Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Quản lý đào tạo hệ cao đẳng nghề tại trường cao đẳng nghề công nghệ cao hà nội đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 125 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ THỊ MAI

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO HỆ CAO ĐẲNG NGHỀ
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ CAO HÀ NỘI
ĐÁP ỨNG NHU CẦU DOANH NGHIỆP

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ THỊ MAI

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO HỆ CAO ĐẲNG NGHỀ TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ CAO HÀ NỘI
ĐÁP ỨNG NHU CẦU DOANH NGHIỆP

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60.14.01.14

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Mai Hương

HÀ NỘI – 2016



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự
giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích
dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên

Lê Thị Mai

i


LỜI CẢM ƠN
Qua 2 năm học tập và nghiên cứu tại Đại học Giáo dục – Đại học Quốc
gia Hà Nội, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Nguyễn Mai Hương, tôi
đã hoàn thành luận văn này. Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc nhất đến Cô, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời
gian thực hiện luận văn.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn ân sâu sắc đến Ban giám hiệu, Hội đồng Khoa
học, phòng Đào tạo và Quản lý sinh viên trường Đại học Giáo dục – Đại học
Quốc gia Hà Nội cùng các Thầy/Cô giáo trực tiếp giảng dạy đã giúp đỡ chúng
tôi hoàn thành quá trình học cao học và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi được
nghiên cứu và chuẩn bị bảo vệ luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban Giám hiệu, các
đồng chí Lãnh đạo các Phòng, Khoa, các đồng chí cán bộ giáo viên , sinh viên
của Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội; các cán bộ quản lý của Sở
Lao động Thương binh – Xã hội và Tổng cục Dạy nghề đã tạo điều kiện thuận
lợi nhất cho chúng tôi triển khai nghiên cứu luận văn.
Trong điều kiện thời gian nghiên cứu hạn hẹp, kinh nghiệm nghiên cứu

khoa học chưa nhiều, chắc chắn luận văn của tôi không tránh khỏi những hạn
chế, thiếu sót. Kính mong các Quý Thầy/Cô, các vị lãnh đạo các cơ quan và các
bạn đồng nghiệp đóng góp ý kiến, giúp tôi hoàn thiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Học viên

Lê Thị Mai

ii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

TT

Viết đầy đủ

1

BT

Bình thường

2

CĐR

Chuẩn đầu ra


3

CTK

Chương trình khung

4

CSVC

Cơ sở vật chất

5

CNH

Công nghiệp hóa

6

CT

Chương trình

7

DN

Doanh nghiệp


8

ĐT

Đào tạo

9

GV

Giáo viên, giảng viên

10

HĐH

Hiện đại hóa

11

HQ

Hiệu quả

12

HS

Học sinh


13

KH

Kế họach

14

KP

Kinh phí

15

KBG

Không bao giờ

16

KHQ

Không hiệu quả

17

LĐTBXH

Lao động - Thương binh và Xã hội


18

ND

Nội dung

19

NCKH

Nghiên cứu khoa học

20

SL

Số lượng

21

SV

Sinh viên

22

SX

Sản xuất


23

TX

Thường xuyên

24

TT

Thỉnh thoảng

25

TTB

Trang thiết bị

iii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ....................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt ........................................................... iii
Mục lục ................................................................................................................ iv
Danh mục bảng ................................................................................................. viii
Danh mục sơ đồ, biểu đồ .................................................................................... ix
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1

Chương 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO HỆ CAO ĐẲNG
NGHỀ TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐÁP ỨNG NHU CẦU DOANH
NGHIỆP ............................................................................................................... 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 6
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ........................................................................ 6
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước............................................................................ 7
1.2. Các khái niệm cơ bản .................................................................................... 9
1.2.1 Khái niệm quản lý ........................................................................................... 9
1.2.2 Quản lý nhà nhà trường ................................................................................ 12
1.2.3 Quản lý đào tạo ............................................................................................. 13
1.3. Quá trình đào tạo hệ cao đẳng tại trường Cao đẳng nghề ........................... 14
1.3.1 Vị trí, nhiệm vụ, quyền hạn của trường Cao đẳng nghề .............................. 14
1.3.2. Mục tiêu đào tạo........................................................................................... 16
1.3.3. Kế hoạch nội dung chương trình đào tạo .................................................... 18
1.3.4. Các loại hình đào tạo ................................................................................... 20
1.3.5. Kinh phí, cơ sở vật chất phục vụ đào tạo .................................................... 21
1.3.6. Chất lượng đào tạo ....................................................................................... 22
1.3.7. Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên ....................................................................... 23
1.4. Nhu cầu doanh nghiệp đối với sản phẩm đào tạo ....................................... 25
1.4.1 Năng lực nghề nghiệp ................................................................................... 25
1.4.2 Kỹ năng tự phát triển nghề nghiệp ............................................................... 29
iv


1.5. Quản lý đào tạo hệ cao đẳng nghề tại trường Cao đẳng nghề đáp ứng nhu
cầu doanh nghiệp ................................................................................................ 32
1.5.1 Hoàn thiện “chuẩn đầu ra” (CĐR) theo yêu cầu của doanh nghiệp ............ 32
1.5.2. Quản lý phát triển chương trình đào tạo...................................................... 32
1.5.3. Quản lý chất lượng đào tạo trong mối quan hệ với nhu cầu doanh nghiệp 33
1.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo hệ cao đẳng nghề tại trường Cao

