Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Phân tích và dự báo tài chính tại Tổng công ty cổ phần bia rượu nước giải khát Hà Nội giai đoạn 2018 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.51 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

ĐÀO THỊ KIM HUỆ

PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO TÀI CHÍNH TẠI TỔNG
CÔNG TY CỔ PHẦN BIA RƯỢU NƯỚC GIẢI KHÁT
HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2018 - 2023

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

ĐÀO THỊ KIM HUỆ

PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO TÀI CHÍNH TẠI TỔNG
CÔNG TY CỔ PHẦN BIA RƯỢU NƯỚC GIẢI KHÁT
HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2018 - 2023

CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ
: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN VĂN GIAO

HÀ NỘI, NĂM 2018


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ này là do tôi nghiên cứu và thực hiện, chưa
từng được công bố trên các công trình nghiên cứu nào khác. Các số liệu được sử
dụng trong luận văn có nguồn gốc đáng tin cậy. Luận văn được nghiên cứu dựa trên
nền tảng cơ sở lý luận khoa học và trên cơ sở tác nghiệp thực tiễn tại Tổng công ty
cổ phần Bia rượu nước giải khát Hà Nội – HABECO
HỌC VIÊN

Đào Thị Kim Huệ


ii
LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Thương Mại, bằng sự
biết ơn và kính trọng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu, các
phòng, khoa thuộc Trường Đại học Thương Mại và các Giáo sư, P. Giáo sư, Tiến sĩ
đã nhiệt tình hướng dẫn, giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong
suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện đề tài nghiên cứu khoa học này.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy Nguyễn Văn Giao, người
thầy đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè cùng đồng nghiệp đã luôn khích lệ,
động viên và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu khoa học.Tuy nhiên

điều kiện về năng lực bản thân còn hạn chế, chuyên đề nghiên cứu khoa học chắc
chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của các thầy cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp để bài nghiên cứu của em được hoàn
thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội , tháng 09 năm 2018
Tác giả

Đào Thị Kim Huệ


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................vi
DANH MỤC BẢNG, HÌNH, SƠ ĐỒ...................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan............................................2
3. Mục tiêu của đề tài...............................................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................5
5. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP...................................................................................................6
1.1 Khái quát phân tích tài chính doanh nghiệp.....................................................6
1.1.1 Khái niệm và mục đích phân tích tài chính doanh nghiệp............................6
1.1.2. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp..................................................6
1.1.3 Cơ sở dữ liệu phục vụ phân tích tài chính doanh nghiệp..............................7

1.1.4. Phương pháp phân tích tài chính..................................................................9
1.1.5 Những nhân tố ảnh hưởng đến tài chính doanh nghiệp.............................11
1.2 Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp...................................................12
1.2.1 Phân tích cấu trúc tài chính.........................................................................12
1.2.2 Phân tích kết quả kinh doanh.......................................................................14
1.2.3 Phân tích biến động của dòng tiền...............................................................15
1.2.4 Phân tích tài chính thông qua các chỉ số tài chính......................................16
1.3. Dự báo tài chính..............................................................................................21
1.3.1. Khái niệm, mục đích và ý nghĩa của dự báo, dự báo tài chính...................21
1.3.2. Các phương pháp dự báo.............................................................................22
1.3.3. Lập các báo cáo tài chính dự kiến...............................................................24


iv
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI TỔNG CÔNG
TY CỔ PHẦN BIA RƯỢU NƯỚC GIẢI KHÁT HÀ NỘI - HABECO............28
2.1. Tổng quan về Tổng công ty cổ phần bia rượu nước giải khát hà nội Habeco.................................................................................................................... 28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty................................28
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý...................................................................30
2.1.3. Đặc điểm kinh tế trong thời kỳ hội nhập và phát triển................................32
2.2. Phân tích tình hình tài chính của Tổng công ty cổ phần bia rượu nước giải
khát Hà Nội giai đoạn 2013 – 2017.......................................................................34
2.2.1 Phân tích cấu trúc tài chính.........................................................................34
2.2.2 Phân tích kết quả kinh doanh.......................................................................44
2.2.3 Phân tích tình hình tài chính qua các chỉ số tài chính................................48
2.2.4. Một số kết quả đạt được...............................................................................56
2.2.5. Những điểm còn hạn chế.............................................................................58
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................59
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH

TÀI CHÍNH VÀ DỰ BÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH GIAI ĐOẠN 2018 – 2023
TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA RƯỢU NƯỚC GIẢI KHÁT HÀ NỘI –
HABECO...............................................................................................................60
3.1. Định hướng hoạt động kinh doanh và dự báo tình hình tài chính tại Tổng
công ty cổ phần bia rượu nước giải khát Hà Nội - Habeco giai đoạn 2018 - 2023
................................................................................................................................. 60
3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh.............................................................60
3.1.2. Dự báo tình hình tài chính của Tổng công ty cổ phần bia rượu nước giải
khát Hà Nội giai đoạn 2018 - 2023.......................................................................66
3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Tổng công ty cổ
phần bia rượu nước giải khát Hà Nội...................................................................70
3.2.1 Về cấu trúc tài chính và chính sách tài trợ vốn............................................70


v
3.2.2 Về tình hình công nợ và khả năng thanh toán.............................................71
3.2.3 Về doanh thu và các khoản mục chi phí.......................................................72
3.2.4 Về hiệu quả kinh doanh................................................................................75
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại
Tổng công ty cổ phần Bia rượu nước giải khát Hà Nội - HABECO....................76
3.3.1. Các điều kiện về phía Nhà nước..................................................................76
3.3.2. Các điều kiện về phía Tổng công ty.............................................................78
KẾT LUẬN............................................................................................................80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


