Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500 XÂY DỤNG KHU CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẬP TRUNG HÀ TĨNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 89 trang )

CỘNG HÒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
------o0o------

THUYẾT MINH
QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500
XÂY DỤNG KHU CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TẬP TRUNG HÀ TĨNH

CHỦ ĐẦU TƯ
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HÀ TĨNH

Hà Tĩnh - năm 2012


Thuyết minh
Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu Công Nghệ Thông Tin Hà Tĩnh

THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500
XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẬP TRUNG HÀ TĨNH
XÃ THẠCH HẠ, THÀNH PHỐ HÀ TĨNH
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Chủ tịch

CƠ QUAN THOẢ THUẬN QUY HOẠCH
UỶ BAN NHÂN DÂN TP. HÀ TĨNH
Chủ tịch

CƠ QUAN THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH
SỞ XÂY DỰNG TỈNH HÀ TĨNH


Giám Đốc

CHỦ ĐẦU TƯ
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH HÀ TĨNH
Giám Đốc

ĐƠN VỊ TƯ VẤN ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH MTV PHÁT TRIỂN
CVPM QUANG TRUNG
Giám Đốc

Đơn vị tư vấn thiết kế: Công Ty TNHH Đại Nguyễn

ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ
CÔNG TY TNHH ĐẠI NGUYỄN
Phó Giám Đốc KT


Thuyết minh
Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu Công Nghệ Thông Tin Hà Tĩnh

THUYẾT MINH QUY HOẠCH CHI TIẾT 1/500
XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẬP TRUNG HÀ TĨNH
XÃ THẠCH HẠ, THÀNH PHỐ HÀ TĨNH

Chủ trì dự án: ThS.KTS Dương Trọng Bình
Cán bộ thiết kế:
- Kiến trúc: ThS.KTS Dương Trọng Bình
KTS. Lê Xuân Hoàn Mỹ
KTS. Lương Nhã Khanh

KTS. Phạm Ngọc Tuân
KTS. Phan Thanh Hợp
- QLKT: KS. Nguyễn Hữu Thịnh
- Giao thông : KS. Nguyễn Nhật Nam.
- CBKT: KS. Nguyễn Nhật Nam.
- Cấp điện: KS. Lê Vũ Quốc Trân.
- Cấp thoát nước: KS. Nguyễn Đức Trí

Đơn vị tư vấn thiết kế: Công Ty TNHH Đại Nguyễn


Thuyết minh
Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu Công Nghệ Thông Tin Hà Tĩnh

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Giới thiệu chủ đầu tư:
1.2. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch
1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ đồ án
a. Mục tiêu
b. Nhiệm vụ đồ án
c. Quan điểm
1.4. Các cơ sở pháp lý và tài liệu liên quan
a. Cơ sở pháp lý
b. Các văn bản liên quan
c. Tài liệu tham khảo
CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
2.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1.Vị trí khu đất nghiên cứu
2.1.2. Địa hình, thổ nhưỡng

2.1.3. Khí hậu
2.1.4. Thuỷ văn
2.2. Điều kiện hiện trạng
2.2.1. Hiện trạng dân số và lao động
2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất
2.2.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
2.2.4. Đánh giá các lợi thế tiềm năng và các mặt hạn chế
2.3. Phương án di dời và giải phóng mặt bằng
CHƯƠNG 3: CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CHÍNH CỦA ĐỒ ÁN
3.1 Phạm vi và ranh giới nghiên cứu quy hoạch
3.2. Chức năng và chỉ tiu sử dụng đất theo quy họach 1/2000
3.3. Các chỉ tiêu thiết kế trong nhiệm vụ của đồ án
3.3.1. Các tính chất chính của khu vực nghiên cứu
3.3.2. Một số quy mô đề xuất trong đề cương thành lập Khu CNTT tập trung:
3.4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính của đồ án
3.4.1. Bảng cân bằng đất đai các khu chức năng
3.4.2. Bảng quy hoạch sử dụng đất khu công viên cây xanh CX3.1
3.4.3. Bảng chỉ tiêu quy hoạch toàn khu
3.5. Cơ sở quy hoạch hạ tầng của khu CNTT Hà Tĩnh
CHƯƠNG 4: QUY HOẠCH KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN
4.1. Các tiền đề tổ chức quy hoạch không gian đô thị
4.1.1. Các chức năng của các phân khu chức năng
4.1.2. Các tiêu chí quy hoạch
Đơn vị tư vấn thiết kế: Công Ty TNHH Đại Nguyễn


Thuyết minh
Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu Công Nghệ Thông Tin Hà Tĩnh

4.2. Phương án quy hoạch sử dụng đất

4.3. Các chỉ tiêu cụ thể
4.4. Bố cục không gian kiến trúc và cảnh quan đô thị
4.4.1. Tổ chức giao thông tiếp cận và các trục cảnh quan:
4.4.2. Phương án quy hoạch tổng mặt bằng:
4.5. Một số tiêu chí khác trong quy hoạch
CHƯƠNG 5: QUY HOẠCH XÂY DỰNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
5.1. Quy hoạch giao thông
5.2. San nền
5.3. Quy họach thoát nước mưa
5.4. Quy hoạch cấp nước
5.5. Quy hoạch thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường
5.6. Quy hoạch cấp điện
5.7. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc
5.8. Tổng hợp dự trù kinh phí phần hạ tầng
5.9. Hồ sơ cắm mốc chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.
5.10. Tổng hợp đường dây - đường ống kỹ thuật.
CHƯƠNG 6: BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC CỦA DỰ
ÁN QUY HOẠCH
6.1. Phần mở đầu
6.1.1. Phạm vi và nội dung nghiên cứu
6.1.2. Các cơ sở khoa học được áp dụng trong quá trình thực hiện
6.1.2. Các cơ sở khoa học được áp dụng trong quá trình thực hiện
6.2. Các vấn đề và mục tiêu môi trường chính của dự án.
6.2.1. Các vấn đề môi trường khu dân cư
6.2.2. Các mục tiêu môi trường chính của dự án
6.2.3. Danh mục các tiêu chuẩn – quy chuẩnViệt Nam về môi trường
6.3. Phân tích – đánh giá hiện trạng môi trường khi không thực hiện điều chỉnh quy
hoạch.
6.3.1. Hiện trạng quy hoạch.
6.3.1.1. Bảng hiện trạng sử dụng đất:

6.3.1.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
6.3.2. Đánh giá hiện trạng môi trường.
6.3.2.1. Hiện trạng tài nguyên sinh học khu vực dự án
6.3.2.2. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên
6.3.2.3. Các nguồn ô nhiễm chính:
6.4. Phân tích – dự báo tác động môi trường khi thực hiện điều chỉnh quy hoạch.
6.4.1. Địa điểm thực hiện dự án
6.4.1.1. Vị trí:
6.4.1.2. Nguồn tiếp nhận khí thải – nước thải
Đơn vị tư vấn thiết kế: Công Ty TNHH Đại Nguyễn


Thuyết minh
Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu Công Nghệ Thông Tin Hà Tĩnh

6.4.2. Quy mô dự án khu vực điều chỉnh quy hoạch:
6.4.2.1. Các chỉ tiêu chung:
6.4.2.2. Quy mô xây dựng
6.4.2.3. Hệ thống giao thông
6.4.2.4. Hệ thống thoát nước mưa
6.4.2.5. Hệ thống cấp nước
6.4.2.6. Hệ thống thoát nước
6.4.2.7. Hệ thống điện:
6.4.2.8. Hệ thống thông tin liên lạc
6.4.3. Nhu cầu nhiên liệu, nguyên liệu sử dụng
6.4.3.1. Nhu cầu sử dụng điện và nhiên liệu
6.4.4. Các tác động môi trường
6.4.4.1. Các loại chất thải phát sinh:
6.4.4.2. Các tác động khác
6.4.5. Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực

