận tình giảng dạy và tạo điều
kiện tốt nhất cho em trong suốt quá trình học tập tại trường. Em xin bày tỏ lòng cảm
ơn sâu sắc đến cô Hàn Minh Phương đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ cho em trong
thời gian làm khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ
công nhân viên công ty cổ phần phần mềm Hiệu Quả Xanh đã cung cấp thông tin và
tạo điều kiện cho em trong suốt thời gian thực tập để em có thể nắm bắt được những
kiến thức thực tế và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị My


2
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ i
MỤC LỤC.................................................................................................................... ii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................................v
DANH MỤC BẢNG.....................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH VẼ.............................................................................................viii
PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của đề tài..............................................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................2
5. Kết cấu khóa luận........................................................................................................2
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ............................................................................3
1.1. Khái niệm cơ bản.....................................................................................................3
1.1.1. Khái niệm về hệ thống tin và hệ thống thông tin quản lý........................................3
1.1.2. Khái niệm cơ bản về Quản lý nhân sự và HTTT Quản lý nhân sự...........................4
1.2. Một số lý thuyết về phân tích và thiết kế hệ thống thông tin......................................5
1.2.1. Quy trình phân tích, thiết kế HTTT........................................................................5
1.2.2. Các phương pháp phân tích, thiết kế HTTT............................................................6
1.3. Tổng quan tình hình nghiên cứu...............................................................................9
1.3.1.Tình hình nghiên cứu trong nước............................................................................9
1.3.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước..........................................................................9
Chương 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG
THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM HIỆU
QUẢ XANH................................................................................................................11
2.1 Tổng quan về công ty cổ phần phần mềm Hiệu Quả Xanh.......................................11
2.1.1 Sơ lược về công ty..............................................................................................11
2.1.2 Lịch sử phát triển công ty.....................................................................................11
2.1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty.......................................................................12
2.2 Phân tích và đánh giá thực trạng hệ thống thông tin quản lý nhân sự của công ty cổ
phần phần mềm Hiệu Quả Xanh....................................................................................13

2.2.1 Trang thiết bị phần cứng.......................................................................................13
2.2.2 Phần mềm ứng dụng.............................................................................................14
2.2.3 Hệ thống mạng.....................................................................................................14


3
2.2.4 Cơ sở dữ liệu và Hệ quản trị cơ sở dữ liệu.............................................................14
2.2.5 Quy trình nghiệp vụ quản lý nhân sự.....................................................................14
2.2.7 Đánh giá thực trạng HTTT quản lý nhân sự tại công ty cổ phần phần mềm Hiệu Quả
Xanh 19
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ CÔNG
TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM HIỆU QUẢ XANH......................................................21
3.1 Mô tả bài toán quản lý nhân sự công ty cổ phần phần mềm Hiệu Quả Xanh.............21
3.2 Phân tích yêu cầu chức năng hệ thống......................................................................21
3.2.1 Thông tin đầu vào của hệ thống............................................................................21
3.2.2 Thông tin đầu ra của hệ thống...............................................................................21
3.2.3 Các chức năng của hệ thống thông tin quản lý nhân sự..........................................22
3.2.4 Yêu cầu của hệ thống............................................................................................22
3.3 Phân tích hệ thống...................................................................................................23
3.3.1 Xác định các tác nhân, đặc tả hệ thống..................................................................23
3.3.2 Biểu đồ usecase tổng quát.....................................................................................24
3.3.3. Biểu đồ lớp tổng quát.........................................................................................39
3.3.4 Biểu đồ trạng thái.................................................................................................40
3.3.6 Biểu đồ tuần tự....................................................................................................44
3.4 Thiết kế hệ thống Biểu đồ 3.19: Biểu đồ tuần tự chức năng Xóa...............................48
3.4.1 Biểu đồ triển khai.................................................................................................48
3.4.2 Biểu đồ thành phần...............................................................................................49
3.4.3. Thiết kế CSDL....................................................................................................49
3.4.4 Thiết kế giao diện.................................................................................................52
3.5 Đánh giá khả năng ứng dụng của hệ thống thông tin quản lý nhân sự của công ty cổ

phần phần mềm Hiệu Quả Xanh....................................................................................56
3.5.1 Đánh giá khả năng ứng dụng của hệ thống thông tin quản lý nhân sự của công ty
cổ phần phần mềm Hiệu Quả Xanh...............................................................................56
3.5.2 Đề xuất hướng phát triển nhằm hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý nhân sự của
công ty cổ phần phần mềm Hiệu Quả Xanh...................................................................56
KẾT LUẬN................................................................................................................. 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


4
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT
HTTT
KLTN
UML
CNTT
SQL
BHYT
BHXH
CSDL
ERP
HSNV
TDĐT
BCC

NGHĨA TIẾNG ANH
Unified Modelling Language


Structured Query Language

Enterprise Resource Planning

NGHĨA TIẾNG VIỆT
Hệ thống thông tin
Khóa luận tốt nghiệp
Ngôn ngữ mô hình hóa tổng
quát hệ thống hướng đối tượng
Công nghệ thông tin
Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội
Cơ sở dữ liệu
Hoạch định tài nguyên doanh
nghiệp
Hồ sơ nhân viên
Tuyển dụng đào tạo
Bảng chấm công


5
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BẢNG
ST
T
1
3
4
5

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31

TÊN BẢNG
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 2016
- 2018
Bảng 2.2 Trang thiết bị phần cứng của HTTT quản lý nhân sự

công ty cổ phần phần mềm Hiệu Quả Xanh
Bảng 3.1 Các Use case sử dụng trong biểu đồ Use case
Bảng 3.2: Biểu diễn kịch bản cho usecase “Đăng nhập”
Bảng 3.3: Biểu diễn kịch bản cho use case “Thêm HSNV”
Bảng 3.4: Biểu diễn kịch bản cho use case “Sửa HSNV”
Bảng 3.5: Biểu diễn kịch bản cho use case “Xóa HSNV”
Bảng 3.6: Biểu diễn kịch bản cho use case “Tìm kiếm HSNV”
Bảng 3.7: Biểu diễn kịch bản cho use case “Thêm TDĐT”
Bảng 3.8: Biểu diễn kịch bản cho use case “Sửa TDĐT”
Bảng 3.9: Biểu diễn kịch bản cho use case “Xóa TDĐT”
Bảng 3.10: Biểu diễn kịch bản cho use case “Tìm kiếm TDĐT”
Bảng 3.11: Biểu diễn kịch bản cho use case “Thêm bảng chấm
công”
Bảng 3.12: Biểu diễn kịch bản cho use case “Sửa bảng chấm
công”
Bảng 3.13: Biểu diễn kịch bản cho use case “Xóa bảng chấm
công”
Bảng 3.14: Biểu diễn kịch bản cho use case “Tìm kiếm bảng
chấm công”
Bảng 3.15: Biểu diễn kịch bản cho use case “Thêm bảng lương”
Bảng 3.16: Biểu diễn kịch bản cho use case “Sửa bảng lương”
Bảng 3.17: Biểu diễn kịch bản cho use case “Xóa bảng lương”
Bảng 3.18: Biểu diễn kịch bản cho use case “Tìm kiếm bảng
lương”
Bảng 3.19: Biểu diễn kịch bản cho use case “Thống kê - Báo cáo
nhân sự”
Bảng 3.20: Biểu diễn kịch bản cho use case “Thống kê - Báo cáo
lương”
Bảng 3.21: Bảng thiết kế cơ sở dữ liệu nhân viên
Bảng 3.22: Bảng thiết kế cơ sở dữ liệu phòng ban

