Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao TSCĐ trong kiểm toán BCTC của Công ty TNHH Deloitte Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 121 trang )

SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRẦN ĐỨC VŨ HÙNG

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

họ

cK

in

h

tế
H

uế

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

TRẦN ĐỨC VŨ HÙNG

Tr

ườ

ng

Đ
ại


TÌM HIỂU CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TNHH DELOITTE VIỆT NAM

NIÊN KHÓA: 2015 - 2019


SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRẦN ĐỨC VŨ HÙNG

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

họ

cK

in

h

tế
H

uế

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

ng


Đ
ại

TÌM HIỂU CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TNHH DELOITTE VIỆT NAM

Tr

ườ

Sinh viên thực hiện:
Trần Đức Vũ Hùng
Lớp: K49C - Kiểm toán
Niên khóa: 2015-2019

Giáo viên hướng dẫn:
TS. Hồ Thị Thúy Nga

Huế, tháng 5 năm 2019


SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRẦN ĐỨC VŨ HÙNG

LỜI CÁM ƠN

tế
H


uế

Để hoàn thành bài Khóa luận tốt nghiệp này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế nói chung cũng như
các thầy giáo, cô giáo Khoa Kế toán - Kiểm toán nói riêng đã tận tình chỉ dạy tôi trong
suốt quá trình học tập vừa qua.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo Hồ Thị Thúy Nga, người
đã trực tiếp chỉ bảo và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình tôi hoàn thành bài Khóa luận
tốt nghiệp.

cK

in

h

Tôi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến toàn thể Ban giám đốc và các anh
chị nhân viên trong Công ty TNHH Deloitte Việt Nam đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện
thuận lợi trong việc tìm hiểu và thu thập thông tin để tôi có thể hoàn thành tốt bài
Khóa luận tốt nghiệp này.

họ

Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè, những người
luôn quan tâm, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện Khóa
luận tốt nghiệp của mình.

ại

Tuy nhiên, do còn hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn nên bài

Khóa luận tốt nghiệp của tôi không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận
được sự thông cảm và ý kiến đóng góp của quý thầy cô, quý Công ty và các bạn để bài
Khóa luận tốt nghiệp của tôi được hoàn thiện hơn.

Huế, tháng 05 năm 2019
Sinh viên thực hiện
TRẦN ĐỨC VŨ HÙNG

Tr
ư

ờn

g

Đ

Tôi xin chân thành cảm ơn!

i


Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN……………………………………………………………………………i
MỤC LỤC .......................................................................................................................... ii
DANH MỤC KÝ TỰ ........................................................................................................ vi

uế


DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ.............................................................................................viii

tế
H

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ........................................................................................viii

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu: .................................................................................................................2

h

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................................2

in

3.1 Đối tượng nghiên cứu:................................................................................................... 2

cK

3.2 Phạm vi nghiên cứu: ...................................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu:..........................................................................................................2
4.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu ................................................................................... 2

họ

4.2 Phương pháp khác: ........................................................................................................ 2

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................. 4

ại

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC HIỆN KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
VÀ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH .....................................................................................4

Đ

1.1 Tổng quan về kiểm toán báo cáo tài chính .................................................................... 4

g

1.1.1 Các khái niệm...................................................................................................... 4

ờn

1.1.2 Mục tiêu:.......................................................................................................... 5
1.1.3 Vai trò.................................................................................................................. 6

Tr
ư

1.2 Tổng quan về khoản mục tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định ......................... 6
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, tài khoản sử dụng và nguyên tắc ghi nhận nguyên giá tài

sản cố định

..................................................................................................................... 6


1.2.1.1. Khái niệm.................................................................................................. 6
1.2.1.2 Đặc điểm..................................................................................................... 7
1.2.1.3.Tài khoản sử dụng ...................................................................................... 8
ii


Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng

1.2.1.3. Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản cố định ...................................... 9
1.2.2. Khái niệm, nguyên tắc và phương pháp tính khấu hao tài sản cố định ............ 10
1.2.2.1. Khái niệm và nguyên tắc khấu hao tài sản cố định: ................................ 10
1.2.2.2. Phương pháp khấu hao tài sản cố định.................................................... 11

uế

1.2.3. Kiểm soát nội bộ với tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định .................... 12
1.2.3.1. Nguyên tắc phân chia trách nhiệm ......................................................... 12

tế
H

1.2.3.2. Lập kế hoạch và lập dự toán về mua sắm tài sản cố định ....................... 12
1.2.3.3. Các công cụ kiểm soát khác .................................................................... 13
1.3. ....Mục tiêu kiểm toán tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định và một số sai phạm
thường gặp với khoản mục ............................................................................................... 13

h

1.3.1. Mục tiêu kiểm toán tài sản cố định............................................................... 13


............................................................................................................... 14

cK

sản cố định

in

1.3.2. Một số sai phạm thường gặp với khoản mục tài sản cố định và khấu hao tài

1.4 Quy trình thực hiện kiểm toán Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định .............. 17
1.4.1. Giai đoạn lập kế hoạch ................................................................................. 17

họ

1.4.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán...................................................................... 18
1.4.2.1. Thử nghiệm kiểm soát ............................................................................. 18