đẳng nghề............................................................................................................ 35
1.6.1 Yếu tố khách quan ........................................................................................ 35
1.6.2 Yếu tố chủ quan ............................................................................................ 39
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO HỆ CAO ĐẲNG NGHỀ
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ CAO HÀ NỘI ĐÁP ỨNG
NHU CẦU DOANH NGHIỆP ........................................................................... 43
2.1. Vài nét về địa bàn nghiên cứu ..................................................................... 43
2.1.1 Thông tin chung về nhà trường .................................................................... 43
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của nhà trường ......................................................... 45
2.2. Thực trạng đào tạo hệ cao đẳng nghề tại trường Cao đẳng nghề Công nghệ
cao Hà Nội .......................................................................................................... 47
2.2.1 Thực hiện mục tiêu đào tạo .......................................................................... 48
2.2.2. Thực hiện kế hoạch, nội dung, chương trình đào tạo ................................. 48
2.2.3. Sử dụng kinh phí, cơ sở vật chất phục vụ đào tạo ...................................... 49
2.2.4. Đảm bảo chất lượng đào tạo ........................................................................ 49
2.2.5. Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên, giảng viên .................................. 50
2.3. Thực trạng quản lý đào tạo hệ cao đẳng nghề tại trường Cao đẳng nghề
Công nghệ cao Hà Nội đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp ..................................... 50
2.3.1 Quản lý mục tiêu đào tạo .............................................................................. 52
2.3.2. Quản lý kế hoạch, nội dung, chương trình đào tạo ..................................... 55
2.3.3. Quản lý kinh phí, cơ sở vật chất phục vụ đào tạo ....................................... 58
2.3.4. Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giáo viên .......................................................... 61
2.4. Đánh giá quản lý đào tạo hệ cao đẳng nghề tại trường Cao đẳng nghề Công
nghệ cao Hà Nội đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp ............................................... 63
v


2.4.1. Những mặt được .......................................................................................... 63
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .............................................................................. 64
2.4.3 Đánh giá QLĐT hệ cao đẳng nghề tại trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao

Hà Nội so với nhu cầu của doanh nghiệp.............................................................. 66
Kết luận chương 2 .............................................................................................. 68
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO HỆ CAO ĐẲNG NGHỀ TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ CAO HÀ NỘI ĐÁP ỨNG NHU
CẦU DOANH NGHIỆP .................................................................................... 69
3.1. Các nguyên tắc đề xuất................................................................................ 69
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ............................................................... 69
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .............................................................. 69
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn.............................................................. 70
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện ............................................................. 70
3.2. Các biện pháp quản lý đào tạo hệ cao đẳng nghề tại trường Cao đẳng nghề
Công nghệ cao Hà Nội đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp ..................................... 71
3.2.1. Biện pháp 1: Đổi mới mục tiêu đào tạo và định kỹ hoàn thiện chuẩn đầu ra
của hệ cao đẳng nghề theo đơn đặt hàng của các doanh nghiệp .......................... 71
3.2.2. Biện pháp 2: Phát triển chương trình đào tạo nghề hệ cao đẳng nghề theo
hướng gắn liền với việc nâng cao kỹ năng tay nghề cho sinh viên đáp ứng nhu cầu
doanh nghiệp .......................................................................................................... 72
3.2.3. Biện pháp 3: Hoàn thiện và đổi mới việc đầu tư, sử dụng cơ sở vật chất,
trang thiết bị, phương tiện hiện đại trong đào tạo nghề ........................................ 74
3.2.4 Biện pháp 4: Tổ chức thực hiện quá trình đào tạo hệ cao đẳng nghề phù hợp
với điều kiện thực tiễn của đơn vị theo hướng công nghệ hiện đại ...................... 77
3.2.5 Biện pháp 5: Tăng cường các hình thức phối hợp đào tạo giữa nhà trường và
các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp trong công tác đào tạo hệ cao đẳng nghề của
Nhà trường .............................................................................................................. 80
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................................. 84
3.4 Khảo nghiệm các biện pháp ......................................................................... 85
3.4.1 Mục đích khảo nghiệm ................................................................................. 85
vi



3.4.2 Các bước khảo nghiệm ................................................................................. 85
3.4.3 Kết quả khảo nghiệm .................................................................................... 86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................... 94
KẾT LUẬN, KHUYẾN NGHỊ .......................................................................... 95
1. Kết luận .......................................................................................................... 95
2. Kiến nghị ........................................................................................................ 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 98
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 100

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu đội ngũ cán bộ, giáo viên cơ hữu .......................................... 44
Bảng 2.2: Kết quả tuyển sinh và quy mô đào tạo từ năm 2013- 2015 ............... 45
Bảng 2.3: Thực trạng đào tạo hệ cao đẳng nghề tại trường Cao đẳng nghề Công
nghệ cao Hà Nội ................................................................................................. 47
Bảng 2.4: Thực trạng QLĐT hệ cao đẳng nghề tại trường Cao đẳng nghề Công
nghệ cao Hà Nội Hà Nội ................................................................................... 50
Bảng 2.5: Quản lý mục tiêu đào tạo hệ cao đẳng nghề ...................................... 52
Bảng 2.6: Quản lý kế hoạch, nội dung chương trình đào tạo.............................. 55
hệ cao đẳng nghề tại trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội ................ 55
Bảng 2.7: Quản lý kinh phí, cơ sở vật chất phục vụ đào tạo hệ cao đẳng nghề tại
trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội .................................................. 58
Bảng 2.8: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giáo viên hệ cao đẳng nghề tại trường Cao
đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội ...................................................................... 61
Bảng 3.1: Mức độ cần thiết của các biện pháp QLĐT hệ cao đẳng nghề tại
trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội đáp ứng yêu cầu doanh nghiệp 86
Bảng 3.2: Mức độ khả thi của các biện pháp QLĐT hệ cao đẳng nghề tại trường
Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội đáp ứng yêu cầu doanh nghiệp ............ 89

