Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

giao an lop 5 CTL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.48 KB, 23 trang )

Ngày soạn: 23/9/2010. tuần 5
Ngày giảng:..
SS: . .
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
Chào cờ
( Đ/c TPT soạn)
Tập đọc
Một chuyên gia máy xúc
I/ Mục tiêu.
KT:- Hiểu diễn biến của câu truyện và ý nghĩa của bài: Tìmh cảm chân thành của một
chuyên gia nớc bạn với một công nhân Việt Nam qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị
giữa các dân tộc.
KN: Đọc lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , đằm thắm thể
hiện cảm súc về tình bạn, tình hữu nghị của ngời kể truyện. Đọc các lời đối thoại thể hiện
đúng giọng của từng nhân vật.
TĐ: Giáo dục hs biết yêu lao động và quý trọng ngời lao động.
II/Ph ơng pháp : quan sát,giảng giải,hỏi đáp
III/ Đồ dùng dạy - học.
- ảnh nhà máy thủy điện Hòa Bình
IV/Các hoạt động dạy - học.
1.Tổ chức(2p) :
2- Kiểm tra bài cũ(5p): HS đọc thuộc
lòng bài thơ :Bài ca về trái đất trả lời câu
hỏi về ND bài đọc.
3- Dạy bài mới(24p).
+. GV giới thiệu tranh, ảnh những
công trình xây dựng lớn của ta với sự giúp
đỡ, tài trợ của nớc bạn.
- GV: Trong sự nghệp xây dựng và
bảo vệ tổ quốc, chúng ta thờng xuyên
nhận đợc sự giúp đỡ tận tình của bè bạn


năm châu: Bài Một chuyên gia máy xúc
thể hiện phần nào tình cảm hữu nghị , t-
ơng thân tơng ái của bè bạn nớc ngoài (ở
đây là chuyên gia Liên Xô) với nhân dân
Việt Nam.( HS quan sát tranh minh hoạ
bài đọc trong sách giáo khoa).
+. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm
hiểu bài.
Hát
2 hs lên bảng:..
..
1
a. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- Cho HS quan sát ảnh.
- Cho HS nối tiếp đọc đoạn.
- GV kết hợp sửa lỗi cho HS và giúp HS
giải nghĩa các từ mới và khó trong bài.
- Cho HS luyện đọc theo cặp
b.Tìm hiểu bài:
- Anh Thuỷ gặp anh A- lếch -xây ở đâu?
- Dáng vẻ của A- lêch - xây có gì đặc biệt
khiến anh Thuỷ chú ý?
- Cuộc gặp gỡ giữa 2 bạn đồng nghiệp
diễn ra nh thế nào?
- Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ
nhất? Tại sao?
c. H ớng dẫn đọc diễn cảm :
- Mời HS đọc lần lợt từng đoạn
- Cho HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn .

- Cho HS luyện đọc theo cặp .
- Mời 2 HS thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố,dặn dò (3p): - Khắc sâu nd
bài.
Về nhà đọc trớc bài Ê- mi li, con
- HS nối tiếp đọc đoạn.
+ Đoạn 1. Từ đầu đến êm dịu
+ Đoạn 2: Từ tiếp đến thân mật .
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến chuyên gia
máy xúc .
+ Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết.
- HS luyện đọc theo căp.
- 2 HS đọc cả bài
- 2 ngời gặp nhau ở công trờng xây dựng.
- Vóc ngời cao lớn; mái tóc vàng óng ửng
lên nh 1 mảng nắng; Thân hình chắc khoẻ
trong bộ quần áo xanh công nhân.
- HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn, luyện
đọc diễn cảm ( mỗi đoạn 3 HS đọc ).
V/ Rút kinh nghiệm giờ dạy


Toán
Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài.
I/ Mục tiêu:
KT- Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài.
KN: kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan.
TĐ: Giáo dục hs tính chính xác, cẩn thận, yêu quý môn học.
II/Ph ơng pháp: giảng giải , hỏi đáp,thực hành

III./ Đồ dùng dạy- học:
- Bảng lớp viết ND bài 1. Thớc mét
IV/Các hoạt động dạy- học:
2
1- Tổ chức(2):
2- Kiểm tra bài cũ( Kết hợp khi
dạy bài mới)
3- Bài mới(30)
a. Giới thiệu bài
b. HD HS làm bài tập
* Bài 1(Nháp
- GV kẻ sẵn bảng nh trong bài 1 lên
bảng.
- Cho HS điền các đơn vị đo độ dài
vào bảng.
- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2
đơn vị đo độ dài liền nhau và cho ví
dụ ?
* Bài 2(Nhom 7- 8)
- GV gợi ý.
+ a, Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra
các đơn vị bé hơn liền kề.
+ b,c Chuyển đổi từ bé ra các đơn vị
lớn hơn.
* Bài 3(Nháp)
- Cho 1HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp
- Chữa bài.
* Bài 4

