Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

GIAÙO AÙN TUAÀN 6 LÔÙP 4 ( CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.86 KB, 50 trang )

Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010.
ĐẠO ĐỨC
Tiết 6 : BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2)
I. Mục tiêu: - Giúp HS có khả năng:
- Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình
về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Biết nêu ý kiến của mình đúng lúc, đúng chỗ. Lắng nghe ý kiến của bạn bè,
người lớn và biết bày tỏ quan điểm.
- Ý thức được quyền của mình, tôn trọng ý kiến của các bạn và tôn trọng ý kiến
của người lớn.
II. Chuẩn bò: - Bảng phụ ghi 5 tình huống.
- 1 mic-cro không dây để chơi trò chơi phóng viên.
III. Các hoạt động dạy – học :
1.Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ – Liên hệ bản
thân .
- Nhận xét, đánh giá .
3. Dạy bài mới: (25’)
a. Giới thiệu bài –Ghi bảng . (2’)
b.Hoạt động1: Hoạt động nhóm.(8’)
Tiểu phẩm một buổi tối trong gđ Hoa.
- Gọi 1 nhóm 3 nhân vật: Hoa, bố Hoa,
mẹ Hoa lên đóng vai, HS dưới lớp theo
dõi tiểu phẩm nhận xét và TLCH:
-H: Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ
Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa?
-H: Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như
thế nào? Ý kiến của Hoa có phù hợp
không?
-H: Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như


thế nào ?
- GV kết luận: Mỗi gđ có những vấn đề,
những khó khăn riêng. Là con cái, các em
nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết tháo
gỡ, nhất là những vấn đề có liên quan đến
các em. Ý kiến các em sẽ được bố mẹ lắng
nghe và tôn trọng. Đồng thời các em cũng
cần phải biết bày tỏ ý kiến một cách rõ
-Hát
- 2 HS lên bảng .
- 3 HS lên thực hiện.
- Lớp theo dõi nhận lần lượt nêu
nhận xét về các ý kiến.
1
ràng, lễ độ.
c. Hoạt động 2: (8’) Thảo luận nhóm. Em
sẽ nói như thế nào?.
+ TH1: Bố mẹ em muốn chuyển em tới
học ở một ngôi trường mới tốt hơn nhưng
em không muốn đi vì không muốn xa các
bạn cũ. Em sẽ nói như thế nào với bố mẹ?
+ TH2: Bố mẹ muốn em chỉ tập trung vào
học tập nhưng em vẫn muốn tham gia vào
câu lạc bộ thể thao. Em sẽ nói với bố mẹ
thế nào?
+ TH3: Bố, Mẹ cho tiền để mua một
chiếc cặp mới, em muốn dùng số tiền đó
để ủng hộ các bạn nạn nhân chất độc da
cam. Em sẽ nói như thế nào?
+ TH4: Em và các bạn rất muốn có sân

chơi ở nơi em sống. Em sẽ nói thế nào với
bác tổ trưởng dân phố?
- GV tổ chức làm việc cả lớp
+ Yêu cầu các nhóm lần lượt thể hiện .
+ Yêu cầu các nhóm nhận xét.
-H: khi bày tỏ ý kiến , các em phải có thái
độ thế nào?
+ Hãy kể một tình huống trong đó em đã
nêu ý kiến của mình.
d. Hoạt động 3: Trò chơi “Phỏng vấn”
-Yêu cầu HS đóng vai phóng viên để
phỏng vấn các bạn về các vấn đề:
+ Tình hình vệ sinh trường em , lớp em.
+ Những hoạt động mà em muốn tham gia
ở trường , lớp.
+ Những công việc mà em muốn làm ở
trường.
+ Những nơi mà em muốn đi thăm.
+ Những dự đònh của em trong mùa hè
này.
+ Gọi một số cặp HS lên lớp thực hành
- HS làm việc theo nhóm.
- Em không muốn rời xa các bạn. Có
bạn thân bên cạnh, em sẽ học tốt
hơn.
- Em hứa sẽ vẫn giữ vững kết quả
học tập thật tốt, sẽ cố gắng tham gia
thể thao để được khoẻ mạnh.
- Em rất thương mến các bạn và
muốn chia sẻ với các bạn.

- Em nêu lên mong muốn được vui
chơi và rất muốn có sân chơi riêng.
- Các nhóm đóng vai.
Tình huống 1,2,3 vai bố mẹ và con.
Tình huống 4: vai em HS, bác tổ
trưởng dân phố.
- Phải lễ phép, nhẹ nhàng, tôn trọng
người lớn.
- 2 -3 em nêu.
- HS làm việc theo nhóm đôi lần
lượt HS này là phóng viên, HS kia là
người phỏng vấn (Tuỳ ý 2 HS chọn 1
chủ đề nào đó mà GV đưa ra).
Ví dụ:
+ Mùa hè này em đònh làm gì?
+ Mùa hè này em muốn được về quê
thăm ông bà….
+ Vì sao?
+ Vì đã lâu em chưa có dòp được về
thăm ông bà. Nay ông bà em đã già
và yếu…
- 2 – 3 cặp lên thực hành. Các nhóm
khác theo dõi.
2
phỏng vấn và trả lời cho cả lớp theo dõi.
+ H: Việc nêu ý kiến của các em có cần
thiết không? Em cần bày tỏ ý kiến với
những vấn đề có liên quan để làm gì?
+ Kết luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ
ý kiến của mình cho người khác để trẻ em

