ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
ĐINH QUỐC TÚ
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG THEO
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2017
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
ĐINH QUỐC TÚ
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG THEO
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS DƢƠNG THỊ HOÀNG YẾN
HÀ NỘI - 2017
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy
cô giáo của Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội đã truyền đạt cho
tôi những kiến thức quí báu trong quá trình học tập.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc với PGS.TS Dƣơng Thị Hoàng Yến
đã trực tiếp định hướng, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn:
- Lãnh đạo Phòng Giáo dục & Đào tạo huyện Yên Sơn;
- Các đồng chí Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, giáo viên các trường tiểu học
trên địa bàn huyện Yên Sơn;
- Gia đình, bạn bè và đồng nghiệp.
Đã tạo điều kiện, động viên, khích lệ, cung cấp tư liệu, đóng góp ý kiến cho
tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Mặc dù bản thân tôi đã rất cố gắng, nỗ lực trong quá trình nghiên cứu, hoàn
thiện đề tài, song luận văn chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế.
Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy giáo, cô giáo và các bạn
đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin kính chúc các thầy cô giáo trường Đại học Giáo dục, Lãnh đạo phòng
GD&ĐT huyện Yên Sơn, cùng gia đình, bạn bè, đồng nghiệp luôn mạnh khỏe và
thành công.
Hà Nội, tháng 12 năm 2016
Tác giả luận văn
Đinh Quốc Tú
i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
Ý nghĩa
1
CBGV:
Cán bộ GV
2
CSVC:
Cơ sở vật chất
3
CNTT:
Công nghệ thông tin
4
CBQLGD:
Cán bộ quản lý giáo dục
5
CNH-HĐH:
Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá
6
ĐNGV:
Đội ngũ giáo viên
7
ĐNGVTH:
Đội ngũ giáo viên tiểu học
8
ĐTB:
Điểm trung bình
9
GV:
Giáo viên
10
GVTH:
Giáo viên tiểu học
11
GDTH:
Giáo dục tiểu học
12
GD&ĐT:
Giáo dục và Đào tạo
13
NXB:
Nhà xuất bản
14
NNGV:
Nghề nghiệp giáo viên
15
NNGVTH:
Nghề nghiệp giáo viên tiểu học
16
QLGD:
Quản lý giáo dục
17
UBND:
Uỷ ban nhân dân
ii
MỤC LỤC
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục từ viết tắt .......................................................................................... ii
Danh mục các bảng ......................................................................................... vii
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ ........................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN TIỂU HỌC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN
TIỂU HỌC ....................................................................................................... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 5
1.2. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................... 8
1.2.1. Giáo viên tiểu học ............................................................................... 8
1.2.2. Đội ngũ giáo viên tiểu học .................................................................. 8
1.2.3. Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học ................................................ 10
1.2.4. Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ........ 14
1.3. Yêu cầu về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề
nghiệp trong bối cảnh đổi mới giáo dục ...................................................... 17
1.3.1. Các yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học ................... 17
1.3.2. Xây dựng Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học đáp ứng yêu
cầu của bối cảnh đổi mới giáo dục ............................................................. 18
1.4. Nhiệm vụ phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học của Phòng Giáo
dục & Đào tạo trong bối cảnh đổi mới giáo dục......................................... 21
1.4.1. Vị trí, chức năng của Phòng Giáo dục và Đào tạo........................... 21
1.4.2. Phân cấp quản lý của Phòng Giáo dục và Đào tạo với Ủy ban
nhân dân cấp huyện và trường tiểu học trong phát triển đội ngũ giáo
viên tiểu học ................................................................................................ 22
1.4.3. Nội dung phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề
nghiệp trong bối cảnh đổi mới giáo dục của Phòng Giáo dục & Đào tạo .... 22
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
theo chuẩn nghề nghiệp ................................................................................ 29
iii
1.5.1. Các yếu tố khách quan ...................................................................... 30
1.5.2. Các yếu tố chủ quan .......................................................................... 33
Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 35
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TIỂU HỌC HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG THEO
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TIỂU HỌC ................................. 36
2.1. Khái quát về giáo dục tiểu học của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang...... 36
2.1.1. Khái quát chung về huyện Yên Sơn ................................................... 36
2.1.2. Giáo dục huyện Yên Sơn ................................................................... 37
2.1.3. Sơ lược về giáo dục tiểu học của huyện Yên Sơn ............................. 38
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ................................................................. 42
2.2.1. Mục tiêu khảo sát .............................................................................. 42
2.2.2. Nội dung khảo sát ............................................................................. 43
2.2.3. Đối tượng khảo sát ............................................................................ 43
2.2.4. Công cụ khảo sát ............................................................................... 43
2.2.5. Xử lý kết quả khảo sát ....................................................................... 43
2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên
Quang theo chuẩn nghề nghiệp ..................................................................... 43
2.3.1. Thực trạng phẩm chất của đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Yên
Sơn, tỉnh Tuyên Quang theo chuẩn nghề nghiệp ........................................ 43
2.3.2. Thực trạng kiến thức của đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Yên
Sơn, tỉnh Tuyên Quang theo chuẩn nghề nghiệp ........................................ 45
2.3.3. Thực trạng kỹ năng sư phạm của đội ngũ giáo viên tiểu học
huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang theo chuẩn nghề nghiệp ...................... 46
2.4. Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Yên Sơn,