6.4.5.1. Xử lý chất thải
6.4.5.2. Giảm thiểu các tác động khác
6.5. Các công trình xử lý môi trường, chương trình giám sát môi trường
6.5.1. Các công trình xử lý môi trường
6.5.2. Chương trình quản lý và giám sát môi trường
6.5.3. Cam kết thực hiện
6.5.3.1. Cam kết bảo vệ môi trường trong giai đoạn xây dựng
6.5.3.2. Cam kết bảo vệ môi trường trong giai đoạn hoạt động
6.5.4. Kết luận.
6.6. Phòng cháy chữa cháy.
6.5.1 Điều kiện phòng cháy chữa cháy bên ngoài
6.5.2 Phương án phòng cháy chữa cháy trong dự án
6.5.3 Các biện pháp phòng chống sự cố môi trường và an toàn cháy nổ
CHƯƠNG 7: TỔ CHỨC QUẢN LÝ QUY HOẠCH - KINH PHÍ - TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN
7.1. Hình thức quản lý:
7.1.1. Các cơ quan tham gia
7.1.2. Nguồn vốn :
7.1.3. Hình thức quản lý thực hiện dự án :
7.1.4. Tổ chức quản lý thực hiện dự án :
7.1.5. Tổ chức Quản Lý Đầu Tư và Xây Dựng :
7.1.6. Tổ chức Quản Lý Quy hoạch:
7.2. Các thông số phục vụ công tác quản lý quy hoạch
7.2.1. Phạm vi quản lí quy hoạch
7.2.2. Khu trung tâm :
Đơn vị tư vấn thiết kế: Công Ty TNHH Đại Nguyễn


Thuyết minh
Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu Công Nghệ Thông Tin Hà Tĩnh


7.2.3. Khu sản xuất gia công phần mềm nội dung số:
7.2.4. Khu lắp ráp sản xuất phần cứng:
7.2.5. Khu đào tạo và chuyển giao công nghệ:
7.2.6. Khu ở chuyên gia và cán bộ:
7.2.7. Khu TDTT - Giải trí đa phương tiện:
7.2.8. Khu Thương mại - TDTT - Giải trí đa phương tiện:
7.2.9. Khu công viên cây xanh tập trung.
7.2.10. Các công trình đầu mối và tuyến hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, cấp nước,
thoát nước, hệ thống thông tin liên lạc … )
7.3. Kinh phí thực hiện lập quy hoạch
7.3.1. Các căn cứ lập chi phí tư vấn
7.3.2. Kinh phí thực hiện lập quy hoạch
7.4. Tiến độ thực hiện:
CHƯƠNG 8: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
8.1. Kết luận
8.2. Kiến nghị

Đơn vị tư vấn thiết kế: Công Ty TNHH Đại Nguyễn


Thuyết minh
Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu Công Nghệ Thông Tin Hà Tĩnh

Chương 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Giới thiệu chủ đầu tư:

CHỦ ĐẦU TƯ
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HÀ TĨNH

Địa chỉ: Số 66 Phan Đình Phùng - Thành phố Hà Tĩnh - tỉnh Hà Tĩnh
Điện thoại: (84.393) 850288
Fax : 039 3880 778
Email:
Website: www.ict-hatinh.gov.vn
Sở Thông tin và Truyền thông Hà Tĩnh là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước
về: báo chí; xuất bản; bưu chính và chuyển phát; viễn thông và internet; truyền dẫn
phát sóng; tần số vô tuyến điện; công nghệ thông tin, điện tử; phát thanh và truyền
hình; cơ sở hạ tầng thông tin truyền thông; quảng cáo trên báo chí, mạng thông tin máy
tính và xuất bản phẩm (sau đây gọi tắt là thông tin và truyền thông); các dịch vụ công
thuộc phạm vi quản lý của Sở; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân
cấp, uỷ quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
Sở Thông tin và Truyền thông có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng;
chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh,
đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
1.2. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch
Những năm gần đây, ngành Công nghiệp Công nghệ thông tin Việt Nam là ngành
kinh tế có tốc độ phát triển nhanh và được xem là một ngành có nhiều tiềm năng, có
đóng góp lớn vào GDP của đất nước. Bên cạnh đó, Công nghiệp công nghệ thông tin
là ngành công nghiệp “xanh”, thân thiện với môi trường. Đảng, Chính phủ rất quan
tâm đầu tư phát triển ngành công nghiệp quan trọng này. Ở tỉnh ta, cùng với quá trình
xây dựng nền kinh tế phát triển nhanh, bền vững thì việc hình thành và phát triển
ngành CNg CNTT đang là một nhu cầu của thực tiễn và phù hợp với xu thế chung.
Công nghiệp CNTT đã mang lại những giá trị kinh tế không nhỏ, tốc độ tăng
trưởng trung bình 20-25%/năm (trong khi đó các ngành công nghiệp khác tăng trưởng
trung bình là 6-11%/năm), doanh thu lớn. Nhiều doanh nghiệp CNTT trong nước đã
hình thành tập đoàn; nhiều tập đoàn đa quốc gia về CNTT đã tham gia đầu tư phát
triển ở Việt Nam; nhiều khu CNTT tập trung được hình thành mạng lại hiệu quả kinh

tế không nhỏ.
Mặt khác, theo chiến lươc phát triển, đến năm 2015 cả nước phấn đấu thu hút đầu
Đơn vị tư vấn thiết kế: Công Ty TNHH Đại Nguyễn


Thuyết minh
Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu Công Nghệ Thông Tin Hà Tĩnh

tư 6tỷ USD; các Vùng trọng điểm: TP Hồ Chí Minh có doanh thu 3 tỷ USD; Hà Nôi:
1,8 tỷ USD; Đà Nẵng: 300 triệu USD; các Cụm về phần cứng-điện tử: cụm Hà Nội,
Hải Dương, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc: doanh thu 5 tỷ USD; cụm: TP HCM, Đồng Nai,
Bình Dương: 6 tỷ USD; cụm: Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế: 700 triệu USD. Như vậy,
ngành Công nghiệp CNTT trong nước đã phát triển mạnh và còn tiếp tục phát triển
mạnh hơn và rộng hơn.
Ở Hà Tĩnh, Đảng bộ và nhân dân tỉnh đã và đang dồn sức phát triển toàn diện
nền kinh tế, tăng cường hội nhập, sớm thoát nghèo, trở thành tỉnh có công nghiệp,
nông nghiệp và dịch vụ phát triển. Trong quá trình đó, yếu tố không thể thiếu là phát
triển Công nghiệp CNTT, trong giai đoạn này là cần thiết, phù hợp với xu thế và thực
tiễn, vừa có ý nghĩa về mặt kinh tế, xã hội.
Hiện tại, tuy còn một số khó khăn, thách thức, nhưng nếu có cách làm đúng, khoa
học; có quyết tâm, đồng sức, đồng lòng, tâm huyết; biết khơi dậy và phát huy tiềm
năng trí tuệ của lực lượng CNTT, liên kết với bên ngoài; cùng với tinh thần phát huy
thuận lợi, ưu thế và tận dụng các cơ hội để vượt qua khó khăn thách thức, có biện pháp
khắc phục hạn chế, chúng ta sẽ thành công, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết
Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII
Từ thực trạng trên có thể thấy việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng Khu Công
Nghiệp Công Nghệ Thông Tin Hà Tĩnh là việc làm cấp thiết hướng đến việc khai thác
tiềm năng công nghệ thông tin góp phần tạo lập động lực phát triển kinh tế xã hội tỉnh
Hà Tĩnh.
1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ đồ án

