Tải bản đầy đủ (.doc) (156 trang)

GA-Hóa 9 -Toàn tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.87 MB, 156 trang )

Trng THCS Cỏt Minh Trang 1
Tiết PPCT: 2 Ngày soạn: 4/9/2008
Bài 1: Tính chất hóa học của oxit
Khái quát về sự phân loại oxit
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết đợc những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra đợc những
PTHH tơng ứng với mỗi tính chất.
- HS hiểu đợc cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào tính chất hóa học
của chúng.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng đợc những hiểu biết về tính chất hóa học của oxit để giải các bài tập
định tính là định lợng.
3. Thái độ:
- ý thức học tập tích cực.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí nghiệm.
2. HS chuẩn bị: - Ôn lại kiến thức về oxit.
- Đọc và tìm hiểu bài.
III. Phơng pháp:
Quan sát tìm tòi, đàm thoại
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Vào bài: ở chơng trình hóa học lớp 8 các em đã đợc làm quen với oxit axit và
oxit bazơ. Vậy các loại oxit này có tính chất hóa học nh thế nào?
b. Các hoạt động học tập:
Tl Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Nội dung


Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất hóa học của oxit bazơ.
- GV: Yêu cầu HS tự
nghiên cứu thông tin
trong SGK kết hợp với
quan sát thí nghiệm để
trả lời câu hỏi:
? Có phải tất cả oxit
bazơ đều tác dụng với
nớc?
? Sản phẩm của những
bazơ tác dụng đợc với
nớc là gì?
- HS trả lời, bổ sung.
- GV: Oxit bazơ có tác
dụng đợc với oxit axit
không? Tất cả hay chỉ một
số oxit bazơ tác dụng với
oxit axit? Viết PTPƯ minh
họa?
I. Tính chất hóa học của
oxit:
1. Oxit bazơ có những tính
chất hóa học nào?
a. Tác dụng với nớc:
Một số oxit bazơ tác dụng
với nớc tạo thành dung dịch
bazơ
Na
2
O

(r)
+ H
2
O
(l)

2NaOH
(dd)
Giáo án hóa học lớp 9 GIO VIấN: Nguyn Ngc Vinh
Trng THCS Cỏt Minh Trang 2
? Viết phơng trình
phản ứng minh họa?
? CuO tác dụng với
axit HCl không? Vì
sao?
? Viết PTPƯ?Có thể
rút ra kết luận gì?
- GV: nhận xét
b. Tác dụng với axit:
Oxit bazơ tác dụng với axit
tạo thành muối và nớc
CuO
(r )
+ 2HCl
(dd)
CuCl
2(dd)
+ H
2
O

(l)
c. Tác dụng với oxit axit
Một số oxit bazơ tác dụng
với oxit axit tạo thành muối.
BaO
(r )
+ CO
2(k)
BaCO
3(r
)
.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của oxit axit
-GV: biểu diễn thí
nghiệm cho P
2
O
5
tác
dụng với nớc và dùng
giấy quỳ nhận biết có
phản ứng xảy ra
không.
? Oxit axit có tác dụng
với nớc không? sản
phẩm sau phản ứng là
gì?
-GV: Bổ sung cho HS
một số Oxit axit không
tác dụng với nớc.

- GV: Oxit bazơ có tác
dụng đợc với oxit axit.
vậy oxit axit có tác
dụng đợc với oxit bazơ
không? Viết PTPƯ
-GV: Biểu diễn thí
nghiệm cho CO
2
tác
dụng với Ca(OH)
2
yêu
cầu HS quan sát trả
lời: Oxit axit có phản
ứng với dung dịch
bazơ không? Sản phẩm
tạo thành là gì? Viết
PTPƯ?

P
2
O
5(r
+3H
2
O
(l)

2H
2

PO
4(dd)

CO
2(k)
+ CaO
(r )

CaCO
3(r
CO
2(k)
+Ca(OH)
2(dd)

CaCO
3(r )
+H
2
O
(l)
2. Oxit axit có những tính
chất hóa học nào?
a. Nhiều oxit axit tác dụng
với nớc tạo thành dung dịch
axit
P
2
O
5(r

+3H
2
O
(l)

2H
2
PO
4(dd)
b. Tác dụng với oxit bazơ
Oxit axit tác dụng với oxit
bazơ tạo thành muối.
CO
2(k)
+CaO
(r

CaCO
3(r
c.
Tác dụng với bazơ
Oxit axit tác dụng với dung
dịch kiềm tạo thành muối và n-
ớc.
CO
2(k)
+Ca(OH)
2(dd)



CaCO
3(r )
+H
2
O
(l)
, oxit trung tính
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự phân loại oxit.
-GV: Yêu cầu HS tự
II. Khái quát về sự phân
Giáo án hóa học lớp 9 GIO VIấN: Nguyn Ngc Vinh
Trng THCS Cỏt Minh Trang 3
nghiên cứu thông tin
trong SGK trả lời câu
hỏi: Dựa vào đâu mà
ngời ta phân loại oxit?
có mấy loại oxit? Đặc
điểm nhận biết mỗi
loại?
loại oxit
Dựa vào tính chất hóa học
của oxit ngời ta chia oxit làm 4
loại: Oxit axit , oxit bazơ, oxit
lỡng tính
4. Kiểm tra đánh giá:
- HS làm bài tập 1,2,3/6 SGK
5. Dặn dò:
- HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại vào vở.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài 2.
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức.