tỉnh Tuyên Quang theo chuẩn nghề nghiệp ................................................ 47
2.4.1. Thực trạng xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học ... 47
2.4.2. Thực trạng tuyển dụng, sử dụng, luân chuyển đội ngũ giáo viên
tiểu học ........................................................................................................ 48
2.4.3. Thực trạng đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ
giáo viên tiểu học ........................................................................................ 49
iv
2.4.4. Thực trạng kiểm tra đánh giá đội ngũ giáo viên tiểu học................. 51
2.4.5. Thực trạng tạo động lực, tạo môi trường làm việc cho đội ngũ
giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp ................................................. 52
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển đội ngũ giáo
viên tiểu học huyện Yên Sơn theo chuẩn nghề nghiệp .............................. 55
2.6. Đánh giá chung về thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên tiểu
học huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang theo chuẩn nghề nghiệp ............ 56
2.6.1. Mặt mạnh (S) ..................................................................................... 56
2.6.2. Mặt yếu (W) ....................................................................................... 56
2.6.3. Cơ hội (O) ......................................................................................... 57
2.6.4. Nguy cơ (T)........................................................................................ 57
2.6.5. Các nguyên nhân của tồn tại, hạn chế .............................................. 58
Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 60
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU
HỌC HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG THEO CHUẨN
NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TIỂU HỌC..........................................................61
3.1. Những nguyên tắc đề xuất các biện pháp ............................................ 61
3.1.1. Đảm bảo tính kế thừa ........................................................................ 61
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn và hiệu quả .................................................. 61
3.1.3. Đảm bảo tính đồng bộ ....................................................................... 61
3.2. Đề xuất biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện
Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang theo chuẩn nghề nghiệp ............................... 61
3.2.1. Xây dựng kế hoạch tổng thể về phát triển đội ngũ giáo viên tiểu
học, xác định tỷ lệ giáo viên trên lớp đáp ứng với từng giai đoạn ............. 61
3.2.2. Đổi mới công tác tổ chức, đánh giá, phân loại giáo viên tiểu học
theo chuẩn nghề nghiệp .............................................................................. 66
3.2.3. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng và tự bồi dưỡng nâng cao nhận
thức chính trị và trình độ chuyên môn, năng lực sư phạm cho đội ngũ
giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp............................................................... 68
3.2.4. Tuyển dụng, sử dụng, luân chuyển đội ngũ hợp lý với năng lực
và hoàn cảnh của giáo viên......................................................................... 72
v
3.2.5. Tạo môi trường làm việc lành mạnh, thực hiện các chế độ chính
sách đãi ngộ tạo động lực cho đội ngũ giáo viên phát triển ...................... 75
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 78
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ......... 79
3.4.1. Các bước khảo nghiệm...................................................................... 79
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm......................................................................... 79
Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 85
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 90
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 94
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Thống kê số phòng học bậc giáo dục tiểu học giai đoạn
2011 - 2016 của huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang ................. 39
Bảng 2.2.
Kết quả xét hoàn thành chương trình tiểu học của học sinh tiểu
học huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2016 ...... 40
Bảng 2.3.
Tỷ lệ lên lớp, lưu ban, bỏ học học sinh tiểu học huyện Yên
Sơn, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2016 .......................... 41
Bảng 2.4.
Trình độ đào tạo giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp
huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2016 ........ 41
Bảng 2.5.
Kết quả đánh giá xếp loại đội ngũ giáo viên tiểu học huyện
Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2016................... 42
Bảng 2.6.
Kết quả xếp loại phẩm chất của đội ngũ giáo viên tiểu học
huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2016 ........ 42
Bảng 2.7.
Thực trạng phẩm chất của đội ngũ giáo viên tiểu học huyện
Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang theo chuẩn nghề nghiệp ................ 44
Bảng 2.8.
Thực trạng kiến thức của đội ngũ giáo viên tiểu học huyện
Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang theo chuẩn nghề nghiệp................ 45
Bảng 2.9.
Thực trạng kỹ năng sư phạm của đội ngũ giáo viên tiểu học
huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang theo chuẩn nghề nghiệp ..... 46
Bảng 2.10. Thực trạng xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên tiểu
học huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang theo chuẩn nghề nghiệp..... 47
Bảng 2.11. Thực trạng tuyển dụng, sử dụng, luân chuyển đội ngũ giáo
viên tiểu học huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang theo chuẩn
nghề nghiệp................................................................................. 48
Bảng 2.12. Thực trạng đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội
ngũ GVTH huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang theo chuẩn
nghề nghiệp ................................................................................ 49
Bảng 2.13. Thực trạng kiểm tra, đánh giá đội ngũ GVTH huyện Yên
Sơn, tỉnh Tuyên Quang theo chuẩn nghề nghiệp ....................... 51
vii
Bảng 2.14. Thực trạng tạo động lực, tạo môi trường làm việc cho đội
ngũ GVTH huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang theo chuẩn
nghề nghiệp................................................................................. 52
Bảng 2.15. Thực trạng phát triển ĐNGV huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên
Quangtheo chuẩn nghề nghiệp ................................................... 54
Bảng 2.16. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển ĐNGVTH
huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang theo chuẩn nghề nghiệp ..... 55
Bảng 3.1.
Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp phát
triển ĐNGVTH huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang theo
chuẩn NN .................................................................................... 80
Bảng 3.2.
Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp phát triển
đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
theo chuẩn NN ............................................................................. 81
Bảng 3.3.
Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp phát triển ĐNGVTH huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên
Quang đáp ứng chuẩn NN .......................................................... 82
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1.
Thực trạng phát triển ĐNGVTH huyện Yên Sơn, tỉnh
Tuyên Quang theo chuẩn nghề nghiệp .................................. 54
Biểu đồ 2.2.
Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển ĐNGVTH
huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang theo chuẩn nghề nghiệp ...... 55
Biểu đồ 3.1.
Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của
các biện pháp phát triển ĐNGVTH huyện Yên Sơn, tỉnh
Tuyên Quang theo chuẩn NN ................................................ 83
Sơ đồ 1.1.
Phát triển nguồn nhân lực theo Leonard Nadler ................... 12
Sơ đồ 1.2.
Phát triển ĐNGVTH .............................................................. 23
ix
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Phát triển giáo dục là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân và của
toàn xã hội, trong đó đội ngũ nhà giáo và cán bộ QLGD là lực lượng nòng
cốt, giữ vai trò quyết định trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục. Trong
những năm qua, Nhà nước quan tâm xây dựng, phát triển đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục theo hướng chuẩn hoá, bảo đảm đủ về số lượng, đồng
bộ về cơ cấu, nâng cao chất lượng, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính
trị, phẩm chất đạo đức, lối sống, lương tâm nghề nghiệp và trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ của nhà giáo, đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp
giáo dục trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Xác định được vị trí và tầm quan trọng của GD&ĐT, chỉ thị số 40/CTTƯ ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng đã chỉ rõ: “Mục tiêu
của chiến lược phát triển GD&ĐT là xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục được chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng
bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối
sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo, thông qua việc quản lý, phát triển
đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước”. Chỉ thị cũng chỉ rõ: “Nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục là lực lượng nòng cốt, có vai trò quan trọng”. [3] Đại hội
Đảng toàn quốc lần thứ XI cũng đã khẳng định vai trò của phát triển đội ngũ:
“Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền
giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ
hóa và hội nhập quốc tế, trong đó đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển
ĐNGV là khâu then chốt”. Đại hội Đảng lần XII, Đảng Cộng sản Việt Nam
vẫn tiếp tục khẳng định chất lượng của ĐNGV quyết định trực tiếp sản phẩm
đào tạo, xác định: “Thực hiện chuẩn hóa ĐNNG theo từng cấp học và trình
1
độ đào tạo” [15]. Do vậy phát triển ĐNGV theo chuẩn NNGV là nhiệm vụ
quan trọng của mỗi nhà trường trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
1.2. Hiện nay Học viên đang công tác tại Phòng GD&ĐT huyện Yên
Sơn, tỉnh Tuyên Quang, phụ trách quản lý bậc tiểu học. Trước thực tế và yêu
cầu về việc nâng cao chất lượng ĐNGVTH đang đặt ra hiện nay, học viên
nhận thấy nhất thiết phải có những biện pháp cụ thể, khả thi và hệ thống nhằm
quản lý, xây dựng và phát triển ĐNGVTH trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh
Tuyên Quang theo chuẩn nghề nghiệp GVTH, góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục của địa phương, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
Với những lý do trên, học viên lựa chọn nghiên cứu vấn đề: “Phát triển
đội ngũ GVTH huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang theo chuẩn nghề nghiệp
GVTH” làm luận văn cao học chuyên ngành Quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, khảo sát thực trạng về đội
ngũ GVTH huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang, đề xuất một số biện pháp phát
triển ĐNGVTH theo chuẩn NNGVTH nhằm nâng cao chất lượng ĐNGV tiểu
học trên địa bàn huyện, nâng cao chất lượng giáo dục và đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục hiện nay.
3. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Đội ngũ giáo viên tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Phát triển ĐNGVTH huyện Yên Sơn, tỉnh
Tuyên Quang theo Chuẩn NNGVTH trong giai đoạn hiện nay.
4. Phạm vi nghiên cứu
+ Nghiên cứu và khảo sát thực trạng phát triển đội ngũ GVTH huyện
Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang theo Chuẩn NNGVTH từ 2011 đến 2016.
+ Chủ thể quản lý: Phòng GD&ĐT.
+ Địa bàn nghiên cứu: Các trường Tiểu học trên địa bàn huyện Yên
Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
2
5. Câu hỏi nghiên cứu
Cần dựa vào lý luận nào trong quản lý đội ngũ giáo viên để đề xuất
biện pháp phát triển đội ngũ GVTH huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang theo
chuẩn NNGVTH hiện nay?