Chữ viết tắt

Diễn giải

BCKQKD
BCĐKT

: Báo cáo kết quả kinh doanh
: Bảng cân đối kế toán

BCLCTT

: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

TCNH

: Tài chính ngắn hạn

TCKH

: Tài chính - Kế hoạch

TSCĐ

: Tài sản cố định


vii
DANH MỤC BẢNG, HÌNH, SƠ ĐỒ


BẢNG
Bảng 2.1: Phân tích biến động tài sản 34
Bảng 2.2: Bảng tính hệ số tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản.............................36
Bảng 2.3: Bảng tính tỷ suất đầu tư.......................................................................38
Bảng 2.4: Bảng tính tỷ suất tự tài trợ......................................................................38
Bảng 2.5: Bảng tính tỷ suất tự tài trợ dài hạn ....................................................39
Bảng 2.6: Phân tích biến động nguồn vốn...........................................................40
Bảng 2.7: Phân tích tình hình phải thu khách hàng...........................................41
Bảng 2.8: Phân tích tình hình phải trả người bán...............................................42
Bảng 2.9: Bảng tính tỷ lệ nợ so với tổng tài sản và vốn chủ sở hữu..................43
Bảng 2.10: Bảng tính tỷ lệ nợ phải thu so với nợ phải trả..................................44
Bảng 2.11: Báo cáo KQKD từ năm 2013 đến năm 2017.....................................45
Bảng 2.12: Phân tích các khoản mục chi phí.......................................................47
Bảng 2.13: Bảng tính hệ số thanh toán................................................................48
Bảng 2.14: Tình hình tăng, giảm các chỉ tiêu trong BCKQKD..........................50
Bảng 2.15: Các khoản thu nhập...........................................................................51
Bảng 2.16: Phân tích doanh thu thuần.................................................................52
Bảng 2.17: Khả năng sinh lời................................................................................53
Bảng 2.18: Hệ số hoạt động...................................................................................55
Bảng 3.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của HABECO........................................67
Bảng 3.2: Xác định tỷ lệ tăng trưởng doanh thu công ty HABECO..................67
Bảng 3.3: Báo cáo kết quả kinh doanh dự kiến của HABECO..........................69
giai đoạn 2018 -2023
69
Bảng 3.4: Bảng cân đối kế toán dự kiến của HABECO......................................70
giai đoạn 2018 -2023..............................................................................................70

HÌNH
Hình 2.1: Biểu đồ hệ số thanh toán......................................................................49
Hình 2.2: Biểu đồ tỷ lệ lãi so với doanh thu.........................................................54

Hình 2.3: Biểu đồ phân tích hiệu quả hoạt động.................................................56

SƠ ĐỒ
Sơ đô 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của HABECO....................................................30


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1 1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đã và
đang có những bước phát triển chưa từng có, đất nước đang đi lên và vững mạnh
hơn về mọi mặt. Cùng với sự phát triển đó, môi trường cạnh tranh ngày càng gay
gắt tạo ra những cơ hội, thách thức cho các doanh nghiệp. Phân tích thực trạng tài
chính nhằm đánh giá hoạt động tài chính của doanh nghiệp, xác định các điểm
mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp, cung cấp thông tin làm cơ sở cho việc ra quyết
định tài chính của lãnh đạo doanh nghiệp, cán bộ công nhân viên, nhà đầu tư và các đối
tượng quan tâm khác. Một doanh nghiệp tồn tại và phát triển vì nhiều mục tiêu khác
nhau như: tối đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa doanh thu trong ràng buộc tối đa hóa lợi
nhuận, tối đa hóa lợi ích cổ đông,… Song, tất cả các mục tiêu đó đều nằm trong
mục tiêu bao trùm là tối đa hóa giá trị tài sản cho chủ sở hữu. Quản lý tài chính là
nhằm thực hiện mục tiêu đó. Trong đó, phân tích và dự báo tài chính là một khâu
quan trọng trong quản lý tài chính.
Đặc biệt, đối với riêng Tổng công ty cổ phần bia rượu nước giải khát Hà Nội,
2017 là năm đánh dấu bước ngoặt lớn trong lịch sử hình thành và phát triển của
Công ty. Bằng việc đang dần tiến hành thoái toàn bộ vốn cổ phần nhà nước đang
nắm giữ, các chính sách về thuế tiêu thụ đặc biệt thay đổi, cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp cùng ngành ngày càng gay gắt... Cơ cấu cổ đông thay đổi dự báo cho
sự thay đổi cơ cấu quản lý trong tương lai. Vì vậy, việc quản lý tài chính lại càng trở
nên quan trọng hơn bao giờ hết.

Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu, tôi đã chọn nghiên
cứu đề tài: “Phân tích và dự báo tài chính tại Tổng công ty cổ phần bia rượu
nước giải khát Hà Nội giai đoạn 2018 - 2023” cho luận văn tốt nghiệp chương
trình Thạc sỹ Tài chính – Ngân hàng của mình tại trường Đại học Thương Mại.