Tiết PPCT: 3 + 4 Ngày soạn: 4/9/2006
Ngày dạy : 8/9/2006
Bài 2: Một số axit quan trọng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết đợc những tính chất hóa học của CaO, SO
2
và viết đúng các PTHH cho
mỗi tính chất.
- HS biết đợc những ứng dụng của CaO, SO
2
trong đời sống và sản xuất đồng thời cả
tác hại của chúng.
- Biết các phơng pháp điều chế CaO, SO
2
trong phòng thí nghiệm và trong công
nghiệp, viết đợc các phơng trình điều chế.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng giải bài tập
3. Thái độ:
- ý thức học tập nghiêm túc, tích cực.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí nghiệm.
2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài.
Giáo án hóa học lớp 9 GIO VIấN: Nguyn Ngc Vinh
Trng THCS Cỏt Minh Trang 4
III. Phơng pháp:
Quan sát tìm tòi, đàm thoại, thực hành thí nghiệm.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Trình bày tính chất hóa học của oxit bazơ và oxit axit? Viết PTPƯ minh
họa?
3. Bài mới:
a. Vào bài:
b. Các hoạt động học tập:
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất của CaO.
A. Canxi oxit
- GV: Yêu cầu HS tự
nghiên cứu thông tin
trong SGK kết hợp với
quan sát mẫu CaO trả
lời câu hỏi:
? CaO có tính chất vật
lý nh thế nào?
? CaO có thể có những
tính chất hóa học nào?
- GV đa ra yêu cầu và
phân phát dụng cụ, hóa
chất cho các nhóm HS,
yêu cầu HS làm thí
nghiệm, quan sát hiện
tợng hoàn thành các
yêu cầu sau:
? Qua thí nghiệm em
hãy cho biết CaO có
phản ứng với H

2
O, axit
HCl, CO
2
không? Vì
sao em biết? Viết các
PTPƯ trên?
A. canxi oxit
I. Canxi oxit có những tính
chất nào?
CaO là chất rắn, màu
trắng, nóng chảy ở 2585
0
C
1. Tác dụng với nớc:
CaO
(r)
+ H
2
O
(l)

Ca(OH)
2(r)
2. Tác dụng với axit:
CaO
(r )
+ 2HCl
(dd)


CaCl
2(dd)
+ H
2
O
(l)
3. Tác dụng với oxit axit
CaO
(r )
+ CO
2(k)
CaCO
3(r )
Kết luận: CaO là 1 oxit
bazơ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng của CaO
GV: Yêu cầu HS tự
nghiên cứu thông tin
trong SGK trả lời câu
hỏi: CaO có những ứng
dụng gì trong đời sống
và sản xuất?
II. CaO có những ứng
dụng gì?
SGK
Giáo án hóa học lớp 9 GIO VIấN: Nguyn Ngc Vinh
Trng THCS Cỏt Minh Trang 5
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách điều chế CaO
-
-GV: Yêu cầu HS quan

sát H1.5 và nghiên cứu
thông tin trong SGK trả
lời câu hỏi:
? Nguyên liệu để sản
xuất CaO là gì? Viết
PT điều chế CaO?
B. Lu huỳnh
đioxit
-GV: yêu cầu HS quan
sát H1.6, 1.7 trả lời câu
hỏi: SO
2
có tác dụng
với H
2
O, dung dịch
Ca(OH)
2
không? Vì sao
em biết? Viết các
PTPƯ xảy ra?
III. Sản xuất CaO nh thế
nào?
CaCO
3
t
0
CaO +
CO
2

Hot ng 4: Luyn Tp & cng c
4. Kiểm tra đánh giá:
- HS học xong tiết 1 làm bài tập 1,2,4/9 SGK
- HS học xong tiết 2 làm bài tập 1,2,3,4,5/11 SGK
5. Dặn dò:
- HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại vào vở.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài tiếp theo.
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức.
Bài 2: Một số axit quan trọng (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết đợc những tính chất hóa học của, SO
2
và viết đúng các PTHH cho mỗi tính
chất.
- HS biết đợc những ứng dụng của , SO
2
trong đời sống và sản xuất đồng thời cả tác
hại của chúng.
- Biết các phơng pháp điều chế SO
2
trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp,
viết đợc các phơng trình điều chế.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng giải bài tập
3. Thái độ:
- ý thức học tập nghiêm túc, tích cực.
Giáo án hóa học lớp 9 GIO VIấN: Nguyn Ngc Vinh
Trng THCS Cỏt Minh Trang 6
II. Chuẩn bị:

1. GV chuẩn bị: Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí nghiệm.
2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài.
III. Phơng pháp:
Quan sát tìm tòi, đàm thoại, thực hành thí nghiệm.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Trình bày tính chất hóa học của oxit bazơ và oxit axit? Viết PTPƯ minh
họa?
3. Bài mới:
a. Vào bài:
b. Các hoạt động học tập:
Tl Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất của SO
2
.
- GV: Yêu cầu HS tự
nghiên cứu thông tin
trong mục I trả lời câu
hỏi: SO
2
có tính chất
vật lý gì? SO
2
là oxit
của kim loại hay phi
kim? vậy nó có tính
chất hóa học của loại

oxit nào? Đó là những
tính chất gì?
B. lu huỳnh đioxit
I. SO
2
có những tính chất
gì?
SO
2
là chất khí, không
màu, mùi hắc, độc, nặng hơn
không khí.
1. Tác dụng với nớc:
SO
2(k)
+ H
2
O
(l)

H
2
SO
3(dd)
2. Tác dụng với bazơ:
SO
2(k )
+ Ca(OH)
2(dd)
CaSO

3(dd)
+ H
2
O
(l)
3. Tác dụng với oxit
bazơ:
SO
2(k )
+ Na
2
O
(r)
Na
2
SO
3(r )
Kết luận: SO
2
là 1 oxit axit.
Hoạt động 1: Tìm hiểu ứng dụng của SO
2