6. Giả thuyết nghiên cứu
Hiện nay, năng lực nghề nghiệp của ĐNGVTH huyện Yên Sơn, tỉnh
Tuyên Quang mới đạt được ở mức độ trung bình. Vì vậy, nếu dựa vào lý
thuyết phát triển nguồn nhân lực để xác định hệ thống các biện pháp quản lý
nhằm phát triển đội ngũ GVTH theo chuẩn nghề nghiệp GVTH và phù hợp
với thực tiễn, thì sẽ góp phần nâng cao mức độ đạt được về phẩm chất, năng
lực, kỹ năng nghề nghiệp cho ĐNGVTH huyện Yên Sơn, góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục tiểu học của địa phương và đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục phổ thông hiện nay.
7. Nhiệm vụ nghiên cứu
7.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển ĐNGVTH theo chuẩn nghề
nghiệp GVTH.
7.2. Nghiên cứu thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng phát
triển đội ngũ GVTH huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang theo chuẩn NNGVTH.
7.3. Đề xuất biện pháp phát triển ĐNGVTH huyện Yên Sơn, tỉnh
Tuyên Quang theo chuẩn nghề nghiệp GVTH.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Tìm hiểu, phân tích và tổng hợp các tư liệu, tài liệu lý luận, văn bản có
liên quan đến vấn đề nghiên cứu của đề tài. Nghiên cứu chủ chương của
Đảng, Nhà nước, của Bộ GD&ĐT trong chiến lược phát triển giáo dục nói
chung và GDTH nói riêng.
8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp khảo sát bằng phiếu hỏi.
- Phương pháp phỏng vấn.
3
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm quản lý giáo dục.
- Phương pháp chuyên gia.
8.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng các công thức thống kê toán học như: Số trung bình cộng, hệ số
tương quan để định lượng kết quả nghiên cứu nhằm rút ra các kết quả khoa học.
9. Những đóng góp của đề tài
9.1. Đóng góp về mặt lý luận
Luận văn góp phần khẳng định sự cần thiết phát triển ĐNGV theo
hướng chuẩn hóa dựa trên chuẩn nghề nghiệp GVTH.
9.2. Đóng góp về mặt thực tiễn
Luận văn đưa ra những biện pháp quản lý nhằm góp phần nâng cao
chất lượng ĐNGVTH trên địa bàn huyện Yên Sơn, đồng thời đây cũng có
thể là cơ sở để các Huyện khác trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang tham khảo
tìm ra biện pháp phù hợp để phát triển ĐNGVTH theo chuẩn nghề nghiệp
của Bộ GD&ĐT.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu; Kết luận, Khuyến nghị và Phụ lục; luận văn được
trình bày trong 3 chương chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển ĐNGVTH theo chuẩn nghề
nghiệp giáo viên tiểu học;
Chương 2: Thực trạng phát triển ĐNGVTH huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên
Quang theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học;
Chương 3: Biện pháp phát triển ĐNGVTH huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên
Quang theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU
HỌC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Những năm cuối thập niên 60 của thế kỷ XX, khi các khái niệm “vốn
con người” (Human capital), “nguồn lực con người” (Human resources) xuất
hiện ở Hoa Kỳ và sau đó thịnh hành trên thế giới thì vấn đề phát triển đội ngũ
giáo viên cũng được giải quyết với tư cách là phát triển một nguồn lực của
một ngành, lĩnh vực. Tuy nhiên, nội dung và cách giải quyết vấn đề có sự
khác nhau ở nhiều mức độ và phụ thuộc rất lớn vào điều kiện thực tế ở mỗi
quốc gia và mỗi giai đoạn lịch sử. Từ năm 1980 nhà xã hội học người Mỹ
Leonard Nadle đã đưa ra sơ đồ quản lý nguồn nhân lực để diễn tả mối quan hệ
và các nhiệm vụ của công tác quản lý nguồn nhân lực. Theo ông thì quản lý
nguồn nhân lực phải gồm 3 nhiệm vụ chính (cùng các nhiệm vụ thành tố) là:
1) Phát triển nguồn nhân lực (gồm giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng, phát
triển, nghiên cứu, phục vụ);
2) Sử dụng nguồn nhân lực (gồm tuyển dụng, sàng lọc, bố trí, đánh
giá, đãi ngộ, kế hoạch hoá sức lao động);
3) Môi trường nguồn nhân lực (gồm mở rộng chủng loại việc làm,
mở rộng quy mô làm việc, phát triển tổ chức).
Kết quả nghiên cứu của Leonard Nadle đã được nhiều nước trên thế
giới sử dụng. Ở Việt Nam, cũng đã có một số công trình nghiên cứu khá
chuyên sâu về phát triển con người và phát triển nguồn nhân lực. Mỗi công
trình đề cập đến những khía cạnh khác nhau nhưng đều có điểm chung là:
Khẳng định vai trò của nguồn nhân lực trong phát triển kinh tế - xã hội.
Thống nhất cơ bản với các nghiên cứu của thế giới về nội dung quản lý, phát
triển nguồn nhân lực và đề xuất sự vận dụng, với những giải pháp sáng tạovào
hoàn cảnh thực tế của nước ta. Khi đề cập đến phát triển đội ngũ giáo viên
5
ngoài sự thống nhất về nội dung các nhiệm vụ với phát triển nguồn nhân lực,
thời gian gần đây các nghiên cứu đều đề cao việc thúc đẩy phát triển bền vững
và thích ứng nhanh của mỗi GV và của cả đội ngũ. Trong đó, sự xuất hiện của
các công nghệ dạy học mới, sự phát triển nhanh của thế giới ngày nay, yêu
cầu thay đổi vai trò và phương pháp của người thầy càng trở nên cấp thiết.