có những điều kiện phát triển tốt nhất.
- Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn
trọng ý kiến của người khác.
4. Củng cố - Dặn dò: (5’)
-H: Trẻ em có quyền được hưởng điều gì.
- Về nhà học thuộc bài học, thực hiện
việc bày tỏ ý kiến với mọi người.
- Tìm hiểu trước ND bài “Tiết kiệm tiền
của”
-Nhận xét tiết học .
- Có. Em bày tỏ để việc thực hiện
những vần đề đó phù hợp với các em
hơn, tạo điều kiện phát triển tốt hơn.
- Lắng nghe.
- HS đọc ghi nhớ sgk.
- Lắng nghe, thực hiện.
TOÁN
Tiết 26 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
1. Củng cố kó năng đọc biểu đồ tranh vẽ, biểu đồ hình cột.
2. Rèn kó năng vẽ biểu đồ hình cột.
3. Giáo dục HS cẩn thận, tỉe mỉ khi vẽ biểu đồ.
II. Chuẩn bò: - Vẽ sẵn biểu đồ của bài 3
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Khởi động : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng làm miệng BT 2b
trang 32 tiết trước .
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy bài mới: (25’)

a. Giới thiệu bài – Ghi bảng : (2’) .
b. Hướng dẫn luyện tập: (23’)
Bài 1:- Gọi 1 em đọc đề bài.
-H: Đây là biểu đồ biểu diễn gì?
- YC đọc kó biểu đồ và tự làm bài.
-H: Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải
-Hát
- 2 em lên bảng làm .
- Biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã
bán trong tháng 9.
- Làm bài vào SGK.
- Sai vì tuần 1 cửa hàng đó bán được
200m vải hoa và 100m vải trắng.
3
hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì
sao?
-H: Tuần 3 cửa hàng bán được 400m
vải, đúng hay sai? Vì sao?
-H: Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều
vải hoa nhất, đúng hay sai? Vì sao?
-H: Số m vải hoa mà tuần 2 cửa hàng
bán được nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu
m?
-H: Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư?
-H: Nêu ý kiến của em về ý thứ 5?
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2:
- YC HS quan sát biểu đồ SGK và hỏi:
-H: Biểu đồ biểu diễn gì?
-H: Các tháng được biểu diễn là những

tháng nào?
- HS tự làm bài .
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 3: - Yêu cầu HS nêu tên biểu đồ.
-H: Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá
của các tháng nào?
-H: Nêu số cá bắt được của tháng 2 và
tháng 3.
* GV: Chúng ta sẽ vẽ cột biểu diễn số
cá của tháng 2 và tháng 3.
- HS lên bảng chỉ vò trí sẽ vẽ cột biểu
diễn số cá của tháng 2 nằm trên vò trí
của chữ tháng 2, cách cột tháng 1 đúng
- Đúng vì 100m x 4 = 400m.
- Sai vì tuần 3 chỉ bán được có 100m
vải hoa.
- Tuần 2 bán được 300m vải hoa. Tuần
1 bán được 200m, vậy tuần 2 bán được
nhiều hơn bài tuần 100m vải hoa.
- Điền đúng.
- Số mét vải hoa mà tuần 4 bán được ít
hơn tuần 2 là 100m là sai. Vì tuần 4
bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán
ít hơn tuần 2 là 200m vải hoa.
- HS quan sát và trả lời.
- Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa
trong 3 tháng của năm 2004.
- Là các tháng 7,8,9.
- 1 HS lên bảng làm:
a) Tháng 7 có 18 ngày mưa.

b) Tháng 8 có 15 ngày mưa.
Tháng 9 có 3 ngày mưa.
Số ngày mưa của tháng 8 nhiều hơn
tháng 9 là: 15 – 3 = 12 (ngày)
c) Số ngày mưa TB của mỗi thanùg là:
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)
- Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt
được.
- Còn chưa biểu diễn số cá bắt được
của tháng 2 và tháng 3.
- Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3
tàu bắt được 6 tấn.
- HS chỉ trên bảng.
4
2 ô.
+ Nêu bề rộng của cột.
+ Nêu chiều cao của cột.
- Gọi 1 em vẽ cột biểu diễn số cá tháng
2, sau đó YC HS cả lớp nhận xét.
* GV nhận xét và YC HS tự vẽ cột
tháng 3.
- Gọi Hs đọc lại biểu đồ vừa vẽ và trả
lời các câu hỏi:
-H: Tháng nào bắt được nhiều cá nhất?
Tháng nào bắt được ít cá nhất?
-H: Tháng 3 đánh bắt được nhiều hơn
tháng 1, bao nhiêu tấn cá?
4. Củng cố dặn dò: (5’)
-H: Các em được củng cố về những loại
biểu đồ nào ?