-GV: Yêu cầu HS tự
nghiên cứu thông tin
trong SGK trả lời câu
hỏi: SO
2
có những ứng
dụng gì trong đời sống

và sản xuất?
II. SO
2
có những ứng dụng
gì?
SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách điều chế SO
2
? Theo em SO
2
có tác
III. Điều chế SO
2
nh thế
Giáo án hóa học lớp 9 GIO VIấN: Nguyn Ngc Vinh
Trng THCS Cỏt Minh Trang 7
dụng với oxit bazơ
không? Viết PTPƯ
minh họa?
-GV: Yêu cầu HS quan
sát H1.6, 1.7 cho biết
SO
2
đợc điều chế nh thế
nào trong phòng thí
nghiệm.
-HS trả lời, GV nhận
xét.
- GV giải thích thêm
cho HS về cách điều

chế SO
2
trong công
nghiệp.
nào?
1. Trong phòng thí
nghiệm
Na
2
SO
3(r )
+ H
2
SO
4(dd)
Na
2
SO
4dd
+ H
2
O
(l)
+ SO
2(k)
2. Trong công nghiệp:
- S + O
2
t
0

SO
2
- Đốt quặng Pirit (FeS
2
)
Hoạt động 3: Luyn tp vvaf cng c
Giáo án hóa học lớp 9 GIO VIấN: Nguyn Ngc Vinh
Trng THCS Cỏt Minh Trang 8
Tiết PPCT: 5 Ngày soạn: 7/9/2006
Ngày dạy : 11/9/2006
Bài 3: Tính chất hóa học của axit
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết đợc những tính chất hóa học chung của axit và dẫn ra đợc những PTHH t-
ơng ứng cho mỗi tính chất.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng giải bài tập.
3. Thái độ:
- Lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí nghiệm về
tính chất hóa học của axit.
2. HS chuẩn bị:- Đọc và tìm hiểu bài.
III. Phơng pháp:
Quan sát tìm tòi, đàm thoại, biểu diễn thí nghiệm
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Trình bày tính chất hóa học của oxit bazơ? Viết PTPƯ minh họa?
3. Bài mới:

a. Vào bài: ở chơng trình hóa học lớp 8 các em đã đợc làm quen với axit. Vậy axit
có tính chất hóa học nh thế nào?
b. Các hoạt động học tập:
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về
axit làm đổi màu chất chỉ
thị
- GV: biểu diễn thí
nghiệm, yêu cầu HS quan
sát trả lời câu hỏi:
? Khi cha nhỏ dung dịch
axit vào giấy quỳ thì giấy
quỳ có màu gì? Sau khi
nhỏ lên thì có hiện tợng gì
I. Tính chất hóa học:
1. Axit làm đổi màu chất
chỉ thị màu:
- Thí nghiệm: SGK
- Nhận xét: Dung dịch axit
làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
Giáo án hóa học lớp 9 GIO VIấN: Nguyn Ngc Vinh
Trng THCS Cỏt Minh Trang 9
xảy ra?
- HS trả lời, bổ sung.
- GV:Vậy vai trò của giấy
quỳ là để làm gì?
Hoạt động 2: Axit tác
dụng với kim loại

-GV: biểu diễn thí nghiệm,
yêu cầu HS quan sát trả lời
câu hỏi;
? Qua TN em thấy dung
dịch axit có tác dụng với
kim loại không? Vì sao em
biết? Viết PTPƯ minh
họa?
? Rút ra kết luận gì về tính
chất này của axit?
- HS trả lời, GV nhận xét.
- GV giải thích thêm một
số dung dịch axit không
tác dụng với một số kim
loại nh Cu, Au, và một
số axit tác dụng với kim
loại không giải phóng khí
H
2
nh HNO

, H
2
SO
4đặc
.
Hoạt động 3: Axit tác
dụng với bazơ.
-GV: biểu diễn thí
nghiêm,yêu cầu HS quan

sát, kết hợp với thông tin
trong SGK trả lời câu
hỏi: ? Dung dịch axit
H
2
SO
4
có tác dụng với
Cu(OH)
2
không? dấu hiệu
nào cho em biết điều đó?
Sản phẩm tạo ra là gì? Viết
PTPƯ?
-HS trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét và giải thích
cho HS biết đây là phản
ứng trung hòa.
Hoạt động 4: Axit tác
dụng với oxit bazơ.
-GV: biểu diễn thí
nghiêm,yêu cầu HS quan
sát, kết hợp với thông tin
2. Axit tác dụng với kim
loại
- Thí nghiệm: SGK
- Nhận xét: Dung dịch axit
tác dụng với nhiều kim loại
tạo thành muối và giải phóng
khí H

2
.
H
2
SO
4ddloãng
+2Al
r
Al
2
(SO
4
)
3dd
+3H
2k
3. Axit tác dụng với bazơ
- Thí nghiệm: SGK
- Nhận xét: Dung dịch axit
tác dụng với bazơ tạo thành
muối và nớc.
H
2
SO
4dd
+Cu(OH)
2r
CuSO
4dd
+ 2H

2
O
l
Phản ứng của axit và bazơ
gọi là phản ứng trung hòa.
4. Axit tác dụng với oxit
bazơ
- Thí nghiệm: SGK
- Nhận xét: Dung dịch axit
tác dụng với oxit bazơ tạo
thành muối và nớc.
6HCl
dd
+Fe
2
O
3r
2FeCl
3dd
+3H
2
O
l
- Ngoài ra, axit còn tác
dụng với muối.
II. Axit mạnh và axit
yếu
Giáo án hóa học lớp 9 GIO VIấN: Nguyn Ngc Vinh
Trng THCS Cỏt Minh Trang 10
trong SGK trả lời câu

hỏi: ? Dung dịch axit HCl
có tác dụng với Fe
2
O
3
không? Vì sao em biết?
Sản phẩm tạo ra là gì? Viết
PTPƯ?
-HS trả lời. GV nhận xét.
- GV đề cập sơ lợc về tính
chất axit tác dụng với
muối.
Hoạt động 5: Axit mạnh
và axit yếu
GV bổ sung cho HS thông
tin về axit mạnh và axit
yếu.
Dựa vào tính chất hóa học,
axit đợc phân thành 2 loại:
+ Axit mạnh: H
2
SO
4
, HCl,

+ Axit yếu: H
2
CO
3
, H

2
S,
4. Kiểm tra đánh giá:
- HS làm bài tập 1,2/14 SGK
5. Dặn dò:
- HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại vào vở.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài 4.
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức.
Tiết PPCT: 6 +7 Ngày soạn: 8/9/2006
Ngày dạy : 12/9/2006
Bài 4: Một số axit quan trọng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết đợc những tính chất của axit HCl, H
2
SO
4loãng
và viết đúng các PTHH cho
mỗi tính chất.
- HS biết đợc H
2
SO
4
có tính chất hóa học riêng: tính oxi hóa, tính háo nớc. Dẫn ra đ-
ợc những PT HH cho những tính chất này.
- Biết những ứng dụng quan trọng của các axit này.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập và thực hành.