Thuật ngữ “Phát triển nghề nghiệp giáo viên” ở Việt Nam mới được sử
dụng trong thời gian gần đây khi áp dụng quản lí GV theo chuẩn. Chuẩn nghề
nghiệp GV xác định ở mức độ tay nghề của GV trong suốt quá trình lao động
nghề nghiệp của họ, do đó, người GV phải được liên tục phát triển nghề
nghiệp nhằm nâng cao mức độ đáp ứng của bản thân với chuẩn nghề nghiệp.
Vì lý do đó, những công trình nghiên cứu về phát triển nghề nghiệp GV ở
Việt Nam không nhiều và thiếu tính hệ thống.
Những năm gần đây, dưới sự chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
nhiều giải pháp để phát triển ĐNGV đã được nghiên cứu và áp dụng. Đặc biệt
là từ khi chúng ta thực hiện đổi mới nội dung chương trình, sách giáo khoa thì
nhiều dự án và công trình khoa học liên quan đến ĐNGV ở tất cả các cấp, bậc
học đã được thực hiện. Có thể kể đến các công trình và tác giả theo từng chủ
đề nghiên cứu như sau:
Trong bài viết “Nghề và Nghiệp của người GV”, tác giả Nguyễn Thị
Mỹ Lộc đã nhấn mạnh đến vấn đề “lí tưởng sư phạm” - cái tạo nên động cơ
cho việc giảng dạy của GV, khuyến khích GV sáng tạo, không ngừng tự học,
học hỏi, nâng cao trình độ. Tác giả đề xuất cần phải xây dựng tập thể sư phạm
theo mô hình “đồng thuận” để trong quan hệ giữa GV với nhau có sự chia sẻ
“bí quyết nhà nghề”. Theo đó, năng lực chuyên môn của GV là nền tảng của
mô hình đào tạo GV thế kỉ XXI: sáng tạo và hiệu quả [26].
Trong bài viết “Chất lượng GV và những chính sách cải thiện chất
lượng GV”, tác giả Trần Thanh Hoàn đã đưa ra khái niệm chất lượng GV
bằng cách phân tích kết quả nghiên cứu về chất lượng của các nước thành
viên OECD. Theo đó, đặc điểm và năng lực đặc trưng của GV có năng lực
6
qua sự phân tích 22 năng lực cụ thể trên góc độ tiếp cận năng lực giảng dạy
và giáo dục. Đồng thời, tác giả cũng đã đề cập những chính sách cải thiện và
duy trì chất lượng GV ở cấp vĩ mô và vi mô; nhấn mạnh 3 yếu tố quyết định
chất lượng GV là bản thân người GV, nhà trường và môi trường chính sách
bên ngoài. [22]
Tác giả Phạm Mạnh Tuân (2009): “Phát triển ĐNGV huyện Ý Yên, tỉnh
Nam Định đáp ứng chuẩn nghề nghiệp GVTH” (Luận văn Cao học chuyên
ngành Quản lý giáo dục tại Đại học Giáo dục) đã trình bày cơ sở lý luận về
phát triển ĐNGV, tổng quan về thực trạng và đề xuất các biện pháp phát triển
ĐNGV địa bàn huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định. [36]
Tác giả Nguyễn Hồng Sơn (2006)“Các biện pháp quản lý đội ngũ
GVTH ở huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục tiểu học trong giai đoạn hiện nay” (Luận văn cao học Quản lý giáo dục
tại Đại học Giáo dục) đã trình bày cơ sở lý luận về phát triển ĐNGV, tổng
quan về thực trạng và đề xuất các biện pháp phát triển ĐNGV địa bàn
huyện Lục Nam. [35]
Tác giả Vi Văn Hạ (2014): “Quản lý phát triển ĐNGV tiểu học huyện
Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn hiện nay” (Luận văn cao học Quản lý giáo dục tại
Đại học Giáo dục Quản lý giáo dục tại Đại học Giáo dục) đã trình bày cơ sở
lý luận về quản lý phát triển ĐNGV, tổng quan về thực trạng và đề xuất các
biện pháp phát triển ĐNGV tiểu học trên địa bàn huyện Lộc Bình. [17]
Tác giả Vũ Văn Ninh (2014): “Quản lý phát triển ĐNGV tiểu học ở
thành phố Nam Định tỉnh Nam Định theo chuẩn nghề nghiệp” (Luận văn cao
học ngành Quản lý giáo dục, đại học Sư phạm Hà Nội) đã trình bày cơ sở lý
luận về quản lý phát triển đội ngũ GVTH theo chuẩn nghề nghiệp, tổng quan
về thực trạng và đề xuất các biện pháp phát triển ĐNGV tiểu học địa bàn
Thành phố Nam Định. [31]
Ngoài ra còn một số bài viết về quản lý đội ngũ giáo viên cũng đã đề
cập đến cơ sở lý luận của việc xây dựng và phát triển ĐNGV theo hướng
7
chuẩn hóa, hoặc chuẩn nghề nghiệp của từng bậc học. Các bài viết, công trình
nghiên cứu khoa học trên đều đánh giá cao vai trò quan trọng của nguồn nhân
lực và vấn đề đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên - nguồn nhân
lực trong lĩnh vực giáo dục nói chung và trong các nhà trường nói riêng.
