Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giaoanlop3 -CKT( cothoiluong)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.99 KB, 20 trang )

(Tõ ngµy18 th¸ng 01 ®Õn ngµy 22 th¸ng 01)
Thø hai ngµy 18 th¸ng 01n¨m 2010
Chµo cê
(Néi dung cđa nhµ trêng)

TOÁN :
ĐIỂM Ở GIỮA - TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng.
II/ Chuẩn bò:
 Vẽ sẵn hình bài tập 3 vào bảng phụ.
II/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
5’
8’
7’
15’
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.
b.Giới thiệu điểm ở giữa:
-GV vẽ hình trong SGK hỏi: A, B, C là ba
điểm như thế nào?
-Vậy làm thế nào để nhận biết điểm ở
giữa?
-GV nêu thêm vài ví dụ khác để HS hiểu
thêm khái niệm trên.


c. Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng:
-GV đưa hình đã vẽ theo SGK và nhấn
mạnh 2 điều kiện để điểm M là trung điểm
của đoạn thẳng AB.
d. Luyện tập:
Bài 1:
-Xác đònh YC của bài, sau đó cho HS tự làm
bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
- A, B, C là ba điểm thẳng hàng.
Để nhận biết điểm ở giữa ta xác đònh điểm O
ở trên, ở trong đoạn AB.
A O B
VD:
-Quan sát hình vẽ.
-Điểm M là điểm ở giữa hai điểm A và B vì
điểm M nằm ở trên, ở trong đoạn AB.
-Khoảng cách từ điểm A đến điểm M và từ
điểm M đến điểm B bằng nhau và bằng 2cm.
-1 HS nêu YC bài tập. Sau đó tự làm bài.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Giải thích tương tự các câu khác.
Tn 20
5’
-1 HS đọc YC bài.
-HS làm miệng
*Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu, sau đó giải

thích.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt.
-YC HS về nhà luyện tập thêm
-Vài HS nhắc lại nội dung bài.
-Lắng nghe.
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I/. Yêu cầu: Đọc đúng:
- Bước đầu biết đọc phân biệt giữa lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến só
nhỏ tuổi)
* Bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm 1 đoạn trong bài.
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến só nhỏ
tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây
KC : Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý.
* Kể lại được toàn bộ câu chuyện
II/Chuẩn bò:
- Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III/. Lên lớp:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
1’
20’
1/ Ổn đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì?
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a.Giới -Ghi tựa.

b. Hướng dẫn luyện đọc :
-Giáo viên đọc mẫu một lần.
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn.
-YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài,
sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt
giọng cho HS.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ.
-Để tổng kết thành tích của lớp, của tổ.
Để biểu dương những tập thể và cá
nhân xuất sắc.
-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến
hết bài.(2 vòng)
-1 học sinh đọc từng đọan trong bài
theo hướng dẫn của giáo viên.
-4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các
dấu câu.
20’
10’
20’
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-YC HS đọc đoạn 1.
-Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến só nhỏ tuổi
để làm gì?

-YC HS đọc đoạn 2.
-Vì sao khi nghe thông báo “Ai cũng thấy cổ họng
mình nghẹn lại”?
-Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà?
-Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động?
-YC HS đọc đoạn 3.
-Trúng đoàn trưởng có thái độ như thế nào khi
nghe lời van xin của các bạn nhỏ?
-YC HS đọc đoạn 4.
-Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài?
* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
* NGHỈ LAO 1 PHÚT.
* Kể chuyện:
a.Xác đònh yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
b. Kể mẫu:
-GV cho HS kể mẫu.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên
cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 4 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó
gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Mỗi nhóm 4 học sinh, lần lượt từng HS

đọc một đoạn trong nhóm.
-HS đồng thanh cả bài.
-Để thông báo: Các chiến só nhỏ tuổi
trở về với gia đình, vì cuộc sống ở
chiến khu rất gian khổ.
-1 HS đọc đoạn 2.
-Vì quá bất ngờ, quá xúc động, không
muốn rời xa chiến khu.
-Vì không sợ gian khổ. Vì không muốn
bỏ chiến khu. Vì không muốn sống
chung với Tây, với bọn Viết gian.
-Lời nói thể hiện Mừng rất ngây thơ,
chân thật. Mừng tha thiết xin ở lại
chiến khu.
-1 HS đọc đoạn 3.
- Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước
mắt...
-1 HS đọc đoạn 4.
-Câu: “Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa
rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối”.
-HS theo dõi GV đọc.
-3 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
-4 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
- HS hát tập thể 1 bài.
-1 HS đọc YC
-1 HS đọc lại các câu hỏi gợi ý (đã viết
trên bảng phụ)
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 2
-HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.

