Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Phương Pháp đổi mới dạy học toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.6 KB, 10 trang )

Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh
TổNG QUAN Về đổi mới phơng pháp
dạy học môn toán
ở trờng trung học CƠ Sở
Hạ Long, tháng 07 - 2009
Hạ Long, tháng 07 - 2009
NI DUNG TRAO I
I. C s phỏp lý ca DMPPDH
II. Yờu cu ca i mi phng phỏp dy hc
III. nh hng i mi phng phỏp dy hc
IV. Thc trng i mi PPDH hc hin nay
V. Mt s gii phỏp MPPDH mụn Toỏn trng THCS
VI. c trng ca cỏc PPDH hc tớch cc
VII. Gii thiu mt s phng phỏp dy hc phỏt huy tớnh tớch cc
VII. Son giỏo ỏn theo tinh thn i mi
Nội dung về đổi mới phơng pháp dạy học môn toán
I. C s phỏp lý ca i mi phng phỏp dy hc.
1. NQ Hi ngh BCHTW IV khoỏ VII (01-1993).
2. NQ Hi ngh BCHTW ln II khoỏ VIII (12-1996).
3. Ch th s 14 (04-1999) ca BGD&T
4. Lut giỏo dc nm 2005 ó ghi: "Phng phỏp giỏo dc ph thụng phi phỏt
huy tớch cc, t giỏc, ch ng, sỏng to ca hc sinh; phự hp vi c im
ca tng tng lp hc, mụn hc; bi dng phng phỏp t hc, rốn luyn k
nng vn dng kin thc vo thc tin, tỏc ng n tỡnh cm, em li nim vui,
hng thỳ hc tp cho hc sinh".
II. Yờu cu ca i mi phng phỏp dy hc
1. Yờu cu chung
- Dy hc tin hnh thụng qua vic t chc cỏc hot ng hc tp ca hc sinh.
- Dy hc kt hp gia hc tp cỏ th vi hc tp hp tỏc; gia hỡnh thc hc cỏ
nhõn vi hỡnh thc hc theo nhúm, theo lp.
- Dy hc th hin mi quan h tớch cc gia giỏo viờn v hc sinh, gia hc


sinh vi hc sinh.
- Dy hc chỳ trng n vic rốn luyn k nng, tng cng thc hnh v gn ni
dung bi hc vi thc tin cuc sng. -
- Dy hc chỳ trng n vic rốn luyn phng phỏp t duy, kh nng t hc, t
nghiờn cu; bi dng hng thỳ, nhu cu hnh ng v thỏi t tin trong hc
tp cho hc sinh.
1
- Dạy học chú trọng sử dụng có hiệu quả các thiết bị dạy học được cung cấp
theo danh mục và các thiết bị do giáo viên tự làm; đặc biệt lưu ý đến những ứng
dụng của công nghệ thông tin.
2. Yêu cầu đối với học sinh
- Tích cực suy nghĩ, chủ động tham gia các hoạt động học tập để tự khám phá và
lĩnh hội kiến thức, rèn luyện kĩ năng, xây dựng thái độ và hành vi đúng đắn.
- Mạnh dạn trình bày và bảo vệ ý kiến, quan điểm cá nhân; tích cực thảo luận,
tranh luận, đặt câu hỏi cho bản thân, cho thày, cho bạn; biết tự đánh giá và đánh
giá các ý kiến, quan điểm, các sản phẩm hoạt động học tập của bản thân và bạn
bè.
- Tích cực sử dụng thiết bị, đồ dùng học tập; thực hành thí nghiệm; thực hành
vận dụng kiến thức đã học để phân tích, đánh giá, giải quyết các tình huống và
các vấn đề đặt ra từ thực tiễn.
3. Yêu cầu đối với giáo viên
- Thiết kế, tổ chức, hướng dẫn học sinh thực hiện các hoạt động học tập với các
hình thức đa dạng, phong phú, có sức hấp dẫn phù hợp với đặc trưng bài học,
với đặc điểm và trình độ học sinh, với điều kiện cụ thể của lớp, trường và địa
phương.
- Động viên, khuyến khích, tạo cơ hội và điều kiện cho học sinh được tham gia
một cách tích cực, chủ động, sáng tạo vào quá trình khám phá và lĩnh hội nội
dung bài học; giúp các em phát triển tối đa tiềm năng của bản thân.
-Thiết kế và hướng dẫn học sinh thực hiện các dạng bài tập phát triển tư duy và
rèn luyện kĩ năng; hướng dẫn sử dụng các thiết bị, đồ dùng học tập; tổ chức có