Tuy nhiên, cho đến nay chưa có công trình nghiên cứu nào về phát triển
đội ngũ GVTH huyện Yên Sơn theo hướng chuẩn NNGVTH. Vì vậy việc tìm
hiểu thực trạng nhằm đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ GVTH huyện
Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội
của địa phương trong giai đoạn hiện nay là rất quan trọng.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Giáo viên tiểu học
1.2.1.1. Khái niệm giáo viên
Theo Luật Giáo dục 2005: “Nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy,
giáo dục trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác”, “Nhà giáo ở các cơ sở giáo
dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp gọi là giáo viên”.
Như vậy, giáo viên là tên gọi chỉ nhà giáo thực hiện hoạt động dạy học và
giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục
chuyên nghiệp và dạy nghề. [34]
1.2.1.2. Khái niệm giáo viên tiểu học
GVTH là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong trường
tiểu học và cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học. 6
Một cách tiếp cận khác lại cho rằng “GVTH là nhà giáo tổng thể,
người đại diện toàn quyền của nhà trường tiểu học tổ chức quá trình phát
triển của trẻ em. GVTH giữ vị trí then chốt và là người quyết định sự thành
bại của giáo dục ở lớp mình phụ trách” 20.
1.2.2. Đội ngũ giáo viên tiểu học
1.2.2.1. Khái niệm đội ngũ
Trong từ điển Tiếng Việt thì Đội ngũ là một khối đông người được tập
hợp và tổ chức thành một lực lượng chiến đấu. Đội ngũ là một tập hợp gồm
8
số đông người cùng chức năng hoặc nghề nghiệp, hoặc nghề nghiệp, thành
một lực lượng. 38
Tuy có nhiều định nghĩa khác nhau về đội ngũ nhưng ta có thể hiểu:
Đội ngũ là tập hợp người gắn bó với nhau, có sự sắp xếp nhất định, có cùng lý
tưởng, cùng mục đích, làm việc theo sự phân công hay theo một kế hoạch,
được gắn bó với nhau bởi các lợi ích về vật chất và tinh thần.
Khi xem xét, phân tích ĐNGV, ta cần xem xét các yếu tố liên quan đến
phát triển về số lượng, về chất lượng và cơ cấu như: Tuyển chọn bổ sung đủ
số lượng đáp ứng quy mô, cơ cấu, tính chất ngành nghề chuyên môn của
ĐNGV phù hợp với cơ cấu ngành nghề đào tạo, bố trí sắp xếp, sử dụng một
cách hợp lý, kiểm tra, đánh giá để sử dụng có hiệu quả, đào tạo bồi dưỡng
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, năng lực hoạt động giảng
dạy và tạo môi trường thuận lợi để phát triển ĐNGV.
1.2.2.2. Khái niệm đội ngũ giáo viên
ĐNGV là một tập hợp những người làm nghề dạy học - giáo dục được
tổ chức thành một lực lượng (có tổ chức) cùng chung một nhiệm vụ là thực
hiện các mục tiêu giáo dục đã đề ra cho tập hợp đó, tổ chức đó. Họ làm việc
có kế hoạch và gắn bó với nhau thông qua lợi ích về vật chất và tinh thần
trong khuôn khổ quy định của pháp luật, thể chế xã hội. Họ chính là nguồn
lực quan trọng trong lĩnh vực giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục nghề
nghiệp. Để tạo thành đội ngũ trước hết phải có số lượng GV nhất định. Việc
xác định số lượng GV cần thiết không phải tùy tiện theo ý muốn chủ quan mà
phải xuất phát từ nhiệm vụ dạy học và các qui định của cấp trên và việc tổ
chức lao động sư phạm của mỗi nhà trường. [9, tr.28]
Để có một ĐNGV đồng bộ phải một cơ cấu hợp lý, bao gồm cơ cấu về
độ tuổi, thâm niên giảng dạy, trình độ học vấn, loại hình. Đây là một nội dung
quan trọng của việc xác định biện pháp phát triển ĐNGVTH huyện Yên Sơn.
Nếu trong ĐNGV không bảo đảm sự kế thừa, chuyển tiếp giữa các độ tuổi thì
sẽ dẫn đến sự hẫng hụt. Do đó, cần phải bảo đảm cơ cấu về độ tuổi và thâm
9
niên công tác để bảo đảm sự phát triển liên tục, vững chắc của đội ngũ.
Trong việc xác định cơ cấu cần đặc biệt chú ý đến trình độ học vấn.
Thông thường trong một tập thể sư phạm có các nhà giáo với trình độ học vấn
khác nhau: trung cấp, cao đẳng, đại học,…Tính hợp lý về cơ cấu trình độ học
vấn sẽ bảo đảm cho việc xây dựng tập thể sư phạm và khoa học ở các nhà
trường vững mạnh; ĐNGV có thể tự giải quyết tốt các nhiệm vụ giảng dạy,
bồi dưỡng lẫn nhau, tự hoàn thiện, tự phát triển, tạo điều kiện thuận lợi cho
việc tổ chức lao động sư phạm và nghiên cứu khoa học.