Bảng 3.23: Bảng thiết kế cơ sở dữ liệu chức vụ
Bảng 3.24: Bảng thiết kế cơ sở dữ liệu phụ cấp
Bảng 3.25: Bảng thiết kế cơ sở dữ liệu phỏng vấn
Bảng 3.26: Bảng thiết kế cơ sở dữ liệu chấm công
Bảng 3.27: Bảng thiết kế cơ sở dữ liệu lịch đào tạo

TRAN
G
13
13
23
28
28
29
30
30
31
31
32
32
33
34
34
35
35
36
37
38
38
39

50
50
50
51
51
51
51


6
32

Bảng 3.28: Bảng thiết kế cơ sở dữ liệu ứng viên

52

DANH MỤC BIỂU
ST
T
1
2
3
4
5
7
8
9
10
11
12

13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

TÊN BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Mức độ hài lòng về HTTT quản lý nhân sự công ty
cổ phần phần mềm Hiệu Quả Xanh
Biểu đồ 2.2. Nhu cầu xây dựng HTTT quản lý nhân sự mới
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ Use case tổng quát
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ Use case Quản lý hồ sơ nhân viên
Biểu đồ 3.3: Biểu đồ Use case Quản lý tuyển dụng đào tạo
Biểu đồ 3.4. Biểu đồ Use case Quản lý bảng chấm công
Biểu đồ 3.5. Biểu đồ Use case Quản lý lương
Biểu đồ 3.6. Biểu đồ Use case Thống kê – Báo cáo
Biểu đồ 3.7. Biểu đồ lớp tổng quát
Biểu đồ 3.8. Biểu đồ trạng thái lớp Hồ sơ nhân viên
Biểu đồ 3.9: Biểu đồ trạng thái lớp Tuyển dụng - Đào tạo
Biểu đồ 3.10: Biểu đồ trạng thái lớp Bảng chấm công
Biểu đồ 3.11: Biểu đồ trạng thái lớp bảng Lương
Biểu đồ 3.12: Biểu đồ hoạt động Đăng nhập
Biểu đồ 3.13: Biểu đồ hoạt động Thêm thông tin

Biểu đồ 3.14: Biểu đồ hoạt động Sửa thông tin
Biểu đồ 3.15: Biểu đồ hoạt động Xóa thông tin
Biểu đồ 3.16: Biểu đồ tuần tự chức năng Thêm mới.
Biểu đồ 3.17: Biểu đồ tuần tự chức năng Tìm kiếm
Biểu đồ 3.18: Biểu đồ tuần tự chức năng Sửa
Biểu đồ 3.19: Biểu đồ tuần tự chức năng Xóa
Biểu đồ 3.20: Biểu đồ triển khai hệ thống
Biểu đồ 3.21: Biểu đồ Thành phần hệ thống

TRANG

17
18
24
25
25
26
26
27
40
41
42
42
42
43
43
44
44
45
46

47
48
49
49


7
DANH MỤC HÌNH VẼ
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

TÊN HÌNH
Hình 1: Giao diện website công ty cổ phần phần mềm Hiệu Quả
Xanh
Hình 2: Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần phần mềm Hiệu Quả
Xanh
Hình 3: Quy trình quản lý nhân sự của công ty cổ phần phần mềm
Hiệu Quả Xanh

Hình 4: Mô hình dữ liệu quan hệ
Hình 5: Giao diện đăng nhập hệ thống quản lý nhân sự
Hình 6: Giao diện nhân viên quản lý nhân sự
Hình 7: Giao diện nhân viên kế toán
Hình 8: Giao diện quản lý hồ sơ nhân viên
Hình 9: Giao diện quản lý chấm công
Hình 10: Giao diện Tìm kiếm nhân viên
Hình 11: Giao diện thống kê
Hình 12: Giao diện báo cáo.

TRAN
G
11
12
15
52
52
53
53
54
54
55
55
56


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của đề tài
Ngày nay công nghệ thông tin đang ngày càng phát triển và được ứng dụng trong

trong mọi mặt đời sống xã hội. Dưới sự phát triển của công nghệ thông tin, các doanh
nghiệp Việt Nam cũng có những phương pháp hoạt đông mới mẻ, linh hoạt, tiết kiệm
thời gian công sức và ngày một chính xác hơn.Việc ứng dụng tin học vào hệ thống
quản lý doanh nghiệp ngày càng tỏ ra hiệu quả về mọi mặt trong sản xuất kinh doanh,
quản lý các nguồn lực doanh nghiệp. Quản lý nhân sự vẫn là một bài toán đau đầu với
các doanh nghiệp bởi có vai trò quan trọng trong mỗi cơ quan, tổ chức. Khi thực hiện
quản lý nhân sự, người quản lý phải nắm rõ tình hình nhân sự của công ty mình để sắp
xếp công việc sao cho phù hợp với yêu cầu của lãnh đạo. Bởi vậy xây dựng một hệ
thống thông tin quản lý nhân sự là điều hết sức cần thiết để cho việc điều hành được
đơn giản và dễ dàng hơn, tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất và tối đa hóa
lợi ích doanh nghiệp.
Công ty cổ phần phần mềm Hiệu Quả Xanh thành lập năm 2012 là công ty chuyên
cung cấp phần mềm kế toán và phần mềm hoạch định tài nguyên doanh nghiệp ERP.
Sau 7 năm hoạt động với lối đi riêng, cùng với sự lỗ lực không ngừng nghỉ của ban
lãnh đạo và toàn thể nhân viên công ty đã không ngừng lớn mạnh và đổi mới. Sản
phẩm phàn mềm của công ty đã có mặt tại hầu hết các tỉnh thành trên cả nước đến với
các tổ chức, doanh nghiệp từ nhỏ đến lớn.
Công ty cổ phần phần mềm Hiệu Quả Xanh từ khi được tách ra từ công ty cổ phần
phần mềm Effect đã có những thành công tốt với trong bước đầu phát triển nhưng do
là công ty trẻ nên còn gặp nhiều khó khăn trong tổ chức hay quản lý đặc biệt do sự bất
cập trong quản lý nhân sự như cách quản lý nhân sự chưa đảm bảo, tốn thời gian, công
sức, tiền bạc… Để hạn chế những hậu quả do thiếu sót trong quá trình hoạt động công
ty cổ phần phần mềm Hiệu Quả Xanh nên có hệ thống thông tin quản lý nhân sự phù
hợp. Vì vậy, bài khóa luận của em đề xuất việc phân tích thiết kế hệ thống thông tin
quản lý nhân sự cho công ty cổ phần phần mềm Hiệu Quả Xanh để quản lý nhân sự
trong công ty một cách hiệu quả hơn, khắc phục các nhược điểm còn tồn tại trong cách
quản lý nhân sự tại công ty hiện nay.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu: Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự
cho công ty cổ phần phần mềm Hiệu Quả Xanh để đưa ra giải pháp cho việc xây dựng

hệ thống quản lý nhân sự phù hợp với tình hình phát triển hiện nay tại công ty.
Nhiệm vụ nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng quản lý nhân sự của công ty cổ
phần phần mềm Hiệu Quả Xanh dựa trên kết quả phát phiếu khảo sát tại công ty.