hiệu quả các giờ thực hành; hướng dẫn học sinh có thói quen vận dụng kiến
thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn;..
- Sử dụng các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học một cách hợp lí, hiệu
quả, linh hoạt, phù hợp với đặc trưng của cấp học, môn học; nội dung, tính chất
của bài học; đặc điểm và trình độ HS; thời lượng dạy học và các điều kiện dạy
học cụ thể của trường, địa phương.
4. Yêu cầu đối với cán bộ quản lý giáo dục
- Nắm vững chủ trương đổi mới giáo dục phổ thông thể hiện ở CT,SGK, phương
pháp dạy học, sử dụng phương tiện, thiết bị, hình thức tổ chức dạy học và đánh
giá kết quả giáo dục.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên thực hiện đổi mới phương pháp dạy học.
- Có biện pháp quản lý, chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học trong nhà trường
một cách hiệu quả; - Động viên, khen thưởng kịp thời những giáo viên thực hiện
có hiệu quả đổi mới phương pháp dạy học, đồn thời phê bình, nhắc nhở những
giáo viên chưa tích cực đổi mới phương pháp dạy học.
III. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học
Định hướng chung về đổi mới phương pháp dạy học là phát huy tính tích cực, tự
giác, chủ động, sáng tạo, tự học, kĩ năng vận dụng vào thực tiễn, phù hợp với
đặc điểm từng lớp học, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, tạo được hứng
2
thú học tập cho học sinh, tận dụng được công nghệ mới nhất; khắc phục lối dạy
truyền thống truyền thụ một chiều các kiến thức có sẵn. Phát huy cao năng lực
tự học, học suốt đời trong thời đại bùng nổ thông tin. Tăng cường học tập cá thể
phối hợp với hợp tác. Định hướng vào người học được coi là quan điểm định
hướng trong đổi mới phương pháp dạy học.
1. Bám sát mục tiêu giáo dục phổ thông.
2. Phù hợp với nội dung dạy học cụ thể.
3. Phù hợp với đặc điểm lứa tuổi học sinh.
4. Phù hợp với cơ sở vật chất, các điều kiện dạy học của nhà trường.
5. Phù hợp với việc đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả dạy- học.

6. Kết hợp giữa việc tiếp thu và sử dụng có chọn lọc, có hiệu quả các phương
pháp dạy học tiên tiến, hiện đại với việc khai thác những yếu tố tích cực của
phương pháp dạy học truyền thống.
7. Tăng cường sử dụng các phương tiện dạy học, thiết bị dạy học, đặc biệt lưu ý
đến việc ứng dụng công nghệ thông tin.
IV. Thực trạng đổi mới phương pháp dạy học hiện nay
1. Thuận lợi
1.1. ĐMPPDH là nội dung quan trọng được quan tâm chỉ đạo thường xuyên,
1.1. ĐMPPDH là nội dung quan trọng được quan tâm chỉ đạo thường xuyên,
được giáo viên hăng hái tham gia.
được giáo viên hăng hái tham gia.
1.2. ĐMPPDH đã đạt được những kết quả nhất định.
1.2. ĐMPPDH đã đạt được những kết quả nhất định.
1.3. Hàng năm GV đều được tập huấn bồi dưỡng về đổi mới PP dạy học.
1.3. Hàng năm GV đều được tập huấn bồi dưỡng về đổi mới PP dạy học.
1.4. Công nghệ thông tin phát triển, giáo viên có điều kiện tự học tập để tiếp cận
1.4. Công nghệ thông tin phát triển, giáo viên có điều kiện tự học tập để tiếp cận
với những phương pháp dạy học mới và kinh nghiệm giảng dạy của giáo viên ở
với những phương pháp dạy học mới và kinh nghiệm giảng dạy của giáo viên ở
các vùng miền khác trong nước và trên thế giới.
các vùng miền khác trong nước và trên thế giới.
2. Hạn chế, khó khăn
2. Hạn chế, khó khăn
2.1. Việc ĐMPPDH diễn ra chưa đồng bộ với việc ĐM CT-SGK, chưa đồng bộ
2.1. Việc ĐMPPDH diễn ra chưa đồng bộ với việc ĐM CT-SGK, chưa đồng bộ
giữa các vùng miền.
giữa các vùng miền.
2.2. Trình độ GV chưa đồng đều, chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới.
2.2. Trình độ GV chưa đồng đều, chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới.
2.3. PP thuyết trình, thông báo vẫn được sử dụng chưa hợp lý.

