Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

de kiem tra hoc ki II mon sinh hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.37 KB, 2 trang )

KIỂM TRA HỌC KÌ II - MÔN SINH HỌC 9
( Năm học 2008 - 2009)
I. MA TRẬN ĐỀ
Các chủ đề
chính
Các mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Sinh vật và môi
trường
Chương I.
Câu 2
2,0
1 câu
2,0
Chương II
Câu 4
2,0
1 Câu
2,0
Chương III
Câu 3
2,5
1 Câu
2,5
Chương IV
Câu 1
2,0
Câu 5
1,5
2 Câu


3,5
Tổng
1 Câu
2,0
3 Câu
6,5
1 Câu
1,5
5 Câu
10,0
II ĐỀ
Câu 1: (2 điểm) trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt, sinh vật thuộc nhóm nào có khả
năng chịu đựng cao với sự thay đội nhiệt độ của môi trường? Tại sao?
Câu 2: (2 điểm) Quần thể người khác với quần thể sinh vật ở những đặc điểm nào? Nêu ý nghĩa của
tháp dân số?
Câu 3: (2,5 điểm) Vì sao nói ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoạt động của con người gây ra? Nêu
những biện pháp hạn chế ô nhiễm.
Câu 4: (2 điểm) Vì sao cần có luật bảo vệ môi trường? Nêu một số nội dung cơ bản trong luật bảo vệ
môi trường của Việt Nam.
Câu 5: (2 điểm) Ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen,
gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau( A,B là trội hoàn toàn so với a,b). Bố
có tóc thẳng, mắt xanh, mẹ có tóc xoăn, mắt đen. Con sinh ra có đặc điểm gì?
III. ĐÁP ÁN
Câu 1: (2điểm) Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt. Nhóm sinh vật hằng nhiệt có khả
năng chịu đựng cao so với sự thay đổi của môi trường.
- Vì sinh vật hằng nhiệt có khả năng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, không thay đổi theo sự thay đổi
theo nhiệt độ của môi trường ngoài. Đó là nhờ cơ thể sinh vật hằng nhiệt đã phát triển cơ chế điều hòa
và xuất hiện trung tâm điều hòa nhiệt ở bộ não.
Câu 2 (2 điểm) Quần thể người ngoài những đặc điểm chung của quần thể sinh vật như: giới tính, lứa
tuổi, mật đốinh sản, tử vong. Ở quần thể người còn có những đặc trưng mà các quần thể khác không

có. Đó là đặc trưng về kinh tế - xã hội như pháp luật, hôn nhân, giáo dục, văn hóa . . . sự khác nhau đó
là do con người có lao động và có tư duy.
- Việc nghiên cứu tháp tuổi để có kế hoạch điều chỉnh mức tăng, giảm dân số.
Câu 3: (2,5 điểm) Ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoạt động của con người gây ra. Những hoạt động
của con người để phục vụ cho nhu cầu cuộc sốnggây ra ô nhiễm môi trường. Ô nhiễm do các chất khí
thải ra từ các hoạt động công nghiệp và sinh hoạt, các khí độc hại cho cơ thể sinh vật: khí CO, SO
2
,
CO
2
, NO
2
. . . và bụi. Sử dụng hóa chất độc hại và chất độc hóa học, sử dụng chất phóng xạ, thải ra
chất thải rắn.
- Biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường: Lắp đặt các thiết bị lọc khí cho các nhà máy, sử dụng nhiều
năng lượng mới không gây ra khí thải, tạo bể lắng và lọc nước thải, xây dựng nhà máy xử lí rác, chôn
lấp và đốt rác một cách khoa học. Đẩy mạnh nghiên cứu khoa họcđể dự báo và tìm biện pháp phòng
tránh, xây dựng công viên cây xanh, trồng cây, giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm
và cách phòng chống . . .
Câu 4: (2 điểm) - Cần có luật bảo vệ môi trường vì luật bảo vệ môi trường được ban hành nhằm ngăn
chặn, khắc phục các hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự
nhiên.
- Một số nội dung cơ bản của luật:
+ Cá nhân và tập thể phải có trách nhiệm giữ cho môi trường sạch và xanh.
+ Cá nhân, tập thể phải có trách nhiệm xử lí chất thải đúng quy trình để chống suy thoái và ô
nhiễm môi trường.
+ Cấm nhập khẩu chất thải vào Việt Nam.
+ Sử dụngtiết kiệm tài nguyên.
Câu 5: (1,5điểm) Vì theo quy định gen A và B trội so với gen a và b.
Sơ đồ:

P: AABB x aabb
GP AB ab
F
1
AaBb Tóc xoăn, mắt đen.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×