2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống thông tin quản lý nhân sự gồm các thành phần
của hệ thống, quy trình quản lý nhân sự được áp dụng trong hệ thống.
Phạm vi nghiên cứu: Hệ thống quản lý nhân sự tại công ty cổ phần phần mềm
Hiệu Quả Xanh trong khoảng thời gian tiến hành khảo sát nhân sự công ty từ ngày
04/03/2019 đến ngày 11/03/2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
+ Điều tra trắc nghiệm: Đây là phương pháp sử dụng mẫu phiếu điều tra khảo sát
tại công ty.
+ Phỏng vấn trực tiếp: Trong quá trình thực tập tổng hợp tại công ty, tiến hành
phỏng vấn trực tiếp ban giám đốc, nhân viên phòng ban để thu thập thêm các thông tin
cần thiết.
+ Quan sát trực tiếp cơ sở hạ tầng, môi trường làm việc của công ty để nắm bắt
được các nghiệp vụ quản lý nhân sự tại công ty.
+ Thu thập tài liệu liên quan đến cơ sở lý luận, các lý thuyết về hệ thống thông tin
và phân tích thiết kế hệ thống từ các phương tiện truyền thông như sách, báo, internet,
thu thập các tài liệu quản lý nhân sự nội bộ tại công ty.
4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Khóa luận được thực hiện trên cơ sở vận dụng tổng hợp các phương pháp xử lý
như phân tích, so sánh, thống kê, tổng hợp dữ liệu thu thập được kết hợp áp dụng lý
thuyết.
+ Phương pháp so sánh, đối chiếu: Đây là phương pháp đối chiếu giữa lý luận và
thực tiễn để tìm ra và giải quyết những khó khăn thách thức còn tồn tại bên trong công

ty. Qua đó giúp ta có thể phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự cho
công ty cổ phần phần mềm Hiệu Quả Xanh một cách hiệu quả.
+ Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết: Đây là phương pháp phân tích lý
thuyết thành những bộ phận cấu thành, những mối quan hệ để nhận thức, phát hiện và
khai thác những khía cạnh khác nhau của lý thuyết về HTTT quản lý để từ đó chọn lọc
những thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài của mình.
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài lời cảm ơn, phần mở đầu, khóa luận gồm các chương :
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích thiết kế Hệ thống thông tin quản lý nhân sự.
Chương 2: Kết quả phân tích đánh giá thực trạng hệ thống thông tin quản lý nhân
sự tại công ty cổ phần phần mềm Hiệu Quả Xanh.
Chương 3: Phân tích thiết kế hệ thống quản lý nhân sự cho công ty cổ phần phần
mềm Hiệu Quả Xanh.


3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ
1.1. Khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm về hệ thống tin và hệ thống thông tin quản lý
- Hệ thống
Hệ thống là một tập hợp có tổ chức gồm nhiều phần tử có các mối quan hệ ràng
buộc lẫn nhau và cùng hoạt động hướng tới mục đích chung [1].
- Hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin là một hệ thống bao gồm các yếu tố có quan hệ với nhau cùng
làm nhiệm vụ thu thập, xử lý, lưu trữ và phân phối thông tin, dữ liệu và cung cấp một
cơ chế phản hồi để đạt được một mục tiêu định trước.
Mỗi hệ thống thông tin có 5 bộ phận chính là phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu,
mạng và con người.
Phần cứng: Là các bộ phận cụ thể của máy tính hay hệ thống máy tính, hệ thống

mạng sử dụng làm thiết bị kỹ thuật hỗ trợ hoạt động trong HTTT. Phần cứng trong
HTTT là công cụ kỹ thuật để thu thập, xử lý, truyền thông tin.
Phần mềm: Là tập hợp những câu lệnh được viết bằng một hoặc nhiều ngôn ngữ
lập trình theo một trật tự xác định nhằm tự động hóa thực hiện một số chức năng hoặc
giải quyết một bài toán nào đó.
Dữ liệu: Tài nguyên về dữ liệu gồm các cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ liệu là tập hợp các
bảng có liên quan tới nhau được tổ chức và lưu trữ trên các thiết bị tin học, chịu sự
quản lý của một hệ thống chương trình máy tính, nhằm cung cấp thông tin cho nhiều
người sử dụng khác nhau. Cơ sở dữ liệu cần phải được thu thập, lựa chọn và tổ chức
một cách khoa học để tạo điều kiện cho người sử dụng có thể truy cập một cách dễ
dàng, thuận tiện và nhanh chóng.
Mạng: Mạng máy tính là tập hợp các máy tính độc lập được kết nối với nhau
thông qua các đường truyền vật lý và tuân theo quy ước thông tin nào đó. Hệ thống
mạng cho phép chia sẻ tài nguyên trong hệ thống. Hệ thống mạng truyền thông cho
phép trao đổi thông tin giữa người sử dụng ở các vị trí địa lý khác nhau bằng các
phương tiện điện tử. Như vậy, việc quản lý các tài nguyên trong hệ thống có sự thống
nhất và tập trung.
Con người: Con người trong HTTT là chủ thể điều hành và sử dụng HTTT. Đây là
thành phần quan trọng nhất của một HTTT. Trong một HTTT phần cứng và phần mềm
được coi là đối tượng trung tâm còn con người đóng vai trò quyết định. Con người là
chủ thể, điều khiển thiết bị, thu thập, xử lý dữ liệu. Công tác quản trị nhân sự HTTT
trong doanh nghiệp là công việc lâu dài và khó khăn nhất.


4
-Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý là hệ thống cung cấp thông tin cho công tác quản lý
của tổ chức. Hệ thống bao gồm con người, thiết bị, quy trình thu thập, phân tích, đánh
giá và phân phối những thông tin cần thiết, kịp thời, chính xác cho những người soạn
thảo các quyết định trong tổ chức.

Hệ thống thông tin quản lý không nhất thiết phải cần đến máy tính, mặc dù ngày
nay công nghệ thông tin thủ công có thể sử dụng giấy và bút và vẫn được sử dụng rộng
rãi ở các doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay. Hệ thống thông tin vi tính (Computer
Based Information System) dựa vào công nghệ phần cứng và phần mềm máy tính để
xử lý và phổ biến thông tin.
Những hoạt động chủ yếu xảy ra trong một quá trình xử lý dữ liệu của một hệ
thống thông tin có thể nhóm thành các nhóm chính sau:
Thứ nhất, nhập dữ liệu: hoạt động thu và nhận dữ liệu từ trong doanh nghiệp hoặc
từ môi trường bên ngoài để xử lý trong một HTTT
Thứ hai, xử lý thông tin: Quá trình chuyển đổi từ những dữ liệu hỗn hợp bên ngoài
thành dạng có ý nghĩa đối với người sử dụng.
Thứ ba, xuất dữ liệu: Sự phân phối các thông tin đã được xử lý tới những người
hoặc những hoạt động cần sử dụng những thông tin đó.
Thứ tư, lưu trữ thông tin: Các thông tin không chỉ được xử lý để sử dụng ngay tại
thời điểm doanh nghiệp thu nhận nó, mà hơn thế, trong tương lai, khi tiến hành phân
tích để xây dựng các kế hoạch mới hoặc đưa ra các quyết định có tính hệ thống, các
thông tin cũng là một trong các hoạt động quan trọng của hệ thống thông tin. Các
thông tin được lưu trữ dưới dạng trường, file, báo cáo và cơ sở dữ liệu.
Thứ năm, thông tin phản hồi: Hệ thống thông tin thường được điều khiển thông
qua các thông tin phản hồi. Thông tin phản hồi là những dữ liệu xuất, giúp cho bản
thân những người điều hành mạng lưới thông tin có thể đánh giá lại và hoàn thiện quá
trình thu thập và xử lý dữ liệu mà họ đang thực hiện.
Các loại HTTT quản lý thông dụng: Có nhiều cách khác nhau để phân loại HTTT,
dưới đây là phân loại HTTT theo lĩnh vực ngành nghề hoạt động mà HTTT được ứng
dụng: Hệ thống thông tin kế toán AIS (Accounting System Information); Hệ thống
thông tin bán hàng, marketing; Hệ thống thông tin sản xuất; Hệ thống thông tin tài
chính; Hệ thống thông tin nhân sự...
1.1.2. Khái niệm cơ bản về Quản lý nhân sự và HTTT Quản lý nhân sự
- Nhân lực
Nhân lực được hiểu là nguồn lực của mỗi con người mà nguồn lực này bao gồm