II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí nghiệm.
2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài.
III. Phơng pháp:
Giáo án hóa học lớp 9 GIO VIấN: Nguyn Ngc Vinh
Trng THCS Cỏt Minh Trang 11
Quan sát tìm tòi, đàm thoại, biểu diễn thí nghiệm.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Trình bày tính chất hóa học của axit? Viết PTPƯ minh họa?
3. Bài mới:
a. Vào bài: HCl có những tính chất của axit không? H
2
SO
4
đặc và loãng có những
tính chất hóa học nào? Những axit này có ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất?
b. Các hoạt động học tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về axit
clohiđrit (HCl).
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là
dung dịch bão hòa?
- HS trả lợi.
- GV nêu sơ lợc về dung dịch axit HCl.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất
của axit.
- HS trả lời, bổ sung.
- GV khẳng định HCl có đầy đủ tính

chất của một axit và gọi HS lên bảng
viết PTHH tơng ứng với mỗi tính chất.
_GV: Axit HCl có những ứng dụng gì
trong đời sống và sản xuất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất
vật lý và tính chất hóa học của axit
H
2
SO
4
loãng
* Tính chất vật lý
-GV: Đa lọ chứa axit H
2
SO
4
cho HS
quan sát và hỏi:
? Axit H
2
SO
4
có những tính chất vật lý
nào?
- HS trả lời.
- GV lu ý cách pha loãng axit H
2
SO
4
cho HS.

* Tính chất hóa học
- GV: H
2
SO
4
có những tính chất hóa học
tơng tự nh một axit.
- GV gọi HS lên bảng viết các PTPƯ
thể hiện tính chất của axit loãng.
A. Axit clohiđrit (Hcl)
I. Tính chất
1. Tác dụng làm quỳ tím đổi màu
thành đỏ
2. Tác dụng với kim loại (đứng trớc
H
2
) tạo thành muối clorua và giải phóng
hiđro
2HCl
(dd)
+ Fe
r
FeCl
2(dd)
+ H
2(k)
3. Tác dụng với bazơ:tạo thành muối
và nớc
HCl
dd

+ NaOH
(dd)
NaCl
(dd)
+ H
2
O
(l)
3. Tác dụng với oxit bazơ: tạo thành
muối và nớc
2 HCl
(dd)
+ CaO
(r)
CaCl
2dd
+H
2
O
l
4. Tác dụng với muối.
II. ứng dụng: SGK
B. Axit sunfuric
I. Tính chất vật lý:
H
2
SO
4
là chất lỏng, sánh, không màu,
nặng gấp 2 lần nớc, không bay hơi, dễ

tan trong nớc, và tỏa rất nhiều nhiệt.
II. Tính chất hóa học:
1. Axit sunfuric loãng có tính chất
hóa học của axit:
- Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
- Tác dụng với kim loại (đứng trớc
H
2
) tạo thành muối sunfat giải phóng
hiđro
Giáo án hóa học lớp 9 GIO VIấN: Nguyn Ngc Vinh
Trng THCS Cỏt Minh Trang 12
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa
học của axit H
2
SO
4
đặc
-GV: biểu diễn thí nghiệm Cu tác dụng
với H
2
SO
4
đặc và H
2
SO
4
loãng, yêu cầu
HS quan sát và trả lời câu hỏi:
? H

2
SO
4
loãng có tác dụng với Cu khi
đun nóng không?
? H
2
SO
4
đặc có tác dụng với Cu khi đun
nóng không? sản phẩm tạo ra là gì?
Viết PTHH tơng ứng?
- GV: biểu diễn TN2, yêu cầu HS quan
sát, kết hợp với thông tin trong SGK
giải thích hiên tợng trên.
-HS giải thích.
-GV nhận xét.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về ứng dụng
của H
2
SO
4

- GV: Yêu cầu HS quan sát H1.12 và
cho biết H
2
SO
4
có ứng dụng gì trong đời
sống và sản xuất?

Hoạt động 5: Tìm hiểu về sản xuất
axit H
2
SO
4
- GV hớng dẫn cho HS về cách điều chế
axit sunfuric trong công nghiệp.
Hoạt động 6: Tìm hiểu về cách nhận
biết H
2
SO
4
và muối sunfat
-GV biểu diễn thí nghiệm cho BaCl
2
tác
dụng H
2
SO
4
, yêu cầu HS quan sát, trả
lời câu hỏi:? Có hiện tợng gì xảy ra khi
cho BaCl
2
tác dụng H
2
SO
4
. Giải thích
nguyên nhân của hiện tợng đó?