-HS nhận xét cách kể của bạn.
-4 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể
đúng, kể hay nhất.
5’
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố-Dặn dò:
-Hỏi: Qua câu chuyện, em thấy các chiến só nhỏ
tuổi là những người như thế nào?
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay,
-Là người yêu thương nước, không quản
ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi
sinh vì Tổ quốc.
Thứ ba ngày 19 tháng 01 năm 2010
TOÁN :
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 Biết khái niệm và xác đònh được trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
II/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
5’
15’
10’
5’
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

+Bước 1: Đo độ dài cả đoạn thẳng AB (đo
được 4cm)
+Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng AB làm 2
phần bằng nhau (được một phần bằng 2cm).
+Bước 3: Xác đònh trung điểm M của đoạn
thẳng AB (xác đònh điểm m trên đoạn thẳng
AB sao cho AM =
2
1
AB (AM = 2cm) ).
-Kết luận: M là trung điểm của đoạn thẳng
AB.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc YC.
Thực hành SGK.
Chữa bài và cho điểm.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS
-3 HS lên bảng làm BT.
-1 HS nêu yêu cầu SGK.
-Lắng nghe GV hướng dẫn.
-HS nhắc lại các bước, sau đó thực hành xác
đònh câu b.
-Xác đònh trung điểm của đoạn thẳng CD.
C D
-Đại diện các tổ HS nêu cách xác đònh trước
lớp, lớp nghe và nhận xét.
-1 HS nêu yêu cầu SGK.
-HS thực hành theo HD của GV.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)

Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I/ Mục tiêu:- Nghe- viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2 a/b
II/ Đồ dùng:Bảng viết sẵn các BT chính tả.
III/ Lên lớp:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
10’
15’
5’
5’
1/ Ổn đònh :
2/ KTBC:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết
chính tả trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: - Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
Hỏi: Lời bài hát trong đoạn văn nói lên
điều gì?
* HD cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?.......
* HD viết từ khó:
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

*Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
* Chấm bài:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét .
c/ HD làm BT:
Bài 2: GV chọn câu a hoặc câu b.
Câu a:
-GV nhắc lại yêu cầu BT, sau đó YC HS tự
làm.
-Nhận xét và chót lời giải đúng.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính
tả.
- 1 HS đọc, 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết
vào bảng con.
- liên lạc, nhiều lần, biết tin, dự tiệc, tiêu diệt,
chiếc cặp,...
-Nói lên tinh thần quyết tâm chiến đấu,
không sợ hi sinh, gian khổ của các chiến só
Vệ quốc quân.
-3 câu.
- HSTL.
- HS: bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ,...
- 3 HS lên bảng , HS lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.

-Lời giải: Câu dố 1: sấm và sét; Câu dố 2:
sông.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
ÔN TẬP: XÃ HỘI
I/. Yêu cầu: Giúp HS biết:
 Kể tên một số kiến thức đã học về xã hội.
 Biết kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh.
II/. Chuẩn bò:
 Giấy (khổ to), bút viết cho các nhóm.
 Tranh ảnh về các hoạt động, nội dung các bài đã học ở chương xã hội.
 Bảng phụ, phấn màu.
III/. Lên lớp:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
10’
10’
1/ Ổn đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ:
-YC các nhóm trưởng kiểm tra và báo cáo lại
những nội dung chuẩn bò của nhóm mình.
3/ Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết
học. Ghi tựa.
Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề xã hội:
* 5 nội dung phân cho các nhóm thảo luận:
+Gia đình và họ hàng.
+Một số hoạt động ở trường.
+Một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp,
thương mại.
+ Hoạt động về bảo vệ môi trường.

+Giới thiệu hoạt động đặc trưng của đòa phương.
-Tổ chức cho HS trao đổi nhóm
-Sau mỗi báo cáo, các nhóm khác được quyền
đưa ra những câu hỏi để tìm hiểu rõ hoặc tìm
hiểu thêm nội dung báo cáo.
-Tổng hợp ý kiến của HS. Nhận xét.
Hoạt động 2: Trò chơi ô chữ kì diệu:(10’)
-GV phổ biến luật chơi: GV sẽ đưa ra một ô chữ
gồm 10 ô chữ hàng ngang. Mỗi ô chữ hàng
ngang là một nội dung kiến thức đã được học và
kèm theo lời gợi ý của GV.
Hoạt động 3: Vẽ tranh về gia đình, quê hương
em:(5’)
-GV gợi ý nội dung tranh vẽ cho HS:
-Giáo viên tổ chức cho HS vẽ.
-GV chọn 1-2 bài HS vẽ nhanh, đẹp và yêu cầu
HS đó trình bày trước lớp về nội dung bức tranh
4/ Củng cố – dặn dò :(5’)
- Các nhóm trưởng kiểm tra và báo cáo.
+Nhóm 1: Giới thiệu những người trong
bức ảnh gia đình. Kết hợp cả vẽ và giải
thích sơ đồ họ hàng của gia đình.
+Nhóm 2: Giới thiệu về một số hoạt
động ở trường, kể tên một số môn học
và các hoạt động vui chơi chính ở
trường.
+Nhóm 3: Giới thiệu một số hoạt động
nông nghiệp, công nghiệp, thương mại,
thông tin liên lạc qua các tranh ảnh sưu
tầm được.