thể lực và trí lực. Trong sản xuất kinh doanh truyền thống, việc sử dụng thể lực con
người là không bao giờ thiếu và đã được khai thác gần tới mức cạn kiệt. Sự khai thác


5
khả năng trí lực của con người là còn mới mẻ và không bao giờ cạn kiệt vì đây là kho
tàng còn nhiều bí ẩn của con người [2].
- Quản lý nhân sự
Quản lý nhân sự hay quản lý nhân lực là sự khai thác và sử dụng nguồn nhân lực
của một tổ chức hay một công ty một cách hợp lý và hiệu quả. Quản lý nhân sự có thể
áp dụng cho mọi lĩnh vực không riêng gì trong sản xuất kinh doanh. Tiếp cận theo
chức năng quản lý thì quản lý nhân lực là hoạt động hoạch định, tổ chức, chỉ huy và
kiểm soát các hoạt động liên quan đến việc thu hút, sử dụng và phát triển con người.
+ Mục tiêu quản lý nhân sự: Mục tiêu của quản lý nhân sự là có thể quản lý nhân
viên một cách tốt nhất, hiệu quả nhất. Đó không chỉ là quản lý về lương, thưởng mà
còn là quản lý hồ sơ, quản lý tuyển dụng,…
+ Tác dụng của quản lý nhân sự: Quản lý nhân sự góp phần vào việc giải quyết
các mặt kinh tế xã hội của vấn đề lao động. Mỗi công ty hoạt động được đều phải có
các phòng ban, có cấp trên, cấp dưới, chính vì vậy công tác quản lý nhân sự tạo ra một
bầu không khí cho doanh nghiệp, công ty, giúp công ty hoạt động và phát triển. Đây có
thể coi là một yếu tố quan trọng quyết định sự thành bại của công ty.
- Hệ thống thông tin quản lý nhân sự
Là một hệ thống thông tin dùng để thu thập, xử lý, lưu trữ, truyền đạt, phân phối
các thông tin có liên quan đến nguồn nhân lực trong tổ chức để hỗ trợ cho việc ra
quyết định. Hệ thống thông tin quản lý nhân sự có vai trò quan trọng trong việc ra
quyết định liên quan đến nhân sự tại cơ quan, tổ chức doanh nghiệp.
Nếu ứng dụng tin học vào công tác nhân sự thì dữ liệu của hệ thống thông tin quản
lý nhân sự và tiền lương sẽ được lưu trữ và bảo quản trên các phương tiện nhớ của
máy tính điện tử, các chương trình quản lý nhân sự và tiền lương sẽ cho phép lưu trữ,
sắp xếp, tìm kiếm các thông tin về nhân sự cũng như lương của nhân viên một cách

nhanh chóng, thuận lợi.
1.2. Một số lý thuyết về phân tích và thiết kế hệ thống thông tin
1.2.1. Quy trình phân tích, thiết kế HTTT
Quy trình phân tích, thiết kế HTTT gồm có các giai đoạn là khảo sát hiện trạng sát
lập dự án, phân tích hệ thống, thiết kế hệ thống.
- Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án
Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án là công đoạn xác định tính khả thi của dự án
xây dựng HTTT, thu thập thông tin, tài liệu, nghiên cứu hiện trạng nhằm làm rõ tình
trạng hoạt động của hệ thông tin cũ trong hệ thống thực, từ đó đưa ra giải pháp xây
dựng hệ thông tin mới. Công việc thực hiện của giai đoạn này bao gồm:
+ Khảo sát hệ thống đang làm gì?
+ Đưa ra đánh giá về hiện trạng.


6
+ Xác định nhu cầu của tổ chức kinh tế, yêu cầu về sản phẩm.
+ Xác định những gì sẽ thực hiện và khẳng định những lợi ích kèm theo.
+ Tìm giải pháp tối ưu trong các giới hạn về kỹ thuật, tài chính, thời gian và những
ràng buộc khác.
- Phân tích hệ thống
Phân tích hệ thông là công đoạn đi sau giai đoạn khảo sát hiện trạng và xác lập dự
án và là giai đoạn đi sâu vào các thành phần hệ thống (chức năng xử lý, dữ liệu). Công
việc thực hiện của giai đoạn này bao gồm:
+ Phân tích hệ thống về xử lý: xây dựng được các biểu đồ mô tả logic chức năng
xử lý của hệ thống.
+ Phân tích hệ thống về dữ liệu: xây dựng được lược đồ cơ sở dữ liệu mức logic
của hệ thống giúp lưu trữ lâu dài các dữ liệu được sử dụng trong hệ thống.
- Thiết kế hệ thống
Thiết kế hệ thống là công đoạn cuối cùng của quá trình khảo sát, phân tích, thiết
kế. Tại thời điểm này đã có mô tả logic của hệ thống mới với tập các biểu đồ lược đồ

thu được ở công đoạn phân tích.
Nhiệm vụ của giai đoạn này là chuyển các biểu đồ, lược đồ mức logic sang mức
vật lý. Công việc thực hiện của giai đoạn này bao gồm:
+ Thiết kế tổng thể
+ Thiết kế giao diện
+ Thiết kế cơ sở dữ liệu
+ Thiết kế các kiểm soát
+ Thiết kế phần mềm
1.2.2. Các phương pháp phân tích, thiết kế HTTT
Phân tích, thiết kế HTTT gồm có 2 phương pháp đó là phương pháp hướng cấu trúc
và phương pháp hướng đối tượng.
Phương pháp hướng cấu trúc
Đặc trưng của phương pháp hướng cấu trúc là phân chia chương trình chính thành
nhiều chương trình con, mỗi chương trình con nhằm thực hiện một công việc xác định.
Phương pháp này tiến hành phân rã bài toán thành các bài toán nhỏ hơn, rồi tiếp tục phân
rã các bài toán con cho đến khi nhận được bài toán có thể cài đặt được ngay, sử dụng các
hàm ngôn ngữ lập trình hướng cấu trúc.
Phương pháp hướng đối tượng
Cách tiếp cận hướng đối tượng là một lối tư duy theo cách ánh xạ các thành phần
trong bài toán vào các đối tượng ngoài đời thực. Một hệ thống được chia thành các thành
phần nhỏ gọi là các đối tượng, mỗi đối tượng bao gồm đầy đủ cả dữ liệu và hành động
liên quan đến đối tượng đó. Các đối tượng trong một hệ thống tương đối độc lập với nhau