2
2 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan
 Các đề tài về Phân tích tài chính
Phân tích tài chính có thể coi là một đề tài phổ biến và truyền thống của học
viên ngành tài chính ngân hàng, đặc biệt trong chuyên ngành tài chính doanh
nghiệp. Tài liệu liên quan về phân tích tài chính có khá nhiều trong các sách tham
khảo cũng như internet. Vì vậy có thể nói phần đầu tiên của đề tài là không mới.
Đơn cử có khá nhiều công trình nghiên cứu đề cập đến nội dung phân tích tài chính
doanh nghiệp như:
Luận văn thạc sỹ với đề tài “Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần
Vinaconex 25”(2015) của tác giả Bùi Văn Hoàng đã khái quát hóa những vấn đề lý
luận về phân tích báo cáo tài chính, tiến hành phân tích và 4 đề xuất những giải
pháp cụ thể hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần
Vinaconex 25. Tuy nhiên, luận văn bị giới hạn bởi những hạn chế đã trình bày ở
trên, luận văn nhằm phục vụ quản trị doanh nghiệp, hướng tới hoàn thiện hệ thống
chỉ tiêu để đánh giá, phân tích doanh nghiệp tốt hơn, chưa hướng tới phục vụ những
đối tượng liên quan khác.
Luận văn thạc sỹ “ Phân tích báo cáo tài chính nhằm tăng cường quản lý tài
chính tại bưu điện tỉnh Nghệ An” (2015) của tác giả Trần Thị Hoa, đã khái quát hóa
những vấn đề lý luận về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp, kết quả nghiên
cứu có ý nghĩa đối với nhiều đối tượng liên quan. Song, nội dung phân tích chưa
sâu, dàn trải, một số chỉ tiêu quan trọng như: cơ cấu từng khoản mục của tài sản,
mức độ độc lâp tài chính của các công ty không được luận văn đề cập, phân tích.
Luận văn thạc sỹ “ Phân tích Báo cáo tài chính tại công ty cổ phần Dược

phẩm Hà Tây” (2015) của tác giả Nguyễn Tiến Dũng đã tập trung hệ thống hóa
được những vẫn đề lý luận cơ bản về phân tích tình hình tài chính thông qua báo
cáo tài chính, đề cập sâu đến các phương pháp cũng như nội dung phân tích báo cáo
tài chính doanh nghiệp. Song luận văn mới chỉ dừng lại ở quan điểm của các nhà
quản trị, phân tích tình hình tài chính nhằm phát hiện ra những ưu điểm, nhược
điểm của công tác phân tích tình hình tài chính đang diễn ra tại công ty, nhằm xây


3
dựng nên hệ thống chỉ tiêu để phân tích và hoàn thiện công tác phân tích tại công ty,
mà chưa hướng tới việc phân tích những biến động trong hoạt động của công ty, tìm
hiểu nguyên nhân và đưa ra các biện pháp để khắc phục và nâng cao hiệu quả hoạt
động công ty.
Đa số các đề tài trên đã trình bày được cơ sở lý luận về việc phân tích tài chính
doanh nghiệp, phân tích thực trạng tài chính của đơn vị nghiên cứu ở một số khía
cạnh, chỉ ra điểm mạnh điểm yếu về tình hình tài chính của công ty. Từ đó, đề xuất
một số giải pháp thực tế và các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài
chính tại đơn vị. Tuy nhiên trong mỗi đề tài lại đánh giá theo một số chỉ tiêu khác
biệt tại phạm vi thời gian khác nhau.
 Các đề tài về Dự báo tài chính
Đề tài “Phân tích và dự báo tài chính công ty cổ phần hóa chất Việt Trì”,
luận văn thạc sĩ của tác giả Trần Thị Vân năm 2015 và Đề tài “Phân tích và dự báo
tài chính công ty cổ phần đường Biên Hòa”. Luận văn Thạc sỹ của tác giả Nguyễn
Kim Phượng, năm 2015 đã đề cập đến nội dung dự báo báo cáo tài chính bằng
phương pháp tỷ lệ phần trăm của các chỉ tiêu trên doanh thu. Tuy nhiên việc dự báo
tài chính còn chưa cụ thể mang tính định tính chưa đáp ứng được mục tiêu đề ra
của bài luận văn.
Đề tài “Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Thủy
sản An Giang (AGIFISH)” – Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường Trường Đại
học Kinh tế  Đại học Huế năm 2015 đã tiến hành đi sâu phân tích thực tiễn hoạt

động tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2010  2014 để tìm ra mặt
mạnh, mặt yếu và các biện pháp để hoàn thiện công tác tài chính của công ty. Căn
cứ vào kết quả phân tích, các tác giả đã thực hiện dự báo tình hình tài chính
AGIFISH trong năm 2015 để thấy trước được những biến động tài chính nhằm có
biện pháp phù hợp kịp thời nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. Tuy nhiên
việc dự báo mới chỉ thực hiện cho năm tiếp theo là 2015.