H
2
SO
4(ddloãng)
+Zn
r
ZnSO
4(dd)
+ H
2(k)
- Tác dụng với bazơ:tạo thành muối
và nớc
H
2
SO
4dd
+Ca(OH)
2(dd)
CaSO
4(dd)
+2H
2
O
(l)
- Tác dụng với oxit bazơ: tạo thành
muối và nớc

H
2
SO

4(dd)
+ CuO
(r)
CuSO
4dd
+H
2
O
l
- Tác dụng với muối.
2. Axit H
2
SO
4
đặc có những tính chất
hóa học riêng
a. Tác dụng với kim loại
2H
2
SO
4(đặc, nóng)
+Cu
r
CuSO
4dd
+
2H
2
O
l

+ SO
2k
H
2
SO
4
đặc tác dụng với nhiều kim
loại (không giải phóng ra khí H
2
) tạo
thành muối sunfat.
b. Tính háo nớc
- TN: SGK
- Nhận xét: H
2
SO
4
đặc có tính oxi hóa
mạnh và tính háo nớc.
C
12
H
22
O
11
H
2
SO
4 đặc
11H

2
O + 12C
III. ứng dụng SGK
IV. Sản xuất axit sunfuric
Bằng phơng pháp tiếp xúc gồm các
công đoạn:
- S + O
2
t
0
SO
2
- SO
2
+ O
2
V
2
O
5
,t
0
SO
3
- SO
3
+ H
2
O H
2

SO
4
V. Nhận biết axit sunfuric và muối
sunfat
Để nhận biết axit sunfuric và dung
dịch muối sunfat ngời ta dùng thuốc thử
là BaCl
2
, Ba(OH)
2
, BaO,
4. Kiểm tra đánh giá:
- HS học xong tiết 1 làm bài tập 1,2,3/19 SGK
Giáo án hóa học lớp 9 GIO VIấN: Nguyn Ngc Vinh
Trng THCS Cỏt Minh Trang 13
5. Dặn dò:
- HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại vào vở bài tập.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài 5.
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức.
Tiết PPCT: 8 Ngày soạn: 10/9/2006
Ngày dạy : 13/9/2006
Bài 5: luyện tập: tính chất hóa học của
oxit và axit
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và mối quan hệ
giữa oxit axit và oxit bazơ.
- Củng cố những tính chất hóa học của axit và các PTHH tơng ứng.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng viết đúng các PTHH.

- Vận dụng những kiến thức về oxit, axit để làm bài tập.
3. Thái độ:
- ý thức học tập nghiêm túc, tích cực.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Sơ đồ trong SGK.
2. HS chuẩn bị: - Ôn lại kiến thức đã học về oxit, axit.
- Đọc và tìm hiểu bài.
III. Phơng pháp:
Đàm thoại, hỏi đáp, giải bài tập.
Giáo án hóa học lớp 9 GIO VIấN: Nguyn Ngc Vinh
Trng THCS Cỏt Minh Trang 14
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Vào bài: Giữa oxit axit, oxit bazơ và axit có mối quan hệ nh thế nào?
b. Các hoạt động học tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Hệ thống các kiến thức
cần nhớ
- GV dùng những sơ đồ trong SGK, viết
sẵn trớc những hợp chất trong khung
cha có mũi tên tơng tác hóa học. Yêu
cầu HS hoàn thành và viết các phản ứng
minh họa với oxit bazơ là CaO, oxit axit
là SO
2
, axit là HCl.
- HS trả lời, nhận xét, hoàn thành.
- GV nhận xét.

- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa
học riêng của H
2
SO
4
đặc và viết PTPƯ.
- HS trả lời.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Bài tập
-GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1/21
và yêu cầu HS còn lại làm vào vở, nhận
xét.
- HS hoàn thành.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm
bài tập 2,3.
- HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập.
I. Các kiến thức cần nhớ:
1. Tính chất hóa học của oxit
Sơ đồ SGK
2. Tính chất hóa học của axit
Sơ đồ SGK
II. Bài tập
4. Kiểm tra đánh giá:
- GV cho điểm các HS thờng xuyên phát biểu và làm đúng các bài tập
5. Dặn dò
- HS về nhà ôn lại bài
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài thực hành.
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức.
Giáo án hóa học lớp 9 GIO VIấN: Nguyn Ngc Vinh
Trng THCS Cỏt Minh Trang 15

Tiết PPCT: 9 Ngày soạn: 10/9/2006
Ngày dạy : 20/9/2006
Bài 6: Thực hành tính chất hoá học của
oxit và axit
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Khắc sâu kiến thức về tính chất hoá học của oxit và axit.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thực hành và quan sát.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận và nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí nghiệm.
2. HS chuẩn bị: - Ôn lại kiến thức về oxit và axit.
- Đọc và tìm hiểu bài.
III. Phơng pháp:
Thực hành quan sát chứng minh, đàm thoại.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Giáo án hóa học lớp 9 GIO VIấN: Nguyn Ngc Vinh
Trng THCS Cỏt Minh Trang 16
3. Bài mới:
a. Vào bài: Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
b. Các hoạt động học tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu thí ngiệm về
tính chất hoá học của oxit
- GV: CaO và P
2

O
5
có tác dụng với H
2
O
không?
- HS trả lời.
- GV đa ra yêu cầu của buổi thực hành
và chia nhóm HS để chuẩn bị thực hành.
- GV gọi đại diện một nhóm nêu cách
tiến hành thí nghiệm và phân phát dụng
cụ cho HS thực hành.
Hoạt động 2: Nhận biết dung dịch
-GV: gọi HS đọc thí nghiệm 3.
-GV: Muốn nhận biết axit và muối ta
dùng gì?
? Muốn nhận biết H
2
SO
4
(Na
2
SO
4
) ta
dùng hoá chất gì?
- HS trả lời.
- GV nhận xét.
- GV gọi đại diện một nhóm nêu cách
tiến hành thí nghiệm.