- Về nhà làm các BT trng VBT. Chuẩn
bò bài: “Luyện tập chung”.
- GV nhận xét tiết học.
- Cột rộng đúng 1 ô.
- Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 bắt
được 2 tấn cá.
- 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- 1 em vẽ trên banûg lớp, cả lớp vẽ vào
vở .
- 1 HS đọc, lớp theo dõi và TLCH:
- Tháng 3.
- 1 tấn cá.
- Biểu đồ tranh vẽ và biểu đồ hình cột .
TẬP ĐỌC
Tiết 11 : NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY- CA
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
- Đọc trôi chảt được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ.
+Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật
với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung truyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu
thương,ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi
lầm của bản thân.( TLCH trong SGK)
- Giáo dục HS sống trong sạch, biết sống có ý thức trách nhiệm với người thân.
II. Chuẩn bò: - Tranh minh họa (sgk). Bảng phụ viết sẵn văn cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy – học :
1.Kh ởi động :(1’)
2 . Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời:

-H: Theo em Gà trống thông minh ở
-Hát
- 2 HS lên bảng đhọc bài và trả lời câu
hỏi.
5
điểm nào?
-H: Câu chuyện khuyên chúng ta điều
gì ?
+ GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy bài mới: (25’)
a. Giới thiệu bài – Ghi b ảng : (2’) .
b. HD HS luyện đọc : (8’)
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài.
- GV chia 2 đoạn.
+ Đoạn1: An-đrây-ca …mang về nhà.
+ Đoạn 2: Còn lại
- HS đọc nối tiếp đoạn
-Luyện đọc từ khó :
- Kết hợp giải nghóa từ khó: nhập cuộc,
dằn vặt.
-H: hoảng hốt có nghóa là gì ?
-H: Qua đời là gì ?
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
c) Tìm hiểu bài: (8’)
-H: Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca
mấy tuổi, hoàn cảnh gđ em lúc đó ntn ?
-H: Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua
thuốc cho ông, thái độ của cậu thế nào?
-H: An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi

mua thuốc cho ông?
-H: Ý đoạn 1 nói lên điều gì ?
*Ý1: An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ
dặn.
-H: Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca
mang thuốc về nhà?
-H: An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế
nào?
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- Dùng bút chì đánh dấu.
- 2 HS lần lượt đọc nối tiếp đoạn.
-HS đđọc từ khó :An-đrây-ca , nấc lên
nức nở …. .
- Đọc kết hợp giải nghóa từ khó.
- Lo lắng, sợ hãi.
- Mất, chết.
- 1 HS đọc cả bài. Lớp theo dõi.
-… An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống
với mẹ và ông đang bò ốm rất nặng.
-…An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.
-…An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang
đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi
nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới
nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến
cửa hàng mua thuốc mang về nhà.
- An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn.

-…An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang
khóc nấc lên. Vì ông đã qua đời.
- Oà khóc khi biết ông qua đời, cậu

cho rằng đó là nỗi của mình. An-đrây-
ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe.
Dù mẹ có an ủi nói rằng câu không có
lỗi nhưng An-đrây-ca cả đêm ngồi
khóc dưới gốc táo ông trồng. Mãi khi
lớn, cậu vẫn tự dằn vặt mình.
6
-H: Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là
một cậu bé như thế nào?
-H: Ý đoạn 2 nói lên điều gì ?
* Ý2: Nỗi dằn vặt của An- đrây-ca.
d. Đọc diễn cảm: (7’)
- Gọi 2 em nối tiếp đọc 2 đoạn của bài.
Cả lớp theo dõi để tìm cách đọc hay.
- HD HS đọc đoạn: “Bước vào phòng
ông nằm, ... con vừa ra khỏi nhà”
- Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm đoạn
văn.
- Hướng dẫn HS đọc phân vai (người
dẫn chuyện, mẹ, An-đrây-ca).
- Tổ chức thi đọc trước lớp.
-GV và HS nhận xét bình chọn nhóm và
cá nhân đọc hay nhất.
4. Củng cố - Dặn dò: (5’)
-H: Nội dung bài nói lên điều gì ?
* Ý nghóa: Cậu bé An-đrây-ca là người
yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm
với bản thân. Cậu rất trung thực và
nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của
mình

- Gọi HS đặt tên khác cho truyện.
- Về nhà học bài chuẩn bò bài: “hai chò
em”.
- GV nhận xét tiết học.
- Rất yêu thương ông, cậu không thể
tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi
mà mua thuốc về muộn để ông mất.
An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm
về việc làm của mình. An-đrây-ca rất
trung thực, cậu đã nhận lỗi với mẹ và
rất nghiêm khắc với bản thân về lỗi
lầm của mình.
-Nỗi dằn vặt của An- đrây-ca.
- 2 em đọc cả lớp theo dõi để tìm
giọng đọc
- 1 HS đọc, lớp theo dõi tìm từ nhấn
giọng: hoảng hốt, khóc nấc, qua đời,
oà khóc, an ủi, không có lỗi, cứu nổi.
- 3 HS thi đọc diẽn cảm.
- HS phân vai và đọc đúng giọng của
từng nhân vật.
- 2 nhóm thi đọc, lớp theo dõi nhận xét
- Lớp nhận xét bình chọn.
- HS nêu
- 2 HS đọc lại ý nghóa.
- HS lần lượt đặt tên: Chú bé trung
thực. Chú bé giàu tình cảm.
LỊCH SỬ
Tiết 6 :KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40)
I.Mục tiêu: - Giúp học sinh biết:

- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghóa của Hai Bà Trưng( chú ý nguyên nhân khởi nghóa,
người lãnh đạo ý nghóa):
7
+Nguyên nhân khởi nghóa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bò Tô Đònh
giếthaij(trả nợ nước thù nhà).
+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi
nghóa… Nghóa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung
tâm của chính quyền đô hộ.
+ Ý nghóa: Đây là cuộc khởi nghóa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta
bò các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của
nhân dân ta.
-Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghóa.
- Tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc ta .
II. Chuẩn bò: - Tranh minh họa, lược đồ khởi nghóa Hai Bà Trưng
- Sưu tầm 1 số bài thơ, ca dao, truyện về Hai Bà Trưng.
III. Các hoạt động dạy – học :
1.Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-H: Khi đô hộ nước ta, các triều đại PK
phương Bắc đã làm gì ?
-H: Nhân dân ta phản ứng ra sao ?
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy bài mới: (25’)
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng : (2’) .
b. Hoạt động1: Thảo luận nhóm.(8’)
N/ nhân của cuộc K/nghóa Hai Bà Trưng.
- HS đọc sgk Từ đầu ... trả thù nhà.
-GV giải thích các khái niệm:
+Quận Giao Chỉ: Thời nhà Hán đô hộ

nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung
Bộ chúng đặt tên là quận Giao Chỉ.
+ Thái thú: (sgk)
- YC thảo luận để tìm ra nguyên nhân
của cuộc K/nghóa Hai Bà Trưng.
*GV chốt: Việc Tô Đònh giết Thi Sách
chồng bà Trưng Trắc chỉ là cái cớ để
cuộc K/ nghiã nổ ra. Ng/nhân sâu xa là
do lòng yêu nước căm thù giắc của hai
Bà Trưng.
c.Hoạt động 2: (8’) Diễn biến của cuộc
K/nghóa Hai Bà Trưng.
-Hát
- 2 HS lên bảng trả lời.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc sgk, lớp theo dõi.
- HS thảo luận nhóm đôi
- Do nhân dân ta căm thù quân xâm
lược đặc biệt là Thái Thú Tô Đònh
- Thi Sách chồng của bà Trưng Trắc
bò Tô Đònh giết hại.
8
-GV treo lược đồ xem lược đồ tường
thuật lại diễn biến chính của cuộc khởi
nghóa Hai Bà Trưng.
* GV nhận xét chốt: Cuộc K/nghóa HBT
nổ ra vào mùa xuân năm 40, trên cửa
sông Hát Môn, tỉnh Hà Tây. Từ đây đoàn
quân tiến lên Mê Linh. Sau đó tiến xuống
đánh chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy

Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. Bò
đòn bất ngờ, quân Hán thua trận bỏ
chạy.
d.Hoạt động 3: (7’) Hoạt động cả lớp.
K/ quả và ý nghóa của KN Hai Bà Trưng.
- YC HS đọc và TLCH:
-H: K/nghóa Hai Bà Trưng đã đạt kết quả
như thế nào ?
-H: Khởi nghóa hai Bà Trưng thắng lợi có
ý nghóa gì?
-H: Sự thắng lợi của KN Hai Bà Trưng
nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của
nhân dân ta ?
4. Củng cố - Dặn dò: (5’)
-GV kết luận: Với chiến công oanh liệt
như trên Hai Bà Trưng đã trở thành hai
nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu
tiên trong LS nước nhà.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Về nhà học bài, chuẩn bò bài: “Chiến
thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh
đạo” (938)
- GV nhận xét giờ.
- 2 HS lần lượt trình bày. Lớp theo
dõi nhận xét.
- HS đọc thầm và trả lời.
- Trong vòng không đầy 1 tháng,
cuộc KN hoàn toàn thắng lợi. Quâm
Hán bỏ của, bỏ vũ khí lo chạy thoát
thân, Tô Đònh phải cải trang thành

dân thường lẩn vào đám tàn quân
trốn về nước.
- Sau hơn hai trăm năm bò PK nước
ngoài đô hộ, từ năm 179 TCN đến
năn 40, đây là lần đầu tiên nhân dân
ta giành được độc lập.
- Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta rất
yêu nước và có truyền thống bất
khuất chống giặc ngoại xâm.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
Thứ ba ngày 30 tháng 9 năm 2008
TOÁN
Tiết 27 : LUYỆN TẬP CHUNG
9
I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về:
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trò của chữ số trong một số
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.Xác đònh được một năm thuộc thế kỉ nào.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Chuẩn bò: - Bảng phụ viết sẵn ND BT 2.
III. Các hoạt động dạy – học :
1.Khởi động :(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS nêu miệng BT 2 sgk / 34.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy bài mới: (25’)
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng : (2’) .
b. HD HS luyện tập: (23’)
Bài 1: Học sinh đọc đề bài .
- GV nhận xét củng cố cách đọc số liền
trước số liền sau .

Bài 2: -Học sinh đọc đề bài .
- HS tự làm bài.
- GV nhận xét nêu cách làm .
Bài 3: - GV treo biểu đồ
-H: Biểu đồ biểu diễn gì?
-H: Khối lớp ba có bao nhiêu lớp ? Đó
là các lớp nào ?
- H: Nêu số HS giỏi toán của từng lớp ?
-H: Trong khối ba, lớp nào có nhiều HS
giỏi toán nhất? Lớp nào có ít HS giỏi
toán nhất ?
-Hát
- 1 em lên bảng làm .
-2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) STN liền sau của số 2 835 917 là:
2 835 918
b) STN liền trước của số 2 835 917 là:
2 835 916
c) Đọc rồi nêu giá trò của chữ số 2
trong mỗi số sau: 82 360 945 ;
7 283 096 ; 1 547 238
- Viết chữ số thích hợp vào ô trống
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
a) 475936 > 475 836
b) 903 876 < 913 000
c) 5 tấn175 kg > 5075 kg
d) 2 tấn 750 kg = 2750 kg
- Biểu diễn số Hs giỏi Toán khối lớp
ba trường tiểu học Lê Quý Đôn năm
học 2004 -2005.