a. Mục tiêu
Ưu tiên phát triển Công nghiệp CNTT (tập trung kết hợp với không tập trung) để
đến năm 2015 hình thành ngành công nghiệp này ở Hà Tĩnh và tiến tới năm 2025 phát
triển thành ngành kinh tế mũi nhọn (chiếm từ 8-10% GDP của tỉnh), bao gồm:
Đến 2015: Xây dựng Khu CNTT tập trung, có sản phẩm Công nghiệp CNTT
(phần mềm, nội dung số, dịch vụ CNTT…) của Hà Tĩnh chào bán trên thị trường;
tham gia gia công phần mềm, nội dung số, dịch vụ CNTT… Xúc tiến vận động thành
lập doanh nghiệp CNTT của tỉnh đủ mạnh làm động lực và là đối trọng thu hút đầu tư.
Thu hút được từ 3-5 doanh nghiệp trong và ngoài nước vào Khu Công nghiệp CNTT.
Về thị trường: 2015 hình thành thị trường trên địa bàn, tham gia thị trường trong
nước; 2020 tham gia thị trường ở nước ngoài .
Từ 2011- 2020: Đào tạo được 23 chuyên gia, 02 nhà Lãnh đạo quản lý; Đào tạo,
thu hút 500-800 nhân lực có trình độ lập trình viên, cao đẳng, kỹ sư CNTT.
Mục tiêu cụ thể:
- Xác định địa điểm, khảo sát, xây dựng Khu Công nghiệp CNTT tập trung.
- Xây dựng Trung tâm hỗ trợ và phát triển Công nghiệp CNTT.
Đơn vị tư vấn thiết kế: Công Ty TNHH Đại Nguyễn


Thuyết minh
Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu Công Nghệ Thông Tin Hà Tĩnh

- Xây dựng hạ tầng Khu CNTT tập trung.
- Xây dựng cơ chế, chính sách ưu tiên trong Khu CNTT tập trung.
- Xây dựng các dự án và kêu gọi, xúc tiến đầu tư vào Khu CNTT tập trung.
b. Nhiệm vụ đồ án:
Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã
hội, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung, quy
hoạch phân khu có liên quan đến khu vực quy hoạch.
Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật

cho toàn khu vực quy hoạch.
Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất
quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng
lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm.
Xác định chiều cao, cốt sàn và trần tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu
sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất; tổ
chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước trong khu vực
quy hoạch.
Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị: Hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đô thị được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao gồm các nội dung sau:
- Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất;
- Xác định mạng lưới giao thông (kể cả đường đi bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới
đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung, quy hoạch
phân khu về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm);
- Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm
bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết;
- Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các
trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng đô thị;
- Xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc;
- Xác định lượng nước thải, rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các
công trình xử lý nước bẩn, chất thải.
Đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; các vấn đề xã hội, văn
hóa, cảnh quan thiên nhiên;
- Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi
trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy
hoạch không gian, kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch;
- Đề ra các giải pháp cụ thể giảm thiểu, khắc phục tác động đến môi trường đô thị
khi triển khai thực hiện quy hoạch;
- Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.

c. Quan điểm
Đơn vị tư vấn thiết kế: Công Ty TNHH Đại Nguyễn


Thuyết minh
Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu Công Nghệ Thông Tin Hà Tĩnh

Công nghiệp CNTT là ngành kinh tế mũi nhọn, có giá trị gia tăng cao, đóng vai
trò quan trọng trong chiến lược sớm đưa tỉnh ta thành tỉnh có công nghiệp, nông
nghiệp và dịch vụ phát triển.
Phát triển Công nghiệp CNTT bao gồm phát triển các ngành công nghiệp phần
cứng, điện tử, công nghiệp phần mềm, nội dung số và dịch vụ CNTT.
Nhà nước hỗ trợ thông qua các cơ chế, chính sách, môi trường thuận lợi, tạo
dựng các hạ tầng cơ bản; doanh nghiệp đóng vai trò quyết định trong đầu tư phát triển.
Trong quá trình phát triển phải gắn kết được 3 vùng trọng điểm: TP Hồ Chí
Minh, Hà Nội và Đà Nẵng, các Khu Công nghiệp CNTT khác và sẵn sàng kết nối, hợp
tác Khu vực và quốc tế.
Tập trung cho 5 yếu tố quan trọng: thị trường, doanh nghiệp, nhân lực, sản phẩm
và đầu tư
1.4. Các cơ sở pháp lý và tài liệu liên quan
a. Cơ sở pháp lý
- Chỉ thị 58 CT/TW ngày 17/10/2000 của Bộ Chính trị về ƯD&PT CNTT phục vụ sự
nghiệp CNH, HĐH.
- Luật CNTT; Nghị định 71/2007/NĐ-CP quy định chi tiết về hướng dẫn thực hiện
một số điều của Luật CNTT về Công nghiệp CNTT.
- Quyết định 56/2007/QĐ-TTg về Chương trình phát triển nội dung số đến năm 2010.
- Quyết định số 51/2007/QĐ-TTG ngy 12/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ph duyệt chương trình pht triển công nghiệp phần mềm Việt Nam đến năm 2020.
- Quyết định số 75/2007/QĐ-TTg về Kế hoạch tổng thể pht triển cơng nghiệp điện tử
Việt nam đến 2010.

- Quyết định số: 50/2009/QĐ-TTg, ngày 03/4/ 2009 của Thủ tướng Chính phủ Ban
hnh “Quy chế quản lý Chương trình phát triển công nghiệp phần mềm về Chương
trình phát triển công nghiệp nội dung số Việt Nam”.
- Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngy 22/9/2010 phê duyệt Đề án sớm đưa Việt Nam
trở thành quốc gia mạnh về CNTT.
- Quyết định số 246/2005/QĐ-Ttg ngày 6/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ, phê
duyệt chiến lược phát triển CNTT và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 v định
hướng đến năm 2020.
- Thông báo số 197/TB-VPCP ngy 12/7/2010 của VPCP v/v thông báo ý kiến kết luận
của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Hà Tĩnh.
- Quyết định số 05/2007/QĐ-BTTTT ngy 26/10/2007 của Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc phê duyệt quy hoạch phát triển nguồn nhân lực CNTT Việt Nam đến
2020.
- Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ lần thứ XVII.
- Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 01/3/2007 của UBND tỉnh phê duyệt Quy
hoạch phát triển CNTT H Tĩnh 2006-2010, định hướng đến 2020.
Đơn vị tư vấn thiết kế: Công Ty TNHH Đại Nguyễn


Thuyết minh
Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu Cơng Nghệ Thơng Tin Hà Tĩnh

- Chỉ thị số 60-CT/TU ngày 03/10/2005 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường
lãnh đạo, chỉ đạo ứng dụng, phát triển CNTT giai đoạn 2006-2010 và những năm tiếp
theo.
- Quyết định số 26/QĐ-UNND ngày 29/8/2011 của UBND tỉnh ban hành quy định
một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng cơng trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh.
- Thơng báo số 380/TB-TU ngày 04/03/2009 của Tỉnh ủy thơng báo về kết luận của
Thường trực Tỉnh ủy tại buổi làm việc với lãnh đạo Sở Thơng tin và Truyền thơng.