ại

1.4.2.2. Thử nghiệm cơ bản.................................................................................. 19

Đ

1.4.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán ........................................................................ 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THỰC HIỆN KIỂM TOÁN TÀI SẢN

g

CỐ ĐỊNH VÀ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI C Ô N G T Y T N H H


ờn

D E L O I T T E V I Ệ T N A M ...............................................................................................29
2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Deloitte Việt Nam ....................................... 29

Tr
ư

2.1.1 Thông tin chung ................................................................................................ 29
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển....................................................................... 29
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý ................................................................................... 31
2.1.4 Đội ngũ nhân viên ............................................................................................. 33
2.1.5 Ngành nghề kinh doanh .................................................................................... 34
2.1.6 Tình hình kinh doanh của Deloitte tại thị trường Việt Nam và quốc tế ......... 35
iii


Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng

2.2 Tổng quan về khách hàng ABC................................................................................... 37
2.2.1 Thông tin chung ................................................................................................ 37
2.2.2 Ngành nghề kinh doanh:................................................................................... 37
2.2.3 Cơ cấu tổ chức................................................................................................... 38

uế

2.2.4 Mối quan hệ giữa Công ty ABC với Công ty Deloitte .................................... 39
2.2.5 Chính sách kế toán áp dụng.............................................................................. 39


tế
H

2.3 Công tác thực hiện kiểm toán Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định tại công ty

kiểm toán Deloitte và minh họa qua quy trình kiểm toán với Công ty khách hàng ABC 39
2.3.1 Giai đoạn trước kiểm toán ................................................................................ 41
2.3.1.1 Đánh giá rủi ro việc chấp nhận hợp đồng mới hoặc duy trì hợp đồng cũ 41

h

2.3.1.2 Ký kết hợp đồng và thành lập đội kiểm toán ......................................... 45

in

2.3.2 Giai đoạn lập kế hoạch ..................................................................................... 46

cK

2.3.2.1 Tìm hiểu chung về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng ............ 46
2.3.2.2 Tìm hiểu chi tiết về quy trình ghi nhận khoản mục tài sản cố định và
các hoạt động kiểm soát của công ty ABC với khoản mục trên ..................................... 48

họ

2.3.2.3 Thiết lập mức trọng yếu .......................................................................... 56
2.3.2.4 Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính năm nay và lập biểu chỉ đạo ............ 57

ại


2.3.2.5 Lập kế hoạch kiểm toán chi tiết .............................................................. 58
2.3.3 Giai đoạn thực hiện kiểm toán ......................................................................... 60

Đ

2.3.3.1 Thu thập dữ liệu từ khách hàng và đánh giá thông tin DN cung cấp 60

g

2.3.3.2 Tiến hành chứng kiến kiểm kê ............................................................. 63

ờn

2.3.3.3 Lập bảng tổng hợp tài sản cố định vô hình và hữu hình ...................... 67
2.3.3.4 Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ tăng, giảm tài sản cố định vô hình và
............................................................................................................ 69

Tr
ư

hữu hình

2.3.3.5 Tính toán lại khấu hao tài sản cố định.................................................. 73

2.3.4 Giai đoạn kết thúc kiểm toán............................................................................ 79
2.3.4.1 Tổng hợp kết quả kiểm toán và lên thuyết minh báo cáo tài chính sau

điều chỉnh

............................................................................................................ 79


2.3.4.2 Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ ................................. 81
iv


Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng

2.3.4.3 Hoàn thiện hồ sơ kiểm toán và soát xét lại đánh giá tổng quát kết quả
kiểm toán để phát hành báo cáo kiểm toán ................................................................... 81
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
THỰC HIỆN KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ

uế

ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH DELOITTE VIỆT NAM ..................................................84
3.1 Đánh giá ...................................................................................................................... 84

tế
H

3.1.1 Ưu điểm ............................................................................................................. 84
3.1.2 Tồn tại................................................................................................................ 86
3.2 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác thực hiện kiểm toán Tài sản cố định
và khấu hao tài sản cố định tại Công ty TNHH Deloitte Việt Nam .............................. 88

h

3.2.1 Hoàn thiện mô tả hệ thống kiểm soát nội bộ ................................................... 88

in


3.2.2 Hoàn thiện thực hiện thủ tục phân tích ............................................................ 89

cK

3.2.3 Hoàn thiện công tác sử dụng ý kiến chuyên gia .............................................. 89
PHẦN 3: KẾT LUẬN..................................................................................................... 91

Tr
ư

ờn

g

Đ

ại

họ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

v


Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng

Bảng cân đối kế toán


BCTC

Báo cáo tài chính

DN

Doanh nghiệp

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KTV

Kiểm toán viên

ND-CP

Nghị định chính phủ

TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TT-BTC


Thông tư Bộ tài chính

Tr
ư

ờn

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế
H

BCĐKT

uế

DANH MỤC KÝ TỰ


vi


Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Tình hình kinh doanh của Deloitte Việt Nam 2014-2018 ..................................36
Bảng 2.2 Kết quả đánh giá phân chia trách nhiệm tại công ty ABC..................................55

uế

Bảng 2.3: Leadsheet và phân tích sơ bộ trước kiểm toán...................................................58
Bảng 2.4: Rủi ro, cơ sở dẫn liệu và thủ tục kiểm toán .......................................................58

