tuần 34
(Từ ngày 10 đến ngày 14tháng 5)
Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010
Chào cờ
(Nội dung của nhà trờng)
Toán
Ôn tập về hình học
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về cách nhận biết góc vuông, trung điểm đoạn thẳng.
- Xác định đợc góc vuông và trung điểm đoạn thẳng.
- Củng cố cách tính chu vi hình tam giác, tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.
II. Chuẩn bị.
- Hình vẽ bài tập trong SGK.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài
cũ. 3
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu
bài. 1
2.2 Giảng bài.
Bài 1: Quan sát
hình và trả lời
các câu hỏi.
10
Ôn tập tính chu
vi
Bài 2.
8
Bài 3.
8
- Kiểm tra những bài đã giao về nhà ở tiết
trớc.
-Nhận xét cho điểm.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
-Chữa bài.
Theo dõi giúp đỡ.
- Chữa bài và cho điểm.
- Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật?
- Yêu cầu:
- Nhận xét chữa bài và cho điểm.
- yêu cầu:
- Tại sao tính cạnh hình vuông ta lại lấy
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu
cầu của GV.
- Nhắc lại tên bài học.
- 1 HS đọc đề bài.Lớp tự làm bài.
1 HS lên bảng đánh dấu các góc
vuông và xác định các trung điểm.
- 3 HS nối tiếp đọc bài của mình
trớc lớp, mỗi HS làm một phần.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Lớp làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm.
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
35 + 26 + 40 = 101 (cm)
Đáp số : 101 cm
- Nhận xét bài trên bảng.
- 2 HS nêu:
- Tự đọc đề bài và làm bài.
- 1 HS lên bảng làm.
Bài giải
Chu vi mảnh đất là
(125 +68) x2 =386 (m)
Đáp số: 386m
- Tự làm bài.
-Vì chu vi hình vuông bằng chu vi
Bài 4:
8
3. Củng cố
dặn dò: 2
chu vi hình chữ nhật chia cho 4?
- Chữa và chấm bài.
-Nhận xét
dặn dò:
hình chữ nhật mà chu vi hình
vuông bằng số đo 1 cạnh nhân với
4.
- Về nhà làm lại các bài tập.
Tiếng việt
Ôn tập :Tiết 1, 2)
( Đọc bài : Tin thể thao ; Bé thành phi công )
I.Mục đích, yêu cầu:
- Kiểm tra đọc:
- Nội dung các bài tập đọc đã học từ tuần 19 tuần 34.
- Kĩ năng đọc thành tiếng phát âm rõ, tốc độ đọc 70 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các
dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc bài : Tin thể thao ; Bé thành phi công .
- Ôn luyện về cách viết văn bản thông báo gồm.
- Yêu cầu: Rõ, gọn, đủ thông tin, hấp dẫn.
- Nội dung: Mời các bạn đến dự buổi liên hoan văn nghệ của liên đội.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 tuần 34.
- Phiếu, bút màu.
- Bảng lớp ghi sẵn mẫu.
CHƯƠNG TRìNH LIÊN HOAN VĂN NGHệ
Liên đội:........................................................................................................................
Chào mừng:...................................................................................................................
Các tiết mục đặc sắc:.....................................................................................................
Địa điểm:.......................................................................................................................
Thời gian:......................................................................................................................
Lời mời:.........................................................................................................................
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND TL Giáo viên Học sinh
1. Giới thiệu bài.
2
2. Kiểm tra đọc.
14
3. Ôn luyện về viết
thông báo.
Bài 2: 12
-Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng.
- Cho HS lên bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và nêu nội dung bài.
Cho điểm trực tiếp.
- Yêu cầu mở SGK đọc bài :Tin thể thao ;
Bé thành phi công
- Khi viết thông báo ta cần chú ý những
điểm gì?
- Phát giấy và yêu cầu làm việc theo nhóm
-Nhắc lại tên bài học.
- lần lợt lên bốc thăm bài đọc
(7 8 HS) về chỗ chuẩn bị
khoảng 2 phút.
- Đọc và trả lời cầu hỏi.
- 3 HS đọc yêu cầu đề bài.
- 2 HS đọc , lớpđọc thầm SGK.
-Cần chú ý viết lời gắn gọn,
3. Củng cố dặn
dò: 2
4HS.
- Giúp đỡ các nhóm.