7
và hệ thống sẽ được xây dựng bằng cách kết hợp các đối tượng đó lại với nhau thông qua
các mối quan hệ và tương tác giữa chúng.
Đặc điểm của phân tích và thiết kế hướng đối tượng là nhìn nhận hệ thống như
một tập các đối tượng tương tác với nhau để tạo ra một hành động cho một kết quả ở
mức cao hơn. Để thực hiện được điều này người ta phải sử dụng hệ thống mô hình các

đối tượng với các đặc trưng cơ bản sau: tính trừu tượng hóa cao, tính bao gói thông tin,
tính modul hóa, tính kế thừa
Một số khái niệm cơ bản trong hướng đối tượng bao gồm:
Đối tượng (object): một đối tượng biểu diễn một thực thể vật lý, một thực thể khái
niệm hoặc một thực thể phần mềm.
Lớp (class): là mô tả một nhóm đối tượng có chung các thuộc tính, hành vi và các mối
quan hệ. Như vậy, một đối tượng là thể hiện của một lớp và một lớp là một định nghĩa
trừu tượng của đối tượng.
Thành phần (component): là một phần của hệ thống hoạt động độc lập và giữ một
chức năng nhất định trong hệ thống.
Gói (package): là một cách tổ chức các thành phần, phần tử trong hệ thống thành các
nhóm. Nhiều gói có thể được kết hợp với nhau trở thành một hệ thống con (subsystem).
Kế thừa: trong phương pháp hướng đối tượng, một lớp có thể sử dụng lại các thuộc
tính và phương thức của một hay nhiều lớp khác. Kiểu quan hệ này gọi là quan hệ kế
thừa, và được xây dựng dựa trên mối quan hệ kế thừa trong bài toán thực tế.
1.2.3. Phân tích thiết kế hệ thống theo hướng đối tượng bằng UML và công cụ
phân tích thiết kế
a. Giới thiệu về UML
UML (Unified Modelling Language) là ngôn ngữ mô hình hoá tổng quát được xây
dựng để đặc tả, phát triển và viết tài liệu cho các khía cạnh trong phát triển phần mềm
hướng đối tượng. UML giúp người phát triển hiểu rõ và ra quyết định liên quan đến
phần mềm cần xây dựng. UML bao gồm một tập các khái niệm, các ký hiệu, các biểu
đồ và hướng dẫn [3].
Các loại biểu đồ trong UML
Trong UML có các loại biểu đồ như là:
- Biểu đồ use case: Biểu đồ này biểu diễn sơ đồ chức năng của hệ thống. Mỗi use
case sẽ thể hiện một tình huống sử dụng hệ thống khác nhau của người dùng. Tập hợp
các use case và các tác nhân cùng với quan hệ kết hợp giữa chúng sẽ cho ta một biểu
đồ use case dùng để mô tả yêu cầu hệ thống. Đi kèm với biểu đồ use case là các kịch
bản.

- Biểu đồ lớp: Biểu đồ lớp là biểu đồ trình bày một tập hợp các lớp, các giao diện
cùng với các mối liên quan có thể có giữa chúng như liên kết, kết nhập, hợp thành,


8
khái quát hóa, phụ thuộc và thực hiện. Biểu đồ lớp được dùng để mô hình hóa cấu trúc
tĩnh của hệ thống( hay của một phần của hệ thống).
- Biểu đồ trạng thái: Biểu đồ trạng thái trình bày các trạng thái có thể của đối
tượng và chỉ rõ đối tượng nào đó vừa được thỏa mãn, mà đối tượng tiếp nhận qua
thông điệp gửi tới từ một đối tượng khác. Một sự thay đổi trạng thái gọi là một dịch
chuyển. Có thể có các hành động xảy ra gắn với trạng thái hay với bước dịch chuyển.
Tương ứng với mỗi lớp sẽ chỉ ra các trạng thái mà đối tượng của lớp đó có thể có và sự
chuyển tiếp giữa những trạng thái đó. Tuy nhiên biểu đồ trạng thái không phải vẽ cho
tất cả các lớp, mà chỉ riêng cho các lớp mà đối tượng của nó có khả năng ứng xử trước
các sự kiện xảy đến tùy thuộc vào trạng thái hiện tại của nó.
- Biểu đồ trình tự: Biểu đồ trình tự là một trong hai biểu đồ tương tác chính với
chủ ý làm nổi bật trình tự theo thời gian của các thông điệp. Nó trình bày một tập hợp
các đối tượng cùng với những thông điệp chuyển giao giữa chúng với nhau. Các đối
tượng này là các cá thể có tên hay khuyết danh của các lớp, song thế vào chỗ của các
đối tượng cũng còn có thể là các đối tác, các hợp tác, các thành phần, các nút.
- Biểu đồ hoạt động: Biểu đồ hoạt động là biểu đồ mô tả một nội dung hoạt động,
theo các luồng đi từ việc này sang việc khác. Nó thường được dùng để diễn tả logic
của một ca sử dụng, một kịch bản, một nhóm ca sử dụng, một quy tắc hay một thao tác
phức tạp.
- Biểu đồ thành phần: Biểu đồ thành phần là biểu đồ mô tả các thành phần và sự
phụ thuộc của chúng trong hệ thống. Giữa các thành phần chỉ có một loại quan hệ phụ
thuộc được biểu diễn bằng đường mũi tên đứt nét.
- Biểu đồ triển khai: Biểu đồ triển khai chỉ ra cấu hình các phần tử xử lý lúc
chương trình chạy, các nút trên mạng và các tiến trình phần mềm thực hiện trên những
phần tử đó. Nó chỉ ra mối quan hệ giữa các phần cứng và phần mềm của hệ thống.

Biểu đồ triển khai chỉ ra toàn bộ các nút trên mạng, kết nối giữa chúng và các tiến
trình chạy trên chúng. Mỗi nút là một đối tượng vật lý (các thiết bị) có tài nguyên tính
toán. Chúng có thể là máy tính, máy in, máy đọc ảnh, thiết bị truyền tin,…Các nút
được kết nối với nhau thông qua các giao thức như giao thức TCP/IP.
b. Giới thiệu về công cụ phân tích thiết kế Rational Rose
Rational Rose là phần mềm công cụ mạnh hỗ trợ cho quá trình phân tích, thiết kế
hệ thống hướng đối tượng. Nó giúp cho việc mô hình hóa hệ thống trước khi viết
chương trình, đồng thời có khả năng kiểm tra đảm bảo tính đúng đắn, hợp lý của kiến
trúc hệ thống từ khi khởi đầu dự án. Nó bao gồm tất cả các sơ đồ UML như là biểu đồ
use case, biểu đồ lớp, biểu đồ hoạt động, biểu đồ trạng thái, biểu đồ tuần tự, biểu đồ
triển khai,… Nó mô tả chi tiết nội dung mà hệ thống sẽ gộp và cách nó sẽ làm việc.
Với chức năng của một bộ công cụ trực quan, Rational Rose cho phép chúng ta tạo,