2.3. PP thuyết trình, thông báo vẫn được sử dụng chưa hợp lý.
2.4. Ít gắn việc dạy học với thực tiễn cuộc sống khi giảng dạy.
2.4. Ít gắn việc dạy học với thực tiễn cuộc sống khi giảng dạy.
2.5.Việc sử dụng công nghệ thông tin vào hỗ trợ đổi mới phương pháp dạy học
2.5.Việc sử dụng công nghệ thông tin vào hỗ trợ đổi mới phương pháp dạy học
còn gặp nhiều khó khăn về. 2.6.Vận dụng tri thức liên môn để giải quyết vấn đề
còn gặp nhiều khó khăn về. 2.6.Vận dụng tri thức liên môn để giải quyết vấn đề
chưa được chú ý.
chưa được chú ý.
3. Một số nguyên nhân
3. Một số nguyên nhân
3.1. Giáo viên chưa nhận thức đầy đủ và toàn diện về đổi mới đổi mới phương
3.1. Giáo viên chưa nhận thức đầy đủ và toàn diện về đổi mới đổi mới phương
pháp dạy học.
pháp dạy học.
3.2. Công tác bồi dưỡng giáo viên về đổi mới phương pháp dạy học chưa nhịp
3.2. Công tác bồi dưỡng giáo viên về đổi mới phương pháp dạy học chưa nhịp
nhàng, đồng bộ.
nhàng, đồng bộ.
3.3. Thiếu phương tiện, thiết bị cần thiết, nhất là các phương tiện hiện đại phục
3.3. Thiếu phương tiện, thiết bị cần thiết, nhất là các phương tiện hiện đại phục
vụ cho ứng dụng công nghệ thông tin.
vụ cho ứng dụng công nghệ thông tin.
3.4. Học sinh chưa quen với lối học chủ động, tích cực.
3.4. Học sinh chưa quen với lối học chủ động, tích cực.
3.5. Việc kiểm tra, thi cử chưa khuyến khích cách học thông minh, sáng tạo.
3.5. Việc kiểm tra, thi cử chưa khuyến khích cách học thông minh, sáng tạo.
3
3.6. Cha cú s i mi ng b v chng trỡnh v phng phỏp o to ti
3.6. Cha cú s i mi ng b v chng trỡnh v phng phỏp o to ti

cỏc trng s phm.
cỏc trng s phm.
V. Mt s gii phỏp i mi PP dy hc mụn Toỏn trng THCS.
1. Nõng cao nhn thc cho cỏn b qun lý v giỏo viờn v i mi phng phỏp
dy hc mụn Toỏn.
2. Nõng cao cht lng i ng giỏo viờn.
3. Nõng cao cht lng bi dng giỏo viờn thc hin i mi PP dy hc.
4. Tng cng c s vt cht, thit b v i mi s dng thit b dy hc.
VI. c trng ca cỏc phng phỏp dy v hc tớch cc
1. Dy v hc thụng qua t chc cỏc hot ng hc tp ca hc sinh
2. Dy v hc chỳ trng rốn luyn phng phỏp t hc.
3. Tng cng HT cỏ th, phi hp vi hc tp hp tỏc
VII. Gii thiu mt s phng phỏp dy hc phỏt huy tớnh tớch cc
1. Phng phỏp thuyt trỡnh.
2. Phng phỏp vn ỏp, m thoi
3. Dy hc phỏt hin v gii quyt vn
4. Phng phỏp dy hc hp tỏc nhúm nh
5. Phng phỏp dy v hc theo d ỏn
6. PP s dng sỏch giỏo khoa v cỏc ti liu hc tp
VIII. Son giỏo ỏn theo tinh thn i mi
1. Về dự kiến và thiết kế các hoạt động học tập
1.1. Các đơn vị kiến thức:
Tự đặt câu hỏi: Trong một tiết dạy có bao nhiêu đơn vị kiến thức là vừa đủ? (đặc biệt là
trong ĐM về PPCT có thể áp dụng tới đây).
Thế nào là một đơn vị kiến thức?
1 định nghĩa, 1 định lý, 1 bài tập đợc tính bằng một đơn vị kiến thức. Mỗi đơn vị kiến thức
lại cần một thời gian khác nhau để trình bày.
Mỗi tiết dạy ở THCS: từ 2 đến 3 ĐVKT.
1.2. HĐ và HĐ TP:
- Thờng gắn mỗi đơn vị kiến thức với một HĐ.