- Cho HS làm bài vào vở.
- Chữa bài.
4. Củng cố,dặn dò( 3p)
Nhận xét giờ học
Về nhà học thuộc bảng đơn vị đo độ
dài.
Hát
- HS lên bảng điền.
Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng 1 phần 10 đơn vị lớn.

Bài giải:
a, 135m = 1350dm.
342 dm = 3420 cm
15cm = 150mm
b, 8 300 m = 830dam
4 000 m = 40 hm
25000m= 25km
c, 1mm = 1/10 cm.
1cm = 1/100 m.
1m = 1/1000 km
Đại diện các nhóm lên chữa bài
Bài giải:
4km37m = 4037 m.
8m12cm = 812cm
354dm = 35m4dm
3040m = 3km40m

Bài giải:

a. Đờng sắt từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí
Minh dài là:
791 + 144 = 935 (km).
b. Đờng sắt từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí
Minh dài là:
791 + 935 = 1726 (km)
Đáp số: a . 935km
b . 1726 km
V/ Rút kinh nghiệm giờ dạy


3
Lịch sử
Phan Bội Châu và phong trào Đông du
I/ Mục tiêu:
KT: Phan Bội Châu là nhà yêu nớc tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XIX.
Phong trào Đông du là một phong trào yêu nớc, nhằm mục đích chống thực dân Pháp.
KN: HS biết kể lại phong trào Đông du.
TĐ: Giáo dục hs tinh thần yêu nớc quý trọng các nhà yêu nớc.
II/Ph ơng pháp : quan sát,giảng giải , hỏi đáp
III/ Đồ dùng dạy - học:
- Tranh, ảnh trong SGK.
- Bản đồ thế giới.
- T liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông du.
IV/ Các hoạt động dạy- học :
1. Tổ chức(2p):
2. Kiểm tra bài cũ(5p):
- Nêu phần ghi nhớ ( SGK- tr.11 )?
3.Bài mới(24p):
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 4

- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
+ Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông
du nhằm mục đích gì?
+ Kể lại những nét chính về phong trào
Đông du?
+ ý nghĩa của phong trào Đông du?
- Cho HS thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
b) Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu
thốn, nhóm thanh niên Việt Nam vẫn hăng
say học tập.
- GV cho HS tìm hiểu về phong trào Đông
du:
+ Phong trào Đông du là phong trào gì?
+ Phong trào Đông du kết thúc nh thế
nào?
+ Tại sao Chính phủ Nhật Bản thoả thuận
với Pháp chống lại phong trào Đông du,
trục xuất Phan Bội Châu và những ngời du
- Hát
2 hs nêu :...................................................
....................................................................
*Gợi ý trả lời:
- Những ngời yêu nớc đợc đào tạo ở nớc
Nhật Bản tiên tiến để có kiến thức về khoa
học, kĩ thuật, sau đó đa họ về nớc để hoạt

động.
- Sự hởng ứng phong trào Đông Du.
- Phong trào đã khơi dậy lòng yêu nớc của
nhân dân ta.
- Tại vì ai cũng mong mau chóng học xong
để trở về cứu nớc.
- Là phong trào tổ chức đa thanh niên VN...
- Pháp và Nhật câu kết, Nhật trục xuất Phan
Bội Châu và những ngời yêu nớc VN ra
khỏi Nhật Bản.
4
học?
+ Hoạt động của Phan Bội Châu có ảnh h-
ởng gì tới phong trào CM ở nớc ta đầu TK
XX?
+ Em có biết trờng học, đờng phố nào
mang tên Phan Bội Châu?
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV nhấn mạnh những nội dung chính
cần nắm
3. Củng cố, dặn dò :(3p) :
- Cho HS đọc phần ghi nhớ, dặn HS về
học bài.
V/ Rút kinh nghiệm giờ dạy


Ngày soạn: 24/9/2010.
Ngày giảng:..
SS: . .
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010