Bảng 3.3: Độ tương quan giữa đánh giá tính cần thiết và khả thi của các biện
pháp QLĐT tại trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội ......................... 92

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý ......................................... 12
Sơ đồ 1.3: Quan niệm về chất lượng đào tạo ..................................................... 23
Sơ đồ 1.4 Quan hệ giữa mục tiêu và chất lượ

ix



Kỹ năng giao tiếp có một số đặc trưng cơ bản: Đó là một quá trình trao
đổi thông tin, tư tưởng, tình cảm của những người tham gia giao tiếp; Trong
quá trình đó, con người ý thức được phương tiện, mục đích, nội dung cần đạt
được khi tiếp xúc với người khác; Giao tiếp giúp đôi bên hiểu nhau, đó là một
quan hệ xã hội có nội dung xã hội.
Kỹ năng giao tiếp có vai trò quan trọng đối với sự hình thành và phát
triển nhân cách. Nếu tách khỏi sự giao tiếp xã hội, con người không thể hình
thành và phát triển nhân cách được. Mặt khác, giao tiếp có chức năng định
hướng hoạt động, điều khiển, điều chỉnh hành vi của con người.
Trong giao tiếp, mỗi người vừa là chủ thể, vừa là đối tượng. Mỗi chủ thể
giao tiếp là một thực thể tâm lý-xã hội, là một nhân cách với những thuộc tính
tâm lý, trí tuệ, tình cảm … khác nhau và đều có vai trò vị trí nào đó trong xã hội.
Giao tiếp tích cực có tác dụng tạo sự tương giao tốt đẹp, tác động tốt đến
tư tưởng, tình cảm của con người. Ngược lại, giao tiếp tiêu cực tạo cho con
người sự đau khổ, căng thẳng, xa sút bản chất người ở những mức độ khác

nhau. Theo các nhà tâm lý học, dựa vào đặc điểm giao tiếp của một người
chúng ta có thể biết được tính cách của người đó.
Giao tiếp là cách thức thông tin truyền từ nguồn tin đến nơi tiếp nhận và
được hiểu đúng. Phần cuối của định nghĩa này là quan trọng nhất, vì nếu thông
tin không được hiểu đúng nghĩa là nó được truyền đi không đúng cách.
Nguồn và nơi tiếp nhận có thể là cá thể hoặc nhóm cá thể, mà không nhất
thiết phải là con người. Ví dụ khi chó nhà tôi sủa và ngậm theo xích của nó, tôi
hiểu là nó muốn tôi dắt đi chơi. Trong ví dụ này, nguồn thông tin là chú chó,
còn nơi tiếp nhận là tôi.
Thông tin có thể là một mẩu tin hoặc một tập hợp các dữ kiện. Thông tin
có thể là ý kiến, phân công, câu hỏi, yêu cầu, đề nghị, tuyên bố,...

27


Hợp tác là khi mọi người biết làm việc chung với nhau và cùng hướng về
một mục tiêu chung. Một người biết hợp tác thì có những lời lẽ tốt đẹp và cảm
giác trong sáng về người khác cũng như đối với nhiệm vụ.
Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một
công việc, một lĩnh vực nào đó vì mục đích chung.
Kĩ năng hợp tác là khả năng cá nhân biết chia sẻ trách nhiệm, biết cam kết
và cùng làm việc có hiêu quả với những thành viên khác trong nhóm.
Biểu hiện của người có kĩ năng hợp tác:
- Tôn trọng mục đích, mục tiêu hoạt động chung của nhóm; tôn trọng
những quyết định chung, những điều đã cam kết.
- Biết giao tiếp hiệu quả, tôn trọng, đoàn kết và cảm thông, chia sẻ với
các thành viên khác trong nhóm.
- Biết bày tỏ ý kiến, tham gia xây dựng kế hoạch hoạt động của nhóm.
Đồng thời biết lắng nghe, tôn trọng, xem xét các ý kiến, quan điểm của mọi
người trong nhóm.

- Nỗ lực phát huy năng lực, sở trường của bản thân để hoàn thành tốt
nhiệm vụ đã được phân công. Đồng thời biết hỗ trợ, giúp đỡ các thành viên khác
trong quá trình hoạt động.
- Biết cùng cả nhóm đồng cam cộng khổ vượt qua những khó khăn, vướng
mắc để hoàn thành mục đích, mục tiêu hoạt động chung.
- Có trách nhiệm về những thành công hay thất bại của nhóm, về những
sản phẩm do nhóm tạo ra.
Có kĩ năng hợp tác là một yêu cầu quan trọng đối với người công dân
trong một xã hội hiện đại, bởi vì:
- Mỗi người đều có những điểm mạnh và hạn chế riêng. Sự hợp tác trong
công việc giúp mọi người hỗ trợ, bổ sung cho nhau, tạo nên sức mạnh trí tuệ,
tinh thần và thể chất, vượt qua khó khăn, đem lại chất lượng và hiệu quả cao hơn
cho công việc chung.