- Có 3 lớ: 3A, 4B, 3C.
- Lớp 3A có 18 HS, Lớp 3B có 27 HS,
Lớp 3C có 21 HS.
- Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất,
lớp 3A có ít HS giỏi toán nhất.
10
-H: Trung bình mỗi lớp ba có bao nhiêu
HS giỏi toán?
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
-Củng cố cách làm .
Bài 4: - Học sinh đọc đề bài .
-Gọi học sinh nêu ý kiến của mình .
-GV nhận xét kết luận- Củng cố cách
làm .
a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX.
b) Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI.
c) Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến
năm 2100.
Bài 5: Học sinh đọc đề bài .
-H: YC HS kể các số tròn trăm từ 500
đến 800.
-H: Trong các số trên những số nào lớn
hơn 540 và bé hơn 870 ?
-H:Vậy x là những số nào?
4. Củng cố dặn dò: (5’)
-H: Các em vừa được củng cố những
kiến thức nào ?
- Về nhà làm các BT trong VBT. Chuẩn
bò bài: “Luyện tập chung” (tt).
- Nhận xét tiết học.

- TB mỗi lớp có số HS là:
(18 + 27 + 21) : 3 = 22 (HS)
- HS n êu yêu cầu bài .
- Học sinh tự làm bài vào vở.
-Tìm số tròn trăm x, biết: 540< x < 870
-HS kể các số: 500, 600,7 00, 800.
- đó là các số: 600, 700, 800.
- x là những số: 600, 700, 800.
-Học sinh nêu .
CHÍNH TẢ: (nghe viết)
Tiết 6 :NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ.
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
-Nghe – viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của
nhân vật trong bài
- Làm đúng BT2(CT chung). BTCT phương ngữ 3a
- Giáùo dục HS tự giác khi viết bài.
II. Chuẩn bò: - Chép sẵn bài tập lên bảng .
III. Các hoạt động dạy -học :
1.Khởi động :(1’)
. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng viết các từ sau:
lẫn lộn, nức nơ,û nồng nàn, lo lắng,lúng
-Hát
- HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp.
11
phúng ...
- Lớp - GV nhận xét .
3. Dạy bài mới: (25’)
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng : (2’) .
b. Hướng dẫn nghe – viết: (15’)

- Gọi 1 HS đọc đoạn viết 1 lượt.
-H: Nhà văn Ban-dắc có tài gì?
-H: Trong cuộc sống ông là người như
thế nào?
-GV: Ban-dắc là 1 nhà văn nổi tiếng thế
giới, có tài tưởng tượng tuyệt vời khi
sáng tác các tác phẩm VH nhưng trong
cuộc sôngs lại là người rất thật thà
không bao giừo biết nói dối.
-YC tìm những từ khó trong đoạn viết ?
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
-HS đọc lại những từ viết đúng trên
bảng .
-YC HS nêu cách trình bày bài viết.
-GV đọc từng câu cho HS viết bài.
-GV đọc lại bài viết cho HS soát lỗi.
-Thu chấm 1 số bài.
c. Luyện tập:
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- YC HS tự làm bài.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-H: Thế nào là từ láy ?
- GV phát giấy và bút dạ cho HS. Yêu
cầu HS thảo luận nhóm đôi .
- YC các nhóm trình bày.
* GV sửa bài, k/hợp giải nghóa 1 số từ:
+Từ láy có tiếng chứa âm s: san sát
,sẵn sàng, sần sùi, săn sóc ,…
+Từ láy có tiếng chứa âm x: xám xòt,

-1HS đọc, lớp theo dõi.
- Ông có tài tưởng tượng khi viết
truyện ngắn, truyện dài.
- Ông là người rất thật thà, nói dối là
thẹn đỏ mặt và ấp úng .
-2HS nêu :Ban –dắc, truyện dài
,truyện ngắn, dối, ấp úng.
- HS tìm và nêu: Pháp, Ban-dắc,
truyện ngắn, nói dối,....
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào
nháp.
- 2 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS lắng nghe.
- Lắng nghe, viết bài.
-HS soát lỗi bằng bút mực.
- HS nộp bài.
- 1 HS nêu, lớp theo dõi.
-1 HS lên bảng, lớp tự làm bài vào vở.
- Từ láy có tiếng lặp âm đầu s /x
- 1 HS nêu, lớp theo dõi.
- Từ láy là những từ phối hợp những
tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm
đầu và vần) giống nhau, gọi là từ láy.
- HS hoạt động nhóm để hoàn thành
yêu cầu của bài tập 2.
-Đại diện các nhóm nêu kết quả . Các
nhóm khác nhận xét bổ sung để hoàn
chỉnh bài tập.
vững vàng , bỡ ngỡ ,mẫu mực ,…
12

xối xả, xào xạc, xao xuyến,…
+Từ láy có tiếng chứa thanh hỏi: lủng
củng, khẩn khoản, vất vả, tua tủa,…
+Từ láy có tiếng chứa thanh ngã: màu
mỡ, ngỡ ngàng.
4. Củng cố Dặn dò: (5’)
- Trả bài, nhận xét tuyên dương những
em viết đúng, đẹp, ít sai lỗi chính tả.
- Về nhà học thuộc bài: “Gà trống và
cáo” chuẩn bò tiết sau viết chính tả nhớ
viết.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe, ghi nhận.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 11 : DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG.
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
- Nhận biết được khái niêm danh từ chung và danh từ riêng(ND ghi nhớ).
- Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghóa khái quát
của chúng (BT1, mục III); nắm được qui tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận
dụng qui tắc đó vào thực tế (BT2).
- Luôn có ý thức cao trong việc sử dụng quy tắc viết danh từ chung –riêng .
II. Chuẩn bò: - Bản đồ đòa lí TN VN.
- Hai tờ phiếu khổ to viết ND BT1 (phần nhận xét).
III. Các hoạt động dạy – học :
1.Khởi động :(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
-H: Danh từ là gì ?Cho ví dụ về DT chỉ
khái niệm, DT chỉ hiện tượng.
-Lớp và giáo viên nhận xét .
3. Dạy bài mới: (25’)