Chính tả : ( Nghe- viết)
Một chuyên gia máy xúc
I/ Mục tiêu:
KT: - Nghe viết đúng một đoạn văn trong bài Một chuyên gia máy xúc.
- Nắm đợc cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi
KN: HS viết đúng viết đẹp, trình bày bài chính xác
TĐ: Giáo dục hs tính cẩn thận, óc thẩm mĩ.
II/ Ph ơng pháp : giảng giải ,hỏi đáp,thực hành
III/ Đồ dùng dạy - học:
- Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần.
IV/ Các hoạt động dạy- hoc:
1.Tổ chức(2p)
2. Kiểm tra bài cũ(5p):
- Học sinh chép các tiếng tiến, biển, bìa,
mía vào mô hình vần; sau đó, nêu quy tắc
đánh dấu thanh trong từng tiếng.
3. Bài mới(24p):
+. Giới thiệu bài:
+. Hớng dẫn học sinh nghe -viết:
- GVđọc bài.
- Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả dáng
- Hát
2 hs lên bảng :

- HS theo dõi SGK.
- Mái tóc vàng óng ửng lên nh một mảng
nắng, bộ quần áo xanh màu công nhân, thân
hình chắc và khoẻ.
- HS đọc thầm bài.
5

vẻ của anh A- lếch- xây?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó: ngoại quốc,
buồng máy, tham quan, chất phác
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu và chấm 7 bài.
- GV nhận xét chung.
- HS viết nháp.
- HS nêu.
- HS viết bài.
- HS soát lại bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
+. Hớng dẫn HS làm BT chính tả:
*Bài tập 2(46):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS viết vào vở những tiếng có chứa
ua, uô.
- Hãy giải thích quy tắc đánh dấu thanh
trong mỗi tiếng em vừa tìm đợc ?
*Bài tập 3(47):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trao đổi theo nhóm 2.
- Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 câu thành
ngữ mà các em vừa hoàn thành.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các câu thành
ngữ trên.
4.Củng cố,dặn dò(3p): Ghi nhớ quy
tắc đánh dấu thanh trong tiếng.

Về nhà luyện viết ở nhà
- Các tiếng có chứa ua: của, múa
- Các tiếng có chứa uô: cuốn, cuộc, buôn,
muôn.
- Trong các tiếng có ua (tiếng không có
âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của
âm chính ua - chữ u.
- Trong các tiếng có uô ( tiếng có âm
cuối ): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của
âm chính uô - chữ ô.
- HS nối tiếp đọc.
- HS giải nghĩa các câu thành ngữ trên.
V/ Rút kinh nghiệm giờ dạy


Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Hoà bình
I/ Mục tiêu:
KT: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Cánh chim hoà bình.
- Biết sử dụng các từ ngữ đã học dể viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của
một miền quê hoặc thành phố.
KN: Biết tìm các từ thuộc chủ đề.
6
TĐ: Giáo dục hs yêu hoà bình ghét chiến tranh.
II/Phơng pháp: giảng giải , hỏi đáp ,thực hành
III/ Đồ dùng dạy - học:
- Bảng lớp viết nội dung của bài tập 1, 2.
IV/ Các hoạt động dạy - học:
1.Tổ chức(2p)
2.Kiểm tra bài cũ(5p):

Cho 2 HS làm lại BT 3, 4 (tr. 43 )
3.Bài mới(24p):
+Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết
học.
+Hớng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1( Thảo luận nhóm)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS thảo luận theo nhóm 2.
- Mời đại diện các nhóm trình bày phơng
án đúng và giải thích tại sao.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung .
*Bài 2( Thảo luận nhóm)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS thảo luận theo nhóm 4
- GV lu ý HS: Trớc khi tìm đợc các từ
đồng nghĩa các em phải giải nghĩa các từ
đó.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
*Bài 3(Vở)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Đề bài yêu cầu gì?
- GV cho HS trao đổi để tìm hiểu đề.
- GV cho HS làm bài vào vở.
- Mời một số HS nối tiếp nhau đọc đoạn
văn vừa viết.
- Mời một số HS nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm những bài viết
hay.

4.Củng cố, dặn dò: (3p): - Khắc sâu nd
bài.
Về nhà tìm thêm các từ khác thuộc chủ
đề.
Hát
2 hs trình bày:.