- Về nội dung đủ thông tin theo mẫu trên
bảng lớp.
-Về hình thức: Cần đẹp, lạ mắt, hấp dẫn.
-Tuyên dơng nhóm có bài đẹp nhất.
- Nhận xét tiết học.
-Dặn học sinh.
trang trí đẹp.
- Hoạt động nhóm thực hiện
viết thông báo vào giấy to.
- Dán và đọc thông báo. Các
nhóm theo dõi nhận xét bình
chọn. ...
- Về viết và trình bày thông báo
riêng của mình.
Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2010
Toán
Ôn tập về hình học
(Tiếp)
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Ôn luyện về cách tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông.
- Ôn luyện biểu tợng về diện tích và biết cách tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình
vuông.
- Phát triển t duy hình học trong sắp xếp hình.
II. Chuẩn bị:
8 miếng bìa hình tam giác.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND TL Giáo viên Học sinh
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung ôn
tập.
Bài1: Quan sát và
trả lời câu hỏi.
10
Ôn về tính chu vi
và diện tích.
Bài 2. 10
Bài 3. 10
-Nêu mục đích tiết học và nêu tên bài.
-
-Gọi HS đọc bài làm của mình trớc lớp.
-Em tính diện tích mỗi hình bằng cách
nào?
- Ai có nhận xét gì về hình A và hình D?
-Nhận xét bài làm của HS.
- Gọi HS nhắc lại quy tắc tính chi và diện
tích hình chữ nhật và hình vuông.
-Nhận xét cho điểm.
- Diện tích hình H bằng tổng diện tích các
hình chữ nhật nào?
- Lu ý: Khi tính theo cách diện tích hình
-Nhắc lại tên bài.
- Tự quan sát SGK và làm bài.
- 4 HS nối tiếp làm bài trớc lớp.
- tính diện tích bằng cách tính số
ô vuông.
-Hình A và hình D có hình dạng
khác nhau nhngcó diện tích bằng
nhau vì đều do 8 hình vuông có
diện tích 1cm vuông ghép lại.
- HS tự làm bài, 2 Hs lên bảng
làm, mỗi HS làm một phần.
- 4 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc yêu cầu.
Bằng tổng diện tích hình chữ
Bài 4: Xếp hình.
5
3.Củng cố dặn
dò. 1
chữ nhật ABCD + DKHG cần chú ý đến
số đo cạnh BC.
- Gọi HS có cách tính diện tích khác nhau
lên bảng làm.
-Nhận xét chữ bài.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
nhật ABEG + CKHE hoặc bằng
tổng Diện tích hình chữ nhật
ABCD + CKHG.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm
bài vào vở.
- 1HS lên bảng xếp, lớp tự xếp
theo cá nhân.
- Về nhà hoàn thành bài tập.
Chính tả(Nghe viết)
Dòng suối thức
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, đẹp bài thơ Dòng suối thức.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt Phân biệt tr/ ch, dấu hỏi/ dấu ngã.
II. Chuẩn bị:
Bài tập 3a.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài
cũ. 4
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
1
2.2 HD nghe
viết
-Đọc: Ma lai xi a, mi an ma, Phi
líp pin, Thái lan.
- Nhận xét cho điểm.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Đọc bài thơ 1 lần.
Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong
đêm nh thế nào?
- Trong đêm chỉ có dòng suối thức để làm
gì?
-Bài thơ có mấy khổ thơ? Đợc trình bày
theo thể thơ nào?
Giữa hai khổ thơ trình bày nh thế nào?
- Đọc : Ngôi sao, trên nơng, trúc xanh, l-
ợn quanh, ..
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Đọc từng dòng thơ cho HS viết.
- Đọc lại.
- Chấm 5 7 bài.
-nhận xét chữa bài trên bảng.
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng
con.
- Nhận xét bài viết trên bảng.
- Nhắc lại tên bài.
-Nghe, 2 HS đọc lại bài.
- mọi vật đều ngủ: Ngôi sao ngủ
với bầu trời ... cuộc sống bình
yên.
- Suối thức để nghe nhịp cối giã
gạo.
-Bài thơ có 2 khổ thơ, đợc trình
bày theo thể thơ lục bát, các chữ
đầu dòng thơ đợc viết hoa
- Giữa hai khổ thơ cách nhau
một dòng.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết
bảng con những từ khó viết.