tế
H

Bảng 2.5: Bảng kiểm tra lại số dư đầu kỳ ..........................................................................61
Bảng 2.6 Bảng kiểm tra tính thống nhất trong việc tính khấu hao.....................................62
Bảng 2.7 Bảng kiểm tra, đối chiếu số liệu ghi nhận với bộ phận độc lập ..........................63
Bảng 2.8: Danh mục tài sản cố định bị mất, không tìm thấy trong quá trình kiểm kê.......66

h

Bảng 2.9: Danh mục tài sản cố định hư hỏng phát hiện trong quá trình kiểm kê ..............66

in

Bảng 2.10: Bảng tổng hợp tài sản cố định vô hình ............................................................67


cK

Bảng 2.11: Bảng tổng hợp tài sản cố định hữu hình công ty ABC ....................................68
Bảng 2.12 Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra chi tiết ............................................................71
Bảng 2.13 Bảng tính toán lại khấu hao tài sản cố định hữu hình của công ty ABC ..........75

họ

Bảng 2.14 Bảng tổng hợp kết quả tính toán lại khấu hao tài sản cố định hữu hình ...........77
Bảng 2.15 Bảng tổng hợp kết quả tính toán lại khấu hao tài sản cố định vô hình .............77

ại

Bảng 2.16 Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra tính tuân thủ với thông tư 45/2013/TT-BTC...........78
Bảng 2.17 Bảng đối chiếu chi phí khấu hao ở bảng tính khấu hao với ghi nhận của các tài

Đ

khoản chi phí ......................................................................................................................78

g

Bảng 2.18 Leadsheet đã cập nhật .......................................................................................79

ờn

Bảng 2.19: Thuyết minh đã điều chỉnh về tài sản cố định hữu hình ..................................80

Tr
ư


Bảng 3.1 Ký hiệu trong lưu đồ ...........................................................................................88

vii


Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức công ty TNHH Deloitte Việt Nam ............................................31

tế
H

uế

Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức công ty ABC .............................................................................38

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 2.1: 10 DN kiểm toán có doanh thu lớn nhất giai đoạn 2017-2018 ..........................36

h

Hình 2.2: Doanh thu toàn cầu của 4 hãng kiểm toán lớn nhất thế giới ..............................37

in

Hình 2.3 Quy trình kiểm toán tại Deloitte Việt Nam .........................................................40


Tr
ư

ờn

g

Đ

ại

họ

cK

Hình 2.4: Biên bản kiểm kê tài sản cố định tại công ty ABC ............................................65

viii


Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Khi nền kinh tế của Việt Nam ngày càng phát triển, nhu cầu sử dụng thông tin tài

uế

chính trung thực và đáng tin cậy cũng ngày càng cao. Chính vì vậy, cần có một tổ chức
đ ộ c l ậ p v à khách quan để kiểm tra tính trung thực, hợp lý của thông tin tài chính


tế
H

này. Trên cơ sở đó, hoạt động kiểm toán độc lập ra đời và ngày càng phát triển một

cách mạnh mẽ. Đến nay, cả nước đã có hơn 140 DN thực hiện dịch vụ kiểm toán độc lập
với trên 2100 người được cấp chứng chỉ KTV (Bộ Tài Chính, 2018). Có thể thấy, các DN,
các công ty cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập đã đóng một vai trò quan trọng trong nền

h

kinh tế Việt Nam, góp phần thực hiện công khai minh bạch báo cáo tài chính, hỗ trợ công

in

tác quản lý, điều hành tại các DN đồng thời góp phần thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

cK

Trong các DN này, công ty TNHH Deloitte Việt Nam là một trong những ngọn cờ đầu đã
đóng góp không nhỏ vào sự phát triển của ngành kiểm toán độc lập nói riêng cũng như
của đất nước nói chung.

họ

Trong một báo cáo tài chính, khoản mục tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định
là những khoản mục rất quan trọng. Trước hết, với tài sản cố định, đây là khoản mục luôn

ại


chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản của phần lớn DN. Đối với khấu hao tài sản cố định,

Đ

đây lại là một khoản mục quan trọng khi sai sót ở khoản mục này có thể dẫn đến sai sót ở
nhiều khoản mục và chỉ tiêu báo cáo tài chính khác như giá vốn, chi phí bán hàng và chi

g

phí quản lý DN. Do đó, tính trung thực và hợp lý của hai khoản mục này thường ảnh

ờn

hưởng trọng yếu tới Báo cáo tài chính. Vì vậy, khi kiểm toán hai khoản mục này, KTV
cần thận trọng và cẩn trọng vì chỉ cần một sai sót nhỏ thì cũng có thể dẫn đến việc bỏ qua

Tr
ư

một sai sót trọng yếu trên báo cáo tài chính. Chính vì hiểu được điều này, nên tôi chọn đề
tài “Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài
sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Deloitte Việt Nam”
là đề tài thực tập cuối khóa

1


Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng


2. Mục tiêu nghiên cứu:
Hệ thống hóa lý thuyết về kế toán, kiểm toán Tài sản cố định và chi phí khấu hao,
vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế. Bên cạnh đó, so sánh giữa lý thuyết với
thực tế và lý giải được sự khác biệt.

uế

Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố

tế
H

định do Công ty TNHH Deloitte Việt Nam thực hiện tại Công ty khách hàng ABC.