28


- Trong xã hội hiện đại, lợi ích của mỗi cá nhân, mỗi cộng đồng đều phụ
thuộc vào nhau, ràng buộc lẫn nhau; mỗi người như một cái chi tiết của một cỗ
máy lớn, phải vận hành đồng bộ, nhịp nhàng, không thể hành động đơn lẻ.
- Kĩ năng hợp tác còn giúp cá nhân sống hài hòa và tránh xung đột trong
quan hệ với người khác.
Để có được sự hợp tác hiệu quả, chúng ta cần vận dụng tốt nhiều KNS
khác như: tự nhận thức, xác định giá trị, giao tiếp, thể hiện sự cảm thông, đảm
nhận trách nhiệm, ra quyết định, giải quyết mâu thuẫn, kiên định, ứng phó với
căng thẳng…
1.4.2 Kỹ năng tự phát triển nghề nghiệp
Tự học và tự nghiên cứu là kỹ năng cần thiết trong thời đại công nghệ
thông tin phát triển. Các kỹ năng này giúp con người chiếm lĩnh kho tàng tri
thức, kỹ năng rộng lớn của con người.

Kỹ năng tự học là một trong những kỹ năng mềm phục vụ cho công việc
học tập của con người. Những bước dưới đây sẽ giúp các bạn rèn luyện kỹ năng
tự học hiệu quả, đem lại kết quả học tập tốt hơn.
Các bước rèn luyện kỹ năng tự học:
- Lập kế hoạch
- Công cụ ghi nhớ
- Sơ đồ tư duy
- Thời gian học ở lớp
- Chủ động học chứ không thụ động:
- Ghi chú thật cẩn thận:
- Luôn học ngay tại bàn:
- Kiên trì và cần cù:
Kỹ năng tự học không chỉ quan trọng trong quãng thời gian ngồi trên ghế
nhà trường, mà nó cần thiết cho suốt thời gian làm việc sau này của cả đời
người. Nhất là ngày nay, khi mà thế giới biến đổi quá nhanh đến nỗi mỗi ngày,
mỗi tờ báo đều đăng tải những phát minh mới, sản phẩm mới, phương pháp mới,
công cụ mới khiến ta lạc hậu nếu như không chịu tự học. Nếu bạn không có kỹ
29


năng tự học để tiếp thu liên tục những đổi mới này, bạn sẽ mãi là người đứng
sau và đứng sau mãi mãi.
Để đạt kết quả tốt trong tự học, người tự học cần nắm vững những kỹ
năng, phải rèn luyện để hình thành cho mình những kỹ năng. Căn cứ vào chức
năng của từng loại hoạt động có thể chia kỹ năng tự học làm bốn nhóm sau:
Thứ nhất: Kỹ năng kế hoạch hóa việc tự học. Kỹ năng này cần tuân thủ
các nguyên tắt sau: Đảm bảo thời gian tự học tương xứng với lượng thông tin
của môn học; xen kẽ hợp lý giữa các hình thức tự học, giữa các môn học, giữa
giờ tự học, giờ nghỉ ngơi; thực hiện nghiêm túc kế hoạch tự học như biết cách
làm việc độc lập, biết tự kiểm tra, đánh giá.

Thứ hai: Kỹ năng nghe và ghi bài trên lớp. Quy trình nghe giảng gồm các
khâu như ôn bài cũ, làm quen với bài sắp học, hình dung các câu hỏi đối với bài
mới. Khi nghe giảng cần tập trung theo dõi sự dẫn dắt của thầy, liên hệ với kiến
thức đang nghe, kiến thức đã có với các câu hỏi đã hình dung trước. Cần lưu ý
cách ghi bài khi nghe giảng như ghi một cách chọn lọc, sử dụng kí hiệu riêng,
ghi cả chính đề lẫn phản đề, ghi thắc mắc của chính mình.
Thứ ba: Kỹ năng ôn tập (gồm kỹ năng ôn bài và kỹ năng tập luyện). Kỹ
năng ôn bài là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc chiếm lĩnh kiến thức
bài giảng của thầy. Đó là hoạt động tái nhận bài giảng như xem lại bài ghi, mối
quan hệ giữa các đoạn rời rạc, bổ sung bài ghi bằng những thông tin nghiên cứu
được ở các tài liệu khác, nhận diện cấu trúc từng phần và toàn bài. Việc tái hiện
bài giảng dựa vào những biểu tượng, khái niệm, phán đoán được ghi nhận từ bài
giảng của thầy, từ hoạt động tái nhận bài giảng, dựng lại bài giảng của thầy bằng
ngôn ngữ của chính mình, đó là những mối liên hệ lôgic có thể có cả kiến thức
cũ và mới. Kỹ năng tập luyện có tác dụng trong việc hình thành kỹ năng tương
ứng với những tri thức đã học. Từ việc giải bài tập của thầy đến việc người học
tự thiết kế những loại bài tập cho mình giải; từ bài tập củng cố đơn vị kiến thức
đến bài tập hệ thống hóa bài học, chương học, cũng như những bài tập vận dụng
kiến thức vào cuộc sống.