- Nhận xét bài viết trên bảng.
- Đọc lại.
-Nghe và viết bài vào vở.
Viết bài 12
15
Chấm bài 4
Bài 2 a. Tìm các
từ chứ tiếng bắt
đầu bằng ch/tr. 3
Bài tập 3a, điền
vào chỗ trống
ch/tr. 5
3.Củng cố dặn
dò. 1
- Phát giấy bút và yêu cầu làm bài trong
nhóm.
-Gọi HS chữa bài.
-Chốt lại lời giải đúng.
-nhận xét tiết học.
Dặn HS.
- Đổi chéo vở soát lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu SGK.
- HS tự làm bài.
- 2 HS đọc: Vũ trụ, chân trời,
-1 HS đọc yêu cầu SGK.
- HS làm bài trong nhóm.
- 4 HS dán bài và đọc bài.
- 1 HS chữa bài.
- trời trong trong chớ
chân trăng- trăng.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- Về nhà viết lại bài vào vở.
Tự nhiên xã hội
Bài : Bề mặt lục địa (tiếp theo).
I.Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
- Nhận biết đợc những đặc điểm của đồi núi, cao nguyên và đồng bằng.
- Phân biệt đợc sự khác nhau giữa đồi núi, cao nguyên và đồng bằng.
- Thực hânh kĩ năng vẽ mô hình đồi núi, cao nguyên và đồng bằng.
II.Đồ dùng dạy học.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Phiếu thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
4
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Giảng bài.
HĐ 1: Tìm hiểu về
đồi và núi.
MT: Nhận biết đợc
núi, đồi. Nhận ra
sự khác nhau giữa
núi và đồi. 12
- Sông, suối, hồ giống và khác nhau ở
điểm nào?
- Nớc sông và suối thờng chảy đi đâu?
-Nhận xét đánh giá.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Tổ chức cho HS.
- Giống nhau: đều là nơi chứa
nớc.
-Khác nhau: Hồ là nơi nớc
không lu thông đợc, suối là nơi
nớc chảy từ nguồn xuống các
khe núi, sông là nơi nớc chảy
có lu thông đợc.
- Nớc sông, suối, hồ thờng chảy
ra đại dơng.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
- Quan sát và thảo luận nhóm
hình 1,2 trang 130 SGK.
- Thảo luận ghi kết quả vào
phiếu.
- nhận xét tổng hợp các ý kiến.
-Kết luận: Đồi và núi hoàn toàn khác
nhau. Núi thờng cao có đỉnh nhọn và sờn
dốc. Còn đồi thì thấp hơn đỉnh thờng tròn
và hai bên sờn thoai thoải (kết hợp chỉ ảnh
- Đại diện các nhóm thảo luận
nhanh nhất trình bày ý kiến.
- Lớp nhận xét bổ xung.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
1 2 HS nhắc lại.
HĐ 2: Tìm hiểu về
cao nguyên và
đồng bằng. 12
MT: Nhận biết đợc
đồng bằng và cao
nguyên.
- Nhận ra sự giống
nhau và khác nhau
giữa đồng bằng và
cao nguyên.
HĐ 3: Vẽ hình
minh hoạ đồi, núi,
đồng bằng và cao
nguyên. 10
MT: Giúp HS khắc
sâu các biểu tợng
về đồi nú, đồng
bằng và cao
nguyên.
3.Củng cố dặn
dò. 2
SGK)
-HD HS quan sát theo gợi ý sau:
- So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao
nguyên.
- Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống
nhau ở điểm nào?
- Nhận xét.
-Kết luận: Đồng bằng và cao nguyên đều
tơng đối bằng phẳng những khác nhau về
nhiều điểm nh:
Độ cao, màu đất, ...
- Chia lớp thành 4 nhóm.
-Theo dõi và giúp đỡ.
- Nhận xét tuyên dơng.
Nhận xét tiết học.
- Dặn HS.
- Quan sát tranh theo cặp hình
3, 4, 5 SGK trang 131.
- Cao nguyên cao hơn đồng
bằng và có sờn dốc ...
- Giống nhau: Cùng tơng đối
bằng phẳng.
- Đại diện một số cặp trả lời.
