Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giao an Tin hoc 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.79 KB, 8 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘ I C H U Û N GHĨ A VI Ệ T N AM
Độ c l a äp – Tự do – H a ï n h p h úc
------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
GIÁO ÁN TIN HỌC 10
Niên khóa: 2007 – 2008

TIẾT 1:
CHƯƠNG1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
§1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Kiến thức:
- Biết tin học là một ngành khoa học.
- Biết sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu xã hội.
- Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính.
- Biết một số ứng dụng của tin học và MTĐT trong các hoạt đông của đời sống.
II. NỘI DUNG:
NỘI DUNG: HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS:
I. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TIN
HỌC:
- Tin học là một ngành khoa học mới hình thành
nhưng có tốc độ phát triển mạnh mẽ và động
lực cho sự phát triển đó là nhu cấu khai thác
tài nguyên thông tin của con người.
- Tin học dần hình thành và phát triển trở thành
một ngành khoa học độc lập với nội dung, mục
tiêu và phương pháp nghiên cứu mang đặc thù
riêng.
II. ĐẶC TÍNH VÀ VAI TRÒ CỦA MTĐT:
1. Vai trò:


- Ban đầu máy tính ra đời chỉ phục vụ cho mục
đích tính toán, dần dần nó không ngừng được
cải tiến và hỗ trợ cho rất nhiều lónh vực khác
nhau.
- Ngày nay máy tính xuất hiện khắp nơi, chúng
hỗ trợ cho con người trong nhiều lónh vực.
2. Đặc tính:
- “Làm việc không mệt mỏi” trong suốt 24 giờ/
ngày.
- Tốc độ xử lý nhanh.
- Độ chính xác cao.
- Lưu trữ lượng thông tin lớn trong một không
gian hạn chế.
- Các máy tính cá nhân có thể liên kết với nhau
thành một mạng và có thể chia sẻ dữ liệu giữa
các máy với nhau.
- Máy tính ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng và phổ
biến.
III. THUẬT NGỮ “ TIN HỌC”:
Một số thuật ngữ Tin học :
- Informatique
GV: Chúng ta đã nhắc nhiều đến Tin
học nhưng thực chất nó là gì thì
chúng ta chưa biết hoặc hiểu biết về
nó là rất ít.
GV: Khi nói đếnTin học là nói đến
máy tính cùng các dữ liệu trong máy
được lưu trữ và xử lý nhằm phục vụ
cho các mục đích khác nhau trong đời
sống xã hội. Vậy Tin học là gì? Nhưng

trước hết ta xem sự hình thành và
phát triển của Tin học.
GV: Giới thiệu về sự hình thành và sự
phát triển của Tin học.
GV: Hãy kể tên các ngành có sự trợ
giúp của Tin học?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Nêu lên một cách khái quát về
đặc trưng của MTĐT qua các thời kỳ
từ lúc mới ra đời cho đến nay.
GV: Theo nhận xét của các em thì
MTĐT có những đặc tính gì?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Nhân xét, bổ sung và nêu cụ thể.
GV: Ví dụ
GV: Từ những tìm hiểu trên các em
có thể cho biết Tin học là gì?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, tóm tắt
- Informatics
- Computer Science.
• Khái niệm Tin học:
Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là
phát triển và sử dụng MTĐT để nghiên cứu cấu
trúc, tính chất của thông tin, phương pháp thu
thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin
và ứng dụng vào các lónh vực khác nhau của đời
sống xã hội.
III. CỦNG CỐ:
- Tin học là một ngành khoahọc.

- Đặc tính và vai trò của Máy tính điện tử.
- Khái niệm tin học.
§BÀI 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
TIẾT 2
- Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hoá thông tin
cho máy tính.
- Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
- Hiểu đơn vò đo thông tin là bit và các đơn vò bội của bit.
- Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit.
II. KIỂM TRA BÀI CŨ:
III. NỘI DUNGBÀI MỚI:
NỘI DUNG: HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS:
I. KHÁI NIỆM THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU:
- Những hiểu biết có thể có được về một
thực thể nào đó gọi là thông tin về thực
thể đó.
- Dữ liệu là thông tin đã được đưa vào
máy tính.
II. ĐƠN VỊ ĐO LƯNG THÔNG TIN :
Đơn vò đo cơ bản của thông tin là BIT. Đó
là đơn vò nhỏ nhất để đo lượng thông tin.
Ngoài ra còn có: BYTE, KB, MB, GB,
TB, PB
VD: 13MB = 13.10
23
Bit

32TB = 2
-25
KB
III. CÁC DẠNG THÔNG TIN:
Thông tin được chia ra thành: loại số và
loại phi số.
Các dạng thông tin loại phi số thường
gặp:
- Dạng văn bản: Báo chí, sách, …
- Dạng hình ảnh: tranh, bản đồ,…
- Dạng âm thanh: tiếng đàn, tiếng nói,…
IV. MÃ HOÁ THÔNG TIN TRONG MÁY
TÍNH:
Muốn máy tính xử lý được, thông tin
phải được biến đổi thành một dãy bit. Cách
GV: Trong cuộc sống, nếu ta hiểu biết về
một thực thể nào đó càng nhiều thì việc suy
đoán về thực thể đó càng chính xác. VD:
Nước dâng cao là báo hiệu một cơn lũ sắp
về, đó là thông tin. Vậy thông tin là gì?
GV: Lấy VD khác.
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Những thông tin có được là nhờ vào
quan sát… Còn đối với máy tính chúng muốn
có được thông tin là nhờ vào đâu? Đó là nhờ
thông tin đưa vào máy tính.
GV: Muốn máy tính nhận biết được một đối
tượng nào đó ta phải cung cấp cho máy tính
đủ lượng thông tin về đối tượng này. Và BIT
là lượng thông tin vừa đủ để xác đònh chắc

chắn một sự kiện có 2 trạng thái và khả
năng xuất hiện là như nhau. Ngươiø ta dùng
hai con số 0 và 1 trong hệ nhò phân để quy
ước.
GV: Cho VD tương tự và gọi HS trả lời.
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Hãy kể các dạng thông tin mà các em
biết.
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Vì thông tin là một khái niệm trừu
tượng nên máy tính không thể xử lý được
một cách trực tiếp cho nên nó phải chuyển
biến đổi như vậy gọi là mã hoá thông tin.
VD: Nếu cho trạng thái sáng của bóng
đèn là 1, tối là 0. Khi đó các trạng thái:
sáng, sáng, tối, sáng, tối, tối, tối, sáng được
viết như sau: 11010001
Để mã hoá thông tin dạng văn bản, chỉ
cần mã hoá các ký tự. Bộ mã sử dụng để
mã hoá là bộ mã ASCII, bộ mã này sử
dụng 8 bit để mã hoá ký tự. Trong bộ mã
này các ký tự được đánh số từ 0 đến 255,
các số hiệu này gọi là mã ASCII thập phân
của ký tự.
thành các ký hiệu mà máy xử lý được đó là
mã hoá thông tin
GV:
Mỗi văn bản bao gồm các ký tự từ A…Z, a…z,
0…9,…..  Dùng bộ mã ASCII
VD: Ký tự “A” có mã ASCII là 65

Biểu diễn dưới dạng mã nhò phân:
01000001
IV. CỦNG CỐ:
Thông tin và đơn vò đo thông tin; Cách biểu diễn thông tin trong máy tính
TIẾT 3:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×