4
Các Đề tài trên đã đề cập đến nội dung dự báo tài chính nhưng theo các
phương pháp và cơ sở dự báo khác nhau, tại phạm vi thời gian khác nhau và tại các
đơn vị thuộc những ngành nghề kinh doanh khác nhau.
Nhìn chung hầu hết các công trình nêu trên đều đi vào giải quyết các vấn đề
mang tính lý luận và thực tiễn về phân tích tài chính doanh nghiệp của một công ty
nhưng không phải đề tài nào cũng phân tích đầy đủ hệ thống chỉ tiêu về tình hình tài
chính doanh nghiệp, ngoài ra mảng dự báo tài chính trên thực tế có khá ít tài liệu
chính thống đề cập đến nội dung này hoặc dự báo tương đối sơ sài, thiếu căn cứ.
Trong luận văn này tác giả kế thừa những lý thuyết, phương pháp từ các
sách Phân tích tài chính doanh nghiệp và có sự tham khảo của các luận văn thạc sĩ
tài chính ngân hàng cùng đề tài khóa trước, do khác nhau về phạm vi, thời gian và
đối tượng nghiên cứu, tác giả phân tích tài chính tại công ty mẹ thuộc Tổng công ty
cổ phần bia rượu nước giải khát Hà Nội giai đoạn năm 2013-2017 bao gồm nội
dung phân tích đánh giá tình hình huy động vốn, tình hình đầu tư và sử dụng vốn
của doanh nghiệp, kết quả sản xuất kinh doanh, tình hình lưu chuyển tiền tệ, tình
hình công nợ và khả năng thanh toán, hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp, hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời trên cơ sở đó dự báo báo
cáo tài chính của công ty từ năm 2018 đến năm 2023 bằng phương pháp tỷ lệ phần
trăm so với doanh thu dựa trên những phân tích đánh giá đầy đủ những yếu tố tác
động đến tài chính của công ty từ năm 2018 đến năm 2023.
3 3. Mục tiêu của đề tài

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp và xây dựng khung phân tích áp dụng vào phân tích tình hình tài chính của
doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng tài chính của Tổng công ty cổ phần bia rượu nước giải
khát Hà Nội - HABECO. Từ đó giúp công ty nắm rõ những biến động tình hình tài
chính trong tương lai của mình để có những biện pháp ứng phó thích hợp và kịp
thời.


5
- Dự báo tình hình tài chính của công ty giai đoạn 2018 – 2023.
- Đề xuất các giải pháp thực tế và các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của
hoạt động quản lý tài chính tại công ty..
4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính, dự báo tài chính tại công ty mẹ
thuộc Tổng công ty cổ phần bia rượu nước giải khát Hà Nội - HABECO
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Tổng công ty cổ phần bia rượu nước giải khát Hà Nội HABECO
+ Về thời gian: Phân tích tài chính giai đoạn 2013 – 2017 và dự báo tài chính
của công ty mẹ thuộc Tổng công ty cổ phần bia rượu nước giải khát Hà Nội HABECO giai đoạn 2018 – 2023.
5 5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu qua các Báo cáo tài chính, tài
liệu của công ty.
- Phương pháp xử lý số liệu: Phân tích các số liệu thực tế thông qua các báo
cáo, tài liệu của công ty.
6 VI. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung luận văn được kết cấu gồm 3 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích và dự báo tài chính doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích tài chính tại Tổng công ty cổ phần bia rượu nước giải

khát Hà Nội - HABECO.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính và dự báo tình
hình tài chính của Tổng công ty cổ phần bia rượu nước giải khát Hà Nội –
HABECO giai đoạn 2018 – 2023 .


6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
7 1.1 Khái quát phân tích tài chính doanh nghiệp
1 1.1.1 Khái niệm và mục đích phân tích tài chính doanh nghiệp
Khái niệm: Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình vận dụng tổng thể
các phương pháp phân tích khoa học để đánh giá tài chính của doanh nghiệp, giúp
cho các chủ thể quản lý có lợi ích gắn với doanh nghiệp nắm được thực trạng tài
chính và an ninh tài chính của doanh nghiệp, dự đoán được chính xác tài chính của
doanh nghiệp trong tương lai cũng như những rủi ro tài chính mà doanh nghiệp có
thể gặp phải; qua đó, đề ra các quyết định phù hợp với lợi ích của họ.
Mục đích: Phân tích tài chính doanh nghiệp giúp nhà phân tích đánh giá chính
xác sức mạnh tài chính, khả năng sinh lãi, tiềm năng, hiệu quả hoạt động kinh
doanh, đánh giá những triển vọng cũng như những rủi ro trong tương lai của doanh
nghiệp, để từ đó ra quyết định cho phù hợp.
+ Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: Việc phân tích tài chính cho thấy những
thuận lợi và khó khăn cả ở bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp. Từ đó, nhà
quản trị doanh nghiệp có thể xác định mục tiêu, xây dựng và thực hiện kế hoạch
kinh doanh có hiệu quả. Đây còn là công cụ quan trọng trong các chức năng quản trị
có hiệu quả ở doanh nghiệp, là cơ sở ra quyết định trong quản trị điều hành để đạt
các mục tiêu kinh doanh.
+ Đối với chủ thể bên ngoài doanh nghiệp (người cho vay, nhà đầu tư…):
thông qua việc phân tích tài chính doanh nghiệp có thể đánh giá được khả năng

thanh toán, khả năng sinh lời và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
từ đó ra những quyết định cho vay, thu hồi nợ hoặc đầu tư vào doanh nghiệp một
cách đúng đắn nhất.
2 1.1.2. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính của doanh nghiệp bao hàm nhiều nội dung khác nhau tùy
thuộc vào mục đích phân tích. Về cơ bản, các nhà phân tích thường chú trọng đến
các nội dung chủ yếu sau:


7
- Phân tích cấu trúc tài chính và cân bằng tài chính;
- Phân tích kết quả kinh doanh;
- Phân tích biến động của dòng tiền;
- Phân tích tài chính thông qua các chỉ số tài chính;
3 1.1.3 Cơ sở dữ liệu phục vụ phân tích tài chính doanh nghiệp
Những thông tin đầu vào phục vụ cho quá trình phân tích tài chính doanh
nghiệp có thể được thu thập từ các nguồn dữ liệu khác nhau, bao gồm: Các thông
tin chung của nền kinh tế, ngành nghề và các thông tin liên quan trực tiếp đến doanh
nghiệp thuộc đối tượng phân tích.
1 1.1.3.1 Các thông tin chung của nền kinh tế
Tình hình chung của nền kinh tế thường được biểu thị qua các chỉ số phản ánh
hiện trạng tăng trưởng hay suy thoái của nền kinh tế. Những thông tin này có tác
động mạnh mẽ đến KQKD của doanh nghiệp. Ở giai đoạn tăng trưởng kinh tế, các
cơ hội thuận lợi cho kinh doanh được mở rộng, từ đó giúp cho doanh nghiệp có thể
mở rộng quy mô, tăng doanh thu và lợi nhuận. Ngược lại, trong giai đoạn suy thoái
của nền kinh tế, các cơ hội kinh doanh bị thu hẹp, KQKD của các doanh nghiệp có
xu hướng giảm sút, tình hình tài chính thường trở nên khó khăn hơn.
2 1.1.3.2 Các thông tin liên quan đến ngành kinh tế
Sự phát triển của doanh nghiệp có liên quan chặt chẽ đến tình hình chung của
ngành hay lĩnh vực mà doanh nghiệp đầu tư kinh doanh. Các thông tin về tình hình

phát triển của ngành, các đối thủ cạnh tranh trong ngành, các tiến bộ công nghệ
trong ngành, các thay đổi về cung cầu, giá cả, chế tạo sản phẩm mới, các số liệu
thống kê của ngành,… sẽ là những yếu tố có ảnh hưởng đến kinh doanh và tài chính
của doanh nghiệp.
3 1.1.3.3 Các thông tin liên quan trực tiếp đến doanh nghiệp
Các thông tin liên quan trực tiếp đến doanh nghiệp phản ánh trực diện tình
hình kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp. Trong đó, các thông tin về tài chính
doanh nghiệp được thể hiện tập trung trong các báo cáo tài chính doanh nghiệp gồm
Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển


8
tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính. Đây chính là cơ sở dữ liệu quan trọng và chủ
yếu nhất phục vụ cho công tác phân tích tài chính doanh nghiệp.
 Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một BCTC tổng hợp, dùng để khái quát toàn bộ tài sản
và nguồn hình thành tài sản đó tại một thời điểm nhất định.
Chính vì vậy, BCĐKT có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác quản lý doanh
nghiệp. So sánh các BCĐKT được lập tại các kỳ liên tiếp có thể biết được thông tin
về sự biến động tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp, đánh giá tổng quát tình
hình quản lý, huy động và sử dụng các nguồn vốn, tình hình tài chính của doanh
nghiệp... Từ đó có thể đưa ra những nhận định về triển vọng của doanh nghiệp trong
tương lai.
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là BCTC tổng hợp, phản ánh tổng quát
tình hình về kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp, chi tiết theo
hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác, tình hình thực hiện nghĩa vụ với
nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác.
Phân tích BCKQHĐKD người sử dụng có thể kiểm tra và đánh giá tình hình
thực hiện kế hoạch, dự toán doanh thu, chi phí và thu nhập của các hoạt động cũng

như kết quả tương ứng của từng hoạt động. Qua đó, đưa ra các biện pháp khắc phục
những tồn tại hiện hữu và khai thác tối đa tiềm năng để phát triển doanh nghiệp.
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là BCTC tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử
dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp, cung cấp thông tin về các
dòng tiền lưu chuyển giúp cho các đối tượng sử dụng có thể phân tích rõ tình hình
tài chính của doanh nghiệp.
Thông tin của BCLCTT loại trừ được ảnh hưởng của việc áp dụng các phương
pháp kế toán khác nhau, vì vậy làm tăng khả năng so sánh giữa các doanh nghiệp.
Sử dụng BCLCTT để xem xét và dự đoán các luồng tiền trong tương lai, kiểm tra


9
các dự đoán trong quá khứ, kiểm tra mối quan hệ giữa khả năng sinh lợi với lượng
lưu chuyển tiền và những tác động của thay đổi giá.
 Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính dùng để mô tả và giải thích chi tiết các thông
tin số liệu đã được trình bày trong BCĐKT, BCKQHĐKD, BCLCTT cũng như các
thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán cụ thể.
Trong quá trình phân tích, cần phải đặt doanh nghiệp trong tình hình kinh tế của
đất nước, của thế giới cũng như trong đặc điểm của ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh
cụ thể. Bên cạnh đó, cần phải sử dụng thông tin đến từ nhiều kênh khác nhau ở cả
trong và ngoài doanh nghiệp. Có như vậy thì việc phân tích mới đảm bảo tính chính
xác và kết quả phân tích mới có ý nghĩa.
4 1.1.4. Phương pháp phân tích tài chính
1 1.1.4.1 Phương pháp so sánh
Đây là một phương pháp rất quan trọng, được sử dụng rộng rãi và phổ biến
nhất trong bất kỳ một hoạt động phân tích nào của doanh nghiệp. Khi sử dụng
phương pháp này, số liệu gốc dùng để so sánh có thể là số liệu thực tế của kỳ kinh
doanh trước, kỳ kế hoạch hay số liệu tương ứng của doanh nghiệp khác, của trung

bình ngành. Ba hình thức so sánh là: so sánh theo chiều ngang, theo chiều dọc, xác
định xu hướng và tính chất liên hệ giữa các chỉ tiêu. Số liệu dùng để so sánh là: số
tuyệt đối, số tương đối hoặc số bình quân.
2 1.1.4.2 Phương pháp loại trừ
Phương pháp loại trừ nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của lần lượt từng
nhân tố đến chỉ tiêu phân tích và được thực hiện bằng cách: khi xác định ảnh hưởng
của nhân tố này thì phải loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố khác.
Hai cách thực hiện phương pháp loại trừ là:
- Phương pháp số chênh lệch
Sau khi xác định các nhân tố ảnh hưởng và mối quan hệ của nó với chỉ tiêu
phân tích, cần xác định công thức lượng hóa sự ảnh hưởng của các nhân tố đó. Khi