- Chương trình số 428/CTr-UBND ngày 09/02/2010 của UBND tỉnh về phát triển
kinh tế xã hợi, bảo đảm an ninh quớc phòng năm 2010.
- Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 17/2/2011 của UBND về việc phê duyệt Đề án
phát triển cơng nghiệp cơng nghệ thơng tin tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011-2015,tầm nhìn
đến năm 2050.
- Quyết định số 481/QĐ-UBND ngày 23/2/2012 của UBND về việc phê duyệt nhiệm
vụ và dự tốn khảo sát địa hình, lập quy hoạch chi tiết Khu CNTT Tập Trung tỉnh Hà
Tĩnh.
- Đồ án quy họach chi tiết trục đường Nam Cầu Cày đến cầu Thạch Đồng đã được
UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số: 1011/QĐ-UBND ngày 11/4/2008.
b. Các văn bản liên quan
- Cơng văn số 711/UBND-XD ngày 24/6/2011 của UBND về việc địa điểm khảo sát,
lập quy hoạch chi tiết xây dựng cơng trình phía Bắc đường Ngơ Quyền.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01: 2008/BXD ban hành theo Quyết định
số 04/2008/QĐ-BXD ngày 3 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng;
- Tuyển tập Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Nghò đònh 08/2005/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Xây
dựng về lập, thẩm đònh, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng.
- Căn cứ Quyết định số 07/2008/QĐ-BXD ngày 07/04/2008 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng.
- Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ Xây dựng về ban
hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/03/2008 của Bộ Xây dựng về ban
hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy
hoạch xây dựng;
- Căn cứ Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý
chất lượng cơng trình xây dựng;
- Căn cứ Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ. Về việc quản
lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình;
- Căn cứ thơng tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch.

c. Tài liệu tham khảo
Đơn vị tư vấn thiết kế: Cơng Ty TNHH Đại Nguyễn


Thuyết minh
Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu Công Nghệ Thông Tin Hà Tĩnh

- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Hà Tĩnh
- Quy hoạch chung xây dựng xã Thạch Hạ
- Quy hoạch chi tiết xây dựng khu trung tâm xã Thạch Hạ
- Các quy hoạch liên quan
- Các số liệu điều tra khác liên quan
- Bản đồ hành chính tỉnh Hà Tĩnh
- Bản đồ hành chính xã Thạch Hạ
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 Khu vực lập quy hoạch

Đơn vị tư vấn thiết kế: Công Ty TNHH Đại Nguyễn


Thuyết minh
Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu Công Nghệ Thông Tin Hà Tĩnh

CHƯƠNG 2:
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
2.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1. Ranh giới và phạm vi nghiên cứu
Căn cứ quy hoạch 1/2000 xã Thạch Hạ, thành phố Hà Tĩnh, vị trí Khu Công Nghệ
Thông Tin tập trung được dự kiến xây dựng tại:
- Lô đất CC3.5, xã Thạch Hạ, thành phố Hà Tĩnh, khu đất có tổng diện tích: 7,07 ha
- Lô đất CX3.1. quy hoạch khu công viên cây xanh 2.59 ha, xã Thạch Hạ, thành phố

Hà Tĩnh
Tổng quy mô khu đất lập quy hoạch: 10.39ha (bao gồm trục đường giao thông giữa 2
khu chức năng trên theo quy hoạch 1/2000)
Các hệ thống giao thông tiếp cận:
1.

Phía Đông:

2.

Phía Tây:

3.

Phía Nam:

4.

Phía Bắc:

giáp đường quy hoạch có lộ giới dự kiến 18m.
giáp đường Quang Trung có lộ giới 35m.
giáp đường Ngô Quyền có lộ giới 52m .
giáp đường quy hoạch có lộ giới dự kiến 13.5m.

2.1.2. Địa hình, thổ nhưỡng
Địa hình khu đất tương đối bằng phẳng, hướng đổ dốc từ Bắc xuống Nam với tốc
độ trung bình 0.1%. Cao độ trung bình +0.100 đến +0.300 so với cao độ chuẩn quốc
gia.
Nhìn chung địa tầng của khu vực khá đồng nhất, lớp đất chịu lực tốt không nằm

sâu so với mặt đất. Đất cĩ thnh phần cơ giới từ thịt trung bình đến nhẹ. Sức chụi tải của
nền khá tốt, trên 1 kg/cm2.
Tuy nhiên, do công trình xây dựng là cao tầng, tải trọng lớn, vì vậy, khi tiến hnh
lập dự án đầu tư xây dựng, cần tiến hành khảo sát ở độ sâu sâu hơn, bố trí vị trí hố
khoan trên khu đất để xác định khả năng chịu tải phù hợp quy mô đầu tư.
2.1.3. Khí hậu
Hà Tĩnh nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa với đặc trưng của khí
hậu miền Bắc có mùa đông lạnh, ngoài ra Hà Tĩnh còn chịu ảnh hưởng của khí hậu
chuyển tiếp của miền Bắc và miền Nam, với đặc trưng khí hậu nhiệt đới điển hình của
miền Nam và có một mùa đông giá lạnh của miền Bắc, nên thời tiết, khí hậu rất khắc
nghiệt. Hàng năm, Hà Tĩnh có hai mùa rõ rệt:


Mùa mưa: Mưa trung bình hằng năm từ 2500 mm đến 2650 mm. Hạ tuần tháng
8, tháng 9 và trung tuần tháng 11 lượng mưa chiếm 54% tổng lượng mưa cả
năm. Vào thời gian này hàng năm Hà Tĩnh thường hứng chịu những cơn bão từ
biển Đông gây nên lũ lụt.



Mùa khô: Từ tháng 12 đến tháng 7 năm sau. Đây là mùa nắng gắt, có gió Tây
Nam (thổi từ Lào) khô, nóng, lượng bốc hơi lớn.

Đơn vị tư vấn thiết kế: Công Ty TNHH Đại Nguyễn


Thuyết minh
Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu Công Nghệ Thông Tin Hà Tĩnh

Tuy nhiên, do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc từ lục địa Trung Quốc tràn về bị

suy yếu nên mùa đông đã bớt lạnh hơn và ngắn hơn so với các tỉnh miền Bắc và chia
làm hai mùa rõ rệt 1 mùa lạnh và 1 mùa nóng.
Nhiệt độ bình quân ở Hà Tĩnh thường cao. Nhiệt độ không khí vào mùa đông
chênh lệch thấp hơn mùa hè. Nhiệt độ đất bình quân mùa đông thường từ 18-22oC, ở
mùa hè bình quân nhiệt độ đất từ 25,5 – 33oC. Tuy nhiên nhiệt độ đất thường thay đổi
theo loại đất, màu sắc đất, độ che phủ và độ ẩm của đất.
Thống kê một số chỉ tiêu trong 5 năm:
Trích yếu