- HS tiến hành thí nghiệm.
I. tiến hành thí nghiệm
1. Tính chất hoá học của oxit
a. Thí nghiệm: CaO + H
2
O
- Hiện tợng: Giấy quỳ chuyển màu
xanh.
- Kết luận: CaO tác dụng với nớc tạo
thành dung dịch bazơ.
b. Thí nghiệm: P
2
O
5
+ H
2
O
- Hiện tợng: Giấy quỳ chuyển màu
đỏ.
- Kết luận: P
2
O
5
tác dụng với nớc tạo
thành dung dịch axit.
2. Nhận biết dung dịch
Nhận biết dung dịch H
2
SO
4

, HCl,
Na
2
SO
4
.
- Dùng quỳ tím nhận biết đợc Na
2
SO
4
(không làm đổi màu quỳ tím).
- Dùng BaCl
2
nhận biết đợc H
2
SO
4
(có
kết tủa).
- Còn lại là HCl.
4. Kiểm tra đánh giá:
- GV chấm bài tờng trình của HS.
5. Dặn dò:
- HS về nhà ôn lại bài về oxit và axit chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết.
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức.
Giáo án hóa học lớp 9 GIO VIấN: Nguyn Ngc Vinh
Trng THCS Cỏt Minh Trang 17
Tiết PPCT: 10 Ngày soạn: 15/9/2006
Ngày dạy : 21/9/2006
Kiểm tra viết 1 tiết

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS tự kiểm tra, củng cố lại các kiến thức về tính chất hoá học của oxit và axit.
- GV kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu bài, vận dụng vào việc giải bài tập của HS,
từ đó có biện pháp điều chỉnh phơng pháp phù hợp đối tợng HS.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập, vận dụng kiến thức, kỹ năng trình bày.
3. Thái độ:
- Tính tự giác, nghiêm túc trong làm bài kiểm tra.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Đề bài, đáp án, biểu điểm.
2. HS chuẩn bị: - Ôn lại kiến thức về oxit và axit.
III. Phơng pháp:
Làm bài kiểm tra tự luận, trắc nghiệm.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
A. Đề bài:
Giáo án hóa học lớp 9 GIO VIấN: Nguyn Ngc Vinh
Trng THCS Cỏt Minh Trang 18
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Có những oxit sau: CaO, CuO, Na
2
O, SO
3
, Al
2
O
3
, P

2
O
5
.
a. Oxit nào là oxit bazơ, oxit nào là oxit axit?
b. Oxit nào có thể tác dụng đợc với nớc?
c. Oxit nào có thể tác dụng đợc với axit clohiđric?
Câu 2: Axit sunfuric loãng có tác dụng với đồng kim loại không? (Chọn ý
đúng bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu dòng)
a. Có, tạo thành muối sunfat và giải phóng ra khí H
2
.
b. Có, tạo thành muối sunfat và không giải phóng ra khí hiđro.
c. Có, tạo thành muối sunfat và nớc.
d. Không phản ứng.
I. Phần tự luận
Câu 1: Trình bày tính chất hoá học của axit clohiđric? Viết PTPƯ minh hoạ.
Câu 2: Có 10g hỗn hợp hai kim loại Cu và Fe. Cho hỗn hợp trên tác dụng với
axit clohiđric thu đợc 0,1 mol khí H
2
. Tính thành phần phần trăm của mỗi chất.
B. Đáp án
a. Phần trắc nghiệm
Câu 1: 2đ
a. Các oxit bazơ là: CaO, CuO, Na
2
O, Al
2
O
3

0,5đ
b. Các oxit axit là: SO
3
, P
2
O
5
0,5đ
c. Các oxit tác dụng đợc với nớc là: CaO, Na
2
O, SO
3
, P
2
O
5
0,5đ
d. Các oxit tác dụng đợc với axit clohiđric: CaO, Na
2
O, CuO, Al
2
O
3
0,5đ
Câu 2: d 1đ
ii. Phần tự luận
Câu 1: Tính chất hoá học của axit clohiđric: 4đ
- Tác dụng làm quỳ tím đổi màu thành đỏ 0,5đ
- Tác dụng với kim loại (đứng trớc H
2

) tạo thành muối clorua và giải phóng
hiđro 1đ
2HCl
(dd)
+ Fe
r
FeCl
2(dd)
+ H
2(k)
- Tác dụng với bazơ:tạo thành muối và nớc 1đ
HCl
dd
+ NaOH
(dd)
NaCl
(dd)
+ H
2
O
(l)
- Tác dụng với oxit bazơ: tạo thành muối và nớc 1đ
2 HCl
(dd)
+ CaO
(r)
CaCl
2dd
+H
2

O
l
- Tác dụng với muối. 0,5đ
Câu 2:
PTHH: Fe
r
+ 2 HCl
dd
FeCl
2dd
+ H
2k
(1) 1đ
0,1 mol 0,1mol
Từ PT (1) ta có:
)(1,0
2
mol
H
nn
Fe
==
Khối lợng của Fe trong hỗn hợp: 1đ
m = n * M = 0,1 * 56 = 5,6g
Thành phần phần trăm của mỗi chất 1đ
Giáo án hóa học lớp 9 GIO VIấN: Nguyn Ngc Vinh
Trng THCS Cỏt Minh Trang 19
( )
%44%100*
10

6,510
%
%56%100*
10
6,5
%
=

=
==
Cu
Fe
m
m
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức.
Tiết PPCT: 11 Ngày soạn: 20/9/2006
Ngày dạy : 28/9/2006
Bài 7: Tính chất hoá học của bazơ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết đợc những tính chất hóa học của bazơ và viết đợc những PTHH tơng ứng
với mỗi tính chất.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm bài tập.
3. Thái độ:
- Tính cẩn thận, nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí nghiệm.
2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài.
III. Phơng pháp:

Quan sát tìm tòi, đàm thoại.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Giáo án hóa học lớp 9 GIO VIấN: Nguyn Ngc Vinh
Trng THCS Cỏt Minh Trang 20
3. Bài mới:
a. Vào bài: Chúng ta đã biết có loại bazơ tan trong nớc nh NaOH, Ba(OH)
2
,... có
loại bazơ không tan trong nớc nh Al(OH)
3
, Cu(OH)
2
,... Những loại bazơ này có
những tính chất hoá học nào?
b. Các hoạt động học tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất
của dung dịch kiềm.
* Tác dụng với chất chỉ thị
- GV: Yêu cầu HS tự làm thí nghiệm và
rút ra nhận xét khi cho dung dịch kiềm
tác dụng với chất chỉ thị màu.
- HS làm thí nghiệm và rút ra nhận xét.
- GV nhận xét.
* Tác dụng với oxit axit
- GV yêu cầu HS nhớ lại tính chất của
các oxit axit tác dụng với dung dich
bazơ để rút ra nhận xét.