a. Giới thiệu bài – Ghi bảng .
b. Phần nhận xét: (10’)
Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
- YC HS tự làm bài.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng:
a) sông ; b) Cửu Long
c) vua ; d) Lê Lợi.
Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện theo YC.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài trong VBT, 2 học sinh
lên bảng làm .
-1 HS đọc.
13
- YC HS so sánh sự khác nhau giữa nghóa
của các từ (sông - Cửu Long ; Vua - Lê
lợi)
* GV kết luận:
-Những từ chỉ tên chung của một loài sự
vật như sông, vua được gọi là DT chung .
-Những tên riêng của một sự vật nhất đònh
như Cửu Long, Lê Lợi gọi là DT riêng .
Bài 3: -HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS so sánh cách viết các từ
trên có gì khác nhau ?
* GV kết luận: Danh từ riêng chỉ người,
đòa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa.
-H: Thế nào là danh từ chung, danh từ

riêng ? Nêu ví du ï?
-H: Khi viết DT riêng cần lưu ý những gì?
- Gọi HS đọc ghi nhớ sgk
c. Luyện tập: (13’)
Bài 1: - Gọi HS nêu YC và đọc đoạn văn
-u cầu Học sinh tự làm bài
- Nhận xét – sửa sai .
Bài 2: - Goi 1 HS đọc YC.
-H: Họ và tên của các bạn là danh từ
chung hay danh từ riêng ? Vì sao?
- YC HS tự làm bài.
- Nhận xét sưả bài.
-HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung:
+Sông: tên chung để chỉ những dòng
nước chảy tương đối lớn, trên đó
thuyền bè đi lại được.
+Cửu Long: tên riêng của một dòng
sông có chín nhánh ở đồng bằng sông
Cửu Long.
+Vua: là tên chung chỉ người đứng
đầu nhà nước P K.
+Lê Lợi: tên riêng của vò vua mở đầu
thời Hậu Lê.
-1 HS đọc yêu cầu bài .
-HS Trình bày:
+Tên chung để chỉ dòng nước chảy
tương đối lớn: sông không viết hoa.
Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể
Cửu Long viết hoa .
- DT chung là tên của một loài vật:

sông núi, vua , quan , cô giáo ,…
- DT riêng là tên của một sự vật:
sông Hồng, sông Thu Bồn,…
- Danh từ riêng phải viết hoa .
- 2 HS đọc ghi nhớ.
-1 HS nêu yêu cầu bài .
- HS tự làm bài .
+ Danh từ chung: Núi, dòng sông,
dãy, mặt, sông, ánh nắng, đường, dãy
nhà, trái, phải, giữa, trước.
+ Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên
Nhẫn,Trác, Đại Huệ, Bác Hồ.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Là DT riêng vì chỉ 1 người cụ thể.
DT riêng phải viết hoa, viết hoa cả
họ, tên, tên đệm.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở.
- Nguyễn Thò Hảo
- Nguyễn Lê Huyền Trang
- Vũ Thò Yến Nhi
14
4. Củng cố dặn dò: (5’)
-H: Thế nào là DT chung, DT riêng?
- Về nhà học bài. Chuẩn bò: bài: “Mở
rộng vốn từ: Trung thực - tự trọng”.
- Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại ghi nhớ .
ĐỊA LÍ
Tiết 6 :TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu: - Giúp HS:

- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về đòa hình, ø khí hậu của Tây Nguyên.
+ Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên,
Di Linh.
+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa khô.
- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt
Nam : Kon Tum, Plây Ku, Đắc Lắk, Lâm Viên, Di Linh
- Giáo dục HS tìm hiểu mảnh đất nơi mình đang sống.
II. Chuẩn bò: - Bản đồ Đòa lý tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên.
III. Các hoạt động dạy - học :
1.Khởi động :(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-H: Trung du Bắc Bộ thích hợp chi viẹc
trồng những loại cây gì ?
-H: Trung du Bắc Bộ có đặc điểm gì ?
-GV nhận xét ghi điểm .
3. Dạy bài mới: (25’)
a. Giới thiệu bài - Ghi bảng .(1’)
b.Hoạt động 1: (8’) Làm việc cả lớp.
Tây Nguyên – xứ sở của các cao nguyên
xếp tầng.
-GV chỉ vò trí của khu vực TN trên bản
đồ ĐLTNVN và g/thiệu: Tây Nguyên là
vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao
nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
- YC HS chỉ vò trí của các cao nguyên
trên lược đồ hình 1 trong SGK và đọc
tên các c/nguyên đó từ Bắc xuống Nam
-Hát