9
quan sát, sửa đổi và quản lý các biểu đồ. Tập ký hiệu mà Rational Rose cung cấp
thống nhất với các ký hiệu trong UML. Ngoài ra, Rational Rose còn cung cấp chức
năng hỗ trợ quản lý dự án phát triển phần mềm, cung cấp các thư viện để hỗ trợ sinh
khung mã cho hệ thống theo một ngôn ngữ lập trình nào đó.
Vì những lý do trên nên em quyết định chọn công cụ Rational Rose để mô hình
hóa hướng hệ thống và chọn ngôn ngữ lập trình Visual Basic để thiết kế giao diện cho
hệ thống quản lý nhân sự này.
1.3. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong nền kinh tế phát triển như hiện nay thì công tác quản lý nhân sự trong mỗi
công ty, tập đoàn là một vấn đề vô cùng quan trọng, nó đóng vai trò trọng yếu trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của những doanh nghiệp đó. Do đó, việc chọn đề tài,
công trình nghiên cứu về quản lý nhân sự được quan tâm và chú ý nhiều hơn.
1.3.1.Tình hình nghiên cứu trong nước
- Luận văn tốt nghiệp với đề tài “Thiết kế phần mềm quản lý nhân sự tại mỏ than
Cọc Sáu” của Vũ Anh Quyết - lớp Tin 44C - Khoa Quản trị hệ thống thông tin kinh tế,

Đại học Kinh tế quốc dân. Luận văn đã làm rõ một số lý thuyết về phương pháp phát
triển hệ thống thông tin quản lý và quy trình phân tích thiết kế hệ thống hướng cấu
trúc. Luận văn cũng đã hoàn thành các bước phân tích thiết hệ thống thông tin và xây
dựng được mã chương trình.
- Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin hệ thống
thông tin quản lý nhân sự - tiền lương tại công ty cổ phần công nghệ VietMobi Việt
Nam” của sinh viên Đặng Thị Phương Linh - Trường Đại học Thương Mại thực hiện.
Nội dung đề tài là phân tích, khảo sát hiện trạng và từ đó phân tích thiết kế hệ thống
thông tin quản lý nhân sự theo phương pháp hướng đối tượng UML. Tuy nhiên, đề tài
sử dụng phương pháp này cho thấy nhược điểm là chưa thấy rõ được mối quan hệ và
sự thống nhất của giai đoạn phân tích với giai đoạn thiết kế, đặc biệt là thiết kế CSDL
cho hệ thống, gây khó khăn trong việc nghiên cứu đề tài.
1.3.2.
Tình hình nghiên cứu ngoài nước
Hệ thống quản lý nhân sự xuất hiện từ rất lâu và mang đến hiệu quả rất lớn nâng
cao năng suất làm việc trong tổ chức, doanh nghiệp. Trong những năm qua đã có rất
nhiều hệ thống quản lý nhân sự mới hiệu quả hơn thay thế những phầm mềm quản lý
nhân sự cũ, những phát sinh trong hệ thống nhân sự không ngừng được nghiên cứu và
cải tiến nhằm nâng cao tốc độ, tính bảo mật, hiệu quả trong việc quản lý nhân sự. Có
rất nhiều phần mềm quản lý nhân sự được đánh giá cao của trên thế giới phải kể đến
như: gói quản trị nguồn lực (Enterprise Resrouce Planning- ERP) của SAP (một nhà
cung cấp nổi tiếng của Đức), hệ thống chấm công, nghỉ phép (E-Roster), Hệ thống
quản lý thông tin nhân viên (Personnel Information), Hệ thống tính lương (Payroll).


10
Cuốn sách “Management Information System”, Indrajit Chatterjee (2010). Cuốn
sách này giới thiệu về hệ thống thông tin quản lý, các yếu tố cần thiết của một hệ
thống thông tin quản lý. Cuốn sách bàn luận về tất cả các lĩnh vực trong hệ thống
thông tin, trong đó có sự ảnh hưởng của hệ thống thông tin đến doanh nghiệp. Bên

cạnh đó, cuốn sách cũng thảo luận về các phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống
thông tin, các căn cứ để có thể xây dựng được hệ thống thông tin thực tế đáp ứng nhu
cầu của một tổ chức. Thông qua cuốn sách này, em có thể tiếp thu được nhiều kiến
thức quý báu và có cái nhìn sâu sắc hơn về quy trình xây dựng, thiết kế một hệ thống
thông tin.


11
Chương 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG
THÔNG TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM
HIỆU QUẢ XANH
2.1 Tổng quan về công ty cổ phần phần mềm Hiệu Quả Xanh
2.1.1 Sơ lược về công ty
 Tên công ty: Công ty Cổ phần phần mềm Hiệu Quả Xanh
 Tên tiếng Anh: Green Effect software joint stock company
 Năm thành lập: 2012
 Trụ sở của công ty: 173/9A Phan Huy Ích, phường 15, quận Tân Bình, thành
phố Hồ Chí Minh.
 Văn phòng tại Hà Nội: Tầng 3, Tòa nhà 169 Nguyễn Ngọc Vũ, phường Trung
Hòa, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
 Số điện thoại: (04) 3248 4920
 Fax: (04) 3248 4923
 Email:
 Website: :

Hình 1: Giao diện website công ty cổ phần phần mềm Hiệu Quả Xanh
Nguồn: .
2.1.2 Lịch sử phát triển công ty.
Tháng 10/1994: Nhóm chuyên gia phần mềm của Công Ty bắt đầu nghiên cứu sản
xuất phần mềm kế toán.

Tháng 06/1997: Trung Tâm Phần Mềm Hỗ Trợ Doanh Nghiệp BSC, tiền thân của
công ty phần mềm EFFECT ra đời và bắt đầu cung cấp sản phẩm phần mềm kế toán
cho các doanh nghiệp. Bắt đầu ý tưởng xây dựng hệ thống phần mềm quản lý tổng thể
doanh nghiệp (ERP).
Tháng 07/1999: Công Ty TNHH Phần Mềm Hỗ Trợ Doanh Nghiệp chính thức
thành lập.


12
Tháng 04/2002: Công Ty TNHH Phần Mềm EFFECT chính thức được thành lập
tách ra từ Công ty Phần mềm Hỗ trợ Doanh Nghiệp.
Tháng 04/2008: Công Ty TNHH Phần Mềm EFFECT chuyển đổi sang hình thức
công ty cổ phần, đổi tên thành Công Ty Cổ Phần Phần Mềm EFFECT.
Tháng 03/2012, Chi nhánh phía nam của Công ty CP Phần mềm EFFECT được
chính thức tách hợp pháp từ Công ty CP Phần mềm EFFECT theo điều 151 của luật
doanh nghiệp nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, trở thành Công ty CP
Phần mềm Hiệu Quả Xanh (GREEN EFFECT JOINT STOCK SOFTWARE
COMPANY).
Tháng 06/2012, Thủ tục tách công ty hoàn thành. GREEN EFFECT chính thức
hoạt động.
Hình thức sở hữu: Cổ phần
Thành tựu: năm 2010 giải thưởng Top100 doanh nghiệp thương mại dịch vụ tiêu
biểu bộ công thương trao tặng,năm 2011 công ty đạt danh hiệu Sao Khuê Hiệp hội
phần mềm (VINASA).
2.1.3
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Hội đồng quản trị