Giữa các yếu tố cấu thành ĐNGV có mối quan hệ biện chứng với nhau,
tạo điều kiện, làm tiền đề hỗ trợ cho nhau, tạo nên sức mạnh tổng hợp của đội
ngũ. Vì vậy, việc phát triển ĐNGV phải quan tâm xây dựng các yếu tố đó,
không coi nhẹ bất cứ yếu tố nào, trong đó đặc biệt coi trọng chất lượng ĐNGV.
1.2.2.3. Khái niệm đội ngũ giáo viên tiểu học
ĐNGVTH là tập hợp những nhà giáo, những chuyên gia, các nhà sư
phạm có đầy đủ tiêu chuẩn nhà giáo đã và đang giảng dạy trong cơ sở giáo
dục tiểu học, có khả năng cống hiến tài năng, sức lực của họ cho sự nghiệp
giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục đã xác định trong Luật giáo dục.
Trong nhà trường tiểu học, tập thể sư phạm là tổ chức của tập thể
những người hoạt động lao động sư phạm. Tập thể sư phạm liên kết các GV,
cán bộ, nhân viên thành một cộng đồng giáo dục có tổ chức, có phương pháp
giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục trong nhà trường. Tập thể GVTH
là những người trực tiếp làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục là lực lượng chủ
yếu, quan trọng nhất quyết định đến chất lượng giáo dục và mục tiêu, sứ
mạng trong nhà trường. Như vậy ĐNGVTH là tập thể các nhà quản lý, các
nhà giáo được tổ chức thành một lực lượng, thành đội ngũ có nhiệm vụ thực
hiện các mục tiêu giáo dục trong trường tiểu học.
1.2.3. Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
1.2.3.1. Khái niệm phát triển
Theo Triết học Mác – Lê nin: Phát triển là quá trình vận động tiến lên
10
từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện
hơn của sự vật, hiện tượng. Sự phát triển không bao quát toàn bộ sự vận động
nói chung mà nó chỉ khái quát xu hướng chung của sự vận động – xu hướng
vận động đi lên của sự vật, hiện tượng; Trong quá trình phát triển sẽ làm thay
đổi mối liên hệ, cơ cấu, phương thức tồn tại, vận động và chức năng vốn có
theo chiều hướng ngày càng hoàn thiện hơn của sự vật, hiện tượng.
Theo từ điển Tiếng Việt: “Phát triển là biến đổi, hoặc làm cho biến đổi từ
ít đến nhiều, từ hẹp đến rộng, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp”. 38
Từ những quan niệm nêu trên, ta có thể hiểu phát triển là quá trình
tăng trưởng về số lượng và biến đổi về chất của một sự vật, một hiện tượng
đã có, đã được xây dựng nhưng chưa hoàn chỉnh, chưa đầy đủ, tiếp tục nâng
cao để đạt một mục tiêu nào đó.
1.2.3.2. Khái niệm phát triển nguồn nhân lực
Phát triển nguồn nhân lực là một quá trình bao gồm tổng thể các
phương thức nuôi dưỡng, GD&ĐT, chế độ chính sách và biện pháp nhằm
hoàn thiện, nâng cao chất lượng người lao động về phẩm chất đạo đức, trí tuệ,
kiến thức, thể chất, năng lực chuyên môn cũng như phẩm chất tâm lý xã hội
nhằm đáp ứng nhu cầu về nguồn lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội trong
từng giai đoạn.
11
Phát triển nguồn nhân lực
Giáo dục và đào
Sử dụng nguồn
Tạo môi trường
tạo nguồn nhân
nhân lực
thuận lợi cho
nguồn nhân lực
lực
phát triển
- Giáo dục, đào tạo
- Tuyển chọn
- Môi trường làm việc
- Bồi dưỡng
- Bố trí sử dụng
- Môi trường pháp lý
- Tự bồi dưỡng
- Đánh giá
- Các chính sách đãi ngộ
- Đề bạt, thuyên
chuyển
Sơ đồ 1.1: Phát triển nguồn nhân lực theo Leonard Nadler [29; tr.132]
1.2.3.3. Khái niệm phát triển đội ngũ giáo viên
Khái niệm “vốn con người” và “nguồn lực con người” xuất hiện ở Hoa
Kì vào những năm cuối thập kỉ 60 của thế kỉ XX do nhà kinh tế học người Mĩ
- Theodor Schoults đưa ra, sau đó, thịnh hành trên thế giới. Nhà kinh tế học
này đã phát triển tiếp nghiên cứu của mình và đã nhận giải thưởng Nobel kinh
tế năm 1992. Vấn đề phát triển đội ngũ được ông giải quyết với tư cách là
phát triển nguồn nhân lực của một ngành, một lĩnh vực. [2, tr.4].
Dùng khái niệm phát triển đội ngũ cán bộ là nhấn mạnh đến sự phát
triển của đội ngũ cán bộ đã có, đã được xây dựng nhưng chưa hoàn chỉnh,
chưa đầy đủ hoặc phải tiếp tục nâng cao chất lượng để đáp ứng yêu cầu của
thời kỳ mới.