10
phân tích người ta dùng phần chênh lệch của các nhân tố đó nhân với trị số của các
nhân tố khác để thấy được sự ảnh hưởng của nhân tố thay đổi.
- Phương pháp thay thế liên hoàn
Tiến hành lần lượt thay thế từng nhân tố theo một trình tự nhất định sẽ xác
định được ảnh hưởng của nhân tố đó đến chỉ tiêu phân tích, còn các nhân tố còn lại
phải giữ nguyên kỳ gốc. Chỉ tiêu phân tích có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng thì sẽ có
bấy nhiêu nhân tố thay thế và cuối cùng tổng hợp sự ảnh hưởng của tất cả các nhân
tố bằng một phép cộng đại số.
3 1.1.4.3. Phương pháp liên hệ cân đối
Cơ sở của phương pháp liên hệ cân đối là sự cân bằng về lượng giữa hai mặt
của các yếu tố và quá trình kinh doanh. Để xác định mức độ ảnh hưởng của từng
nhân tố đến chỉ tiêu phân tích chỉ cần xác định mức chênh lệch của từng nhân tố
giữa hai kỳ, giữa các nhân tố mang tính chất độc lập.
4 1.1.4.4. Mô hình Dupont
Áp dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng
tới chỉ tiêu cần phân tích theo một logic chặt chẽ và xu hướng khác nhau, cho thấy

rõ sự ảnh hưởng định lượng và định tính của từng nhân tố. Từ đó có thể đánh giá
hiệu quả kinh doanh một cách toàn diện và đề ra được hệ thống các giải pháp hữu
hiệu nhất.
Mô hình Dupont được thể hiện bằng công thức sau:

Lợi nhuận sau thuế
X
= Doanh thu thuần
5 1.1.4.5 Phương pháp đô thị

ROE

=

Doanh thu thuần
Tài sản bình quân
Xx
Tài sản bình quân
Vốn chủ sở hữu

Phương pháp đồ thị sử dụng biểu đồ, sơ đồ… để minh họa kết quả phân tích.
Phương pháp này có một số ưu điểm: thể hiện rõ ràng, trực giác sự diễn biến của
các đối tượng nghiên cứu, nhanh chóng phân tích định hướng các chỉ tiêu tài chính
để đưa ra các biện pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh.
5 1.1.5 Những nhân tố ảnh hưởng đến tài chính doanh nghiệp
- Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp: mỗi doanh nghiệp tồn tại dưới một
hình thức pháp lý nhất định về tổ chức doanh nghiệp. Những loại hình doanh nghiệp


11

khác nhau ảnh hưởng lớn đến tài chính doanh nghiệp như: phương thức hình thành
và huy động vốn, việc chuyển nhượng vốn, phân phối lợi nhuận và trách nhiệm của
chủ sở hữu đối với doanh nghiệp.
- Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật ngành kinh doanh: ảnh hưởng đến tài chính doanh
nghiệp thông qua tỷ trọng vốn cố định, vốn lưu động, tốc độ chu chuyển vốn, chu
kỳ sản xuất và kinh doanh,…
- Môi trường kinh doanh: bao gồm:
+ Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế: nền kinh tế có cơ sở hạ tầng phát triển thì
giảm bớt nhu cầu vốn đầu tư của doanh nghiệp, tiết kiệm chi phí trong kinh doanh.
+ Tình trạng nền kinh tế: nền kinh tế tăng trưởng thì có nhiều cơ hội cho
doanh nghiệp đầu tư phát triển, đòi hỏi doanh nghiệp có biện pháp tích cực huy
động vốn. Ngược lại nền kinh tế đang suy thoái thì doanh nghiệp khó có thể tìm
được cơ hội tốt để đầu tư.
+ Lãi suất thị trường: ảnh hưởng đến cơ hội đầu tư, chi phí sử dụng vốn và cơ
hội huy động vốn của doanh nghiệp.
+ Lạm phát: nền kinh tế có lạm phát cao thì việc tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp khó khăn, nhu cầu vốn của doanh nghiệp tăng lên và tài chính không ổn
định.
+ Chính sách kinh tế và tài chính nhà nước đối với doanh nghiệp: chính sách
khuyến khích đầu tư, chính sách thuế, xuất nhập khẩu, khấu hao tài sản cố định…
+ Mức độ cạnh tranh: doanh nghiệp hoạt động trong ngành có mức cạnh tranh
cao thì đòi hỏi đầu tư đổi mới thiết bị và công nghệ nhiều hơn để nâng cao chất
lượng sản phẩm nhằm tăng năng lực cạnh tranh.
+ Thị trường tài chính và hệ thống trung gian tài chính: nếu thị trường và trung
gian tài chính phát triển thì các công cụ và hình thức huy động vốn đa dạng hơn,
doanh nghiệp có thể huy động vốn và tăng khả năng sinh lời thông qua đầu tư vốn
nhàn rỗi, từ đó dễ dàng hơn trong thực hiện đầu tư dài hạn gián tiếp.