- Trong mỗi HĐ chia thành các HĐTP.
VD: HĐ giải bài tập có các HĐTP:
HĐTP1: Tìm hiểu giả thiết bài toán.
HĐTP 2: Hình thành cách giải.
HĐTP 3: Thực hiện cách giải.
HĐTP 4: Nghiên cứu kết quả bài tập.
2. Lựa chọn PPDH thích hợp
Các tiêu chuẩn lựa chọn PPDH:
2.1. Dựa trên thế mạnh của ngời thầy.
2.2. Phù hợp với ngời học.
3.3. Phù hợp với mục tiêu và nội dung (Mục tiêu quyết định nội dung; nội dung quyết định
phơng pháp).
2.4. Phù hợp với cơ sở vật chất của trờng.
4
3. Giải pháp đổi mới PPDH
1. Những giải pháp chung
3.1 . Hình thành TH có VĐ
2.2 . Giúp HS sử dụng SGK
3.3 . Tăng cờng HĐ tìm tòi:
- Nghe: hiệu quả 10%.
- Nghe-Nhìn: Hiệu quả 30%.
- Nghe-nhìn-tham gia: hiệu quả 50%.
- Nghe-nhìn-tham gia- chủ động tự làm: hiệu quả 80-85%.
- Dạy đợc ngời khác vấn đề mình vừa học: 100%
Kết quả học tập của học sinh tỉ lệ với số đa giác quan các em sử dụng
1. Mắt: (nhìn), % sử dụng là 75%
2. Tai: (nghe), % sử dụng là 12%
3. Tay: (sờ), % sử dụng là 6%
4. Mũi: (ngửi), % sử dụng là 4%
5. Miệng: (nếm), % sử dụng là 3%

- Thực hiện theo nguyên lý:
Nói cho tôi nghe-Tôi sẽ quên (học chỉ nghe).
Chỉ cho tôi thấy-Tôi sẽ nhớ (nhìn)
Cho tôi tham gia-Tôi sẽ hiểu (làm)
- Hay:
Ta nghe-Ta sẽ quên
Ta nhìn-Ta sẽ nhớ
Ta làm-Ta sẽ học đợc
3.4 . Thay đổi hình thức tổ chức bài học
Chú ý: Việc chia nhóm chỉ đạt hiệu quả cao nếu thực hiện đúng.
3.5. Xây dựng và sử dụng phiếu học tập
- Giúp tiết kiệm thời gian.
- Phân hóa đợc đối tợng. (không nên thu kết quả cùng lúc)
- Giữ lại để làm hồ sơ lu. Phân làm 2 loại: Đúng, Sai và mỗi loại chọn ra bài điển hình.
3.6 Tăng cờng ứng dụng phơng tiện dạy học
3.7 Tăng cờng phơng pháp quy nạp trong quá trình đi đến các giả thuyết có tính khái quát
Thiết kế bài dạy theo tinh thần đổi mới
I. Xây dựng kế hoạch bài học:
Xây dựng kế hoạch dạy học cho một bài học cụ thể, thể hiện mối quan hệ tơng tác giữa
GV và HS, giữa HS và HS nhằm giúp học sinh đạt đợc mục tiêu của bài học.
1. Các bớc xây dựng kế hoạch bài học.
1.1. Xác định mục tiêu của bài học căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng và thái độ trong ch-
ơng trình.
1.2. Nghiên cứu GSK, SGV, SBT, TLBDGV và tài liệu tham khảo để:
- Hiểu chính xác, đầy đủ những ND của bài học.
- Xác định những kiến thức (ĐVKT), kỹ năng, thái độ cơ bản cần hình thành và phát
triển ở học sinh.
- Xác định trình tự lôgic của bài học.
1.3. Xác định khả năng đáp ứng các nhiệm vụ nhận thức của học sinh.
- Xác định đợc những kiến thức, kỹ năng mà học sinh đã có và cần có.

5

×