+Nhóm 4: Giới thiệu và nêu lên một vài
biện pháp xử lí nước thải ở một số nơi
công cộng.
+Nhóm 5: Giới thiệu về cuộc sống và
những hoạt động đặc trưng ở đòa phương
mình đang sinh sống.
*Ô chữ:
1. VUI CHƠI. 6.
XE ĐẠP
2. THẾ HỆ. 7.
XÃ HỘI
3. THỦ CÔNG. 8.
ĐÔ THỊ
4. ĐÁNH BẮT 9.
CHUỘT
5’
3’
-YC HS đọc phần bạn cần biết SGK.
-Nhận xét tiết học. Về nhà học bài chuẩn bò
kiểm ra. Chuẩn bò tiết 40.
5. ĐỀU 10.
TÁI CHẾ
+Phong cảnh làng quê.
+HĐ lao động đặc trưng của làng quê.
+Gia đình em (Chân dung hoặc cảnh
sinh hoạt).
+Cảnh giao thông ở phố phường...
ĐẠO ĐỨC
Bài 9: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (Tiết 2)
I.Yêu cầu:

- Bước đầu biết thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ nhau không
phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ…
- Tích cực tham gia vào các HĐ đoàn kết hữu nghò với thiếu nhi quốc te phù hợp với khả năng do
nhà trường, đòa phương tổ chức
*Biết trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói,
chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng.
II Chuẩn bò:
- Vở BT ĐĐ 3.
- Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghò giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.
- Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.
III. Lên lớp:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
1'
10’
10’
1.Ổn đònh :
2.KTBC: Kiểm tra HS viết thư ngắn giới thiệu
về mình để kết bạn với bạn nước ngoài -Nhận
xét chung.
3.Bài mới:
a.GTB: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.(tiết 2) -
Ghi tựa.
b.Hoạt động 1:Viết thư kết bạn.
-Yêu cầu các HS trình bày các bức tư các bạn
đã chuẩn bò từ trước.
-GV lắng nghe, uốn nắn câu, chữ, nhận xét nội
dung thư và kết luận: Chúng ta có quyền kết
bạn, giao lưu với bạn bè quốc tế.
Hoạt động 2: Những việc em cần làm.

-YC mỗi HS làm bài tập trong phiếu bài tập.
-GV kết luận: Chúng ta cần phải quan tâm và
giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài. Như thế mới
thể hiện tình đoàn kết, hữu nghò giữa thiếu
-HS báo cáo sự chuẩn bò bài của tổ.
-HS lắng nghe.
-Lắng nghe giới thiệu.
-5 đến 6 HS trình bày. Các HS khác bổ sung
hoặc nhận xét về nội dung.
-Yêu cầu HS chia thành đội (xanh – đỏ). Mỗi
đội xanh, đỏ cứ 6 HS tham gia trò chơi tiếp
sức lên điền kết quả làm bài tập. (2 đội xanh
– đỏ cử 6 bạn lần lượt lên điền kết quả vào
5’
5’
nhi các nước trên thế giới.
Hoạt động 3: Giới thiệu những bài hát, bài thơ
của thiếu nhi Việt Nam và thế giới.
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-GDTT cho HS và HD HS thực hành: Về nhà
sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh nói về
tình hữu nghò giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu
nhi quốc tế.
bài tập).
.
-Giới thiệu với HS bài hát: Tiếng chuông và
ngọn cờ (Phạm Tuyên), bài hát: Trái đất là
của chúng mình (Đònh Hải). Yêu cầu HS chia
thành tổ 1 và 2 hát những bài này.

-Giới thiệu bài thơ của nhà thơ Trần Đăng
Khoa (Bài: Gửi bạn Chi – Lê)
Thứ tư ngày 20 tháng 01 năm 2010
TOÁN :
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000.
 Biết so sánh các đại lượng cùng loại.
II. Chuẩn bò:
 Phấn màu.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
5’
12’
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.
b.GV HD HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh hai
số trong phạm vi 10 000.
So sánh hai số có số chữ số khác nhau:
-GV viết lên bảng: 999 ....1000 em hãy điền dấu (<,
>, =) thích hợp vào chỗ chấm.
-Vì sao em chọn dấu (<)?
-Khi so sánh hai số có số chữ số khác nhau, số nào
có ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào có nhiều chữ số
hơn thì lớn hơn.

So sánh hai số có số chữ số bắng nhau:
-GV viết lên bảng số 9000 với số 8999, yêu cầu HS
tự nêu cách so sánh.
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
-HS điền: 999 < 1000
-HS giải thích nhiều cách.
-Vì 999 thêm 1 thì được 1000, hoặc 999 ứng
với vạch đứng trước vạch ứng 1000 trên tia
số, hoặc vì 999 có ít chữ số hơn 1000,...
-HS so sánh: 10 000 > 9999

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×