Lời giải: ý b ( trạng thái không có chiến
tranh)
Tại vì:
- Trạng thái bình thản: không biểu lộ xúc
động
Đây là từ chỉ trạng thái tinh thần của con
ngời, không dùng để nói về tình hình đất n-
ớc hay thế giới.
- Trạng thái hiền hoà, yên ả: yên ả là trạng
thái của cảnh vật; hiền hoà là trạng thái của
cảnh vật hoặc tính nết của con ngời.
Lời giải:
Các từ đồng nghĩa với hoà bình: bình yên,
thanh bình, thái bình.
- HS trao đổi theo nhóm bàn.
- HS viết bài vào vở.
- HS đọc bài .
7
V/ Rút kinh nghiệm giờ dạy


Toán
Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lợng

I/ Mục tiêu :
KT: - Củng cố các đơn vị đo khối lợng.
KN:- Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị khối lợng và giải các bài toán có liên quan.
TĐ: Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.
II/ Ph ơng pháp : giảng giải ,hỏi đáp ,thực hành
III/ Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết sẵn BT1
IV/ Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức(2p):
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5p)
HS đọc thuộc bảng đơn vị đo độ dài
3.Bài mới(24p):
* Bài 1(Nháp):
- GV kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lợng lên bảng.
- Cho HS lần lợt lên bảng làm.
- Chữa bài.
- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn vị
đo khối lợng liền kề?
* Bài 2(nháp).
GV hớng dẫn:
- a,b. Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị
bé hơn và ngợc lại.
- c,d. Chuyển đổi từ các số đo có 2 tên đơn vị đo
sang các số đo có 1 tên đơn vị đo và ngợc lại.
*Bài 3(Nhó 2):
-Mời 1 HS nêu cách làm.
- GV hớng dẫn bổ sung:
+ HS chuyển đổi từng cặp về cùng đơn vị đo rồi
so sánh các kết quả để lựa chọn các dấu thích

hợp.
+ Tuỳ từng bài tập cụ thể, HS phải phân linh
- Hát
2 hs đọc:..
.
- HS làm trên bảng lớp.
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn.

Bài giải:
a) 18 yến = 180 kg
200 tạ = 20 000 kg
35 tấn = 35 000kg.
b) 430 kg = 43 yến
2500 kg = 25 tạ
16 000kg = 16 tấn
c) 2kg326g=2326g
6kg3g = 6003g
d) 4008 g = 4 kg 8g
9050 kg = 9tấn50 kg
Bài giải
2kg 50 g = 2500g
13kg 85 g < 13kg 805 g
6090 kg > 6 tấn8kg
8
hoạt chọn cách đổi từ số đo có 2tên đơn vị đo
sang số đo có 1 tên đơn vị đo hoặc ngợc lại.
*Bài 4(Vở)
- Một HS nêu yêu cầu.
- Bài toán yêu cầu gì?

- Muốn biết ngày thứ 3 cửa hàng bán đợc bao
nhiêu kg đờng ta làm nh thế nào?
Củng cố, dặn dò:(5p): - Khắc sâu nd bài
Về nhà học thuộc bảng đv đo khối lợng.

4
1
tấn = 250 kg

Bài giải:
Ngày thứ 2 cửa hàng bán đợc số đờng
là:
300 x 2 = 600(kg)
Ngày thứ nhất và ngày thứ 2 bán đợc số
đờng là:
300 + 600 = 900 (kg).
Đổi 1 tấn = 1000kg
Ngày thứ 3 cửa hàng bán đợc số đờng
là:
1000 900 = 100( kg)
Đáp số: 100 kg
Kĩ thuật
Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình
I/ Mục tiêu:
KT: - Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông th-
ờng trong gia đình.
KN: Biết kể tên một số dụng cụ nấu ăn trong gia đình.
TĐ: - Có ý thức bảo quản, giữ gìn VS, an toàn trong quá trình sử dụng cụ đun, nấu, ăn
uống.
II/ PH ơng pháp : quan sát,giảng giải , hỏi đáp

III/ Đồ dùng dạy học:
- Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thờng.
- Tranh, ảnh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thờng.
- Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu :
1.Tổ chức(2p)
2- Kiểm tra bài cũ(5p)
3- Bài mớ(18p):
a- Giới thiệu bài:
- Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
b- Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ đun,
nấu, ăn uống thông thờng trong GĐ và đặc
điểm, cách sử dụng, bảo quản các dụng cụ đun,
nấu, ăn uống thông thờng trong GĐ.
- GV chia lớp thành 5 nhóm.
- GV giao nhiệm vụ và Phát phiếu thảo luận
Hát
Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của
HS.
........
- HS thảo luận nhóm theo nội dung
phiếu học tập.
9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×