ĐVT

2005

2006

2007

2008

2009

1, Nhiệt độ trung bình

0c

24,9

25,4

25,0


26,2

25,6

2, Số giờ nắng

giờ

1.259

1.299

1.257

1.085

1.206

3, Lượng mưa

mm

1.724,1 1.966,5 3.092,5 2.647,2

2.159,8

4, Độ ẩm

%


84

84

72

70

66

Ghi nhận những biến động của khí hậu tại Hà Tĩnh suốt 100 năm qua cho thấy,
đây là một trong những tỉnh có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt. Chỉ riêng 50 năm lại
đây, Hà Tĩnh đã trải qua 47 cơn bão, kéo dài từ Quỳnh Lưu (Nghệ an) đến Lệ Thủy
(Quảng Bình), trong số này có tới 18 cơn bão ảnh hưởng trực tiếp. Kỷ lục về tần suất
bão được ghi nhận vào tháng 8 và 9 (54%), tiếp đến là vào tháng 7 và tháng 10 (30%).
Trong hơn nửa thập kỷ qua, các yếu biến đổi tố khí hậu tại Hà Tĩnh (đặc biệt là
do tác động của con người - biến đổi nhân tạo) đã góp phần khiến khí hậu chung tại
đây ngày càng biến đổi mạnh mẽ, nhất là giai đoạn 1986 - 1990. Hai yếu tố khí hậu có
xu thế tăng lên rõ rệt ở Hà Tĩnh là số đợt nắng nóng và số ngày nắng nóng. Nhiều kỷ
lục về gió Tây khô nóng được thiết lập: Năm 1993 có đến 93 ngày; nhiệt độ cao nhất
lên đến 42,6 độ C vào năm 1992. Tốc độ của các ngày nắng nóng tăng thêm 3 ngày
trong mỗi thập kỷ và của nhiệt độ trung bình năm là 0,14 - 0,25 độ C mỗi thập kỷ. Kết
quả là, trong khoảng 45 - 50 năm qua, nhiệt độ trung bình ở Hà Tĩnh tăng lên 0,7 - 1,0
độ C, vào loại cao nhất ở Việt Nam
2.1.4. Thuỷ văn
Mùa khô, mực nước ngầm từ -10m đến -15m, mùa mưa mực nước ngầm -8m.
Theo hiện trạng thì khu vực này có cao độ trung bình là +2m0, do vậy đối chiếu với
mực nước trong khu vực thì cao trình này khá an toàn, không bị ngập úng. Hiện trạng
trong khu đất có một số tuyến kênh mương thuỷ lợi dẫn nước cho đất nông nghiệp

trong khu vực. Tuy nhiên, khi thay đổi chức năng khu đất, các tuyến kênh mương này
sẽ không cịn cần thiết.
2.2. Điều kiện hiện trạng
2.2.1. Hiện trạng dân số và lao động
Đơn vị tư vấn thiết kế: Công Ty TNHH Đại Nguyễn


Thuyết minh
Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu Công Nghệ Thông Tin Hà Tĩnh

Hiện trạng dân cư trong khu đất quy hoạch chủ yếu là dân cư nông nghiệp, số
lượng dân cư và nhà ở hiện trạng rất thưa thớt.
Xét trên quy mô khu vực, dân số phân bố không đều trên địa bàn, mật độ thấp,
mức tăng trưởng trung bình, cả về tự nhiên và cơ học.
2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất
Hiện trạng sử dụng đất là đất nông nghiệp, có 6 căn nhà cấp 4 tồn tại thưa thớt
trong ranh đất quy hoạch. Trong khu đất có một số tuyến kênh mương dẫn nước, nhưng
do là vị trí cuối cùng của tuyến nên không bị ảnh hưởng khi triển khai quy hoạch.
Bảng thống kê diện tích hiện trạng:
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

SỐ LƯỢNG


HẠNG MỤC
Nhà dân
Đường nhựa
Đường bê tông
Rãnh xây thủy lợi
Ao hồ
Hoa màu
Ruộng lúa
Đất trống
TỔNG CỘNG

7
1
1
3
3
1
1
-

DiỆN TÍCH

TỈ LỆ

(m2)
1138.94
412.64
504.73
227.61

1661.49
9748.75
87511.07
2674.01
103879.24

(%)
1.10
0.40
0.49
0.22
1.60
9.38
84.24
2.57
100

2.2.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
a. Hiện trạng giao thông
Xung quanh khu đất hiện hữu là 2 trục đường đã được nhựa hóa, sẽ là 2 trục giao
thông tiếp cận chính. Cụ thể là:
1.

Phía Tây:

2.

Phía Nam:

giáp đường Quang Trung có lộ giới 35m.

giáp đường Ngô Quyền có lộ giới 52m .

Hiện trong khu đất quy hoạch có một con đường betong nhỏ dẫn tiếp cận một số
căn nhà ở phía Tây, từ đường Ngô Quyền tới đường Quang Trung. Xét trên thực tế,
chức năng của con đường này sẽ không còn khi triển khai quy hoạch nên không bị ảnh
hưởng.
b. Cấp điện
Hiện nay đã có hệ thống điện trung thế 22-35KV trên đường Quang Trung cấp
điện cho các họat động của khu dân cư xung quanh, đã có hệ thống điện chiếu sáng
công cộng trên 2 trục đường Quang Trung và Ngô Quyền.
c. Thông tin:
Hiện nay đã có tuyến cáp thông tin trên đường Quang Trung. Tuy nhiên, do nhu
cầu sử dụng của khu quy hoạch khá lớn nên vẫn cần có sự đầu tư về năng lực cung cấp
riêng cho khu vực.
d. Thoát nước:
Hiện trạng xung quanh khu đất đã có hệ thống thoát nước mặt tòan khu. Cụ thể:
- Tuyến mương thu nước 0.8x1.0m trên đường Ngô Quyền
Đơn vị tư vấn thiết kế: Công Ty TNHH Đại Nguyễn


Thuyết minh
Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu Công Nghệ Thông Tin Hà Tĩnh

- Tuyến cống D1000 trên đường Quang Trung.
e. Cấp nước:
Hiện trạng xung quanh khu đất đã có hệ thống cấp nước tòan khu. Cụ thể:
- Tuyến ống cấp sinh hoạt trên đường Quang Trung.
f. Hiện trạng cơ sơ vật chất:
Hiện nay trong khu đất có 6 căn nhà cấp 4 cần giải toả khi thực hiện quy hoạch.
Ngoài ra, phần lớn là đất lúa và một số tuyến rãnh xây thuỷ lợi.