-2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- Nhắc lại đề bài.
- Theo dõi.
-HS thực hiện theo YC và đọc tên các
cao nguyên: Đắc Lắc, Kon Tum, Di
Linh, Lâm Viên .
15
- YC HS dựa vào bảng số liệu ở mục 1
SGK, xếp các cao nguyên theo thứ tự từ
thấp đến cao.
c.Hoạt động 2: (8’) Thảo luận nhóm.
Đặc điểm của các cao nguyên.
- Chia lớp 4 nhóm, YC các nhóm thảo
luận và trả lời câu hỏi:
-H: Nêu 1 số đặc điểm tiêu biểu của
từng cao nguyên?
+ Nhóm 1,2: Cao nguyên Kon Tum.
+ Nhóm 3,4: Cao nguyên Lâm Viên.
+ Nhóm 5,6: Cao nguyên Đắc Lắc.
+ Nhóm 7,8: Cao nguyên Di Linh.
- GV nhận xét bổ sung ý kiến:
d.Hoạt động 3: (7’) Làm việc cá nhân
Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa mưa
và mùa khô.
-YC HS quan sát bảng số liệu về lượng
mưa TB tháng ở Buôn Ma Thuột và TL:
-H: Ở Buôn Mê Thuột mùa mưa vào
những tháng nào? Mùa khô vào những
tháng nào ?

-H: Khí hậu ở TN có mấy mùa? Là
những mùa nào?
+ 1 HS nêu, lớp theo dõi.

- Tiến hành làm việc theo nhóm 4:
- Đại diện các nhóm trình bày.
+ Nhóm 1,2: Cao nguyên Kon Tum là
cao nguyên rộng lớn. Bề mặt cao
nguyên khá bằng phẳng. Trước đây
được phủ rừng nhiệt đới, nay thực vật
là các loài cỏ.
+ Nhóm 3,4: Cao nguyên Lâm Viên có
đòa hình phức tạp, nhiều núi cao, thung
lũng sâu, sông, suối có nhiều thác
ghềnh. Khí hậu quanh năm mát.
+ Nhóm 5,6: Cao nguyên Đắc Lắc là
cao nguyên thấp nhất trong các cao
nguyên ở TN, bề mặt khá bằng phẳng,
nhiều sông, suối và đồng cỏ. Đây là
nơi đất đai phì nhiêu nhất, đông dân
nhất ở Tây Nguyên.
+ Nhóm 7,8: Cao nguyên Di Linh được
phủ 1 lớp đất đỏ Ba Zan dày, mùa khô
ở đây không khắc nghiệt lắm, vẫn có
mưa trong những tháng hạn nhất vì vậy
cao nguyên lúc nào cũng có màu xanh.
- HS dựa vào bảng số liệu ở mục 2
trong SGK, trả lời:
- Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10,
còn mùa khô từ tháng 1 đến tháng 4 và

tháng 11,12.
- Khí hậu ở Tây Nguyên có 2 mùa rõ
rệt: Mùa mưa và mùa khô.
16
-H: Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở
Tây Nguyên ?
- GV kết luận: Khí hậu TN có 2 mùa rõ
rệt là mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa
thường có những ngày mưa kéo dài liên
miên. Vào mùa khô, trời nắng gay gắt,
đất khô vụn bở.
4.. Củng cố - Dặn dò: (5’)
-H: TN có những cao nguyên nào? Khí
hậu TN có mấy mùa ? Nêu đặc điểm
của từng mùa ?
- Gọi HS đọc bài học sgk.
- Về nà học bài: Tìm hiểu trước bài:
“Một số DT ở TN”.
- Nhận xét tiết học.
- HS tiếp nối nhau mô tả.
- Lắng nghe.
- HS nêu.
- 2 HS đọc.

THỂ DỤC
Tiết 11 : TẬP HP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI,
VÒNG TRÁI, ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP – TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
- Thự hiện tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số, đúng của
mình.Biết cách đi vòng trái vòng phải đúng hướng và đứng lại .

- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi .
- Giáo dục HS ý thức tự giác khi tập luyện.
II. Chuẩn bò: - 1 coi, sân tập an toàn sạch sẽ .
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến ND YC giờ học.
Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm
số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân
khi đi đều sai nhòp.
- GV điều khiển lớp tập 2 lần.
- YC HS tập luyện theo tổ 6 lần.
- Tập hợp lớp, điểm danh, báo cáo
só số.
- Lớp trưởng điều khiển.
- Đội hình hàng ngang.
=======
=======
=======
=======
5 GV
- Các tổ trưởng điều khiển tổ
17
- GV quan sát nhận xét sửa chữa sai sót.
- Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình
diễn.

- Cả lớp tập 1 lần, Gv điều khiển.
b) Trò chơi: “kết bạn”
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi
và luật chơi, cho HS chơi thử, sau đó chơi
chính thức.
- GV quan sát nhận xét.
3. Phần kết thúc:
- Yc cảûlớp vừa vỗ tay vừa hát theo nhòp.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét đánh giá kết quả giờ học.
- Về nhà ôn đi đều vòng phải, vòng trái,
đứng lại, đổi chân.
mình theo YC.
- Từng tổ thi đua trình diễn.
- HS thực hiện.
- Lớp trưởng điều khiển.
- Đội hình vòng tròn:
Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2010
TẬP ĐỌC
Tiết 12 : CHỊ EM TÔI
I. Mục tiêu:
-Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước
đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.
- Hiểu ý nghóa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin,
sự tôn trọng của mọi người đối với mình(TL được các câu hỏi trong SGK)
- GD HS không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín
nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình.
II. Chuẩn bò: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 60, SGK
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy – học :
1.Khởi động :(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Gọi HS đọc bài Nỗi dằn vặt của An-
đrây-ca và trả lời câu hỏi 1,2sgk/55, 56.
- GV nhận xét ghi điểm.
3 . Dạy bài mới: (25’)
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng (2’) .
-Hát
- 2 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi.
18
5G
V
b. Luyện đọc: (8’)
- Gọi HS đọc cả bài.
-GV chia 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu… tặc lưỡi cho qua.
+ Đoạn 2: Tiếp theo… nên người.
+ Đoạn 3: Từ đóù … tỉnh ngộ.
- YC HS đọc nối tiếp đoạn
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
HS .
-Kết hợp giảng từ khó: tặc lưỡi, yên vò,
giả bộ, im như phổng...
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài.
-GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
c.Tìm hiểu bài: (8’)
-H: Cô chò xin phép ba đi đâu?
-H: Cô bé có đi học thậy không ? Em
đoán xem cô đi đâu ?