12

6 1.2 Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
7 1.2.1 Phân tích cấu trúc tài chính
Phân tích cấu trúc tài chính của doanh nghiệp là việc phân tích tình hình huy
động vốn, sử dụng vốn và mối quan hệ giữa chúng. Qua đó, các nhà quản lý nắm
bắt được tình hình phân bổ tài sản, nguồn tài trợ tài sản, biết được các dấu hiệu và
nguyên nhân ảnh hưởng đến cân bằng tài chính để đưa ra quyết định điều chỉnh phù
hợp và kịp thời nhằm đảm bảo doanh nghiệp có một cấu trúc tài chính lành mạnh,
hiệu quả và giảm thiểu rủi ro có thể xảy ra.
1 1.2.1.1 Phân tích cơ cấu tài sản
Phân tích cơ cấu tài sản để nhà quản lý nắm được số vốn đã huy động có được
đầu tư phù hợp với ngành nghề kinh doanh và phục vụ tích cực cho mục đích kinh
doanh của doanh nghiệp hay không.
Phân tích cơ cấu tài sản của doanh nghiệp được thực hiện bằng cách tính ra tỷ
trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng số tài sản, sau đó so sánh sự biến
động về tỷ trọng giữa kỳ phân tích với kỳ gốc (cả về số tuyệt đối và số tương đối)
trên tổng số tài sản cũng như theo từng loại tài sản.
Công thức tính tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng số tài sản như sau:
Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản
chiếm trong tổng số tài sản
=

=

Giá trị của từng bộ phận tài sản

Tổng số tài sản

x 100

1.2.1.2 Phân tích cơ cấu nguôn vốn

Để tiến hành hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải xác định nhu
cầu đầu tư, tiến hành tạo lập, tìm kiếm, tổ chức và huy động vốn. Hai nguồn chính
mà doanh nghiệp có thể huy động vốn là vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.
Qua việc phân tích cơ cấu nguồn vốn, các nhà quản lý nắm được mức độc lập
về tài chính cũng như xu hướng biến động của cơ cấu nguồn vốn huy động. Việc
phân tích cơ cấu nguồn vốn cũng tiến hành tương tự như phân tích cơ cấu tài sản.
Tỷ trọng của từng bộ phận nguôn vốn
chiếm trong tổng số nguôn vốn

=

Giá trị của từng bộ phận nguôn
vốn

Tổng số nguôn vốn

x 100


13
Các nhà phân tích cũng xem xét tỷ trọng của từng loại tài sản/nguồn vốn
trong tổng số và xu hướng biến động của chúng theo thời gian để thấy được mức độ
hợp lý của việc phân bổ và an ninh tài chính. Việc đánh giá phải dựa trên tính chất
và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
2 1.2.1.3 Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguôn vốn
Chính sách sử dụng vốn tác động trực tiếp đến hiệu quả cũng như rủi ro kinh
doanh của doanh nghiệp, là căn cứ để các đối tượng ngoài doanh nghiệp quyết định
xem có đầu tư vào doanh nghiệp hay không. Vì vậy, việc phân tích mối quan hệ
giữa tài sản và nguồn hình thành tài sản là rất cần thiết vì nó cho thấy chính sách sử
dụng vốn của doanh nghiệp.

Các chỉ tiêu thường được các nhà phân tích tính ra và so sánh để phân tích mối
quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn bao gồm:
- Hệ số nợ so với tài sản
Chỉ tiêu cho biết mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp bằng các khoản nợ. Hệ số
này càng thấp thì khả năng doanh nghiệp có cơ hội tiếp cận với các khoản vay càng lớn do
có mức độ độc lập về mặt tài chính cao.

Hệ số nợ
so với tài sản
Hệ số nợ
so với tài sản

Nợ phải trả

=
=1-

Tài sản
Vốn chủ sở hữu
Nguôn vốn

=

Tài sản – Vốn chủ sở hữu
Tài sản
= 1 – Hệ số tài trợ

Qua cách tính trên ta có thể thấy, để giảm hệ số nợ so với tài sản, doanh
nghiệp phải tăng hệ số tài trợ.
- Hệ số tài sản so với vốn chủ sở hữu

Hệ số phản ánh mức độ đầu tư tài sản của một doanh nghiệp bằng VCSH. Kết quả
càng lớn hơn 1 bao nhiêu thì mức độ sử dụng nợ phải trả để tài trợ tài sản càng cao bấy
nhiêu và ngược lại.