2.2.4. Đánh giá các lợi thế - tiềm năng và các mặt hạn chế
a. Vị trí mối liên hệ vùng miền
Lựa chọn địa điểm hết sức quan trọng, là yếu tố quyết định trong quá trình thu
hút đầu tư cũng như tiếp cận thị trường và phát triển. Ngoài các yếu tố như điện, nước,
thông tin liên lạc… thì có 2 nội dung nhất thiết phải được quan tâm hàng đầu: là giao
thông thuận tiện (càng gần sân bay lợi thế của địa điểm càng phát huy tốt) và nguồn
nhân lực (gần các cơ sở đào tạo về CNTT, trung tâm dao dịch).
Qua khảo sát tại một số địa điểm ở trên địa bàn tỉnh có khả năng xây dựng Khu
công nghiệp CNTT như Khu CN Gia Lách; Khu CN Bắc Cẩm Xuyên và Thành phố
Hà Tĩnh, thì địa điểm có khả năng đáp ứng được các yêu tố trên là thành phố Hà Tĩnh
(vừa đảm bảo các yếu tố hạ tầng ngoài hàng rào, vừa là trung tâm giao dịch của tỉnh,
vừa gần các trung tâm đào tạo nguồn nhân lực, nhất là Trường Đại học Hà Tĩnh và
không cách quá xa so với sân bay Vinh~50km).
b. Tiềm năng phát triển về công nghiệp công nghệ thông tin
Trong nước: ở Việt nam, từ năm 2000 đã bắt đầu phát triển nền kinh tế tri thức,
trong đó có CNTT (trước hết là công nghiệp phần mềm). TP Hồ Chí Minh đã đi đầu
trong cả nước, năm 2000 đã xây dựng Công viên phần mềm Quang Trung. Sau 10
năm, thu hút 98 DN đầu tư sản xuất phần mềm, dịch vụ CNTT, nội dung số, với
22.000 người làm việc và học tập, nghiên cứu. Tổng nhà nước đầu tư khoảng 250 tỷ
đồng và đã thu hút được trên 6000 tỷ đồng từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
Ngoài Công viên PM Quang Trung, còn có Trung tâm giao dịch CNTT Hà Nội;
Trung tâm Công nghệ phần mềm TP HCM; Trung tâm phát triển cơ sở hạ tầng CNTT
Đà Nẵng; Khu Công nghệ phần mềm ĐHQG TPHCM; E-town; Trung tâm Công nghệ
phần mềm Cần Thơ. Ở các tỉnh như Nghệ An, Bình Thuận, Bắc Ninh… cũng đã có các
đề án, các khu quy hoạch dành cho phát triển Công nghiệp CNTT.
Qua khảo sát, ngành Công nghiệp CNTT thường xuyên giữ tốc độ tăng trưởng
khoảng 20-25%/năm. Tổng doanh thu Công nghiệp CNTT của cả nước năm 2008 đạt
5,22 tỷ USD, tăng hơn 20% so với năm 2007; năm 2009 đạt 6,26 tỷ USD, tăng gần
20% so với năm 2008. Về mức độ sản xuất phần mềm, năm 2009, VN ở vị trí thứ 10
trên thê giới. Về công nghiệp nội dung số, tốc độ tăng trưởng trên 200%/năm, kể cả

trong giai đoạn suy giảm kinh tế. Rất nhiều DN Việt Nam phát triển mạnh trong
SXKD về Công nghiệp CNTT, kể cả phần cứng, điện tử, phần mềm, nội dung số và
dịch vụ CNTT, có những công ty tổng doanh số tới 238,5 triệu USD (Công ty hệ thống
thông tin FPT)…
Theo Đề án sớm đưa Việt Nam thành quốc gia mạnh về CNTT, tốc độ tăng
Đơn vị tư vấn thiết kế: Công Ty TNHH Đại Nguyễn


Thuyết minh
Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu Công Nghệ Thông Tin Hà Tĩnh

trưởng Công nghiệp CNTT đã vượt 2-3 lần so với tốc độ tăng trưởng kinh tế quốc dân,
dự tính đến năm 2020, tổng doanh thu của ngành CNTT chiếm 8-10% GDP. Như vậy,
Công nghiệp CNTT thành ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước đã được khẳng định
và đang tiếp tục phát triển.
Ở Hà Tĩnh: Hiện tại có khoảng 40 DN chuyên về CNTT, ngoài ra còn có nhiều
công ty kinh doanh thiết bị điện tử, viễn thông và nhiều cửa hàng, kiốt kinh doanh các
sản phẩm điện tử - CNTT nhỏ lẻ khác. Các DN điện tử - CNTT chủ yếu là làm đại lý,
bán lẻ thiết bị điện tử, điện thoại; bán máy tính, thiết bị .. chưa có sản xuất, lắp ráp sản
phẩm CNTT mang tính công nghiệp. Tính riêng ở 40 DN chuyên kinh doanh về
CNTT, tổng doanh thu hàng năm xấp xỉ 100 tỷ/1000 tỷ của toàn ngành TT&TT (là
thấp). Trong lĩnh vực phần mềm, có xuất hiện 1 số nhân tố xây dựng các phần mềm
được công nhận và có giá trị, nhưng chưa trở thành sản phẩm thương mại. Một số công
ty sản xuất phần mềm chưa có sản phẩm cụ thể. Chưa có các hoạt động sản xuất phần
cứng, gia công phần mềm, sản xuất nội dung số, dịch vụ CNTT còn nhỏ lẻ. Từ thực tế
trên cho thấy Hà Tĩnh chưa có ngành Công nghiệp CNTT.
c. Động lực phát triển
Chủ trương xây dựng và phát triển ngành CNTT đã được NQĐH Đảng bộ tỉnh
XVI, ĐHXVII khẳng định; được Chính phủ đồng ý; Bộ TT&TT thống nhất .
Phát triển Công nghiệp CNTT hiện nay đang là xu thế tất yêu của CNH, HĐH;

đầu tư của các nước vào Việt Nam nói chung và tỉnh ta nói riêng ngày càng nhiều;
nhiều Khu Công nghiệp CNTT ở trong nước đã thành công; hạ tầng CNTT-TT có
nhiều chuyển biến tích cực; tỉnh có thể tự quyết định các chính sách phù hợp.
Hà Tĩnh đang triển khai nhiều dự án lớn, nhiều nhà đầu tư đã và đang triển khai
đầu tư trên địa bàn, quá trình này sẽ tạo ra được sự công hưởng tốt cho quá trình thu
hút đầu tư phát triển công nghiệp CNTT trên địa bàn.
Con người Hà Tĩnh giàu trí tuệ, thông minh, quyết tâm thoát nghèo. Bên cạnh đó,
nhiều người con em Hà Tĩnh thành đạt ở các tỉnh và nước ngoài đã và đang hướng về
Hà Tĩnh.
d. Hiện trạng phát triển
Nhận thức về Công nghiệp CNTT chưa đồng đều trong các cấp, các ngành, các
doanh nghiệp.
5 yếu tố quan trọng để phát triển Công nghiệp CNTT là thị trường, doanh nghiệp,
nhân lực, sản phẩm và đầu tư… đang còn những hạn chế nhất định .
Công nghiệp CNTT là ngành công nghiệp trẻ, phát triển nhanh, trong khi đó
chúng ta còn thiếu năng lực, kinh nghiệm. Bên cạnh đó, Hà Tĩnh chưa được hưởng các
chính sách trong quy hoạch vùng, cụm phát triển Công nghiệp CNTT của cả nước.
2.3. Phương án di dời và giải phóng mặt bằng
Do hiện nay khu đất và các công trình hiện hữu trên khu đất chưa thuộc quyền sử
dụng của đơn vị chủ đầu tư, nên khi được sự thoả thuận quy hoạch và cho phép thành
lập dự án của các cơ quan chức năng thì đơn vị chủ đầu tư cần tiến hành công tác lập
Đơn vị tư vấn thiết kế: Công Ty TNHH Đại Nguyễn


Thuyết minh
Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu Công Nghệ Thông Tin Hà Tĩnh

kế hoạch đền bù giải phóng mặt bằng theo quy định. Khi được phép xây dựng dự án
thì chủ đầu tư sẽ phải tổ chức bàn giao mặt bằng cho đơn vị thi công.
Các hạng mục xây dựng hiện trạng sẽ được tháo dỡ, di dời thay bằng khu công

viên cây xanh để đảm bảo yêu cầu cảnh quan.