Đưa ra những đánh giá và các giải pháp hoàn thiện công tác thực hiện kiểm toán
tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định tại Công ty TNHH Deloitte Việt Nam.

h

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

in

3.1 Đối tượng nghiên cứu:

cK

Công tác thực hiện kiểm toán Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định áp
dụng tại khách hàng ABC.


họ

3.2 Phạm vi nghiên cứu:

Tại công ty ABC chỉ có tài sản cố định vô hình và tài sản cố định hữu hình. Nên
đề tài chỉ tập trung nghiên cứu công tác thực hiện kiểm toán đối với Tài sản cố định hữu

ại

hình và Tài sản cố định vô hình. Tài sản cố định thuê tài chính và Tài sản cố định thuê

Đ

hoạt động không thuộc phạm vi nghiên cứu của đề tài này

4. Phương pháp nghiên cứu:

ờn

g

4.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Thông qua các nguồn như: Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chuẩn mực kiểm toán

Tr
ư

Việt Nam, Chế độ kế toán Việt Nam và các Thông tư hướng dẫn hiện hành liên quan;
giấy tờ làm việc của các KTV Công ty TNHH Deloitte Việt Nam,...
4.2 Phương pháp khác:

- Phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn các KTV có kinh nghiệm của Deloitte để tìm
hiểu rõ hơn cách thức làm việc nhằm thu thập thông tin phục vụ cho việc nghiên cứu thực

2


Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng

tế. Phỏng vấn các nhân viên kế toán công ty ABC nhằm thu thập các thông tin liên quan
đến tài sản cố định như quy trình mua tài sản cố định, quy trình thanh lý tài sản cố định
- Quan sát: Tiến hành quan sát thực tế quá trình làm việc của các KTV Deloitte
nhằm thu thập thông tin cần thiết để thực hiện nghiên cứu. Đồng thời, quan sát quá trình

uế

làm việc, luân chuyển và xử lý các chứng từ liên quan của các nhân viên kế toán khách

tế
H

hàng ABC.

- So sánh và phân tích: Tiến hành so sánh giữa lý thuyết được học trên ghế nhà
trường với thực tế tại Deloitte trong phạm vi nội dung nghiên cứu để nghiên cứu, phân
tích từ đó tìm ra những điểm giống nhau, khác nhau giữa kiến thức và thực tế.

h

- Trực tiếp tham gia kiểm toán: Trực tiếp đảm nhiệm phần hành tài sản cố định hữu


Tr
ư

ờn

g

Đ

ại

họ

cK

in

hình trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính cuối niên độ của khách hàng ABC

3


Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC HIỆN KIỂM TOÁN TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH VÀ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tổng quan về kiểm toán báo cáo tài chính

uế


1.1.

1.1.1. Các khái niệm

tế
H

Để hiểu về khái niệm kiểm toán báo cáo tài chính, trước tiên chúng ta phải hiểu

về khái niệm kiểm toán. Về khái niệm kiểm toán, có khá nhiều định nghĩa khác nhau và
hiện định nghĩa được chấp nhận và sử dụng rộng rãi là: “Kiểm toán là quá trình thu
thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin được kiểm tra nhằm xác định và báo

h

cáo về mức độ phù hợp giữa những thông tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập.

in

Quá trình kiểm toán phải được thực hiện bởi các KTV đủ năng lực và độc lập.” (Trang

Chí Minh, Kiểm toán)

cK

2, Bộ môn Kiểm toán, Khoa Kế toán - Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ

họ


Ở định nghĩa này, chúng ta có thể hiểu các thuật ngữ liên quan như sau:
Bằng chứng kiểm toán những thông tin nhằm phục vụ và chứng minh cho ý kiến
nhận xét của KTV về các thông tin được kiểm tra. Bằng chứng này có thể do các KTV

ại

tạo ra ví dụ như là thư xác nhận, biên bản kiểm kê tiền, hàng tồn kho, tài sản cố định,..

Đ

hoặc cũng có thể là các tài liệu có sẵn của đơn vị.
Các thông tin được kiểm tra này rất đa dạng có thể bao gồm các thông tin tài

ờn

g

chính, thông tin về hiệu quả hoạt động hoặc mức độ tuân thủ các quy định pháp luật,..
Các chuẩn mực được thiết lập là cơ sở đã được thiết lập nhằm đánh giá các

Tr
ư

thông tin được kiểm tra. Và tùy theo loại thông tin được kiểm tra, các chuẩn mực được
thiết lập này có thể khác nhau có thể là các văn bản pháp luật, các chuẩn mực liên
quan,…

Năng lực và tính độc lập của KTV: Trước hết, năng lực của KTV có thể hiểu là

trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của KTV được hình thành qua kinh nghiệm làm việc

được tích lũy hoặc qua các quá trình đào tạo chuyên nghiệp. Đồng thời, tính độc lập thể
4


Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng

hiện tính khách quan của KTV với đơn vị được kiểm tra để ý kiến của KTV đảm bảo
được tính trung thực và khách quan nhất
Chính vì yêu cầu, mục đích của các cuộc kiểm toán có thể khác nhau. Do đó,
nhiều loại hình kiểm toán khác nhau đã hình thành. Trong đó có kiểm toán báo cáo tài

uế

chính. Trên cơ sở khái niệm kiểm toán, chúng ta có thể hiểu khái niệm kiểm toán báo

tế
H

cáo tài chính như sau:

Kiểm toán báo cáo tài chính là quá trình thu thập và đánh giá các bằng chứng
kiểm toán về các thông tin được trình bày trên báo cáo tài chính của đơn vị nhằm xác
định mức độ phù hợp giữa các thông tin tài chính này với các chuẩn mực kế toán, chế

h

độ kế toán và các văn bản pháp luật liên quan quy định.

in


Trong đó, các thông tin được kiểm tra ở đây cụ thể là các báo cáo tài chính của

cK

đơn vị được kiểm toán. Còn chuẩn mực được thiết lập là các chuẩn mực kế toán, chế độ
kế toán hiện hành và các văn bản pháp luật liên quan.

họ

1.1.2. Mục tiêu:

Theo VSA 200, mục tiêu chung của kiểm toán báo cáo tài chính là “nhằm giúp
cho KTV và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng báo cáo tài chính có được lập

ại

trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận), có tuân thủ

Đ

pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay
không”

ờn

g

Trong đó:
-


Tính trung thực: Là sự phản ánh một cách đúng sự thật, nội dung, bản chất

Tr
ư

và giá trị của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của thông tin tài chính và tài liệu kế toán
-

Tính hợp lý: Là sự phản ánh phù hợp và chính xác về không gian, thời gian

sự kiện được nhiều người thừa nhận của thông tin tài chính
-

Tính hợp pháp: Là việc thông tin tài chính phải được ghi nhận, hạch toán

đúng với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, đúng theo quy định của Pháp luật

5


Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng

Bên cạnh đó, kiểm toán báo cáo tài chính còn có một mục tiêu khác đó là giúp
cho các đơn vị kiểm toán phát hiện các sai sót, nhằm hoàn thiện hơn trong công tác kế
toán của đơn vị.
1.1.3. Vai trò

uế

Vai trò đảm bảo tính trung thực và hợp lý của thông tin tài chính cho người


tế
H

sử dụng:

Người sử dụng ở đây có thể là các cơ quan nhà nước như Ủy ban Chứng khoán,
cơ quan thuế; Các nhà đầu tư, hội đồng cổ đông của chính đơn vị được kiểm toán; Các
nhà quản trị trong đơn vị; Người lao động của đơn vị; Các khách hàng, các nhà cung

h

cấp của đơn vị được kiểm toán. Mỗi người sử dụng có thể có mục đích riêng nhưng đều

in

có điểm chung là cần tính chính xác, tính trung thực và hợp lý của các thông tin tài

cK

chính trên báo cáo tài chính. Nhờ có kiểm toán báo cáo tài chính, tính trung thực, hợp
lý và tính chính xác của báo cáo tài chính được đảm bảo, tạo niềm tin cho người sử
dụng thông tin tài chính.

họ

Vai trò hoàn thiện, nâng cao hiệu quả công tác kế toán của đơn vị:
Thông qua quá trình kiểm toán, KTV sẽ báo cáo lại những sai sót, những yếu

ại


điểm trong hệ thống kiểm soát nội bộ với nhà quản lý nhằm giúp cho đơn vị được kiểm

Đ

toán hoàn thiện và đạt hiệu quả hơn trong công tác kế toán cũng như đối với hệ thống
kiểm soát nội bộ.

Tổng quan về khoản mục tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định

g

1.2.

ờn

1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, tài khoản sử dụng và nguyên tắc ghi nhận nguyên giá tài sản
cố định

Tr
ư

1.2.1.1.

Khái niệm

Trong một DN, tài sản cố định là một khoản mục có giá trị lớn, thường chiếm tỷ

trọng đáng kể so với tổng tài sản trên BCĐKT. Tài sản cố định có thể rất đa dạng về
hình thức vật chất, về nguồn hình thành, và có thể phân loại tài sản cố định theo các

tiêu thức phổ biến như sau:

6


Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng

-

Theo hình thái biểu hiện: tài sản cố định được phân thành tài sản cố định hữu hình và
tài sản cố định vô hình.

-

Theo quyền sở hữu: tài sản cố định được phân thành tài sản cố định tự có và tài
sản cố định thuê ngoài.
Theo hình thái biểu hiện kết hợp với tính chất sở hữu: tài sản cố định được phân

uế

-

thành tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình, tài sản cố định thuê tài

tế
H

chính tài sản cố định thuê hoạt động. Đây là cách phân loại được trình bày trên
BCĐKT


Tài sản cố định hữu hình: Theo thông tư 45/2013/TT-BTC, tài sản cố định hữu

h

hình được định nghĩa như sau “là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất

in

thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh
doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy

cK

móc, thiết bị, phương tiện vận tải...”

Tài sản cố định vô hình: Theo thông tư 45/2013/TT-BTC, tài sản cố định vô

họ

hình được định nghĩa như sau “là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện
một lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình,
tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử

Đặc điểm:

Đ

1.2.1.2.