Hệ số tài sản
so với vốn chủ sở hữu
Hệ số tài sản
=

Tài sản
Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu + Nợ phải
=1
trả
+
=

Nợ phải trả


14

so với vốn chủ sở
hữu

Vốn chủ sở hữu

Vốn chủ sở
hữu


8 1.2.2 Phân tích kết quả kinh doanh
Là việc so sánh, phân tích sự biến động các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Từ đó cho biết tình hình kinh doanh của doanh nghiệp
đang có kết quả tốt hay xấu, xu hướng thuận lợi hay khó khăn. Các khoản mục
thường sử dụng là:
 Doanh thu
Là các khoản thu nhập mà doanh nghiệp nhận được qua hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình. Doanh thu bao gồm:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là doanh thu về bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ thuộc những hoạt động sản xuất kinh doanh chính của
doanh nghiệp. Doanh thu phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất, trình độ tổ
chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Doanh thu tài chính: là doanh thu từ các hoạt động tài chính như tiền thu từ
đầu tư chứng khoán, đầu tư công ty con, công ty liên doanh liên kết, thu từ tiền gửi,

- Thu nhập khác: bao gồm các khoản thu nhập không thường xuyên của doanh
nghiệp: tiền phạt vi phạm hợp đồng, tiền được bồi thường, thanh lý tài sản,…
 Chi phí
Là biểu hiện bằng tiền của các hao phí về vật chất, về sức lao động và tiền vốn
liên quan, phục vụ cho hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp trong một
thời kỳ nhất định. Khi phân tích cần xem xét mức độ tăng giảm các loại chi phí
trong doanh nghiệp để đánh giá khả năng trình độ quản trị chi phí. Chi phí của
doanh nghiệp bao gồm:
- Giá vốn hàng bán: Chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị mua hàng hóa của
doanh nghiệp thương mại, hay giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ đã bán của
doanh nghiệp sản xuất.


15
- Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản

phẩm, dịch vụ, hàng hóa.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động
quản lý kinh doanh, hành chính và điều hành chung của toàn doanh nghiệp.
- Chi phí tài chính: bao gồm lãi vay phải trả, chi phí bản quyền, chi phí hoạt
động liên doanh, chi phí đầu tư vào tài sản tài chính… phát sinh trong kỳ báo cáo
của doanh nghiệp.
- Chi phí khác: bao gồm các khoản chi bất thường của doanh nghiệp: chi bồi
thường, chi phạt vi phạm hợp đồng, chi thanh lý tài sản,…
 Lợi nhuận
Là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình SXKD. Một số chỉ tiêu lợi
nhuận thường dùng để đánh giá KQKD của doanh nghiệp là: Lợi nhuận gộp, Lợi
nhuận hoạt động tài chính, Lợi nhuận thuần hoạt động sản xuất kinh doanh, Lợi
nhuận trước thuế TNDN và Lợi nhuận sau thuế TNDN.
9 1.2.3 Phân tích biến động của dòng tiền
Dòng tiền của doanh nghiệp được thể hiện qua BCLCTT, phản ánh việc hình
thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ, được chia thành dòng tiền vào và
dòng tiền ra đối với từng hoạt động. Phân tích dòng tiền cần tiến hành so sánh từng
khoản mục tiền vào và chi ra của từng hoạt động để thấy được tiền tạo ra chủ yếu từ
hoạt động nào, hoạt động nào thu được nhiều tiền nhất, hoạt động nào sử dụng ít
nhất. Bao gồm:
- Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Dòng tiền từ hoạt động đầu tư.
- Dòng tiền từ hoạt động tài chính.
Phân tích dòng tiền rất quan trọng vì nó quyết định đến dòng tiền thực sử dụng
để đảm bảo khả năng thanh toán của một doanh nghiệp chứ không đơn thuần dựa
trên lợi nhuận kế toán.


16
10 1.2.4 Phân tích tài chính thông qua các chỉ số tài chính

1 1.2.4.1 Phân tích khả năng thanh toán
Đánh giá chất lượng tài chính và hiệu quả doanh nghiệp thông qua khả năng
thanh toán là rất quan trọng, cung cấp những thông tin hữu ích cho các tổ chức tín
dụng, nhà đầu tư, cơ quan kiểm toán.
Để phân tích khả năng thanh toán, các nhà phân tích lần lượt xem xét các chỉ
tiêu tài chính sau:
- Hệ số khả năng thanh toán tổng quát: Phản ánh mối quan hệ giữa tất cả các
nguồn có thể huy động để trả nợ và các khoản nợ cần phải trả trước mắt hoặc trong một
thời hạn ấn định của doanh nghiệp

Hệ số khả năng
thanh toán tổng quát

=

Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả

Hệ số này trả lời câu hỏi một đồng vay nợ có mấy đồng tài sản đảm bảo. Hệ số
này có thể được tính cho cả thời kỳ hoặc cho từng giai đoạn.
+ Nếu hệ số ≥ 1: Toàn bộ tài sản của doanh nghiệp đủ để thanh toán các khoản
nợ, chứng tỏ tình hình tài chính là bình thường hoặc khả quan. Khi chỉ tiêu này càng
lớn hơn một thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng dồi dào và an ninh tài
chính càng vững chắc và thực tế hệ số này lớn hơn hoặc bằng hai mới đảm bảo khả
năng thanh toán chung để được đa số chủ nợ chấp nhận.
+ Hệ số này < 1: Tổng tài sản nhỏ hơn tổng nợ phải trả, toàn bộ tài sản của
doanh nghiệp không đủ để thanh toán các khoản nợ, doanh nghiệp mất thanh khoản.
Khi hệ số gần bằng không, thì doanh nghiệp bị phá sản, không còn khả năng thanh
toán.
- Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn


Hệ số khả năng
thanh toán nợ ngắn hạn

=

Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn

Chỉ tiêu này cho biết tổng giá trị các TSNH doanh nghiệp hiện có có đảm bảo
khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn hay không. Chỉ tiêu này cao phản ánh
một bộ phận TSNH của doanh nghiệp do nguồn vốn ổn định tạo thành, là một trong
những nhân tố làm tăng tính tự chủ trong hoạt động tài chính.


×