Giám đốc


Giám đốc kĩ thuật

Giám đốc kinh doanh

Phòng
nghiên cứu
và phát
triển sản
phẩm

Phòng tài
chính kế
toán

Phòng
kiểm định
phần mềm

Phòng hỗ
trợ khách
hàng

Phòng kinh
doanh

Phòng
hành
chínhnhân
sự


Hình 2: Cơ cấu tổ chức công ty Cổ phần phần mềm Hiệu Quả Xanh
Nguồn : Phòng quản trị hành chính công ty Cổ phần phần mềm Hiệu Quả Xanh
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây


13
(đơn vị :VND)
STT
Chỉ tiêu
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
11
Tổng tài sản
5.410.082.000
7.461.430.000
9.724.470.000
22
Doanh thu
4.976.500.000
6.822.400.000
8.670.300.000
33
Chi phí
433.582.000
639.030.000
1.054.170.000
44
Thuế phải nộp
86.717.000

127.806.000
210.834.000
55
Lợi nhuân sau thuế
346.865.000
511.224.000
843.336.000
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty 2016 – 2018
Nguồn: Báo cáo tài chính Phòng kế toán công ty cổ phần phần mềm Hiệu Quả
Xanh (Green Effect).
Nhận xét : Trong 3 năm 2016, 2017, 2018 hoạt động kinh doanh của công ty liên
tục phát triển,lợi nhuận tăng dần qua các năm. Công ty đang trong giai đoạn sản xuất
và mở rộng thị trường nên các khoản chi phí đều tăng nhưng mức đầu tư này là hợp lý
sinh lợi nhuận qua các năm.
2.2 Phân tích và đánh giá thực trạng hệ thống thông tin quản lý nhân sự của
công ty cổ phần phần mềm Hiệu Quả Xanh
2.2.1 Trang thiết bị phần cứng
Công ty trang bị đầy đủ máy tính cho HTTT quản lý nhân sự, tùy theo tính chất
công việc của từng nhân viên sẽ được cung cấp loại máy tính phù hợp. Tất cả các máy
tính đều được kết nối vào mạng internet thông qua các cổng mạng đã lắp đặt sẵn hoặc
wifi.
STT
Tên phần cứng
Số lượng
1
Máy chủ
1
2
Máy tính để bàn
4

3
Laptop
8
4
Camera
1
5
Máy in
2
Bảng 2.2 Trang thiết bị phần cứng của HTTT quản lý nhân sự công ty cổ phần
phần mềm Hiệu Quả Xanh
Nguồn: Phiếu khảo sát nhân sự công ty cổ phần Hiệu Quả Xanh
Máy chủ: Nhãn hiệu: Intel Server System LSVRP4304ES6XX1
Máy tính để bàn: Máy tính để bàn của công ty hiện nay có 2 hãng là Acer cấu hình
Intel G630 2.7Ghz, DDR3 2Gb (8 chiếc) và LG cấu hình máy Core i3-2120, RAM
2GB, 500GB (12 chiếc), cung cấp cho nhân viên sử dụng.
Laptop: Công ty có tổng 8 laptop phục vụ cho công việc, các nhãn hiệu Apple,
ASUS, DELL, HP.
Máy in: Gồm 2 chiếc máy in của nhãn hiệu HP laserjet 1319NF (kiểu máy in: laser
đa năng, tốc độ in 27 trang/phút, bộ nhớ trong 64 MB, khay giấy tự động 250 tờ, độ
phân giải: 1200 x 1200dpi, zoom: 25% - 400%.
Camera: Có tất cả 1 chiếc camera HDTVI DS-2CE16C0T


14
2.2.2 Phần mềm ứng dụng
Hệ điều hành: Hiện nay, hệ điều hành được cài đặt chủ yếu ở công ty là điều
hành Windows. Hệ điều hành windows khá phổ biến và được nhiều công ty lựa chọn
bởi nó có những ưu điểm như: Tính tương thích cao, độ bảo bật tốt, hỗ trợ cho nhiều
ứng dụng và cung cấp kho ứng dụng riêng, kho ứng dụng Windows Store.

Phần mềm văn phòng: Phần mềm không thể thiếu đó của HTTT quản lý nhân
sự là Microsoft Excel. Công ty tiến hành lập bảng thống kê nhân sự, bảng lương,
tính lương cho nhân viên trên chương trình xử lý bảng tính thông dụng này.
Phần mềm giao tiếp: Phần mềm Skype, gmail giúp liên lạc giữa các nhân viên
trong HTTT quản lý nhân sự của công ty, phục vụ cho việc trao đổi thông tin công
việc.
2.2.3 Hệ thống mạng
Mạng: LAN, Internet, Wifi,Mạng FPT doanh nghiệp F Business 45Mb. Mạng Wifi
được lắp đặt để phục vụ cho các nhân viên trong HTTT quản lý nhân sự, với lượng
thiết bị laptop nhiều công ty chọn gói dịch vụ F Business 45Mb cho tốc độ cao để phục
vụ cho công việc.
2.2.4 Cơ sở dữ liệu và Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Công ty đang sử dụng hệ quản trị CSDL là SQL Server 2008 R2 để lưu trữ những
giữ liệu về HTTT quản lý nhân sự, với các tính năng đơn giản, dễ sử dụng giúp nâng
cao khả năng quản lý và xử lý CSDL của công ty. Quá trình kiểm soát truy nhập có sử
dụng biện pháp phân quyền cơ sở dữ liệu, bảo mật trên đường truyền trong quá trình
khai thác, giữa máy trạm và máy chủ luôn diễn ra quá trình cập nhật dữ liệu về nhân
sự.
2.2.5 Quy trình nghiệp vụ quản lý nhân sự
Nhân sự là các công việc liên quan đến nguồn nhân lực của công ty cho nên quy
trình nhân sự là các hoạt động theo thứ tự để giải quyết các công việc xoay quanh
vòng đời của nhân viên. Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương hiện nay của công ty
liên quan đến ba đối tượng chủ yếu là: cán bộ nhân viên công ty, các phòng ban liên
quan đến quản lý nhân sự và tiền lương, lãnh đạo công ty. Quy trình quản lý nhân sự
của công ty được mô tả qua sơ đồ:


15

Hình 3: Quy trình quản lý nhân sự của công ty cổ phần phần mềm Hiệu Quả Xanh

Nguồn: Tài liệu Quản lý nhân sự công ty cổ phần phần mềm Hiệu Quả Xanh
a, Nghiệp vụ quản lý nhân sự
Công ty cổ phần phần mềm Hiệu Quả Xanh làm việc theo chế độ: Tuần làm việc 6
ngày, nghỉ chủ nhật, ngày làm việc 8h. Ngoài ra tùy theo tình hình công việc mà nhân
viên công ty làm thêm ngày chủ nhật, tùy theo sự điều động của công ty.
Hiện nay, Công ty cổ phần phần mềm Hiệu Quả Xanh quản lý nhân sự trên sổ sách
giấy tờ và trên phần mềm quản lý nhân sự theo 2 công đoạn chính, đó là:
- Quản lý hồ sơ nhân viên
- Quản lý lương

 Quản lý hồ sơ nhân viên
Khi công ty có nhu cầu tuyển dụng thêm nhân viên, người lao động sẽ nộp hồ sơ
cho công ty để ứng tuyển. Nếu thông qua quá trình tuyển dụng, người lao động được
nhận thì phòng nhân sự sẽ thực hiện ký kết hợp đồng với người lao động. Phòng Nhân
sự có nhiệm vụ quản lý nhân viên thông qua hồ sơ nhân viên và quản lý hợp đồng lao
động. Khi nhân viên trong công ty có sự thuyên chuyển công tác, chức vụ phòng Nhân
sự có nhiệm vụ cập nhật thay đổi. Khi hợp đồng lao động sắp hết thời hạn, phòng
Nhân sự sẽ báo cáo với ban giám đốc để thông qua quyết định gia hạn hợp đồng hay
chấm dứt hợp đồng lao động.