ại


dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả...”

g

Theo thông tư 45/2013/TT-BTC, các tài sản cố định đều phải thỏa mãn 3 tiêu chuẩn

ờn

sau:

Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;

-

Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;

-

Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000

Tr
ư

-

đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên
Theo đó, có thể hiểu tài sản cố định là những tài sản có giá trị lớn và thời gian sử

dụng lâu dài, nên có đặc điểm là tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh doanh. Trong


7


Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng

thời gian sử dụng tài sản cố định bị hao mòn dần và giá trị của nó được dịch chuyển
dần vào chi phí hoạt động và sẽ được thu hồi khi bán hàng hóa, dịch vụ.
Tài sản cố định là khoản mục có giá trị lớn, thường chiếm tỷ trọng đáng kể so
với tổng tài sản trên BCĐKT. Tuy nhiên, kiểm toán tài sản cố định thường không

uế

chiếm nhiều thời gian vì:

tế
H

- Số lượng tài sản cố định thường không nhiều và phân theo từng nhóm đối
tượng có giá trị lớn.

- Số lượng nghiệp vụ tăng, giảm tài sản cố định trong năm thường không nhiều.
- Vấn đề khóa sổ cuối năm không phức tạp như tài sản ngắn hạn do khả năng

h

nhầm lẫn trong ghi nhận các nghiệp vụ về tài sản cố định giữa niên độ thường không

Tài khoản sử dụng


cK

1.2.1.3.

in

cao.

Theo Hệ thống tài khoản Việt Nam ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-

họ

BTC của Bộ tài chính, tài sản cố định được hạch toán các tài khoản sau:
Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình: Phản ánh giá trị hiện có và tình

ại

hình biến động tăng, giảm tài sản cố định hữu hình theo nguyên giá. TK này có 6 TK

Đ

chi tiết cấp 2:

TK 2111 - Nhà cửa, vật kiến trúc

-

TK 2112 - Máy móc, thiết bị;

g


-

TK 2113 - Phương tiện vận tải, truyền dẫn;

Tr
ư

ờn

-

TK 2114 - Thiết bị, dụng cụ quản lý;

-

TK 2115 - Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm;

-

TK 2118 - Tài sản cố định hữu hình khác.

Tài khoản 213 - tài sản cố định thuê vô hình: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình

biến động tăng, giảm nguyên giá tài sản cố định vô hình. Tài khoản này có 7 tài khoản
chi tiết cấp 2:
-

TK 2131 - Quyền sử dụng đất;
8



Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng

-

TK 2133 - Bản quyền, bằng sáng chế;

-

TK 2134 - Nhãn hiệu hàng hoá;

-

TK 2135 - Phần mềm máy vi tính;

-

TK 2136 - Giấy phép và giấy phép nhượng quyền;

-

TK 2138 - Tài sản cố định vô hình khác.

uế

TK 2132 - Quyền phát hành;

Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản cố định


tế
H

1.2.1.4.

-

 Đối với tài sản cố định hữu hình: Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03 –
tài sản cố định hữu hình, nguyên giá tài sản cố định hữu hình là toàn bộ các chi phí mà

h

DN phải bỏ ra để có được tài sản cố định hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó

in

vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Trong đó với một số trường hợp cụ thể:
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình mua sắm “Bao gồm giá mua (trừ (-) các

cK

khoản được chiết khấu thương mại hoặc giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các
khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào

họ

trạng thái sẵn sàng sử dụng, như: Chi phí chuẩn bị mặt bằng; Chi phí vận chuyển và
bốc xếp ban đầu; Chi phí lắp đặt, chạy thử (trừ (-) các khoản thu hồi về sản phẩm, phế

ại


liệu do chạy thử); Chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác.”
Đối với tài sản cố định hữu hình hình thành do đầu tư xây dựng theo phương

Đ

thức giao thầu: “Nguyên giá là giá quyết toán công trình đầu tư xây dựng, các chi phí

g

liên quan trực tiếp khác và lệ phí trước bạ (nếu có).”

ờn

Trường hợp tài sản cố định hữu hình mua sắm được thanh toán theo phương
thức trả chậm: “Nguyên giá tài sản cố định đó được phản ánh theo giá mua trả ngay

Tr
ư

tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán và giá mua trả
ngay được hạch toán vào chi phí theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó được
tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình (vốn hóa) theo quy định của chuẩn mực
kế toán “Chi phí đi vay”.
   Đối với tài sản cố định vô hình: Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 04 tài sản cố định vô hình, nguyên giá tài sản cố định vô hình là toàn bộ các chi phí mà
9


Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng


DN phải bỏ ra để có được tài sản cố định vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào
sử dụng theo dự tính. Trong đó, với một số trường hợp cụ thể:
Nguyên giá tài sản cố định vô hình mua riêng biệt: “ Bao gồm giá mua (trừ (-)
các khoản được chiết khấu thương mại hoặc giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm

uế

các khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản

tế
H

vào sử dụng theo dự tính.

Nguyên giá tài sản cố định vô hình hình thành trong quá trình sáp nhập DN
có tính chất mua lại: “Giá trị hợp lý của tài sản đó vào ngày mua”

Nguyên giá tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất có thời hạn: “Số

in

trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn liên doanh.”

h

tiền trả khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác, hoặc giá

cK

1.2.2. Khái niệm, nguyên tắc và phương pháp tính khấu hao tài sản cố định

1.2.2.1.