30


Thứ tư: Kỹ năng đọc sách. Phải xác định rõ mục đích đọc sách, chọn cách
đọc phù hợp như tìm hiểu nội dung tổng quát của quyển sách, đọc thử một vài
đoạn, đọc lướt qua nhưng có trọng điểm, đọc kĩ có phân tích, nhận xét, đánh giá.
Khi đọc sách cần phải tập trung chú ý, tích cực suy nghĩ và ghi chép.
Công nghệ thông tin đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của xã hội
trong thời đại ngày nay. Công nghệ thông tin đã trở thành nhân tố quan trọng, là
cầu nối trao đổi giữa các thành phần của xã hội toàn cầu, của mọi vấn đề. Việc

nhanh chóng đưa ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình tự động hóa trong
sản xuất kinh doanh là vấn đề đã, đang và sẽ luôn được quan tâm bởi lẽ công
nghệ thông tin có vai trò rất lớn trong các hoạt động kinh tế, sản xuất kinh
doanh, bán hàng, xúc tiến thương mại, quản trị doanh nghiệp.
Do đó các kỹ năng công nghệ thông tin là rất cần thiết đối với người lao
động, kỹ năng công nghệ thông tin là một trong những tiêu chí quan trọng của
các nhà tuyển dụng, để đánh giá lao động.
Các kỹ năng cơ bản về công nghệ thông tin cần phải có để đáp ứng nhu
cầu của các doanh nghiệp:
- Hiểu biết về công nghệ thông tin cơ bản: Kiến thức cơ bản về máy tính
và mạng máy tính, các ứng dụng của công nghệ thông tin, cơ bản về an toàn
thông tin…
- Sử dụng máy tính cơ bản: Làm việc với hệ điều hành, quản lý file/folder,
sử dụng một số phần mềm tiện ích (nén/giải nén, diệt virus…), sử dụng tiếng
Việt trên máy tính.
- Xử lý văn bản cơ bản: Microsoft Word cơ bản
- Sử dụng bảng tính cơ bản: Microsoft Excel cơ bản
- Sử dụng trình chiếu cơ bản: Microsoft PowerPoint cơ bản
- Sử dụng Internet cơ bản: Sử dụng trình duyệt web, truy cập trang web,
gửi nhận thư điện tử, tìm kiếm thông tin…
- Kỹ năng chuyên ngành đối với công việc thuộc lĩnh vực công nghệ
thông tin.

31


1.5. Quản lý đào tạo hệ cao đẳng nghề tại trường Cao đẳng nghề đáp ứng
nhu cầu doanh nghiệp
1.5.1 Hoàn thiện “chuẩn đầu ra” (CĐR) theo yêu cầu của doanh nghiệp
Việc liên kết mục tiêu của chương trình đào tạo với yêu cầu của xã hội và

liên kết mục tiêu của một môn học với mục tiêu chung của cả khoá đào tạo phải
được nghiên cứu cẩn thận. Trên cơ sở phân tích nhu cầu của xã hội nói chung,
nhu cầu doanh nghiệp nói riêng nhà trường hoàn thiện chuẩn đầu ra theo hướng
phát triển các năng lực cơ bản mà mỗi sinh viên phải có sau khi tốt nghiệp, thêm
bớt các nội dung, môn học phục vụ trực tiếp chuẩn đầu ra và những môn học
nào sẽ giúp củng cố năng lực nghề nghiệp sau khi ra trường cần được hoàn thiện
v.v..
Tìm hiểu những mong đợi của doang nghiệp đối với sinh viên tốt nghiệp
giúp người thiết kế điều chỉnh nội dung chương trình nói chung và nội dung
môn học môn học nếu có thể, hoặc sẽ có những biện pháp phù hợp để điều chỉnh
những mong đợi của của doanh nghiệp thông qua những năng lực mong đợi của
doanh nghiệp có trong chuẩn đầu ra.
1.5.2. Quản lý phát triển chương trình đào tạo
Trên cơ sở hoàn thiện CĐR các chương trình đào tạo cũng được định kỳ
xem xét và hoàn thiện theo chuẩn đầu ra đã xác định. Trong giai đoạn hiện nay
chương trình của trường Cao đẳng nghề phải định kỳ rà soát cập nhật, bổ sung
cho phù hợp với kỹ thuật công nghệ trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ và
đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Thể hiện được mục tiêu đào tạo trình độ cao đẳng nghề; quy định chuẩn
kiến thức, kỹ năng của người học sau khi tốt nghiệp; phạm vi và cấu trúc nội
dung, phương pháp và hình thức đào tạo; cách thức đánh giá kết quả học tập đối
với từng mô-đun, tín chỉ, môn học, từng chuyên ngành hoặc từng nghề và từng
trình độ;
b) Bảo đảm tính khoa học, hiện đại, hệ thống, thực tiễn, linh hoạt đáp ứng
sự thay đổi của thị trường lao động; phân bố hợp lý thời gian giữa các khối lượng

32


kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp; bảo đảm việc liên thông giữa các trình độ giáo