16
Trong quá trình làm việc của mỗi nhân viên, dựa vào biểu hiện của nhân viên và quy
định về khen thưởng, ký luật của công ty phòng Nhân sự có trách nhiệm tổng hợp các trường
hợp khen thưởng, kỷ luật, lý do khen thưởng kỷ luật để trình lên ban giám đốc.

 Quản lý lương
Lương của nhân viên trong công ty được tính theo mức lương cơ bản. Hàng tháng,
phòng Nhân sự tổng hợp các yếu tố lương như: Mức lương cơ bản, Hệ số lương cơ
bản, Phụ cấp chức vụ, Khen thưởng kỷ luật để chuyển cho phòng Kế toán tài chính

làm cơ sở tính lương.
Lương = Mức lương cơ bản * Hệ số lương cơ bản + Phụ cấp chức vụ + tiền
thưởng – tiền phạt
b,Chức năng, nhiệm vụ quản lý nhân sự
Nghiên cứu nhu cầu các nguồn lực cho hiện tại và tương lai của doanh nghiệp.
Cơ cấu nguồn nhân lực phù ở các giai đoạn gắn liền với chương trình và mục tiêu
phát triển của doanh nghiệp.
Thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của
doanh nghiệp.
Tổ chức, quản lý nhân sự toàn công ty.
Tư vấn, đề xuất xây dựng quy chế lương thưởng và các biện pháp khuyến khích
người lao động làm việc, thực hiện các chế độ cho người lao động.
Tham mưu, đề xuất cho BGĐ để xử lý các vấn đề thuộc lĩnh vực Tổ chức – Hành
chính - Nhân sự.
Tổ chức, phục vụ các vấn đề phúc lợi xã hội: BHXH, BHYT, nghỉ phép, nghỉ thai
sản...
2.2.6 Mức độ đáp ứng của hệ thống thông tin quản lý nhân sự
Trong thời gian thực tập tại công ty, qua quá trình tiến hành phát phiếu điều tra và
phỏng vấn trực tiếp các cán bộ nhân viên của công ty kết hợp với việc quan sát, tự tìm
hiểu. Em đã thu được những kết quả cần thiết phục vụ khóa luận.
Số lượng phiếu phát ra: 20 phiếu
Số phiếu thu về: 20 phiếu
Kết quả khảo sát thu được như sau:
Câu hỏi: Anh chị có hài lòng về HTTT nhân sự hiện tại của công ty không?


17

Mức độ hài lòng về httt quản lý nhân sự
Hài lòng


Không hài lòng

Bình thường

Biểu đồ 2.1: Mức độ hài lòng về HTTT quản lý nhân sự công ty cổ phần phần mềm
Hiệu Quả Xanh
Nguồn: Phiếu khảo sát Nhân sự công ty cổ phần phần mềm Hiệu Quả Xanh
Qua xử lý số liệu có 18% nhân viên trong công ty hài lòng về HTTT quản lý nhân
sự của công ty, có 26% là cảm thấy bình thường không quá tốt cũng không quá tệ và
có tới 56% nhân viên trong công ty không hài lòng về HTTT quản lý nhân sự của
công ty. Hiện tại, công ty chưa sử dụng phần mềm quản lý nhân sự chuyên dụng, phần
mềm công ty đang sử dụng còn rất nhiều bất cập, chưa đáp ứng được hết nhu cầu của
nhân viên. Nhược điểm của phần mềm là chưa có chức năng giám sát thời gian làm
việc của nhân viên để chấm công tính lương một cách chặt chẽ, chuyên nghiệp; chưa
tích hợp cùng với công cụ tính toán lương để giúp tiến độ công việc nhanh chóng,
chính xác và dễ dàng hơn; chưa tích hợp cùng với các thiết bị khác ví dụ như thẻ nhân
viên để có thể tự động tạo ra các thông tin quản lý. Quá trình xử lý thông tin chậm
chạp, thiếu chính xác, dễ nhầm lẫn do quy trình quản lý nhân sự tại công ty được xây
dựng và quản lý trên Excel nên dữ liệu không được lưu trữ, sắp xếp một cách khoa
học. Việc lưu trữ nhân sự không có một kho dữ liệu cụ thể dẫn đến thiếu sót trong quá
trình xử lý số liệu nhân sự.
Số lượng nhân viên ngày càng tăng khiến cho công việc quản lý nhân sự trở nên
phức tạp, khó kiểm soát hết thông tin, quá trình làm việc, hiệu quả công việc của mỗi
nhân viên.
Trong hệ thống quản lý nhân sự tại công ty gồm hai chu trình con là quản lý nhân
sự trực thuộc phòng hành chính nhân sự và quản lý tiền lương trực thuộc phòng kế
toán tài chính, việc quản lý thiếu sự phối hợp đồng bộ giữa các bộ phận chức năng



18
trong công tác quản lý khiến cho nhà lãnh đạo khó quản lý chính xác nhân sự, tiền
lương nhân viên toàn công ty.
Từ đây có thể kết luận về HTTT quản lý nhân sự của công ty còn kém, hoạt động
chưa hiệu quả, có thể sẽ gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty. Vì vậy
cần có biện pháp để cải thiện tình hình trên.
Câu hỏi: Anh chị thấy có cần thiết phải xây dựng HTTT quản lý nhân sự mới
không?

Mức độ cần thiết

Rất cần thiết
Bình thường
Không cần thiết

Biếu đồ 2.2: Nhu cầu xây dựng HTTT quản lý nhân sự mới
Nguồn: Phiếu khảo sát nhân sự công ty cổ phần phần mềm Hiệu Quả Xanh
Qua biểu đồ cho ta thấy có 63% nhân viên trong công ty cho rằng rất cần thiết để
xây dựng một HTTT quản lý nhân sự mới, có 27% cho rằng chưa cần thiết, bình
thường và 10% cho rằng không cần thiết.
Phần lớn nhân viên làm việc với phần mềm đều cho rằng cần phải xây dựng phần
mềm quản lý nhân sự riêng cho công ty. Công ty chưa có phần mềm quản lý nhân sự
chuyên dụng, việc xây dựng phần mềm nhân sự chuyên biệt giúp các nhân viên dễ
dàng sử dụng, nâng cấp, bảo trì, đáp ứng đầy đủ các chức năng cần thiết.
Hầu hết các nhân viên được điều tra đa đều sử dụng và biết đến HTTT này vì vậy
mà qua đây ban quản trị công ty cần có phương án phù hợp để xây dựng một HTTT
mới sao cho đảm bảo và khắc phục được các chưa năng chưa có và đáp ứng được nhu
cầu mà công ty đề ra.



×