Khái niệm và nguyên tắc khấu hao tài sản cố định:

Theo thông tư 45/2013/TT-BTC, khấu hao tài sản cố định là “việc tính toán và

họ

phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh
doanh trong thời gian trích khấu hao của tài sản cố định.”

ại

Đồng thời thông tư này cũng quy định rằng tất cả tài sản cố định hiện có của DN

Đ

đều phải trích khấu hao, trừ những tài sản cố định sau đây:
- Tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động

ờn

g

sản xuất kinh doanh.
- Tài sản cố định khấu hao chưa hết bị mất.

Tr
ư


- Tài sản cố định khác do DN quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của DN (trừ

tài sản cố định thuê tài chính).
- Tài sản cố định không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán

của DN.

10


Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng

- Tài sản cố định sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động
của DN (trừ các tài sản cố định phục vụ cho người lao động làm việc tại DN như: nhà
nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để
xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào

uế

tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do DN đầu tư xây dựng).
- Tài sản cố định từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm

tế
H

quyền bàn giao cho DN để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.

- Tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất

1.2.2.2.


Phương pháp khấu hao tài sản cố định

in

Phương pháp khấu hao đường thẳng.

h

hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp.

cK

Đây là phương pháp trích khấu hao theo mức tính ổn định từng năm vào chi phí
sản xuất kinh doanh của DN của tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh.

họ

Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh.
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh được áp dụng đối với

ại

các DN thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi thay đổi, phát triển nhanh.
Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo

Là các loại máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm.

ờn


-

Là tài sản cố định đầu tư mới (chưa qua sử dụng).

g

-

Đ

phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh phải thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:

Tr
ư

Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm.

Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo

phương pháp này là các loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
-

Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm;

-

Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công

suất thiết kế của tài sản cố định
11



Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng

-

Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không

thấp hơn 100% công suất thiết kế.
Nội dung của các phương pháp trích khấu hao được quy định tại Phụ lục 2 ban
hành kèm theo Thông tư 45/2013/TT-BTC. DN tự quyết định phương pháp trích khấu

uế

hao, thời gian trích khấu hao tài sản cố định theo quy định, thông báo với cơ quan thuế
trực tiếp quản lý trước khi bắt đầu thực hiện và phải được thực hiện nhất quán trong

tế
H

suốt quá trình sử dụng tài sản cố định. Trường hợp đặc biệt cần thay đổi phương pháp
trích khấu hao, DN phải giải trình rõ sự thay đổi về cách thức sử dụng tài sản cố định
để đem lại lợi ích kinh tế cho DN. Mỗi tài sản cố định chỉ được phép thay đổi một lần

h

phương pháp trích khấu hao trong quá trình sử dụng và phải thông báo bằng văn bản

in


cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

cK

1.2.3. Kiểm soát nội bộ với tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định
Đối với khoản mục tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định, DN có thể áp
dụng các thủ tục kiểm soát dựa trên một số nguyên tắc và thủ tục sau:
Nguyên tắc phân chia trách nhiệm

họ

1.2.3.1.

Theo đó thì các chức năng sau cần có sự phân chia trách nhiệm gồm bảo quản,

ại

ghi sổ, phê chuẩn và việc thực hiện việc mua, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định

Đ

Việc phê chuẩn các nghiệp vụ liên quan đến đầu tư xây dựng hay mua sắm mới,
điều chuyển qua đơn vị khác, thanh lý, nhượng bán, sửa chữa lớn tài sản cố định cũng

Lập kế hoạch và lập dự toán về mua sắm tài sản cố định

ờn

1.2.3.2.


g

cần quy định rõ thẩm quyền của từng cấp quản lý.

Tr
ư

Hàng năm, DN cần thiết lập kế hoạch và dự toán ngân sách cho tài sản cố định.

Kế hoạch thường bao gồm những nội dung về mua sắm, thanh lý, nhượng bán tài sản
cố định và nguồn tài trợ cho kế hoạch này
Nhờ lập kế hoạch và dự toán mà DN sẽ phải rà soát lại toàn bộ tình trạng tài sản

cố định hiện có và mức độ sử dụng chúng, đối chiếu với kế hoạch sản xuất của năm kế
hoạch. Từ đó xây dựng được kế hoạch và dự toán sát với thực tế và hiệu quả nhất.
12


Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng

1.2.3.3.

Các công cụ kiểm soát khác

Ngoài việc thực hiện triệt để hai nguyên tắc trên, DN có thể thực hiện thêm một
số biện pháp khác như:

-

Thực hiện việc xem xét đối chiếu sổ sách một cách định kỳ


-

Thiết lập chế độ kiểm kê định kì tài sản cố định.

-

Bảo vệ vật chất đối với tài sản cố định

-

Thành lập hội đồng thanh lý, nhượng bán tài sản

tế
H

uế

Mở hệ thống sổ chi tiết tài sản cố định.

Mục tiêu kiểm toán tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định và một

h

1.3.