Đơn vị tư vấn thiết kế: Công Ty TNHH Đại Nguyễn


Thuyết minh
Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu Công Nghệ Thông Tin Hà Tĩnh

CHƯƠNG 3:
CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CHÍNH CỦA ĐỒ ÁN
3.1 Phạm vi và ranh giới nghiên cứu quy hoạch.
Căn cứ quy hoạch 1/2000 quy họach chi tiết trục đường Nam Cầu Cày đến cầu Thạch
Đồng, thuộc địa phận xã Thạch Hạ, thành phố Hà Tĩnh, vị trí Khu Công Nghệ Thông
Tin tập trung được dự kiến xây dựng tại:
- Lô đất CC3.5: khu đất có tổng diện tích 7,07 ha - quy hoạch Khu CNTT tập trung –
thuộc xã Thạch Hạ, thành phố Hà Tĩnh.
- Lô đất CX3.1: khu đất có tổng diện tích 2.59ha - quy hoạch khu công viên cây xanh
– thuộc xã Thạch Hạ, thành phố Hà Tĩnh.
Tổng quy mô khu đất lập quy hoạch: 10.39ha (bao gồm trục đường giao thông giữa 2
khu chức năng trên theo quy hoạch 1/2000)
Các hệ thống giao thông tiếp cận:
- Phía Bắc giáp: Đường Quy họach 13,5 m, dài (12 m + 351,2 m + 8 m).
- Phía Nam giáp: Đường Ngô Quyền rộng 52 m, dài (27,7 m + 335,6 m + 8 m).
- Phía Đông giáp: Đường Quy họach 18 m, dài (8 m + 265,1 m + 8 m).
- Phía Tây giáp: Đường Quy họach 35 m, dài (12 m + 241,6 m + 27,7 m).
3.2. Chức năng và chỉ tiêu sử dụng đất theo quy họach 1/2000:
a. Khu đất CC3.5:
- Quy họach khu công nghiệp công nghệ thông tin tập chung.
- Mật độ xây dựng: 15 – 25 %.
- Tầng cao: 4 – 22 tầng.

- Hệ số sử dụng đất: 1,5 – 2,5 lần.
b. Khu đất CX3.1:
- Quy họach khu công viên cây xanh.
- Mật độ xây dựng: 5 – 10 %.
c. Chỉ giới đường đỏ:
- Đường Ngô Quyền rộng : 26 m tính từ tim đường.
- Đường Quang Trung (Tỉnh lộ 9): 17,5 m tính từ tim đường.
- Đường Quy họach phía Bắc: 6,75 m tính từ tim đường.
- Đường Quy họach phía Đông: 9 m tính từ tim đường.
d. Chỉ giới xây dựng:
- Đường Ngô Quyền rộng : Cách chỉ giới đường đỏ 6,0 m.
- Đường Quang Trung (Tỉnh lộ 9): Cách chỉ giới đường đỏ 4,5 m.
- Đường Quy họach phía Bắc: Cách chỉ giới đường đỏ 3,0 m.
- Đường Quy họach phía Đông: Cách chỉ giới đường đỏ 3,0 m.
Đơn vị tư vấn thiết kế: Công Ty TNHH Đại Nguyễn


Thuyết minh
Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu Cơng Nghệ Thơng Tin Hà Tĩnh

3.3. Các nội dung thiết kế trong nhiệm vụ của đồ án.
3.3.1. Các tính chất chính của khu vực nghiên cứu
Khu cơng nghệ thơng tin Hà Tĩnh bao gồm:
- Điều hành, tổ chức hội nghị, triển lãm.
- Nghiên cứu sản phẩm và hỗ trợ đào tạo chun gia CNTT .
- Đào tạo và liên kết đào tạo nguồn nhân lực CNTT.
- Nơi nghỉ ngơi của CBCNV và các chun gia.
- Tạo cây xanh cảnh quan và là nơi vui chơi giải trí, thư giãn, nghỉ ngơi.
- Các cơng trình kỹ thuật hạ tầng và dịch vụ.
3.3.2. Một số quy mô đề xuất trong đề cương thành lập Khu CNTT tập

trung:
DỰ KIẾN DIỆN TÍCH QUY MƠ CÁC KHU CHỨC NĂNG
PHÁT TRIỂN CNpCNTT CĨ HẠN CHẾ 1 SỐ LĨNH VỰC
STT

Khu chức năng

Số lao
động
(người)

Diện
tích
(ha)

Tính chất

I

Khu trung tâm

300

0.95

Khu điều, hành tổ chức hội
nghị, triển lãm

1


Trung tâm hỗ trợ, phát
triển CNpCNTT kiêm
Nhà điều hành

100

0.10

Quản lý tòan khu, văn
phòng làm việc và thực
hiện chức năng của Trung
tâm CNpCNTT

0,1 ha đất xây dựng/100
người

2

Trung tâm hội nghị
triển lãm

100

0.80

Tổ chức các cuộc hội nghị,
hội thảo, triển lãm, giới
thiệu các sản phẩm CNTT

Phục vụ 1500 người

(0,5 ha đất xây
dựng/100 người)

3

Khu dịch vụ y tế, chăm
sóc sức khỏe

100

0.05

Dịch vụ tổng hợp (Ngân
hàng, Sàn chứng khóan, nhà
ăn,…)

0,5 đất xây dựng/100
người

II

Khu nghiên cứu sản
xuất

2000

2.00

Sản xuất sản phẩm và đào
tạo CNTT


1 ha đất xây dựng/100
người

1

Khu sản xuất, gia cơng
phần mềm và nội dung
số

1000

1.00

Nghiên cứu, sản xuất và gia
cơng phần mền

1 ha đất xây dựng/100
người

2

Khu lắp ráp, sản xuất
phần cứng

1000

1.00

Nghiên cứu, sản xuất và lắp

ráp phần cứng

1 ha đất xây dựng/100
người

III

Khu đào tạo và
chuyển giao cơng nghệ

1000

1.25

Đào tạo và liên kết đào tạo
nguồn nhân lực CNTT

2 ha đất xây dựng/ 1000
học sinh

IV

Khu ở chun gia và
cán bộ cơng nhân viên

400

0.4

Là nơi nghỉ ngơi của

CBCNV và các chun gia

Đơn vị tư vấn thiết kế: Cơng Ty TNHH Đại Nguyễn

Tiêu chuẩn


Thuyết minh
Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu Công Nghệ Thông Tin Hà Tĩnh

V

Khu cây xanh TDTT
và công viên giải trí
đa phương tiện

VI

Khu các công trình hạ
tầng kỹ thuật
Tổng

1.0

Tạo cây xanh cảnh quan, và
là nơi vui chơi giải trí, thư
giãn, nghĩ ngơi

30


1.50

Là khu xây dựng các công
trình kỹ thuật hạ tầng và
dịch vụ

3730

7.07

0,5 ha đất xây dựng/100
người

3.4. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án quy hoạch:
3.4.1. Bảng cân bằng đất đai các khu chức năng

HiỆU
CC3.5

HẠNG MỤC

DiỆN TÍCH

TỈ LỆ

(m2)

(%)

Khu CNTT tập trung


70760.78

100

A

Khu trung tâm

9593.50

13.56

B1

Khu sản xuất và gia công phần mềm - nội dung
số

14765.59

20.87

B2

Khu lắp rắp sản xuất phần cứng

10092.81

14.26


C

Khu đào tạo và chuyển giao CN

12574.34

17.77

D

Khu ở chuyên gia và cán bộ

4060.44

5.74

E

Khu TDTT - Giải trí đa phương tiện

5879.07

8.31

F

Khu hạ tầng kỹ thuật

5036.10


7.12

Đất giao thông

8758.93

12.38

25907.55

100

7210.91

100

CX3.1

Khu công viên cây xanh tập trung
Đất quy hoạch giao thông chung
TỔNG CỘNG

103879.24

3.4.2. Bảng quy hoạch sử dụng đất khu công viên cây xanh CX3.1
STT

HẠNG MỤC

DiỆN TÍCH


TỈ LỆ

(m2)