Phát triển ĐNGV là hoạt động của người quản lý giáo dục tác động lên
ĐNGV trong nhà trường hoặc cơ sở giáo dục nhằm đạt được mục tiêu của cơ
12
sở giáo dục hay nhà trường đó. Phát triển đội ngũ GVTH là tác động của
người quản lý lên đội ngũ GVTH trong nhà trường tiểu học nhằm đạt được
mục tiêu GDTH.
Phát triển ĐNGV góp phần tạo ra một đội ngũ có phẩm chất đạo đức
tốt, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu để đảm nhận thực hiện các hoạt động
giáo dục, giảng dạy trong các nhà trường một cách toàn diện và có chất lượng.
Phát triển ĐNGV có hai mặt, một mặt củng cố, kiện toàn đội ngũ hiện có, mặt
khác còn phải định hướng cho việc phát triển về số lượng, về cơ cấu và nâng
cao chất lượng cho ĐNGV trong giai đoạn trước mắt cũng như lâu dài.
Khi xem xét, phân tích ĐNGV, ta cần xem xét các yếu tố liên quan đến
phát triển về số lượng, về chất lượng và cơ cấu như: Tuyển chọn bổ sung đủ
số lượng đáp ứng quy mô, cơ cấu, tính chất ngành nghề chuyên môn của
ĐNGV phù hợp với cơ cấu ngành nghề đào tạo, bố trí sắp xếp, sử dụng một
cách hợp lý, kiểm tra, đánh giá để sử dụng có hiệu quả, đào tạo bồi dưỡng
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, năng lực hoạt động giảng
dạy và tạo môi trường thuận lợi để phát triển ĐNGV.
1.2.3.4. Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học
Theo đó, phát triển đội ngũ GVTH là hoạt động cơ bản nhất của nhà
trường tiểu học. Biện pháp pháp triển đội ngũ GVTH là công việc đặc biệt
quan trọng của các nhà quản lí giáo dục. Chất lượng dạy học cao hay thấp phụ
thuộc phần lớn vào năng lực chuyên môn của ĐNGV, người trực tiếp giảng
dạy trong nhà trường. Chính vì vậy trong nhà trường tiểu học, việc phát triển
đội ngũ GVTH nhằm nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ GVTH là
việc làm thường xuyên và quan trọng bậc nhất. Để làm tốt điều này đòi hỏi
các cấp quản lý giáo dục và hiệu trưởng nhà trường phải có những biện pháp
quản lí có tính khoa học, thực tiễn và có tính khả thi cao.
Trong thời kì đổi mới, vấn đề nâng cao chất lượng ĐNGV được Đảng
và Nhà nước ta coi là một trong các giải pháp cho việc phát triển GD&ĐT; để
giáo dục trở thành "quốc sách hàng đầu"; vừa đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp
13
phát triển đất nước vừa nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục. Chiến lược
phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020 đã xác định một trong những giải
pháp quan trọng để phát triển giáo dục quốc gia là: “Phát triển đội ngũ nhà
giáo đủ về số lượng, hợp lí về cơ cấu và chuẩn về chất lượng”. [10]
Trong xu thế hội nhập quốc tế hiện nay, khoa học công nghệ với các
bước tiến nhảy vọt đưa thế giới chuyển từ kỷ nguyên công nghiệp sang kỷ
nguyên thông tin và phát triển kinh tế tri thức, nhiều tác động khách quan của
xã hội làm biến đổi sâu sắc đến tất cả các lĩnh vực trong đó có giáo dục,
những yêu cầu mới về nguồn nhân lực xã hội dẫn đến sự tất yếu phải đổi mới
về giáo dục trong đó có yêu cầu mới với ĐNGV các cấp học.
Từ yêu cầu và nội dung đổi mới giáo dục nói chung dẫn đến yêu cầu
quản lý và phát triển ĐNGVTH để đáp ứng các yêu cầu đổi mới đó. Mặt
khác, ĐNGVTH phải có khát vọng vươn lên để đáp ứng hệ thống tiêu chí
trong chuẩn nghề nghiệp theo quy định của Bộ GD&ĐT. Trong điều kiện
kinh tế - xã hội luôn có sự thay đổi, thì các quy định về tiêu chuẩn cán bộ,
phải được điều chỉnh, bổ sung để phù hợp với từng giai đoạn phát triển của
giáo dục. Vì vậy, phát triển và quản lý ĐNGVTH là việc làm thường xuyên
theo yêu cầu của sự phát triển xã hội và yêu cầu của đổi mới giáo dục, đổi
mới quản lý giáo dục.
Cũng như các loại hình lao động nghề nghiệp khác, lao động sư phạm
của người GVTH được thực hiện ở các vị trí, môi trường khác nhau như lớp
học và các hoạt động ngoài nhà trường khác với nhiều hình thức tổ chức khác
nhau như: lớp, nhóm, hoạt động cá nhân…Vì vậy đòi hỏi GV phải có tri thức,
kỹ năng nhất định về công tác tổ chức và quản lý các hoạt động sư phạm,
nghiên cứu khoa học và hoạt động xã hội. Đó là những nhân tố quan trọng
phản ánh trình độ, năng lực của người GVTH hiện nay.
1.2.4. Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp
1.2.4.1. Khái niệm chuẩn nghề nghiệp giáo viên
Chuẩn NNGV là hệ thống thống nhất các tiêu chí về kiến thức và kĩ
14