-H: Cô chò đã nói dối ba như vậy đã
nhiều lần chưa ? Vì sao cô lại nói dối
được nhiều lần như vậy?
-H: Vì sao mỗi lần nói dối cô lại cảm
thấy ân hận?
-H: Ý đoạn 1 nói đến chuyện gì?
*Ý 1: Cô chò nói dối ba nhiều lần để đi
chơi.
-H: Cô em đã làm gì để chò mình thôi
nói dối ?
-H: Cô chò sẽ nghó ba sẽ làm gì khi biết
mình hay nói dối ?
-H: Thái độ của người cha lúc đó thế
nào?
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm .
- Dùng bút đánh dấu.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
- HS đọc từ khó : lễ phép, lần nói dối,
tặc lưỡi, giận dữ, năn nỉ, sững sờ
- HS đọc chú giải.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe Gv đọc.
- Đi học nhóm.
-Không đi học nhóm mà đi chơi với
bạn bè, đến nhà bạn, đi xem phim hay
la cà ngoài đường ...
- Cô nói dối rất nhiều lần ... vì bấy lâu
nay ba vẫn tin cô.
-Vì cô thương ba, biết mình đã phụ
lòng tin của ba nhưng vẫn tặc lưỡi cho

qua.
- Cô chò nói dối ba nhiều lần để đi
chơi.
- Cô bắt chước chò cũng nói dối ba đi
tập văn nghệ để đi xem phim, lại đi
lướt qua mặt chi với bạn, cô chò thấy
em nói dối đi tập văn nghệ để đi xem
phim thì tức giận bỏ về. Khi cô chò
mắng thì cô em thủng thẳng trả lời, lại
còn giả bộ ngây thơ hỏi lại để cô chò
sững sờ vì bò bại lộ mình cũng nói dối
ba để đi xem phim.
-Cô nghó ba sẽ tức giận mắng mỏ thậm
chí đánh hai chò em.
- Ông buồn rầu khuyên hai chò em cố
19
-GV cho HS xem tranh minh hoạ.
-H: Ý đoạn 2 nói lên điều gì ?
* Ý 2: Cô em giúp chò tỉnh ngộ.
-H: Vì sao cách làm của cô em giúp chò
tỉnh ngộ?
-H: Cô chò đã thay đổi như thế nào?
-H: Ý đoạn 3 nói lên điều gì ?
* Ý 3: Cô chò không bao giừo nói dối
nhờ hành động và lời nói của em.
d. Đọc diễn cảm: (7’)
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài
-GV: giọng nhẹ nhàng, hóm hỉnh, lời
cha đáp lại dòu dàng, ôn tồn, lời chò lễ
phép (khi xin phép ab đi học), bực tức

khi mắng em. Lời cô em tinh nghòch:
lúc thản nhiên, lúc giả bộ ngây thơ.
- HD HS đọc đoạn: Từ Hai chò em về
đến nhà ... nên người”
- YC HS đọc phân vai (người dẫn
chuyện, cô chò, cô em, người cha).
-Tổ chức cho HS thi đọc phân vai.
- GV và HS nhận xét bình chọn nhóm,
cá nhân đọc tốt.
4. Củng cố - Dặn dò: (5’)
-H: Câu chuyện khuyên chúng ta điều
gì ?
* Ý nghóa: Câu chuyện khuyên chúng ta
không nên nói dối. Nói dối là một tính
xấu, làm mất lòng tin ở mọi người đối
với mình.
-H: Em hãy đặt tên khác cho truyện
theo tính cách của mỗi nhân vật.
- Về nhà học bài, kể lại câu chuyện
cho người thân nghe. Chuẩn bò bài:
gắng học cho giỏi.
- Cô em giúp chò tỉnh ngộ.
-Vì em nói dối giống hệt như chò khiến
chò nhìn thấy thói xấu của chính mình
mà sửa đổi.
- Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi
nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em
gái đã giúp mình tỉnh ngộ.
-Cô chò không bao giừo nói dối nhờ
hành động và lời nói của em.

-3 HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi tìm
giọng đọc.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi tìm từ nhấn
giọng: tặc lưỡi, ngạc nhiên, giận dữ,
thủng thẳng, giả bộ, sững sờ, im như
phổng, cuồng phong, phá lên....
- Luyện đọc nhóm 4.
- 2 nhóm thi đọc, các nhóm khác theo
dõi nhận xét.
- HS nhận xét bình chọn.
- HS nêu.
- Hai chò em. Cô bé ngoan. Cô chò biết
hối lỗi. Cô em giúp chò tỉnh ngộ....
\
20

×