dục nghề nghiệp với các trình độ đào tạo khác trong hệ thống giáo dục quốc dân;
Những tiêu chí cụ thể để đánh giá một chương trình đào tạo khi đã
được hoàn thiện:
a/ Tính logic/ trình tự của các phần nội dung.
b/ Tính gắn kết, kế thừa giữa các phần nội dung.
c/ Tính phù hợp giữa mục tiêu đặt ra cho chương trình và nội dung,
phương pháp triển khai nội dung chương trình.
d/ Tính cân đối giữa các khối kiến thức chuyên môn và nghiệp vụ, giữa lí
thuyết và thực hành (giữa tri thức và kỹ năng...).
e/ Tính cập nhật của chương trình được xem xét thông qua tính hiện đại
và cập nhật của các kiến thức phù hợp với bối cảnh và sự tiến bộ của khoa học
và công nghệ cũng như đáp ứng yêu cầu của chuẩn đầu ra đã được điều chỉnh.
g/ Tính hiệu quả: Hiệu quả trong – năng lực của sản phẩm đào tạo, phù
hợp với mong muốn của người học; hiệu quả ngoài – khả năng đáp ứng yêu cầu
của người được đào tạo so với mục tiêu dự kiến, phù hợp với yêu cầu hoạt động
của người tốt nghiệp theo yêu càu của doanh nghiệp.
1.5.3. Quản lý chất lượng đào tạo trong mối quan hệ với nhu cầu doanh
nghiệp
Theo quan niệm “chất lượng là sự phù hợp với nhu cầu” thì sự đáp ứng
nhu cầu của doanh nghiệp cũng là một tiêu chí của chất lượng đào tạo. Trong
lĩnh vực đào tạo, chất lượng đào tạo với đặc trưng sản phẩm là “con người lao
động” có thể hiểu là kết quả “đầu ra” của quá trình đào tạo và được thể hiện cụ
thể ở các phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực hành
nghề của người tốt nghiệp, tương ứng với mục tiêu của từng ngành đào tạo. Với
yêu cầu đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp, nhu cầu nhân lực của thi trường lao
động, chất lượng đào tạo không chỉ dừng ở kết quả của quá trình đào tạo trong
nhà trường với những điều kiện bảo đảm nhất định như cơ sở vật chất, đội ngũ
giáo viên... mà còn phải tính đến mức độ phù hợp và thích ứng của người tốt
nghiệp với thị trường lao động như tỉ lệ có việc làm sau tốt nghiệp, năng lực
33



hành nghề tại các vị trí làm việc cụ thể ở các doanh nghiệp, các tổ chức sản xuất
- dịch vụ, khả năng phát triển nghề nghiệp,...(xem sơ đồ 1.4). Kết quả đào tạo
gắn với việc thực hiện chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo. Mức độ hoàn
thành khoá học, năng lực hành nghề đạt được và khả năng thích ứng của học
sinh…. là thước đo hiệu quả, chất lượng của chương trình đào tạo.

Mục tiêu đào tạo

Chất lượng đào tạo

Kiến thức nghề

- Đặc trưng, giá trị
nhân cách, xã hội,
nghề nghiệp
- Giá trị sức lao động
- Năng lực hành
nghề
- Trình độ chuyên
môn nghề nghiệp
(Kiến thức kỹ năng…)
- Năng lực thích ứng
với thị trường lao
động
- Năng lực phát triển
nghề nghiệp.

SPĐT


Kỹ năng

Người tốt

Thái độ

nghiệp

Sơ đồ 1.4 Quan hệ giữa mục tiêu và chất lượng đào tạo
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về đào tạo nghề của các doanh nghiệp
trong và ngoài nước, cần có một đội ngũ giáo viên, giảng viên đủ về số lượng,
đảm bảo chất lượng, có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn sâu, có
năng lực sư phạm dạy nghề, đặc biệt có chuyên môn nghề (tay nghề) giỏi để dạy
về thực hành, luôn luôn chú trọng bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, giảng viên hiện
có và đội ngũ giáo viên kế cận.

34


Dựa trên những tiêu chuẩn đối với giáo viên, giảng viên dạy nghề để xác
định các nội dung cần bồi dưỡng và đào tạo. Vậy để quản lý bồi dưỡng đội ngũ
giáo viên cần thực hiện các công việc sau đây:
- Xác định nhu cầu bồi dưỡng, đào tạo của đội ngũ giáo viên
- Lập kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo của đội ngũ giáo viên
- Thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo của đội ngũ giáo viên
- Đánh giá công tác bồi dưỡng, đào tạo của đội ngũ giáo viên
1.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo hệ cao đẳng nghề tại trường
Cao đẳng nghề
1.6.1 Yếu tố khách quan

1.6.1.1. Quan điểm chủ trương, đường lối của Đảng, Nhà nước về nguồn lực
con người phục vụ CNH, HĐH đất nước.
Công nghiệp hoá, hiện đại hóa là xu thế tất yếu, là cách thức để xã hội
phát triển mạnh mẽ. Vì lẽ đó, để thoát khỏi nguy cơ tụt hậu xa hơn so với các
nước trong khu vực và thế giới, nước ta không có con đường nào khác ngoài
việc phải đẩy mạnh sự nghiệp CNH, HĐH. Để thực hiện CNH, HĐH phải có
nguồn lực như nguồn lực con người, vốn tài nguyên thiên nhiên… Các nguồn
lực này đều cần thiết và có quan hệ chặt chẽ với nhau. Trong đó nguồn lực con
người giữ vai trò quyết định. Chính các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh
doanh và dịch vụ là nơi sử dụng nguồn lao động. Vậy quan điểm chủ trương,
đường lối của Đảng, Nhà nước về nguồn lực con người phục vụ CNH, HĐH đất
nước có những quan điểm cơ bản sau:
Một là, nhận thức đúng vị trí và đặc điểm của nguồn lực con người trong
thời đại ngày nay, con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển
xã hội; thấy được nguồn lực con người là nguồn vốn lớn nhất, quí nhất, quan
trọng nhất trong tất cả các nguồn lực hiện có để CNH, HĐH đất nước.
Hai là, khai thác hợp lý, có hiệu quả, nhất là lực lượng lao động đã qua
đào tạo, lấy hiệu quả kinh tế - xã hội làm tiêu chuẩn và thước đo để xác định
phương hướng, gắn sử dụng lao động với việc không ngừng nâng cao chất lượng
nguồn lực con người.
35