-

cK


1.3.1. Mục tiêu kiểm toán tài sản cố định

Mục tiêu

Diễn giải

họ

kiểm toán

Tài sản cố định trình bày trên báo cáo tài chính là có thật và tồn tại
ở đơn vị

ại

Hiện hữu

in

số sai phạm thường gặp với khoản mục

Đ

Tài sản cố định do đơn vị sở hữu hoặc đi thuê tài chính phải được
ghi nhận trên báo cáo tài chính tại thời điểm cuối năm tài chính

g

Các nghiệp vụ mua sắm, xây dựng, thanh lý, sửa chữa, nâng cấp tài


sản cố định đều được ghi chép đầy đủ trên sổ sách.

Tr
ư

ờn

Đầy đủ

Quyền

Khấu hao tài sản cố định trong kỳ phải được tính toán đầy đủ và

ghi nhận vào sổ sách
Đơn vị có quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp với các tài sản cố định
được ghi nhận trên báo cáo tài chính

13


Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng

Chính xác

Đảm bảo sự chính xác về số học ở sổ cái và sổ chi tiết, các số
chuyển sổ, sang trang, số tổng phát sinh,..
Tài sản cố định và và các nghiệp vụ liên quan đến tài sản cố định

uế


phải được phân loại và trình bày trên báo cáo tài chính theo quy định

Trình bày

hao, tài sản cố định đã khấu hao hết nhưng vẫn đang sử dụng,.. hoặc

tế
H

và công bố

Các thông tin liên quan đến tài sản cố định như phương pháp khấu

các sự thay đổi trong việc phương pháp tính khấu hao phải được
thuyết minh đầy đủ trên thuyết minh báo cáo tài chính

h

Khấu hao tài sản cố định được tính toán chính xác, phương pháp

in

tính khấu hao được lựa chọn phù hợp và sử dụng nhất quán

Đánh giá

Thời gian sử dụng hữu ích phải đánh giá một cách phù hợp và

cK


và phân bổ

thống nhất

họ

Phân bổ chi phí khấu hao vào các khoản mục chi phí một cách hợp lý
1.3.2. Một số sai phạm thường gặp với khoản mục tài sản cố định và khấu hao tài sản

ại

cố định

Đ

Trong quá trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định, KTV cần có kinh nghiệm
và kiến thức về một số gian lận và sai sót liên quan đến khoản mục này. Các rủi ro này

g

thường gắn với việc ảnh hưởng đến các mục tiêu kiểm toán sau:

ờn

Sai phạm ảnh hưởng mục tiêu hiện hữu:

-

Không tiến hành kiểm kê tài sản cố định cuối kỳ, quá trình kiểm kê không được thực


Tr
ư

hiện một cách chính xác, không được thực hiện bởi những bộ phận, cá nhân có
chuyên môn và thẩm quyền.

-

Tiến hành thanh lý, nhượng bán, hủy bỏ tài sản cố định hư hỏng nhưng không báo
cáo hay gửi đầy đủ chứng từ về phòng kế toán.

-

Hạch toán tăng tài sản cố định khi chưa nhận đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ, chưa
chuyển quyền sở hữu cho đơn vị.
14


Sinh viên thực hiện: Trần Đức Vũ Hùng

-

Hạch toán tăng tài sản cố định từ xây dựng cơ bản khi chưa đủ hóa đơn, chứng từ hợp
lệ
Sai phạm ảnh hưởng tới mục tiêu quyền

-

Tài sản thuê hoạt động, không được theo dõi riêng dẫn đến ghi nhận nhầm tài sản này


Các tài sản cố định mang đi cầm cố, thế chấp không được ghi nhận và trình bày trên

tế
H

-

uế

vào báo cáo tài chính của đơn vị

báo cáo tài chính của đơn vị
Sai phạm ảnh hưởng đến mục tiêu đầy đủ
-

Tài sản cố định hình thành từ mua sắm đã có đầy đủ chứng từ nhưng chưa được ghi

Tài sản cố định hình thành từ xây dựng cơ bản đã nghiệm thu, hoàn thành nhưng chưa

in

-

h

nhận trên sổ sách của đơn vị.

cK

được ghi nhận trên báo cáo tài chính của đơn vị tại cuối năm tài chính

Sai phạm liên quan đến mục tiêu chính xác:

Số tổng phát sinh trong sổ sách tài sản cố định bị sai do thiết lập sai công thức, nhập

họ

-

sai số liệu.

Chênh lệch số liệu giữa bảng cân đối số phát sinh, sổ cái và sổ chi tiết.

-

Tổng số phát sinh khấu hao bị tính toán sai về mặt số học, công thức.

ại

-

Hạch toán tăng nguyên giá tài sản cố định sai so với quy định: Nâng cấp tài sản cố

g

-

Đ

Sai phạm liên quan đến đánh giá và phân bổ:


ờn

định nhưng lại ghi nhận vào chi phí sửa chữa lớn làm đánh giá sai nguyên giá tài sản
cố định; Sửa chữa lớn, không nâng cấp công năng, công dụng nhưng lại ghi nhận tăng

Tr
ư

nguyên giá tài sản cố định; Chi phí lãi vay không được vốn hóa nhưng lại ghi nhận
vào nguyên giá tài sản cố định; Chi phí lãi vay được vốn hóa nhưng lại không ghi
nhận vào nguyên giá tài sản cố định,

-

Phương pháp tính khấu hao được áp dụng không phù hợp, thiếu tính nhất quán, việc
xác định thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định không phù hợp, không thống
nhất.
15


×