-Nhận xét bổ xung.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
-Mỗi nhóm 4- 5 HS quan sát
hình 4 trang 131 SGK, vẽ hình
mô tả đồi núi đồng bằng và cao
nguyên.
-Đại diện nhóm lên truyết trình
về hình vẽ của nhóm mình
-Lớp lắng nghe nhận xét và bổ
xung.
- Về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.
đạo đức đạo đức
Thực hành kĩ năng cuối học kì II cuối năm
I.MụC TIÊU:
- Nhớ lại những kiến thức đã học từ bài 7 đến bài 14.
- Rèn kĩ năng và thực hành những hành vi đạo đức đã học.
- Biết hành vi nào là đúng hành vi nào là sai và thái độ của mình khi gặp các hành vi đó.
II.Đồ DùNG DạY HọC .
-Vở bài tập đạo đức 3
III.CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU .
ND TL
Giáo viên Học sinh
1. ổn định Tổ chức.
3
2. Ôn tập.
a. Giới thiệu. 1
b.Nội dung.
30
- Bắt nhịp
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Để tỏ lòng kính trọng các cô chú thơng
binh, gia đình liệt sĩ chúng ta phải làm gì?
- Đồng thanh hát bài Trẻ em
hôm nay thế giới ngày mai
- Chào hỏi lễphép, thăm hỏi
sức khoẻ, giúp làm việc nhà,
chăm sóc mộ thơng binh liệt
3. Củng cố-dặn dò.
2
- Tại sao chúng ta phải kính trọng biết ơn
các cô chú thơng binh liệt sĩ?
- Kể tên những việc em có thể làm nếu gặp
ngời nớc ngoài.
Để có nớc sạch và sử dụng lâu dài chúng
ta phải làm gì?
- Chúng ta có thể chăm sóc cây trồng vật
nuôi bằng cách nào?
- Đợc chăm sóc chu đáo cây trồng vật
nuôi sẽ ra sao?
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
sĩ ...
- Vì các cô chú thơng binh là
những ngời hi sinh xơng máu
cho tổ cuốc, cho đất nớc.
- Chỉ đờng, vui vẻ, niềm nở
chào hỏi họ, giới thiệu về đất
nớc Việt Nam.
- Chúng ta phải biết tiết kiệm,
dùng nớc đúng mục đích và
phải biết giữ sạch nguồn nớc.
- Chúng ta có thể chăm sóc
cây trồng vật nuôi: bón phân
chăm sóc, bắt sâu, bỏ lá già,
cho con vật ăn, làm sạch chỗ
ở, tiêm thuốc phòng bệnh.
- ... Cây trồng vật nuôi sẽ phát
triển nhanh.
- Về ôn tập những bài đã học
để chuẩn bị kiểm tra.
Thứ t ngày 12 tháng 5 năm 2010
Toán
Ôn tập về giải toán
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
-Rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính.
- Rèn kĩ năng thực hiện tính biểu thức.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài
cũ. 4
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu
bài. 1
2.2 Giảng bài.
Bài 1: Bài giải.
10
- kiểm tra những bài đã giao về nhà ở tiết
trớc.
-Nhận xét cho điểm.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Để tính số dân của xã năm nay ta làm
nh thế nào?
- Có mấy cách tính.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhắc lại tên bài học.
- 2 HS đọc đề bài.
Cách 1: ta tính số dân năm ngoái
bằng phép cộng
5236 + 87
Rồi tính số dân năm nay bằng
phép cộng:
-Số dân năm ngoái thêm 75.
Cách 2: Ta tính số dân tăng thêm
sau hai năm = phép cộng:
87 + 75 rồi tính số dân năm nay =
cách cộng số dân năm kia với số
dân tăng thêm.
Bài 2: bài toán
giải.
8
Bài 3 bài toán
giải. 8
Bài 4: Điền đúng
sai và giải thích.
8
3. Nhận xét tiết
học. 1
-Cửa hàng đã bán 1/3 số áo nghĩa là thế
nào?
- Vậy số áo còn lại là mấy phần?
-yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Trớc khi điền vào ô trống ta phải làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét bài làm của HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- 1 HS đọc đề bài.
- Cửa hàng có 1245 cái áo chia
làm 3 phần thì đã bán đợc một
phần.
- Là 2 phần.
-Làm bài vào vở, 2 HS lên bảng
làm. 1 HS tóm tắt 1 HS giải bài
-->