Ba là, thực sự coi trọng chính sách “cầu hiến”, khai thác triệt để lao động
trí tuệ; xây dựng được đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ đầu đàn, đội ngũ
cán bộ quản lý kinh tế làm nòng cốt cho sự nghiệp CNH, HĐH.
Bốn là, phát triển vượt bậc giáo dục và đào tạo trên cơ sở mở rộng qui
mô, nâng cao chất lượng và hiệu quả, bám sát yêu cầu của quá trình CNH, HĐH
bảo đảm sự thống nhất giữa đào tạo, sử dụng và việc làm.
Năm là, trong quá trình sử dụng và phát triển nguồn lực con người, cần

chú trọng khai thác và phát huy các giá trị truyền thống của văn hoá dân tộc,
đồng thời biết tiếp thu những tinh hoa của văn hoá nhân loại, tạo ra được môi
trường thuận lợi cho sự cống hiễn và hưởng thụ của con người.
1.6.1.2 Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục nghề nghiệp
Trong mọi thời đại, mọi hoạt động và trong công tác quản lý đào tạo nghề
hệ cao đẳng ở các trường Cao đẳng nghề đều phải thực hiện theo những quy
định cụ thể do Đảng và Nhà nước ban hành. Chính các văn bản quy phạm pháp
luật của Đảng và Nhà nước là những quy định cụ thể nhất và có ý nghĩa rất lớn
trong công tác định hướng, điều chỉnh hành vi cho mọi người trong xã hội.
Trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp có rất nhiều văn bản quy phạm pháp luật
để quy định, thông báo, hướng dẫn,… cho mọi hoạt động của các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp. Luật Giáo dục nghề nghiệp là văn bản có giá trị pháp lý cao nhất
đối với lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp mà trường Cao đẳng là một cơ sở của
giáo dục nghề nghiệp, dưới Luật này còn có nhiều Quyết định, Quy định, Quy
chế, Thông tư, Thông báo, Kế hoạch,… để cụ thể những quy định của Luật và
hướng dẫn các thực hiện những quy định chung do Nhà nước ban hành.
Các văn bản quy phạm pháp luật có tác dụng thúc đẩy sự phát triển nếu
được quy định một cách khoa học, phù hợp với các hoạt động và được ra đời một
cách kịp thời, ngược lại sẽ kìm hãm sự phát triển của xã hội nói chung, sự nghiệp
giáo dục nghề nghiệp, quản lý đào tạo ở các trường Cao đẳng nghề nói riêng.
Mọi hoạt động của trường Cao đẳng nghề đào tạo hệ cao đẳng nghề nhằm
đáp ứng nhu cầu của xã hội đều phải tuân thủ và chịu sự tác động của các văn
bản quy phạm pháp luật. Do đó, sự phát triển và thành công của công tác quản lý
36


đào tạo tại các trường Cao đẳng nghề bị ảnh hưởng lớn bởi các văn bản quy
phạm pháp luật. Chính vì vậy các văn bản quy phạm pháp luật cần được ban
hành kịp thời, đúng lúc và đảm bảo được các chức năng của nó.
1.6.1.3 Ngân sách nhà nước đầu tư cho giáo dục nghề nghiệp

Ngân sách Nhà nước chi mới đáp ứng khoảng 70% nhu cầu tối thiểu của
đào tạo, trên thực tế, ngân sách chi trên đầu học sinh học nghề tăng không đáng
kể do qui mô đào tạo phát triển nhanh. Ngân sách cho đào tạo nghề cũng nằm
trong tình trạng eo hẹp. Tỷ lệ ngân sách chi cho đào tạo nghề như hiện nay là
chưa đáp ứng được điều kiện cần chứ chưa nói đến đủ để giải quyết các vấn đề
cơ bản như: xây dựng chương trình, nâng cấp chất lượng giáo viên, đầu tư cơ sở
vật chất và trang thiết bị phục vụ công tác giảng dạy và học tập ở trường nghề.
Do vậy, ngân sách nhà nước đầu tư cho đào tạo nghề là một trong những
yếu tố quan trọng ảnh hưởng để chất lượng đào tạo và sự phát triển của các
trường đào tạo nghề nói chung, trường Cao đẳng nghề nói riêng. Cần phải tăng
ngân sách đầu tư cho giáo dục.
1.6.1.4 Sự phối hợp, liên kết giữa doanh nghiệp và nhà trường trong công tác
quản lý đào tạo
Để đào tạo đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp thì không có con đường nào
khác ngoài việc nhà trường cần phải phối hợp chặt chẽ với doanh nghiệp trong
công tác đào tạo, quản lý đào tạo.
Sự phối hợp giữa doanh nghiệp và nhà trường trong công tác này ở những
công việc cụ thể sau:
o Xác định mục tiêu đào tạo
o Tham gia xây dựng kế hoạch, nội dung, chương trình đào tạo: thẩm
định chương trình, giáo trình dạy nghề
o Hỗ trợ kinh phí, cơ sở vật chất,trang thiết bị phục vụ đào tạo
o Tham gia quá trình đào tạo tại nhà trường và tại doanh nghiệp cho học
sinh, sinh viên
o Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh, sinh viên
o Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên thực hành tại doanh nghiệp,…
37


Sự phối hợp này đem lại rất nhiều lợi ích cho các bên:

- Đối với nhà trường: sự hợp tác này sẽ góp phần nâng cao chất lượng
đào tạo, sinh viên “có đầu ra” vững chắc, và nhất là góp phần phát hiện, phát
triển và trọng dụng nhân tài cho doanh nghiệp và đất nước, giảm thiểu được các
tiêu cực và kém hiệu quả trong giáo dục - đào tạo, đồng thời, giúp nhà trường
tăng tự chủ hơn về tài chính, cũng như sử dụng hiệu quả vốn đầu tư...
- Đối với doanh nghiệp: việc tham gia vào quá trình đào tạo như một
hình thức đầu tư phát triển, sẽ khiến doanh nghiệp có thêm quyền và cơ hội lựa
chọn và nâng cấp các “sản phẩm” - lao động chất lượng cao, đáp ứng được yêu
cầu, giảm bớt thời gian và chi phí đào tạo lại. Ngoài ra, doanh nghiệp còn có
thêm cơ hội quảng bá hình ảnh của mình với xã hội...
- Đối với sinh viên: sự hợp tác trên sẽ cho phép họ tự điều chỉnh nhận
thức, nâng cao động lực và kiến thức, kỹ năng chuyên môn và thực tiễn cuộc
sống, tăng cơ hội tìm việc và giảm thiểu những phí tổn học hành cả về tài chính,
thời gian và tâm sức… Ngoài ra, bên cạnh cơ hội có được học bổng của doanh
nghiệp tài trợ, khi có cơ sở tin cậy về triển vọng nơi làm việc và yêu cầu nghề
nghiệp tương lai, rất có thể sinh viên và gia đình sẽ tự nguyện tăng học phí và
đầu tư nhiều, sâu, hiệu quả hơn cho các môn, trường học có uy tín và thương
hiệu tốt mà họ lựa chọn. Đây cũng là cơ hội để nhà trường có thể đưa ra các “gói
dịch vụ” đào tạo khác nhau, đa dạng về nội dung, phương thức, công nghệ
truyền tải, cũng như về mức học phí phù hợp với nhu cầu và năng lực của người
học, người sử dụng lao động. Từ đó cải thiện chất lượng đào tạo, cơ sở vật chất
kỹ thuật, thu nhập tài chính, và nâng cao thương hiệu của nhà trường.
- Đối với toàn xã hội: sự hợp tác này còn cho phép tăng hiệu quả đầu tư xã
hội trong giáo dục - đào tạo nói riêng, trong đầu tư phát triển nói chung, giảm bớt
tình trạng thất nghiệp, nâng cao sức cạnh tranh và đẩy mạnh phát triển kinh tế thị
trường theo hướng kinh tế tri thức và phát triển bền vững, nhất là dưới góc độ
chất lượng phát triển, coi con người là nhân tố trung tâm của quá trình phát triển.
Vì những lợi ích nêu trên cho thấy sự tác động rất lớn của sự phối hợp
giữa nhà trường và doanh nghiệp trong công tác đào tạo nói chung, quản lý đào
38



tạo nói riêng. Doanh nghiệp là nhân tố lớn có thể giúp công tác quản lý đào tạo
của nhà trường đạt được hiệu quả cao và cũng là nhân tố làm cho quá trình quản
lý đào tạo không đạt hiệu quả cao nếu doanh nghiệp không tham gia, không có
trách nhiệm đối với quá trình đào tạo và quản lý đào tạo của nhà trường. Chính
vì sự tác động này cán bộ quản lý cần phải nắm rõ được điều này để có các biện
pháp quản lý quá trình đào tạo cho phù hợp.
1.6.2 Yếu tố chủ quan
1.6.2.1 Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên
Đội ngũ giáo viên, giảng viên và cán bộ quản lý là yếu tố then chốt để
đảm bảo công tác quản lý đào tạo có hiệu quả. Giáo viên, giảng viên là người
thực hiện công tác dạy học, là người thực hiện các quyết định quản lý, còn cán
bộ quản lý là người đưa ra các quyết định quản lý để tổ chức, chỉ đạo thực hiện
và kiểm tra đánh giá công tác đào tạo trong một nhà trường. Do đó, hai yếu tố
này ảnh hưởng lớn đến quá trình quản lý đào tạo ở các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
Giáo viên, giảng viên tham gia trực tiếp vào quá trình đào tạo, là người
trực tiếp thực hiện các quyết định quản lý trong công tác đào tạo do đó không
thể nào không ảnh hưởng đến quá trình quản lý đào tạo. Người giáo viên, giảng
viên phải đạt được những tiêu chuẩn đã được Nhà nước quy định, ngoài ra cần
phải có sự nhiệt tình, tình thần trách nhiệm, yêu thích công việc,...thì mới góp
phần đem lại hiệu quả cao của công tác quản lý đào tạo và quá trình đào tạo của
nhà trường. Người giáo viên, giảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ giảng dạy điều
này phản ảnh công tác quản lý đào tạo đã được thực hiện tốt bởi lẽ nội dung
quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên là một trong những nội dung của
công tác quản lý, thực hiện tốt nội dung quản lý thì sẽ góp phần hoàn thiện cả
quá trình quản lý đào tạo. Do vậy trình độ, chuyên môn nghiệp vụ và số lượng
giáo viên giảng viên là yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến công tác quản lý đào tạo tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

Cán bộ quản lý là những người chịu trách nhiệm trong việc tổ chức, điều
hành và quản lý các hoạt động trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Mỗi quyết
39


×