(%)

1

Khu trung tâm công viên ( Vị trí đặt tượng đài)

826.40

3.19

2

khu công trình dịch vụ

917.14

3.54

3

Diện tích cây xanh bãi cỏ

10590.54

40.88


4

Diện tích mặt nước

6786.06

26.19

5

Diện tích đường đi bộ

5669.93

21.89

6

Diện tích bãi xe

1117.48

4.31

25907.55

100.00

TỔNG CỘNG


3.4.3. Bảng chỉ tiêu quy hoạch toàn khu
Đơn vị tư vấn thiết kế: Công Ty TNHH Đại Nguyễn


Thuyết minh
Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu Công Nghệ Thông Tin Hà Tĩnh


HIỆU

HẠNG MỤC

A - KHU TRUNG TÂM
B - KHU NGHIÊN CỨU SẢN
XUẤT

DIỆN
TÍCH
ĐẤT

DIỆN
TÍCH XD

DIỆN
TÍCH SÀN

MẬT
ĐỘ


HỆ
SỐ
SDĐ

TẦNG
CAO

SỐ
NGƯỜ
I

TỈ LỆ

(m2)

(m2)

(m2)

(%)

(lần)

(tầng)

(người)

(%)

30.00


1.50

5

00

9.24

27.03

3.75

2,0
00

3.93

25.00

5.50

22

1,2
00

4.21

30.00


1.20

4

00

9.72

30.00

1.50

5

1,0
00

2.10

40.00

3.20

8

00

20.00


1.20

6

00

593.50

9,

2,878.0
5

14,390.25

24,
858.40

6,719.1
8

93,320.84

1

KHU SẢN XUẤT GIA
CÔNG PHẦN MỀM NỘI DUNG SỐ

14,
765.59


3,691.3
4

81,209.48

2

KHU LẮP RẮP SẢN
XUẤT PHẦN CỨNG

10,
092.81

3,027.8
4

12,111.36

C - KHU ĐÀO TẠO VÀ
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

12,
574.34

3,772.3
0

18,861.50


D - KHU Ở CHUYÊN GIA VÀ
CN BỘ CNVC

4,
060.44

1,624.1
8

12,993.44

E - KHU TDTT - GIẢI TRÍ ĐA
PHƯƠNG TiỆN

879.07

1,175.8
1

7,054.8
6

F - KHU HẠ TẦNG KỸ THUẬT

5,

3
4 ~ 22

2

1

8
1

4
3.91
6
5.66

5,
036.10

-

-

-

-

-

-

4.85

G - KHU CÔNG VIÊN TẬP
TRUNG CX3.1


25,
907.55

-

-

-

-

-

-

4.94

H - ĐƯỜNG GIAO THÔNG

15,
969.84

-

-

-

-


-

-

5.37

-

-

-

-

-

-

8.43

-

-

-

-

-


-

6.94

4 ~ 22

4,300

100

1

ĐƯỜNG GIAO THÔNG
THUỘC KHU CNTT
TẬP TRUNG CC3.5

2

ĐƯỜNG GIAO THÔNG
CHUNG

TỔNG

2
1

8,758.93
7,
210.91
103,879.24


16,169.52

146,620.89

15.57

1.41

DiỆN TÍCH KHU ĐẤT:

103.879,24 m2

DiỆN TÍCH XÂY DỰNG TOÀN KHU:

16.169,52 m2

MẬT ĐỘ XÂY DỰNG TOÀN KHU: (tính trên quy mô 10.39ha)

15,57%

MẬT ĐỘ XÂY DỰNG TOÀN KHU: (tính trên quy mô 7.07ha)

22,87%

TỔNG DiỆN TÍCH SÀN TOÀN KHU:

146.620,89m2

HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT TOÀN KHU: (tính trên quy mô 10.39ha)


1,41 lần

HỆ SỐ SỬ DỤNG ĐẤT TOÀN KHU: (tính trên quy mô 7.07ha)

2,07 lần

CHIỀU CAO TOÀN KHU QH:

4 - 22 tầng

CAO ĐỘ SÀN TẦNG TRỆT (so với cao độ vỉa hè tại khu đất)

0,2 – 1.5m

Đơn vị tư vấn thiết kế: Công Ty TNHH Đại Nguyễn


Thuyết minh
Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu Công Nghệ Thông Tin Hà Tĩnh

CAO ĐỘ ĐÁY SÀN LẦU 1 (áp dụng cho tất cả công trình)
SỐ NGƯỜI QUY HOẠCH

5,5m
4300 người

3.5. Cơ sở quy hoạch hạ tầng của khu CNTT Hà Tĩnh
Việc xây dựng hạ tầng có 2 nội dung cần được quan tâm, đó là đầu tư hạ tầng đến
tận hàng rào Khu CNTT và đầu tư hạ tầng kỹ thuật, phúc lợi xã hội trong đó.Việc đầu

tư hạ tầng kỹ thuật và phúc lợi xã hội có thể kết hợp với xây dựng và sử dụng chính
sách để thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh nhằm phát triển CNTT
tập trung và là điểm kết nối dành cho hình thức CNTT không tập trung. Công trình hạ
tầng kỹ thuật khu công nghiệp bao gồm:
- Các công trình hạ tầng như hệ thống thoát nước (tuyến ống thoát nước, hố ga,
trạm bơm, trạm xử lý); hệ thống cấp nước (tuyến ống cấp nước, bể chứa, trạm bơm);
hệ thống điện (điện chiếu sáng, sinh hoạt, trạm biến thế, điện sản xuất (đối với khu lắp
ráp phần cứng) và các công tác khác như san nền, đường nội bộ, cây xanh.
- Thiết bị bao gồm trạm bơm, trạm biến thế, trạm xử lý nước thải và trang thiết bị
phục vụ chiếu sáng, cấp điện, cấp nước.
Các tiêu chí thống nhất chung về bố trí hạ tầng kỹ thuật :
- Nước: hệ thống các đường ống cấp thoát nước được bố trí ngầm .
- Điện: hệ thống đường dây được bố trí ngầm, hệ thống chiếu sáng được bố trí
đều trên các trục đường
- Hệ thống xử lý nước thải được bố trí riêng biệt .
- Giao thông: thuận tiện, tỉ lệ chiếm đất khoảng 10 -15 %
Các chỉ tiêu kỹ thuật cần đảm bảo:
TT

a

b

c

Hạng mục

Đơn vị

Chỉ tiêu quy hoạch


Hạ tầng kỹ thuật đô thị

Đơn vị

- Cấp nước sinh hoạt

L/ng-ng

150-200

- Cấp nước CTCC

L/ng-ng

15

- Cấp nước PCCC

L/s

10

- Thoát nước bẩn sinh hoạt

L/ng-ng

150-200

- Thoát nước bẩn CTCC


L/ng-ng

15

- Rác thải

Kg/ng-ngày

1,0

- Cấp điện sinh hoạt

Kw/căn hộ

4

- Cấp điện CTCC

W/ m2 sàn

30 - 45

- Chiếu sáng đường phố

Cd/ m2

Đơn vị tư vấn thiết kế: Công Ty TNHH Đại Nguyễn

1-1,2



Thuyết minh
Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu Công Nghệ Thông Tin Hà Tĩnh

Đơn vị tư vấn thiết kế: Công Ty TNHH Đại Nguyễn


×