- HS trả lời, GV nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất có cả
ở dung dịch kiềm và bazơ không tan.
Tác dụng với axit.
-GV: yêu cầu HS nhắc lại tính chất của
axit tác dụng với bazơ, viết phơng trình
minh hoạ.
- HS nhắc lại và viết PT.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất chỉ
có ở bazơ không tan
-GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm
quan sát và rút ra nhận xét.
- HS: làm thí nghiệm và rút ra nhận xét.
- GV: Nhận xét, kết luận
- GV giảng: Ngoài ra bazơ còn 1 tính
chất khác nữa là tác dụng với dung dịch
muối, tính chất này các em sẽ đợc học ở
bài 9.
1. Tác dụng của dung dịch bazơ với
chất chỉ thị
- Thí nghiệm 1: SGK
- Thí nghiệm 2: SGK
- Nhận xét: Các dung dịch bazơ
(kiềm) làm đổi màu chất chỉ thị.
+ Quỳ tím hoá xanh.
+ Làm dung dịch phenolphtalein
chuyển sang màu đỏ.
2. Tác dụng của dung dịch bazơ với
oxit axit.

Dung dịch kiềm tác dụng với oxit axit
tạo thành muối và nớc.
Ca(OH)
2dd


+ SO
2k
CaSO
3d
+H
2
O
l
3. Tác dụng của dung dịch bazơ với
axit
Bazơ tác dụng với axit tạo thành muối
và nớc.
KOH
dd
+ HCl
dd
KCl
dd
+ H
2
O
l
Cu(OH)
2

+2HCl CuCl
2dd
+ H
2
O
l
4. Bazơ không tan bị nhiệt phân
huỷ.
Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ tạo
thành oxit bazơ và nớc.
Cu(OH)
2
t
0
CuO + H
2
O
5. Bazơ tác dụng với dung dịch
muối (bài 9)
4. Kiểm tra đánh giá:
- HS làm bài tập 1,2,3/25 SGK
5. Dặn dò:
- HS về nhà học bài
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài 8.
Giáo án hóa học lớp 9 GIO VIấN: Nguyn Ngc Vinh
Trng THCS Cỏt Minh Trang 21
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức.
Tiết PPCT: 12 + 13 Ngày soạn: 30/9/2006
Ngày dạy : 5/10/2006
Bài 2: Một số axit quan trọng

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết đợc tính chất của những bazơ quan trọng là NaOH và Ca(OH)
2
và viết
đúng các PTHH cho mỗi tính chất.
- Biết những ứng dụng quan trọng của các bazơ này trong đời sống và sản xuất.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, ứng dụng.
3. Thái độ:
- Lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí nghiệm về
tính chất của NaOH và Ca(OH)
2
.
2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài.
III. Phơng pháp:
Quan sát tìm tòi, đàm thoại, biểu diễn thí nghiệm.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
Giáo án hóa học lớp 9 GIO VIấN: Nguyn Ngc Vinh
Trng THCS Cỏt Minh Trang 22
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Trình bày tính chất hóa học của bazơ? Viết PTPƯ minh họa?
3. Bài mới:
a. Vào bài: NaOH và Ca(OH)
2
có những tính chất nào? Những bazơ này có ứng
dụng gì trong đời sống và sản xuất?

b. Các hoạt động học tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật

- GV: biểu diễn thí nghiệm tính chất vật
lý của NaOH yêu cầu HS quan sát và
rút ra kết luận về tính chất vật lý cuat
NaOH.
- HS quan sát, nhận xét
- GV kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất
hóa học của NaOH.
- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất hoá
học của một bazơ tan.
- HS nhắc lại.
- GV: NaOH là một bazơ tan nên nó có
đầy đủ tính chất của một bazơ tan trong
nớc.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về ứng dụng
của NaOH
- GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông
tin trong SGK để nêu ra những ứng
dụng của NaOH.
- HS nêu ứng dụng của NaOH
- GV giải thích thêm.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về cách pha
dung dịch Ca(OH)
2
- GV yêu cầu HS quan sát H1.17 mô tả
cách pha chế dung dịch Ca(OH)

2
- HS mô tả.
- GV nhận xét.
Hoạt động 5: Tìm hiểu về tính chất
A. natri hiđroxit (naoh)
1.
T
NaOH là chất rắn không màu, hút ẩm
mạnh, tan nhiều trong nớc và toả nhiệt.
II. Tính chất hoá học
NaOH có những tính chất hoá học
của một bazơ tan.
1. Đổi màu chất chỉ thị.
Dung dịch NaOH làm quỳ tím hoá
xanh làm dung dịch phenolphtalein
chuyển sang màu đỏ.
2. Tác dụng với oxit axit tạo thành
muối và nớc.
2NaOH
dd
+ CO
2k
Na
2
CO
3dd
+ H
2
O
l

3. Tác dụng với axit tạo thành muối
và nớc.
NaOH
dd
+ HCl
dd
NaCl
dd
+ H
2
O
l
Ngoài ra, NaOH còn tác dụng với
dung dịch muối.
III. ứng dụng: SGK
B. canxihiđroxit (Ca(OH)
2
)
I. Pha chế dung dịch Ca(OH)
2
:
SGK
Giáo án hóa học lớp 9 GIO VIấN: Nguyn Ngc Vinh
Trng THCS Cỏt Minh Trang 23
hoá học của Ca(OH)
2
- GV:? Ca(OH)
2
là bazơ tan hay không
tan? Vì sao?

-HS dựa vào tính chất của một bazơ tan
để nêu tính chất của Ca(OH)
2
và viết
các PTPƯ minh hoạ.
- GV nhận xét.

Hoạt động 6: Tìm hiểu về ứng dụng
của Ca(OH)
2
- HS nghiên cứu thông tin ở mục I.3 trả
lời câu hỏi: Ca(OH)
2
có những ứng
dụng gì trong đời sống và sản xuất?
- GV nhận xét và bổ sung thêm.
Hoạt động 7: Tìm hiểu về thang PH
- GV giới thiệu về thang PH.
- GV yêu cầu HS quan sát hình thang
PH để trả lời câu hỏi: Dung dịch có độ
PH > 7 là dung dịch gì?
? Tính axit, bazơ thay đổi phụ thuộc nh
thế nào vào độ PH?
- HS trả lời
- GV nhận xét.
II. Tính chất hóa học:
Ca(OH)
2
có những tính chất hoá học
của một bazơ tan.

1. Đổi màu chất chỉ thị.
Dung dịch Ca(OH)
2
làm quỳ tím hoá
xanh, làm dung dịch phenolphtalein
chuyển sang màu đỏ.
2. Tác dụng với oxit axit tạo thành
muối và nớc.
Ca(OH)
2dd
+ CO
2k
CaCO
3r
+ H
2
O
l
3. Tác dụng với axit tạo thành muối
và nớc.
Ca(OH)
2dd
+ HCl
dd
CaCl
2dd
+ H
2
O
l

Ngoài ra, Ca(OH)
2
còn tác dụng với
dung dịch muối.
III. ứng dụng SGK
IV. Thang PH
Ngời ta dùng thang PH để biểu thị độ
axit hoặc độ bazơ của dung dịch.
- Nếu độ PH = 7 là dung dịch trung
tính.
- Nếu độ PH > 7 là dung dịch có tính
bazơ, độ PH càng lớn, độ bazơ của dung
dịch càng cao.
- Nếu độ PH < 7 là dung dịch có tính
axit, độ PH càng nhỏ, độ axit của dung
dịch càng cao.
4. Kiểm tra đánh giá:
- HS học xong tiết 1 làm bài tập 1,2,3/27 SGK ở tiết 1
- HS học xong tiết 1 làm bài tập 1,2/30 SGK ở tiết 2
5. Dặn dò:
- HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại vào vở bài tập.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài tiếp theo.
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức.
Giáo án hóa học lớp 9 GIO VIấN: Nguyn Ngc Vinh
Trng THCS Cỏt Minh Trang 24
Tiết PPCT: 14 Ngày soạn: 30/9/2006
Ngày dạy : 6/10/2006
Bài 9: Tính chất hoá học của muối
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

- HS biết đợc những tính chất hóa học của muối và viết đợc những PTHH tơng ứng
với mỗi tính chất.
- Thế nào là phản ứng trao đổi và những điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ và giải bài tập.
3. Thái độ:
- Lòng yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. GV chuẩn bị: Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để tiến hành các thí nghiệm.
2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài.
III. Phơng pháp:
Quan sát tìm tòi, đàm thoại.
IV. Tiến trình lên lớp:
Giáo án hóa học lớp 9 GIO VIấN: Nguyn Ngc Vinh
Trng THCS Cỏt Minh Trang 25
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Trình bày tính chất hoá học của Ca(OH)
2
?
3. Bài mới:
a. Vào bài: Muối có những tính chất hoá học nào? Thế nào là phản ứng trao đổi?
Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi là gì?
b. Các hoạt động học tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất
hoá học của muối.
* Muối tác dụng với kim loại
- GV: biểu diễn thí nghiệm cho Cu tác
dụng với dung dịch AgNO

3
(hoặc cho
Fe tác dụng với dung dịch CuSO
4
) yêu
cầu HS quan sát hiện tợng trả lời câu
hỏi:
? Cu có tác dụng đợc với dung dịch
AgNO
3
không? Dấu hiệu nào cho em
biết? Viết PTPƯ xảy ra?
? Kết luận gì về tính chất của muối tác
dụng với kim loại?
? Cu đứng trớc hay sau Ag trong dãy
chuyển hoá? Từ đó rút ra kết luận gì?
- HS trả lời.
- GV nhận xét.
* Muối tác dụng với axit
- GV biểu diễn thí nghiệm cho dung
dịch H
2
SO
4
tác dụng với dung dịch
muối Ba
2+
, yêu cầu HS quan sát, trả lời
câu hỏi:
? Dung dịch H

2
SO
4
có tác dụng với
dung dịch muối Ba
2+
không? Vì sao em
biết? Sản phẩm tạo thành là gì? Viết
PTPƯ?
- HS trả lời. GV nhận xét.
* Muối tác dụng với muối
- GV biểu diễn thí nghiệm cho AgNO
3
tác dụng với NaCl yêu cầu HS quan sát
trả lời câu hỏi :
? Muối có tác dụng đợc với muối
không? Vì sao em biết? Viết PHPƯ?
* Muối tác dụng với bazơ
-GV: biểu diễn thí nghiệm cho CuSO
4
tác dụng với NaOH yêu cầu HS quan sát
I. Tính chất hoá học của muối
1. Muối tác dụng với kim loại.
Dung dịch muối có thể tác dụng với
kim loại tạo thành muối mới và kim loại
mới.
Cu
r
+ 2AgNO
3dd

Cu(NO
3
)
2dd
+2Ag
r
Lu ý: Chỉ có kim loại đứng trớc mới
đẩy đợc kim loại đứng sau ra khỏi dung
dịch muối của nó.
2. Muối tác dụng với axit
Muối có thể tác dụng với axit tạo
thành muối mới và axit mới.
Ba(NO
3
)
2dd
+H
2
SO
4dd
BaSO
4r
+HNO
3dd
3. Muối tác dụng với muối.
Hai muối có thể tác dụng với nhau
tạo thành 2 muối mới.
CaCl
2dd
+Na

2
CO
3dd
CaCO
3r
+ NaCl
2dd
4. Muối tác dụng với bazơ
Muối tác dụng với bazơ tạo thành
muối mới và bazơ mới.
Giáo án hóa học lớp 9 GIO VIấN: Nguyn Ngc Vinh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×